1
Bộ giáo dục v đo tạo - bộ y tế
viện vệ sinh dịch tễ trung ơng
trơng quý dơng
xây dựng v đánh giá hiệu quả
mô hình đo tạo chuyển giao kỹ thuật của
bệnh viện đa khoa tỉnh ho bình
đối với bệnh viện tuyến huyện
Chuyên ngnh : Y tế công cộng
Mã số : 62 72 03 01
TóM TắT luận án tiến sĩ y Tế CÔNG CộNG
2
h nội - 2011
Công trình ny đợc hon thnh tại
Viện vệ sinh dịch tễ trung ơng
Hớng dẫn khoa học:
1) GS.TS. Đặng Đức Phú
2) PGS.TS. Trịnh Hồng Sơn
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ đợc bảo vệ trớc Hội đồng chấm Luận án cấp Viện tại Viện Vệ sinh dịch tế
Trung ơng vo hồi giờ ngy tháng năm 2012
Có thể tìm hiểu Luận án tại:
- Th viện Quốc gia
- Th viện Viện Vệ sinh dịch tễ trung ơng
3
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
BN
:
Bệnh nhân
BS
:
Bác sĩ
BV
:
Bệnh viên
BVĐK
:
Bệnh viện Đa khoa
CBYT
:
Cán bộ Y tế
CĐT
:
Chỉ đạo tuyến
CKI, CKII
:
Chuyên khoa I, chuyên khoa II
CSSK
:
Chăm sóc sức khỏe
ĐT
:
Đào tạo
GB
:
Giường bệnh
KCB
:
Khám, chữa bệnh
NKQ
:
Nội khí quản
PKĐK
:
Phòng khám đa khoa
SK :
Sức khoẻ
SS :
Sơ sinh
TB :
Trung bình
TS :
Tổng số
TYT :
Trạm y tế
XN :
Xét nghiệm
4
T VN
Mt trong nhng vn cp bỏch ca ngnh y t Vit Nam hin ny l h
thng khỏm cha bnh vn cũn nhng khú khn, bt cp nh: Phõn b h thng
bnh vin cha cõn i, c bit l tuyn iu tr cui cựng ch yu tp trung ti cỏc
thnh ph ln; Cú s chờnh lch v cht lng khỏm cha bnh gia tuyn trờn v
tuy
n di; Trỡnh chuyờn mụn ca cỏn b y t nht l tuyn c s cha ỏp ng
c vi nhu cu ca nhõn dõn
Tỡnh hỡnh trờn khụng ch nh hng n cht lng chm súc ngi bnh,
cũn lm cho cỏc bnh vin tuyn trờn luụn phi gỏnh chu tỡnh trng quỏ ti bnh
nhõn mc ngy cng cng thng hn.
Bnh vin a khoa tnh Ho Bỡnh cú nhim v KCB cho nhõn dõn trong
tnh, i t
ng n KCB ti BV ch yu l ng bo cỏc dõn tc thiu s, nghốo.
Trong những năm gần đây, BV luôn trong tình trạng quá tải, công suất sử dụng
giờng bệnh cao (125-150%). Tình trng cỏc BV tuyn huyn chuyn BN lờn
BVK tnh v BN vt tuyn chim t l cao. Mt trong nhng nguyờn nhõn l trỡnh
chuyờn mụn ca CBYT, kh nng ỏp ng nhu cu KCB ca cỏc BV tuyn huyn
cũn nhiu hn ch. T lý do trờn, chỳng tụi nghiờn cu ti vi hai mc tiờu:
1. Mụ t thc trng nhu cu v kh n
ng cung cp dch v khỏm cha bnh
ni trỳ ca hai bnh vin a khoa huyn Kim Bụi v Tõn Lc, tnh Ho Bỡnh
(2006-2008).
2. Xõy dng v ỏnh giỏ hiu qu bc u mụ hỡnh o to chuyn giao k
thut ca bnh vin a khoa tnh nhm nõng cao nng lc khỏm cha bnh
cho bnh vin tuyn huyn.
