Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tài liệu Tiểu luận: DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ CỦ CHI TẠI XÃ TÂN AN HỘI – HUYỆN CỦ CHI – TP. HỒ CHÍ MINH potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 27 trang )

QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 1








Tiểu luận

DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ CỦ CHI TẠI XÃ TÂN
AN HỘI – HUYỆN CỦ CHI – TP. HỒ CHÍ MINH.















QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 2



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
I. Lý do chọn đề tài 3
II. Mục tiêu dự án 4
III. Tóm tắt nội dung 4
IV. Phương pháp nghiên cứu 4
V. Phạm vi và giới hạn của đề tài 5
VI. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 5
1. Hiện trạng khu vực đầu tư xây dựng dự án 5
2. Quy mô dân số dự kiến 6
3. Các hạn mục công trình 6
3.1 Nhà ở 6
3.2 Khu thương mại – dịch vụ 7
3.3 Đất hoa viên – cây xanh 8
3.4 Quy hoạch đường giao thông 8
3.5 Quy hoạch cấp điện 9
3.6 Quy hoạch cấp nước 10
3.7 Phương án thoát nước 12

4. Tiến độ xây dựng dự án và kĩ thuật dự án 12
4.1 Tiến độ xây dựng dự án 12
4.2 Kĩ thuật của dự án 14
5. Tổ chức quản lý khu dân cư 18
6. Vốn đầu tư 19
7. Phân tích tài chính của dự án 20
8. Đánh gia hiệu quả của dự án 21
9. Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án 23
Kết luận 24
Tài liệu tham khảo 25





QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 3



LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, việc xây dựng các công trình nhà ở, khu
dân cư để phục vụ lợi ích cộng đồng ngày càng trở thành một vấn đề hết sức cấp thiết. Với tốc
độ gia tăng dân số và tốc độ đô thị hoá hiện nay của nước ta thì cung về nhà ở tại các đô thị tăng

nhiều, nhưng vẫn không đủ so với cầu về nhà.
Vì vậy, việc xây dựng các khu chung cư, nhà cao tầng để phục vụ nhu cầu của người dân
đã và đang được Nhà nước dành những khoản đầu tư thích đáng.
Từ thực tế đó, việc quy hoạch đô thị của thành phố Hồ Chí Minh là vấn đề cấp thiết.
Chính vì xu hướng cho tương lai của thành phố, việc di dời tất cả các khu công nghiệp ra khỏi
trung tâm trong thành phố là không thể tránh khỏi. Số lượng công nhân di dời sẽ lớn.
Huyện Củ Chi là một trong các vùng kinh tế trọng điểm tập trung các khu công nghiệp,
mật độ dân cư lớn và lực lượng dồi dào. Chính vì vậy, tình hình hiện nay nhu cầu về nhà ở cho
công nhân và dân cư tại khu công nghiệp Tây Bắc, TP HCM là rất lớn mặc dù đã có nhiều nhà
lưu trú nhưng khả năng đáp ứng còn hạn chế, đa số công nhân vẫn phải thuê nhà trọ bên ngoài.
Nhà ở cho công nhân và dân cư hiện nay và tương lai đang là vấn đề có tính thời sự, được
nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều giới quan tâm. Bởi lẽ, giải quyết được điều này là một trong
những giải pháp góp phần cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, y tế, giáo dục, văn hoá tinh
thần của người lao động nói chung, đặc biệt là lực lượng công nhân làm việc trong các khu công
nghiệp.
Mặt khác xây dựng khu dân cư cho công nhân và dân cư cũng là nhằm đảm bảo về an
ninh lao động (các vấn đề ổn định cuộc sống, cung cấp phúc lợi xã hội,…). Do đó nhóm 2 tiến
hành dự án xây dựng khu dân cư cho dân cư nơi này và công nhân tại xã Tân An Hội.



QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 4



I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Vị trí địa lý thuận lợi, đây là vùng đất trống tiếp giáp với hệ thống giao thông chính có
khả năng lưu thông thuận, tiếp giáp với giao lộ lớn trong tương lai. Vùng đất này có phía Bắc
tiếp giáp Khu Công Nghiệp Tây Bắc, phía Đông tiếp giáp với thị trấn huyện Lỵ Củ Chi, hướng
Tây đi Tây Ninh, còn hướng Đông đi Long An.
Cân đối các yếu tố kinh tế - xã hội dự kiến quy mô dân số khu đô thị khoảng 300.000
dân. Khu công nghiệp thu hút khoảng 70.000 lao dộng. Trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại có
khả năng tạo được 130.000 việc làm chính thức. Dự kiến khu trung tâm công cộng khu vực cấp
thành phố và khu giáo dục đào tạo (trong và ngoài nuớc) hình thành với khoảng 600 ha đất, sẽ
có hơn 60.000 lao động cho các loại dịch vụ đô thị.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Huyện Củ Chi là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, mật độ dân cư đông, lực lượng
công nhân và lao động nhiều.
Khu đô thị Tây Bắc – Củ Chi nằm trong dự kiến quy hoạch của Thành phố cho kế hoạch
tương lai.
Khu dân cư dự kiến được xây dựng nằm trên quốc lộ 22 nối liền với Hốc Môn và là
tuyến đường lớn để đi vào nội thành và các quận, ngoài ra còn là quốc lộ cho tuyến đường đi
Tây Ninh.
Dự án khu dân cư cách khu công nghiệp Tây Bắc khoảng 1km, với lực lượng lao động ở
đây cùng với mật độ dân cư tập trung chủ yếu tại đây, thì việc cung cấp một nơi ở tiện nghi là
điều mong muốn của những người dân nơi này, giáp với những tuyến giao thông quan trọng,
thuận tiện cho việc di chuyển đi nhiều hướng khác nhau và nhanh chóng khi đến khu công
nghiệp Tây Bắc – Củ Chi, rút ngắn thời gian cho công nhân và dân cư khi di chuyển đến khu
công nghiệp Tây Bắc.
Trong tương lai tới, việc di dời các khu công nghiệp ra ngoại thành là rất lớn, nhằm phục
vụ số lượng dân cư chuẩn bị di chuyển xuống Củ Chi, là cần một nơi ở tiện nghi. Ngoài ra dự án
còn làm giảm mật độ dân cư lưu thông xe trong nội thành tránh tình trạng kẹt xe.
QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B






Page 5

Để đáp ứng nhu cầu của người dân nơi đây về tính tiện nghi trong một không gian tươi
mát và trong lành, đảm bảo an ninh và thuận tiện khi đi mua sắm hàng hóa, vật dụng, ngân hàng,
thể thao, giải trí,…Chính vì việc cung cấp một khu dân cư hiện đại là cần thiết.
II. MỤC TIÊU DỰ ÁN
Cung cấp nhà ở cho dân cư hiện tại xã Tân An Hội và lực lượng lao động. Ngoài ra còn
hướng đến lượng dân cư trong tương lai sau này và lực lượng lao động dồi dào sẽ hướng về Củ
Chi, đặc biệt là tại Khu công nghiệp Tây Bắc – Củ Chi.
Cung cấp một nơi ở cho những người có thu nhập trung bình và thấp.
Tạo cho cho những người dân nơi đây một khu dân cư hiện đại cùng những sự tiện lợi.
III. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN
Tên dự án: DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ CỦ CHI TẠI XÃ TÂN AN HỘI –
HUYỆN CỦ CHI – TP. HỒ CHÍ MINH.
Tổng diện tích: 4251,86m
2

Công ty nhằm mục tiêu và lực lượng lao động lao động dồi dáo và lượng dân cư tập trung
nơi Tây Bắc hiện tại và trong tương lai.
Dự án nhằm mục đích cung cấp tất cả các dịch vụ ngay trong khu vực dân cư mà không
phải di chuyển đi xa.
Tạo một môi trường sinh sống gần gủi với thiên nhiên, với cây xanh, tạo nên một bầu
không khí trong lành và một an ninh được thắt chặt và đảm bảo.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng nguổn thông tin thứ cấp để làm cơ sở cho đề tài. Nội dung chi tiết của đề tài
được các thành viên trong nhóm đã tiến hành phân tích từ các số liệu từ nguồn thông tin thứ cấp.

Hầu hết các nguồn thông tin từ internet và bài báo cáo của địa phương. Và nhóm đã thực
hiện việc nghiên cứu và tìm hiểu thị trường trong thời gian gần đây nhất để có số liệu chính xác
làm cở sở dự báo thị trường.
Mặt khác, nhóm thực hiện các bản phân tích nhằm tăng tính thuyết phục cho dự án.
QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 6