* Nhng úng gúp mi ca lun ỏn:
ó xỏc nh c th
c trng nhu cu KCB ni trỳ ca nhõn dõn hai huyn
Kim Bụi v Tõn Lc l cao, trong khi kh nng cung cp dch v KCB ni trỳ ca
BVK huyn cũn nhiu hn ch v nng lc chuyờn mụn. BV tuyn huyn
ỏp ng c nhu cu KCB ngy cng cao ca nhõn dõn trờn a bn huyn.
im ni bt ca lun ỏn l ó xõy dng v can thip mụ hỡnh BVK tnh o
to chuyn giao k thut nhm nõng cao n
ng lc KCB cho BVK huyn tp
trung vo mt s lnh vc chm súc s sinh thit yu, ngoi chn thng (m kt
xng), ngoi sn (m , m cỏc bnh lý t cung, bung trng), gõy mờ hi sc,
hi sc cp cu. Hiu qu sau can thip: Thi gian iu tr bỡnh quõn (ngy)/1BN
gim. S lt BN iu tr ni trỳ, s
ca phu thut, th thut u tng rừ rt; t l
BN chuyn tuyn, vt tuyn gim rừ rt; nng lc chm súc s sinh, m kt
xng, m , m cỏc bnh lý ngoi khoa t cung, bung trng c nõng cao.
* B cc ca lun ỏn:
Lun ỏn gm 149 trang (kt qu cú 35 bng, 2 biu , 1 hỡnh). Lun ỏn
kt cu thnh 4 chng: t v
n 2 trang; Chng 1 - Tng quan 38 trang;
Chng 2 - i tng v phng phỏp nghiờn cu 24 trang; Chng 3 - Kt qu
5
nghiên cứu 39 trang; Chương 4 - Bàn luận 45 trang; Kết luận 2 trang và Kiến
nghị 1 trang; Tài liệu tham khảo: 117 tài liệu (84 tiếng Việt, 33 tiếng Anh), trong
đó có 76 tài liệu (65%) công bố từ 2005 trở lại đây.
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Thực trạng nhu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ KCB nội trú của hệ
thống BV Việt Nam.
Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): “Bệnh viện là một bộ
phận không thể tách rời của một tổ chức xã hội và y tế, chức năng của nó là chăm
sóc sức khoẻ toàn diện cho nhân dân, cả phòng bệnh và chữa bệnh; dịch vụ ngoại
trú của bệnh viện phải vươn tới cả gia đình và môi trường cư trú. BV còn là trung
tâm đào tạo cán bộ y tế và nghiên cứu xã hội học”.
1.1.1. Đặc điểm, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của BV ở Việt Nam
Hệ thống BV Việt Nam đã hình thành và phát triển được hơn 100 năm
trong những điều kiện khác nhau về kinh tế, xã hội, chính trị và luôn có những
đóng góp quan trọng trong sự nghiệp b
ảo vệ và CSSK nhân dân. Tuy nhiên, hệ
thống BV nước ta còn bộc lộ một số tồn tại cần khắc phục như phân bố giường
bệnh chưa cân đối giữa các vùng; số giường bệnh bình quân tính trên 10.000 dân
còn thấp, dẫn đến hiện tượng quá tải ở các BV.
Hầu hết các BV đều có công suất sử dụng giường bệnh quá cao (103-
120%), trong đó BV tuyến Trung ương (>120%) và BV tuyến tỉnh và huyện là
>110%. Ngày điều trị
nội trú bình quân chung là 7-14 ngày.
* Chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện: Bệnh viện là cơ sở KCB có chức
năng KCB và CSSK cho người bệnh. Nhiệm vụ:
- Khám chữa bệnh là chức năng chính, dịch vụ KCB có thể chia thành
nhiều loại khác nhau: chẩn đoán và điều trị, nội trú và ngoại trú, trong đó điều
trị nội trú là chức năng thiết yếu nhất.
- Đào tạo cán bộ
: BV là cơ sở thực hành để đào tạo CBYT, đào tạo nhiều
chuyên ngành như bác sỹ đa khoa và chuyên khoa, y tá, điều dưỡng, nữ hộ sinh,
kỹ thuật viên y học,… BV tuyến trên có trách nhiệm đào tạo chuyển giao kỹ thuật
cho Bv tuyến dưới thông qua hệ thống chỉ đạo tuyến.
- Chỉ đạo tuyến - Hỗ trợ hệ thống y tế: Hệ thống các BV được tổ chức theo
tuyế
n kỹ thuật. Tuyến trên có trách nhiệm chỉ đạo kỹ thuật tuyến dưới.