V. PHẠM VI – GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Thiết lập bản vẽ dự án tại xã Tân An Hội – huyện Củ Chi, tiếp giáp với thị trấn huyện Lỵ
Củ Chi và tiếp giáp với khu công nghiệp Tây Bắc.
Do không thể dự báo được những thay đổi có thể xảy ra của môi trường vĩ mô như: ban
lãnh đạo địa phương và các chính sách đối với nhà đầu tư, luật đầu tư – kinh doanh ; hoặc
những biến số ngoài tầm kiểm soát của người thực hiện dự án nên dự án giới hạn trong nội dung
đã thu thập từ nguồn thông tin sơ cấp - thứ cấp, tính các khoản đầu tư và dùng công cụ dự báo
để tính nhu cầu thị trường cho kế hoạch dài hạn.
VI. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1. HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
Khu đất dự án có nguồn gốc là đất nông nghiệp của người dân địa phương, khu vực này
trước đây chưa có các công trình kiến trúc công cộng, chưa có hệ thống cung cấp điện và cấp
thoát nước. Do dự án xây dựng khu dân cư Củ Chi nằm trong quy hoạch của Khu Tây Bắc – Củ
Chi, khu quy hoạch này đã được triển khai xây dựng nên hệ thống hạ tầng kỹ thuật như mạng
lưới cấp điện, cấp thoát nước, tại khu vực này hầu như đã được hoàn thiện. Vì vậy khi thiết kế
quy hoạch mới, hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu Dân Cư Củ Chi sẽ được đấu nối với hệ thống
kỹ thuật của Khu Tây Bắc theo đúng thiết kế được duyệt của Khu Tây Bắc – Củ Chi.

QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 7


Quy hoạch kiến trúc

2. QUY MÔ DÂN SỐ DỰ KIẾN
Khu dân cư Củ Chi được xây dựng sẽ có 360 căn hộ dân cư và 01 tòa nhà thương mại,
dịch vụ, thể thao, giải trí. Nếu tính trung bình có 04 người/căn hộ, thì tổng quy mô dân số toàn
khu dân cư là 1.440 người.
Dự tính cho quá trình phát triển lâu dài trong tương lai thì quy mô dân số tối đa của KDC
Bình Thắng khoảng 1.600 người.
3. CÁC HẠN MỤC CÔNG TRÌNH

QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 8

3.1 Nhà ở
Nhà ở trong khu dân cư Củ Chi là chung cư cao tầng, được xây dựng trong khuôn viên
khu đất 2880,5m

2
, chiếm 67,7% trong tổng quỹ đất với kiến trúc giống nhau, tất cả đều gồm 10
tầng, mỗi tầng có 4 căn hộ với tổng số 360 căn hộ.
Trong 09 tòa nhà ở, bao gồm: 04 tòa loại A và 05 tòa loại B





Căn hộ loại A 02 phòng ngủ.


Căn hộ loại B 03 phòng ngủ.
QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 9



3.2 Khu thương mại – dịch vụ – thể thao – giải trí
Khu thương mại – dịch vụ - thể thao – giải trí được bố trí xây dựng trong khuôn viên khu
đất rộng 325,7m
2
. Khu thương mại – dịch vụ - thể thao – giải trí có 05 tầng lầu với chức năng là
cung cấp tất cả các dịch vụ như: siêu thị, ngân hàng, trung tâm thể thao, giải trí,…


3.3 Đất hoa viên – cây xanh
Tổng diện tích trồng cây xanh là 691,32 m
2
, chiếm 16,26% trong tổng quỹ đất. Trong đó:
Diện tích cây xanh tập trung : 345,5 m
2
.
Diện tích cây xanh hoa viên (cây xanh trong khuôn viên nhà cao tầng): 172,7 m
2

Diện tích cây xanh dọc hành lang các đường lộ là 173,12 m
2

Cây xanh ven đường khác : khoảng 50 cây.
Cây xanh đường phố được trồng trên vỉa hè với khoảng cách 10m/cây. Trồng các loại cây
bóng mát. Yêu cầu cây trồng không được che khuất tầm nhìn tại các góc rẽ, giao lộ.

3.4 Quy hoạch đường giao thông
Do khu dân cư Củ Chi nằm trong tổng thể Khu quy hoạch Tây Bắc Củ Chi. Mặt khắc
khu dân cư Củ Chi được nằm tiếp giáp với hai mặt đường lớn. Ngoài ra, chủ dự án cũng đã lập
quy hoạch hệ thống giao thông nội bộ cho khu dân cư Củ Chi.
Một số thông số về hệ thống đường giao thông khu vực dự án được đưa ra trong bảng 1.1
QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 10


dưới đây.
Bảng 1.1. Các thông số cơ bản về hệ thống đường giao thông khu vực dự án
Lề đường
S
STT
Loại đường Chiều rộng Lòng đường
Lề trái Lề phải
1
Đường chính 17m 5+1+5m 3m 3m
3
Đường nội bộ 8m 6m 1m 1 m

a). Tuyến đường chính khu dân cư Củ Chi
Tuyến đường chính khu vực của Khu dân cư Củ Chi có đặc điểm kỹ thuật như sau :
 Bề rộng đường chính 17m trong đó lòng đường rộng 10m (dải phân cách trồng
hoa rộng 1m), mỗi vỉa hè rộng 3m.
 Mặt đường trải bê tông nhựa.
 Vĩa hè lát gạch và trồng cây xanh khoảng cách 10m.
 Đường được bố trí chiếu sáng.
b). Đường nội bộ khu dân cư Củ Chi
 Bề rộng đường 8m (Trong đó lòng đường rộng 6m, mỗi vĩa hè 1m)
 Mặt đường trải bê tông nhựa.
 Vỉa hè lát gạch và trồng cây xanh cách khoảng 10m.
 Đường được bố trí chiếu sáng.
3.5 Quy hoạch cấp điện
QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B