Ngoài ra, BV còn phải thực hiện nhiều nhiệm vụ quan trọng khác như:
Nghiên cứu khoa học; Phòng bệnh; Hợp tác quốc tế; Quản lý kinh tế,…
1.1.2. Phân tuyến kỹ thuật trong KCB
Hệ thống bệnh viện (BV) Việt Nam được chia thành 3 tuyến: BV tuyến
quận/huyện; BV tuyến tỉnh/thành phố; BV tuyến Trung ương.
Phân tuyến kỹ thuật trong KCB nh
ằm mục tiêu định hướng đầu tư cơ sở hạ
tầng và phát triển chuyên môn kỹ thuật và phân cấp điều trị nhằm tăng hiệu quả
hoạt động của BV.
6
- Tuyn tnh/thnh ph: Cỏc c s KCB cung cp cỏc dch v KCB vi cỏc
k thut chuyờn khoa, chuyờn ngnh, ỏp ng hu ht nhu cu KCB ca nhõn dõn
trờn a bn, tnh, thnh ph.
- Tuyn huyn/qun: Cỏc c s KCB cung cp cỏc dch v KCB ni trỳ vi
cỏc k thut c bn, gii quyt mt s cp cu v bnh tt thụng thng t tuyn
cng
ng chuyn n hoc t cỏc TYT c s chuyn lờn.
1.1.3. Thc trng v cung cp dch v y t ỏp ng nhu cu KCB ca nhõn
dõn
* T chc cung cp dch v khỏm cha bnh: Cỏc BV Nh nc vn úng
vai trũ ch o trong cung ng dch v KCB ni trỳ. Tớnh TB cú 24 ging
bnh/10.000 dõn. T nm 2002, s ging bnh/10.000 dõn ó cú xu hng tng
lờn. S ging BV, n
m 2010 t 20,5 ging/10.000 dõn, cao hn trung bỡnh
ca cỏc nc thu nhp thp (12) v thu nhp trung bỡnh (16), cao hn In-ụ-nờ-
xia (6), Phi-lip-pin (13), Ma-lai-xia (18), nhng thp hn Thỏi Lan (22) v Trung
Quc (22). Cỏc BV ó tng kh nng cung ng dch v KCB. Trong nm 2009
ton ngnh ó thc hin c hn 2 triu phu thut (t loi 3 tr lờn), tng 8%
so vi nm 2008. Tng s k thut lõm sng mi c thc hin ti cỏc BV t
3062 l
t (tng 27,3%), tng s k thut cn lõm sng mi c trin khai t
2481 lt (tng 52,2%).
* Kh nng tip cn v mc s dng dch v KCB ca ngi dõn:
V tỡnh hỡnh nhp vin, giai on 2002-2006, trung bỡnh c 100 ngi dõn cú
khong 9 lt nhp BV cụng KCB ni trỳ/nm. Trong 2 nm (2008, 2009), t
s ny ó tng lờn 12 lt/100 dõn. T l ny khỏ cao so vi cỏc n
c trờn th
gii nh M (11,7), Ca-na-a (7,8), Xin-ga-po (9,39), l nhng nc cú dõn s
gi hn, cú t l mc bnh mn tớnh cao hn. T l nhp vin iu tr ti BV Nh
nc ca ngi dõn tc thiu s (53,5%) thp hn so vi ngi Kinh (85,9%).
1.1.4. Nhng thỏch thc i vi BV trong cung cp dch v KCB
- S lng nhõn lc y t cho lnh vc KCB cũn thiu so v
i nh mc biờn
ch v nhu cu thc t. nh mc CBYT trong lnh vc KCB c tớnh theo
Thụng t liờn tch s 08/2007/TTLT-BYT-BNV.
Phân bố nhân lực y tế không đều giữa các vùng, miền, giữa nông thôn v
thnh thị, đặc biệt l miền núi, vùng sâu, vùng xa thiếu CBYT trầm trọng, khoảng
cách chất lợng dịch vụ KCB giữa các vùng miền có sự khác biệt rõ rệt, Ngun
nhõn lc y t vn khụng v s lng li ang cú s dch chuyn bt hp lý
theo 3 xu hng t vựng khú khn sang vựng cú iu kin kinh t - xó hi phỏt
trin h
n. Vỡ vy thiu nhõn lc y t l tỡnh trng ph bin ti cỏc c s y t tuyn
di, nht l nụng thụn, vựng sõu, vựng xa.
- Mụ hỡnh bnh tt ang cú nhiu thay i: Mụ hỡnh bnh tt nc ta
hin nay an xen gia cỏc bnh lõy nhim v khụng lõy nhim.
- Quỏ ti BV ngy cng trm trng: Hin nay, s ging bnh ca nc ta
mi t 17 ging bnh/10.000 dõn, thp hn nhiu mt s nc trong khu vc.
Vic 2-3 ngi bnh chung mt ging l tỡnh trng rt ph bin nhiu BV
tuyn tnh, nht l tuyn Trung ng cụng sut ging bnh lờn ti 120-160%
7
1.2. Mụ hỡnh BV tham gia o to chuyn giao k thut v cung cp dch v
KCB cho c s y t tuyn di
1.2.1. Trờn th gii
ở hầu hết các nớc t bản phát triển, BV cung dịch vụ KCB nội trú thờng
l của t nhân. Các BV thờng cạnh tranh với nhau để thu hút BN nhằm thu hồi
vốn v sinh lời cao. Do đó, việc các BV t nhân lớn có uy tín tổ chức đo tạo
chuyển giao kỹ thuật cho các BV tuyến dới (các BV nhỏ) chỉ diễn ra theo đơn
đặt hng có tính chất hợp đồng mua, bán chứ không có các quy định bắt buộc
nh ở Việt Nam. Tuy nhiên, các BV t nhân lại thờng hay có các chơng trình
đo tạo hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các cơ sở y tế tại cộng đồng v trực tiếp
tham gia các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cộng đồng
1.2.2. Mụ hỡnh bnh vin tuyn trờn v h tr bnh vi
n tuyn di nhm nõng
cao cht lng KCB Vit Nam
Để khắc phục tình trạng qỳa tải cho BV tuyến trên, Bộ Y tế đã ban hnh QĐ
1816/2008/QĐ-BYT phê duyệt đề án Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ BV
tuyến trên về hỗ trợ các BV tuyến dới nhằm năng cao chất lợng KCB (gọi tắt
l đề án 1816), với 3 mục tiêu: (1) Nâng cao chất lợng KCB của BV tuyến dới,
đặc biệt l miền núi, vùng sâu, vùng xa thiếu CBYT; (2) Giảm tình trạng quá tải
cho các BV tuyến trên, đặc biệt l BV tuyến Trung ơng; (3) Chuyển giao công
nghệ kỹ thuật v ĐT tại chỗ nhằm nâng cao tay nghề cho CBYT tuyến dới.
Việc cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ BV tuyến trên đến hỗ trợ các BV
tuyến dới nhằm nâng cao chất lợng KCB có ý nghĩa quan trọng trong công tác
bảo vệ, chăm sóc, nâng cao SK nhân dân, tiến tới sự công bằng trong CSSK tại
các vùng, miền trong cả nớc; đồng thời có tác dụng ĐT nguồn cán bộ tại chỗ có
trình độ chuyên môn đáp ứng đợc nhu cầu KCB của nhân dân tại địa phơng.
Kết quả đi luân phiên trong nội bộ các tỉnh/ thnh phố: Có 31/41 tỉnh đã có
kế hoạch triển khai luân phiên cán bộ hỗ trợ tuyến huyện, 26/41 đã có kế hoạch
cử cán bộ xuống hỗ trợ TYT xã. Đã có 464 lợt cán bộ đợc cử xuống h trợ 186
BV/PKĐK huyện, 543 lợt cán bộ đợc cử xuống hỗ trợ 452 TYT xã.
1.2.3. Mt s nghiờn cu vi
c thc hin luõn phiờn cỏn b h tr tuyn di
nhm nõng cao cht lng KCB
Grobler v cng s nghiờn cu Gii phỏp nhm tng t l CBYT lm vic
nụng thụn v vựng ớt cú dch v y t, nm 1996 2007 cho thy kt qu ca
vic c cỏn b y t v lm vic ti cỏc vựng nụng thụn.
Henderson v Tulloch (1998-2007), nghiờn cu Cỏc chớnh sỏch nhm
khuyn khớch v gi chõn CBYT cỏc nc chõu v Thỏi Bỡnh Dng.