Page 11

a). Phụ tải điện:
Phụ tải điện cho Khu dân cư Củ Chi được tính toán theo bảng 1.2 dưới đây.

Bảng 1.2. Tính toán phụ tải điện cho Khu dân cư Củ Chi

stt Hạng mục Đơn vị Số lượng
1 Dân số dự kiến Người 1.600
2 Tổng số căn hộ Căn hộ 360
3 Chỉ tiêu sử dụng điện chiếu sáng Kw/hộ/ngày 2,4
4 Hệ số cosfi cosfi 0,8
5 Tổng chỉ tiêu Kw 691,2
6 Dự phòng 10% * tổng chỉ tiêu Kw 69,12
7 Tổng công suất ( cho máy biến áp ) KVA 760,32

Qua kết quả tính toán ở bảng 1.2 chủ dự án quyết định chọn máy biến áp 180 KVA (trạm
giàn) cho khu dân cư Củ Chi.
b). Nguồn và lưới điện :
 Nguồn điện cấp cho khu dân cư Củ Chi là nguồn cấp theo tuyến đường chính được
lấy từ nguồn điện quốc gia.
 Mạng lưới điện phân phối cho khu dân cư được bố trí theo trục đường đi đến các khu
tòa nhà liên tục.
 Khoảng cách xa nhất giữa hai trụ là 35m. Dùng trụ bêtông ly tâm dài 8,4m và trụ
côn thép tráng kẽm kết hợp đường dây hạ thế đi nổi với mạng chiếu sáng lối đi, sân bãi bố trí
đi ngầm trong ống.
 Lưới điện sử dụng điện áp 380V - 3 pha 4 dây, trung tính nối đất .
 Dùng dây tải cáp LV – ABC 4x70mm
2

đến cho hệ thống điện hạ thế cấp đến các hộ
tiêu thụ.
 Dùng dây tải cáp CV 3x22mm
2
cho hệ thống chiếu sáng lối đi, sân bãi được kết hợp
với trụ côn thép tráng kẽm cao 08m, khoảng cách trung bình giữa các trụ là 25 -30m.
 Hệ thống điều khiển hoàn toàn tự động bằng 2 chế độ để tiết kiệm điện khi giờ
thấp điểm (Đầu hôm tất cả các đèn đều sáng sau 10giờ tắt ½ xen kẽ nhau ).
 Lắp một trạm hạ thế 180KVA – 22/0,4KV theo vị trí thể hiện trên bản vẽ quy
hoạch cấp cho khu quy hoạch. Đồng thời xây dựng các tuyến cấp điện sinh hoạt đến các lô
nhà trên trụ bê tông cốt thép cao 8,4m, kết hợp trụ côn thép tráng kẽm và mạng lưới chiếu
sáng đường phố bằng đèn cao áp Sodium 250w đi ngầm.
QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 12

 Chủ dự án còn đầu tư mua sắm và lắp đặt 01 máy phát điện dự phòng có công suất
180 KVA để phòng ngừa trường hợp mất điện lưới ảnh hưởng đến dân cư trong khu dân cư
Củ Chi.

3.6 Quy hoạch cấp nước
a). Nguồn cấp nước
Khu dân cư Củ Chi nằm thuộc địa bàn huyện Củ Chi nên việc cung cấp nước sinh hoạt
cho các khu dân cư là do nhà máy cấp nước Tân Hiệp ở huyện Củ Chi cung cấp và được chủ đầu
tư thiết kế và lắp đât, phân phối đến tường khu nhà.
b). Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước

Nhu cầu dùng nước được tính toán cho các mục tiêu sử dụng như sau :
 Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt với tiêu chuẩn : q = 180 l/người/ngày.
 Nhu cầu dùng nước khác:
+ Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ : tạm tính bằng 15% nhu cầu nước sinh
hoạt(Qsh).
+ Nước dùng để tưới cây, rửa đường : tạm tính bằng 10% nhu cầu nước sinh hoạt(Qsh).
+ Nước thất thoát, rò rỉ : tạm tính bằng 20% nhu cầu dùng nước(Qnc).
Nhu cầu dùng nước được tính toán theo bảng 1.3 dưới đây.
Bảng 1.3. Tính toán nhu cầu dùng nước cho khu dân cư Củ Chi
stt Các yếu tố tính toán Dân số (người) Tiêu chuẩn Nhucầu( m
3
/ng)

QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 13

1
2
3
4
5
Nước sinh hoạt (Qsh)
Nước cho CTCC, dịch vụ,
Nước tưới cây
Tổng nhu cầu dùng nước (Qnc)

Nước thất thoát, rò rỉ
1.600 180 l/người /ngày
15 % Qsh

10 % Qsh


20 % Qnc
288
43,2
28,8
360
72
Tổng công suất mạng Qm 792

Lưu lượng cấp nước chữa cháy q = 10l/s cho một đám cháy theo Tiêu Chuẩn Việt Nam, số
đám cháy xảy ra đồng thời một lúc là 1.
c). Thiết kế mạng lưới cấp nước
Do Khu dân cư hoàn toàn chưa có hệ thống đường ống cấp nước, nên bố trí mạng lưới
đường ống hoàn toàn mới. Theo qui hoạch dân cư bố trí dọc theo trục đường, vì vậy mạng lưới
đường ống được bố trí một bên đường cho các tuyến ống, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo công suất
792 m
3
/ngày.
Hành lang đặt ống sẽ được tuân thủ theo qui hoạch của từng tuyến đường giao thông
trong khu dân cư.
Để cấp nước cho dân cư, Chủ dự án xin phép đấu mạng lưới phân phối nước vào tuyến
ống cấp nước chạy dọc đường chính của khu dân cư Củ Chi.

3.7 Phương án thoát nước

Qui hoạch Khu dân cư Củ Chi là dự án mới, do đó thiết kế thoát nước cho khu dân cư Củ
Chi chỉ cần tuân thủ theo quy định của nhà máy cấp nước, từ đó đảm bảo việc an toàn mạng lưới
thoát nước nội bộ cho khu dân cư trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nuớc chung.
Phương án của dự án là chọn cống thoát nước kín, tiết diện tròn bằng bêtông cốt thép ly
tâm, đấu nối bằng phương pháp xảm. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nước mưa được tách
QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 14

riêng biệt.
Đối với nước thải sinh hoạt, sau khi xử lý qua hệ thống tự hoại của mỗi khu nhà, nước
thải sẽ chảy qua hệ thống hố ga và cống thoát thoát để chảy về hệ thống xử lý nước thải tập
trung của Khu dân cư Củ Chi. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu có công suất thiất kế
1.000m
3
/ngày được bố trí ở phía Tây Bắc.

4. TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN VÀ KĨ THUẬT CỦA DỰ ÁN

4.1 Tiến độ xây dựng dự án
Công tác Quản lý dự án được chia thành 4 giai đoạn của một vòng đời dự án đầu tư xây
dựng: quản lý dự án ở giai đoạn hình thành và phát triển, Giai đoạn nghiên cứu thực hiện, Giai
đoạn thi công xây dựng, Giai đoạn kết thúc.

Giai đoạn hình thành dự án, chuẩn bị đầu tư :
 Tìm kiếm và xác định cơ hội đầu tư: Xác định hiện trạng pháp lý của khu đất; Đánh giá

khả năng đầu tư và hiệu quả kinh tế của khu đất; Làm việc với đơn vị chủ quản để thống nhất
chủ trương hợp tác đầu tư;
 Chuẩn bị các thủ tục pháp lý tham gia đầu tư: Xin giới thiệu hoặc thỏa thuận địa điểm;
Xin thỏa thuận với Quận - Huyện, Phường – Xã, cũng như chủ trương đầu tư của UBND Tỉnh –
thành phố (Gửi tờ trình xin lập Dự án đầu tư);
 Xin thông tin quy hoạch kiến trúc khu đất như : tính chất sử dụng khu đất, mật độ xây
dựng, chiều cao trung bình, hệ số sử dụng đất, khoảng lùi, chỉ giới xây dựng. Đây là những cơ
sở quan trọng để thiết kế công trình;
 Lập bản đồ khảo sát địa hình TL 1/500 và các số liệu kỹ thuật khu đất;
 Lập phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
Giai đoạn thực hiện dự án:
 Lập Quy hoạch tổng mặt bằng khu đất (với khu đất nhỏ hơn 3,0 ha), hay hồ sơ Quy
QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 15