Lehmann v cng s Cỏc chớnh sỏch nhm thu hỳt CBYT cụng tỏc nụng thụn
thuc vựng xa ti cỏc nc thu nhp thp v trung bỡnh nm 1997 2007, cho
thy luõn phiờn cỏn b ti cỏc nc ang phỏt trin l cn thit.
Lờ Quang Cng, V Th Minh Hnh v cng s (2009) thc hin "Nghiờn
cu 9 thỏng trin khai thc hin nhm xut cỏc gii phỏp hon thin ỏn
1816", cho thy vic thc hin ỏn 1816, s cn thit phi cú cỏc gii phỏp
nhm m bo s b
n vng v hiu qu ca ỏn.
8
Chng 2: I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. i tng, cht liu, a im, thi gian nghiờn cu
2.1.1. i tng nghiờn cu
- i tng nghiờn cu: Ton b BN vo iu tr ni trỳ cú y h s
bnh ỏn ti hai BVK Kim Bụi v Tõn Lc t nm 2006 2010 (tng s 86.381
lt BN). Nhúm CBYT trc tip tham gia v cung cp dch v o to (T) nõng
cao nng lc KCB ca BVK tnh Ho Bỡnh. Nhúm cỏn b lónh
o cỏc BV,
cỏc khoa, phũng v cỏn b, nhõn viờn y t c c i o to, chuyn giao k
thut ca cỏc BVK huyn.
2.1.2. Cht liu nghiờn cu
- H s bnh ỏn ca tt c cỏc BN chuyn tuyn, vt tuyn t BVK Kim
Bụi v Tõn Lc lờn BVK tnh Ho Bỡnh t nm 2006 2010.
- Cỏc bỏo cỏo tng hp phõn tớch s liu liờn quan n hot ng KCB, hot
ng o to, CT ca phũng KHTH, Phũng CT v m
t s phũng, ban cú liờn
quan ca BVK tnh Hũa Bỡnh trong cỏc nm 2006-2010.
- Cỏc bỏo cỏo v KCB ni trỳ v hot ng chuyờn mụn hng nm ca hai
BVK nghiờn cu trong 5 nm (2006 - 2010).
2.1.3. a im, thi gian nghiờn cu
- a im nghiờn cu: Ti BVK tnh Ho Bỡnh v hai BVK huyn Kim
Bụi v Tõn Lc tnh Ho Bỡnh.
- Thi gian nghiờn cu: Nghiờn cu trong 5 nm. Trong ú: Nghiờn cu mụ
t (01/200612/2008); Nghiờn cu can thip (01/200912/2010).
2.2. Phng phỏp nghiờn cu
2.2.1. Thit k nghiờn c
u
Thit k nghiờn cu mụ t ct ngang, kt hp nghiờn cu nh lng vi
nh tớnh, phõn tớch s liu th cp v nghiờn cu can thip cú so sỏnh trc sau
(khụng cú nhúm chng).
2.2.2. Nghiờn cu mụ t thực trạng nhu cầu v khả năng cung cấp dịch vụ
KCB nội trú của BVK huyện
- Chn cú ch ớch hai BVK tuyn huyn (BVK huyn Kim Bụi v
Tõn Lc) vi tiờu chớ l cú s lt v t l BN chuyn tuyn, vt tuyn v cú t
l
BN chuyn tuyn cú chn oỏn khỏc bit vi BVK tnh Ho Bỡnh cao.
- Cỏc ch s chớnh mụ t thc trng nhu cu v kh nng cung cp dch v
KCB ni trỳ ca BVK huyn: S lt KCB TB/1000 dõn/nm; Mt s c
im cỏ nhõn (dõn tc, tui, iu kin kinh t, th BHYT, ); T l BN
chuyn tuyn, vt tuyn, cỏc bnh cú t l chuy
n tuyn cao, t l BN cú chn
oỏn khỏc bit gia tuyn trờn v tuyn di; T l s dng ging; ngy iu tr
TB; T l thc hin cỏc k thut theo quy nh
9
2.2.3. Xõy dng mụ hỡnh o to chuyn giao k thut ti BVK tnh Ho
Bỡnh nhm nõng cao nng lc KCB cho BVK tuyn huyn.