hoạch chi tiết TL 1/500 (với khu đất lớn hơn 3,0 ha). Có thể triển khai thiết kế phương án kiến
trúc sơ bộ đồng thời với thiết kế Tổng mặt bằng để tiện việc kết nối đồ án;
Lưu ý: đối với hồ sơ Quy hoạch chi tiết TL 1/500, Chủ đầu tư phải lập nhiệm vụ thiết kế,
để Sở quy hoạch kiến trúc thẩm định và UBND Tỉnh, thành phố phê duyệt, khi đó mới đủ cơ sở
để thiết kế phương án kiến trúc.
 Thẩm định phương án Tổng mặt bằng khu đất hoặc hồ sơ Quy hoạch chi tiết 1/500. Có
thể xin thẩm định đồng thời phương án thiết kế kiến trúc sơ bộ với thiết kế Tổng mặt bằng;
 Lựa chọn phương án chọn để làm Thiết kế cơ sở; Lưu ý: khâu thiết kế thường bao gồm
2 bước là Thiết kế cơ sở (Basic Design hay Concept Design) và Thiết kế chi tiết (Detailed
Design), tương ứng với các bước thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công được quy định

trong Luật xây dựng Việt Nam năm 2003 (Điều 54).
 Xin công văn thỏa thuận các chuyên ngành: Sở tài nguyên môi trường (thỏa thuận về
môi trường và thoát nước), cấp điện, cấp nước, phòng cháy chữa cháy;
 Khoan khảo sát địa chất công trình;
 Thẩm định Thiết kế cơ sở tại Sở xây dựng;
 Lập Báo cáo đầu tư (Dự án đầu tư) để Chủ đầu tư tự phê duyệt Dự án;
 Xin giao đất hoặc thuê đất;
 Thành lập Ban QLDA hoặc thuê Tư vấn QLDA;
 Thiết kế các bước tiếp theo: Thiết kế kỹ thuật & thiết kế bản vẽ thi công;
 Tổ chức thẩm định, phê duyệt TKKT & TK BVTC;
 Xin cấp phép xây dựng;
 Lập hồ sơ mời thầu, dự thầu và lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, cung cấp thiết bị.
Giai đoạn thi công xây dựng:
 Thi công xây dựng;
QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 16

 Giám sát thi công công trình;
 Nghiệm thu công trình;
 Nghiệm thu, thanh quyết tóan các hợp đồng tư vấn;
 Quyết toán vốn đầu tư xây dựng.
Giai đoạn kết thúc, bàn giao.
 Bàn giao công trình;
 Công tác bảo hành công trình;
 Công tác vận hành, quản lý và khai thác công trình.

Tiến độ xây dựng dự án khu dân cư Củ Chi được đưa ra trong bảng 1.4 dưới đây.
4.2 Kĩ thuật của dự án
Bảng Sơ đồ GANTT












QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 17

2011 20112 2013
Hạng mụ
c
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tìm kiếm và xác định cơ
hội đầu tư


Chuẩn bị các thủ tục
pháp lý tham gia đầu tư

Xin thông tin quy hoạch
kiến trúc khu đất

Lập bản đồ khảo sát địa
hình TL 1/500 và các số
liệu kỹ thuật khu đất

Lập phương án bồi
thường, hỗ trợ tái định


Lập Quy hoạch tổng mặt
bằng khu đất
Thẩm định phương án
Tổng mặt bằng khu đất
hoặc hồ sơ Quy hoạch
chi tiết 1/500

Lựa chọn phương án
chọn để làm Thiết kế cơ
sở

Xin công văn thỏa thuận
các chuyên ngành

Khoan khảo sát địa chất
công trình

QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 18

2011 20112 2013
Hạng mụ
c
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Thẩm định Thiết kế cơ
sở tại Sở xây dựng
Lập Báo cáo đầu tư (Dự
án đầu tư) để Chủ đầu
tư tự phê duyệt Dự án

Xin giao đất hoặc thuê
đất

Thành lập Ban QLDA
hoặc thuê Tư vấn QLDA

Thiết kế các bước tiếp
theo: Thiết kế kỹ thuật
& thiết kế bản vẽ thi
công

Tổ chức thẩm định, phê

duyệt TKKT & TK
BVTC

Xin cấp phép xây dựng

Lập hồ sơ mời thầu, dự
thầu và lựa chọn nhà
thầu thi công xây dựng,
cung cấp thiết bị
Thi công xây dựng

Giám sát thi công công
trình








QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 19




2011 20112 2013
Hạng mụ
c
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nghiệm thu công trình