* Cn c xõy dng mụ hỡnh:
- Cỏc vo vn bn phỏp lý cú liờn quan nh: Quy ch BV; Quyt nh s
1816/Q-BYT ca B Y t; Quyt nh ca B Y t Ban hnh quy nh phõn tuyn
k thut v danh mc k thut trong KCB cho cỏc BV; Thụng t ca B Y t Quy
nh CBYT cỏc cp hng nm phi tham gia cỏc khoỏ T liờn tc
- Cn c vo kt qu iu tra thc trng v nhu cu v kh nng cung cp dch
v KCB ca BVK 2 huyn nghiờn cu. Nhu cu T nõng cao nng lc KCB ca
BVK huyn Kim Bụi v Tõn Lc. Trỡnh chuyờn mụn v k nng thc hnh cỏc
dch v k thut KCB ca cỏn b y t hai BVK huyn Kim Bụi v Tõn Lc; Nng
l
c T chuyn giao k thut ca BVK tnh Ho Bỡnh
* Ni dung xõy dng mụ hỡnh: Hon thin mng li ch o tuyn qun
lý, iu hnh v t chc trin khai cỏc ht ng T. Xõy dng chu trỡnh qun lý
T v cỏc bc c th ca chu trỡnh T; Cỏc ni dung v hot ng T chuyn
giao k thut; Cỏc ch s ỏnh giỏ hiu qu ca mụ hỡnh
* Ni dung
o to chuyn giao k thut; Tp trung vo mt s lnh vc
nh chm súc s sinh thit yu, m kt xng, m , m cỏc bnh lý ngoi khoa
t cung, bung trng nõng cao cht lng cp cu v iu tr cho bnh nhõn
KCB ti BVK huyn. Hot ng can thip ch yu ca mụ hỡnh l BVK tnh
t chc cỏc khoỏ o t
o chuyn giao k thut ch yu ti BVK tnh v mt
phn ti BVK huyn.
- Cỏc ch s ỏnh giỏ hiu qu can thip: o lng li cỏc ch s ó iu tra
thc trng (trc can thip), so sỏnh trc- sau, mt s ch s cú tớnh ch s hiu
qu. ỏnh giỏ bng cỏc kt qu theo dừi, ỏnh giỏ trong v sau o to, k
t hp
phng vn, tho lun nhúm vi cỏc i tng nghiờn cu
2.2.4. ỏnh giỏ trong nghiờn cu
* ỏnh giỏ nhõn lc chuyờn mụn ca BV: So với định mức biến chế tuyến 1:
Cơ sở KCB đa khoa đạt tiêu chuẩn hạng III quy định trong Thông t số
08/2007/TTLT-BYT-BNV ngy 05/6/2007 của liên bộ Bộ Y tế-Bộ Nội vụ Hớng
dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế Nh nớc.
* ỏnh giỏ hot ng chuyờn mụn ca BVK huyn: ỏnh giỏ cỏc ch s
nh: Cụng sut s dng ging, thi gian iu tr bỡnh quõn (ngy), t l BN
chuyn tuyn, vt tuyn, t l
BN cú chn oỏn khỏc bit so vi BV tuyn
tnh Theo ti liu Qun lý bnh vin ca B Y t xut bn nm 2001. ỏnh
giỏ kh nng thc hin mt s k thut trong khỏm cha bnh ca BVK huyn
theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc Quy định phân tuyến
kỹ thuật v danh mục kỹ thuật. ỏnh giỏ kt qu iu tr chung, kt qu iu tr
m kt x
ng, m , m cỏc bnh lý ngoi khoa t cung, bung trng v kt
qu cp cu, iu tr chm súc cỏc bờnh lý s sinh.
10
Chơng 3: Kết quả nghiên cứu
3.1. Thực trạng nhu cầu v khả năng cung cấp dịch vụ KCB nội trú của hai
BVĐK huyện Kim Bôi v Tân Lạc tỉnh Ho Bình (2006-2008)
3.1.1. Thực trạng nhu cầu khám chữa bệnh nội trú tại hai BVĐK huyện
Bng 3.1. Nhu cu khỏm cha bnh ni trỳ ca bnh nhõn ti hai BVK
Kim Bụi v Tõn Lc, tnh Ho Bỡnh trong 3 nm (2006-2008)
Nm Ch s
Huyn
Kim Bụi Tõn Lc
2006
Dõn s 109.958 74.549
TS lt BN KCB ni trỳ ti BVK huyn 7.124 6.359
S lt BN KCB ni trỳ TB/100 dõn/nm 6,5 8,2
2007
Dõn s 111.295 75.455
TS lt BN KCB ni trỳ ti BVK huyn 9.673 6.357
S lt BN KCB ni trỳ TB/100 dõn/nm 8,7 8,4
2008
Dõn s 112.647 76.372
TS lt BN KCB ni trỳ ti BVK huyn 10.777 8.859
S lt BN KCB ni trỳ TB/100 dõn/nm 9,6 11,6
S lt s lt BN KCB ni trỳ TB/100 dõn/nm trong 3 nm (2006-2008)
dao ng trong khong t 6,5 9,6 (Kim Bụi) v t 8,2- 11,6 (Tõn Lc).
* Một số đặc điểm của BN KCB nội trú tại hai BV: Đa số l dân tộc Mờng
(86,42% ở Kim Bôi v 78,40% ở Tân Lạc). Đa số ở nhóm tuổi lao động, từ 16-59
tuổi (61,0 - 66,90%). Trên 50% BN có thẻ BHYT. Trên 70% BN thuộc diện
nghèo.
Bảng 3.6. Bệnh nhân chuyển tuyến từ hai bệnh viện lên BVĐK tỉnh
Ho Bình trong 3 năm (2006-2008)
Chỉ số
BVĐK Kim Bôi BVĐK Tân Lạc
2006 2007 2008 TB 2006 2007 2008 TB
Tổng số lợt BN
KCB nội trú
7.124 9.673 10.777 9.191 6.359 6.357 8.859 7.192
Tổng số lợt BN
chuyển tuyến
816 946 1369 1.044 232 371 572 392
Tỷ lệ (%) lợt BN
chuyển tuyến
10,28 8,91 11,27 10,20 3,50 5,50 6,07 5,17
So sánh tỷ lệ (%)
lợt BN chuyển
tuyến (năm sau với
năm trớc)
Giảm 1,37%
(p>0,05)
Tăng
0,33%
/năm
Tăng 2,0%
(p<0,001)
Tăng
1,29%
/năm
Tăng 2,36%
(p<0,001)
Tăng 0,57%
(p<0,05)
11
Đối với BVĐK Kim Bôi : Tỷ lệ lợt BN chuyển tuyến lên BVĐK tỉnh Ho
Bình năm 2007 (10,28%) so với 2006 (8,91) giảm 1,37% (p>0,05) v năm 2008
(11,27%) so với 2007 (8,91%) tăng 2,36% (p<0,001). Tăng trung bình
2,42%/năm. Đối với BVĐK Tân Lạc : Tỷ lệ lợt BN chuyển tuyến lên BVĐK tỉnh
Ho Bình năm 2007 (5,50%) so với 2006 (3,50) tăng 2,0% (p<0,001) v năm
2008 (6,07%) so với 2007 (5,50%) tăng 0,57% (p<0,05). Tăng trung bình
1,29%/năm.
Bảng 3.7. Bệnh nhân vợt tuyến của hai bệnh viện lên BVĐK
tỉnh Ho Bình trong 3 năm (2006-2008)
Chỉ số
BVĐK Kim Bôi BVĐK Tân Lạc
2006 2007 2008 TB 2006 2007 2008 TB
Tổng số lợt BN
KCB nội trú
7.124 9.673 10.777 9.191 6.359 6.357 8.859 7.192
Tổng số lợt BN
vợt tuyến
331 510 633 491 276 326 506 369
Tỷ lệ (%) lợt BN
vợt tuyến
4,65 5,27 5,55 5,07 4,16 4,88 5,40 4,88
So sánh tỷ lệ (%)
lợt BN chuyển
vợt (năm sau với
năm trớc)
Tăng 0,62%
(p<0,05)
Tăng
0,45%
/năm
Tăng 0,72%
(p<0,05)
Tăng
0,62%
/năm
Tăng 0,28%
(p>0,05)
Tăng 0,52%
(p>0,05)
* Trong 12 mặt bệnh chuyển tuyến từ hai BVĐK huyện lên BVĐK tỉnh,
trong 3 năm (2006-2008): Ngoại khoa chiếm tỷ lệ cao nhất (21,02 - 25,79%); hồi
sức cấp cứu (7,51 - 11,40%); bệnh lý trẻ sơ sinh (7,03 - 11,40%); bệnh lý sản
khoa (9,71 - 10,81%); bệnh lý nhi (9,33 - 9,79%); bệnh lý nội tổng hợp (11,27
7,91%); bệnh lý về mắt (6,10 6,64%); các bệnh lý khác dới 4%.