Nghiệm thu, thanh quyết
tóan các hợp đồng tư
vấn

Quyết toán vốn đầu tư
xây dựng

Bàn giao công trình

Công tác bảo hành công
trình

Công tác vận hành,
quản lý và khai thác
công trình


QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B






Page 20


5. TỔ CHỨC QUẢN LÝ KHU DÂN CƯ
BẢNG LƯƠNG: ( ĐVT:TRIỆU ĐỒNG)

CHỨC VỤ SỐ LƯỢNG LƯƠNG/THÁNG LƯƠNG/ NĂM
QUẢN LÝ
1 5 60
TRƯỞNG BỘ PHẬN
4 3,5 168
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
30 2 720

THÙ LAO
LOẠI LAO ĐỘNG
1 2 3 4-10
QUẢN LÝ
60 60 60 60
TRƯỞNG BỘ PHẬN BẢO VỆ
42 42 42 42
TRƯỞNG BỘ PHẬN VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG, CHĂM SÓC
CÂY XANH VÀ ĐÈN ĐƯỜNG
42 42 42 42
TRƯỞNG BỘ PHẬN GIỮ XE
DƯỚI TẦNG HẦM
42 42 42 42
TRƯỞNG BỘ PHẬN HÀNH
CHÍNH

42 42 42 42
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
720 720 720 720
TỔNG LƯƠNG HÀNG NĂM
948 948 948 948
BHXH
151,68 151,68 151,68 151,68
PHẦN THÙ LAO THỰC TẾ
796,32 796,32 796,32 796,32

QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 21


TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ KHU DÂN CƯ CỦ CHI




6. VỐN ĐẦU TƯ

Bảng Nhu cầu vốn và nguồn vốn ĐVT: đồng
STT KHOẢN MỤC TIỀN GHI CHÚ
I Nhu cầu vốn 177.495.472.900


1 Đất đai 6.077.790.000
2 Bồi thường, giải tỏa 600.000.000
3 Chi phí đầu tư xây
dựng và chi phí khác
154.681.730.800
4 Tổng cộng 161.359.520.800
5 Dự phòng 10% 16.135.952.080
II Nguồn vốn 177.495.472.900

1 Vốn chủ sở hữu 124.246.831.000 70%
2 Vôn vay 53.248.641.870 30%

QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 22

Bảng Lãi suất chiết khấu của dự án ĐVT: đồng
STT NGUỒN VỐN LƯỢNG TIỀN
(C
i
)
LÃI SUẤT
(r
i
)%
TIỀN LÃI

(C
i
* r
i
)
1 Vốn chủ sở hữu 124.246.831.000 10,5 13.045.917.260
2 Vốn vay 53.248.641.870 15 7.987.296.281
3 Tổng
177.495.472.900
12,75 22.630.672.790
r
i
12,75%


Dự kiến trả nợ vốn vay ĐVT: đồng
Trả nợ trong năm Năm
vận
hành
Dư nợ
đầu năm
Trả nợ gốc Tiền lãi Tổng cộng
Dư nợ
cuối năm
Lãi suất 15%
Năm 1 53.248.641.870

10.649.728.370

7.987.296.281


18.637.024.650

42.598.913.500

Năm 2 42.598.913.500

10.649.728.370

6.389.837.025

17.039.565.400

31.949.185.130

Năm 3 31.949.185.130

10.649.728.370

4.792.377.770

15.442.106.140

21.299.456.760

Năm 4 21.299.456.760

10.649.728.370

3.194.918.514


13.844.646.880

10.649.728.390

Năm 5 10.649.728.390

10.649.728.370

1.597.459.259

12.247.187.630

0



7. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

Bảng Doanh thu ĐVT: triệu đồng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Các khoản
thu
Đơn
giá
SL
SL

SL SL



Thành tiền
Bán căn hộ
Loại A
Loại B

600
760

160
200

40
50

24.000
38.000

96
120


57.600
91.200

24
30

14.400
22.800


96.000
152.000
Thu nhập
khác


360 1.800 1.440 3.600
Tổng cộng

thu


62.360 150.600 38.640
251.600

QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 23

Bảng Chi phí ĐVT: đồng
Các khoản thu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Thành tiền
Chi phí nhà ở 10.471.953.180 52.359.765.900 41.887.812.720 104.719.531.800

Chi phí đất
đai và bồi thường
6.677.790.000 6.677.790.000

Chi phí khác 3.805.170.573 19.025.852.870 15.220.682.290 38.051.705.730
Tổng cộng chi 20.954.913.750 71.385.618.770 57.108.495.010 150.397.027.500



Bảng dự kiến lãi, lỗ ĐVT: đồng
Các chỉ tiêu Tiền
1- Tổng doanh thu 251.600.000.000
2- Tổng chi phí 150.397.027.500
3- Lợi nhuận trước thuế 101.202.972.500
4- Thuế TNDN 25.300.743.130
5- Lợi nhuận sau thuế. 75.902.229.370

8. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

Chỉ tiêu doanh lợi
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư
(LN/VĐT)*100% = (75.902.229.370/177.495.472.900)*100% = 42,8%
Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
(LN/DT)*100% = (75.902.229.370/251.600.000.000)*100% = 30,2%

Hiện giá thuần (NPV)
Lãi suất thanh toán (i) = 15% ĐVT: đồng
Năm 1 2 3
Lợi ích (B
j
)
62.360.000.000 150.600.000.000 38.640.000.000
Chi phí (C
j

)
20.954.913.750 71.385.618.770 57.108.495.010
Ngân lưu ròng (CF
j
)
41.405.086.250 79.214.381.230 -18.468.495.010

QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 24

0
0
(1 ) (1 )
(1 ) (1 )
n n
j j
j j
j o j
n n
j j j
j j
j o j
B C
NPV
i i

or
B C CF
NPV
i i
 
 
 
 

 
 
 
 

NPV = [62.360.000.000/(1+15%)
1
– 20.954.913.750/(1+15%)
1
] +
[150.600.000.000/(1+15%)
2
– 71.385.618.770/(1+15%)
2
] + [38.640.000.000/(1+15%)
3

57.108.495.010/(1+15%)
3
] = 83.758.540.290


Suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
1
1 2 1
1 2
( )
NPV
IRR i i i
NPV NPV
  


NPV
1
= 83.758.540.290
i
1
= 15%
i
1
= 20%
NPV
2
= [62.360.000.000/(1+20%)
1
– 20.954.913.750/(1+20%)
1
] +
[150.600.000.000/(1+20%)
2
– 71.385.618.770/(1+20%)

2
] + [38.640.000.000/(1+20%)
3

57.108.495.010/(1+20%)
3
] = 78.826.439.040
IRR = 17,6%
Ta thấy IRR = 17,6% > lãi suất thanh toán (i
tt
) = 15%
Vậy chấp nhận dự án

Tỷ suất lợi ích trên chi phí (B/C)
0
0
( 1 )
( 1 )
n
j
j
j
n
j
j
j
B
i
B
C

C
i








Với lãi suất là 15%/năm, ta có:
Hiện giá dòng tiền vào (P
B
):
P
B
= 62.360.000.000*(1 + 15%)
-1
+ 150.600.000.000*(1 + 15%)
-2
+ 38.640.000.000*(1 +
15%)
-3
= 193.507.750.500
P
C
= 20.954.913.750*(1 + 15%)
-1
+ 71.385.618.770*(1+15%)
-2

+ 57.108.495.010*(1
QUN TR D ÁN ĐU T NCMK2B





Page 25

+15%)
-3
= 109.749.210.200
P
B
/ P
C
= 193.507.750.500/109.749.210.200 = 1,76
Nghĩa là bình quân cứ 1 đồng chi phí tạo ra được 1,76 đồng thu nhập trong suốt
vòng đời dự án.
B/C = 1,76 > 1, nên chấp nhận dự án

Thời gian hoàn vốn (PP)
Không xét đến thời gian của tiền tệ (không có chiết khấu) ĐVT: đồng
Năm 1 2 3
Ngân lưu
ròng (CF
j
)
41.405.086.250 79.214.381.230 -18.468.495.010


Số dư ra trong năm thứ 2:
41.405.086.250 - 18.468.495.010 = 22.936.591.240
Vậy thời gian hoàn vốn là:
1 + (22.936.591.240/79.214.381.230) = 1 năm 3 tháng

9. HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
Với qui mô đầu tư như đã trình bày, dự án xây dựng khu dân cư Củ Chi là dự án có tính
khả thi cao. Nó đem lại nguồn lợi không nhỏ cho doanh nghiêp phù hợp với định hướng phát
triển sản xuất kinh doanh lâu dài của Công ty đồng thời góp phần làm tăng hiệu quả cho nền
kinh tế xã hội trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước như hiện nay.

Lợi nhuận cho Công ty
Sau khi hoàn trả vốn vay, dự án sẽ đem lại cho Công ty khoản lợi nhuận là
75.902.229.370 đồng, dùng để trích lập các quỹ của doanh nghiệp:
Quĩ phát triển sản xuất và quỹ phúc lợi
Quỹ dự trữ tài chính.
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
Bổ sung quỹ lương, nâng cao hơn nữa đời sống của người lao động.

Thu nhập của người lao động
Việc thực hiện dự án sẽ đem lại thu nhập bình quân cho một lao động trực tiếp 2.000.000
đồng/tháng, trưởng bộ phận: 3.500.000 đồng/tháng, quản lí: 5.000.000 đồng/tháng. Đây là một
con số đáng kể so với mức sống tại địa phương hiện nay.

×