* Bệnh nhân chuyển tuyến có chẩn đoán khác biệt giữa hai BV với BVĐK
tỉnh Ho Bình: BVĐK Kim Bôi có 298/3131 lợt BN (9,52%) có chẩn đoán khác
biệt. BVĐK Tân Lạc có 103/1175 lợt BN (8,77%) chẩn đoán khác biệt. Năm
2006 cả hai BV đều có tỷ lệ chẩn đoán khác biệt cao nhất l 19,53% v 12,07%.
3.1.2. Khả năng cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh của hai BVĐK huyện
3.1.2.1. Thực trạng về nhân lực chuyên môn
Bảng 3.13. Định mức biên chế lm việc theo giờ hnh chính của BVĐK
Kim Bôi v Tân Lạc (năm 2007)
BVĐK huyện Đơn vị tính
Lm việc theo
giờ hnh chính
Thông t số 08/2007/TTLT-
BYT-BNV
Kim Bôi
ngời/giờng
bệnh
0,54 1,10-1,20
Tân Lạc 0,59 1,10-1,20
12
So với định mức biến chế tuyến 1: Cơ sở KCB đa khoa đạt tiêu chuẩn hạng III
quy định trong Thông t số 08/2007/TTLT-BYT-BNV của liên bộ Bộ Y tế-Bộ Nội
vụ. Cả 2 BV chỉ đạt 50% định mức quy định.
Bảng 3.14. Tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn của 2 BV (năm 2007)
Cơ cấu
BVĐK
Kim Bôi
BVĐK
Tân Lạc
Thông t số 08/2007
/TTLT-BYT-BNV
Cơ cấu bộ phận
Lâm Sn
g
64,80 75,00 60-65%
Cận lâm sn
g
v Dợc 22,22 11,36 22-15%
Quản l
ý
, hnh chính 12,98 13,64 18-20%
Cơ cấu chuyên môn
Bác sĩ/Điều dỡn
g
, hộ sinh,
y
sĩ, KTV.
1/2,25 1/3 1/3-1/3,5
Dợc sĩ đại học/Bác sĩ 0/13 1/3 1/8-1/15
Đợc sĩ đại học/DSTH 0/2 1/0,5 1/2-1/2,5
- BVĐK Kim Bôi có cơ cấu đạt tỷ quy định của Thông t 08; BVĐK Tân
Lạc có cơ cấu cao đối với lâm sng v thấp đối với cận lâm sng, dợc; Cơ cấu
quản lý, hnh chính ở cả hai BV đều thấp so với quy định. Tỷ số Bác sĩ/điều
dỡng, hộ sinh, y sĩ, KTV của BVĐK Tân Lạc có cơ cấu đạt tỷ số 1/3 theo quy
định. Tỷ số ny ở BVĐK Kim Bôi l 1/2,25. Các chỉ số khác cha đạt quy định.
3.1.2.2. Hoạt động chuyên môn của bệnh viện
Bảng 3.15. Hoạt động chuyên môn của hai bệnh viện trong 3 năm
(2006-2008)
Chỉ số
BVĐK Kim Bôi BVĐK Tân Lạc
2006 2007 2008
X
SD
2006 2007 2008
X
SD
S ging bnh
k hoch
70 100 140
10335
70 75 85
778
Cụng sut s
dng ging (%)
144,2 134,3 106,9
124,619,3
151,4 143,6 159,2
151,47,8
Tng s lt BN
iu tr ni trỳ
7124 9673 10777
91911874
6359 6357 8859
71921443
Tng s ngy
iu tr ni trỳ
36332 48365 53883
461938974
31795 38777 48724
397658508
Thi gian iu tr
bỡnh quõn (ngy)
5,1 5,0 5,0
5,030,06
6,0 6,1 5,5
5,90,3
Tng s xột
nghim
33572 36721 45243
385126038
45362 48974 52187
488413414
Tng s phu
thut
436 512 587
51276
597 624 679
63342
Tng s ca th
thut
243 291 285
27326
219 265 287
25735
TS XN chn
oỏn hỡnh nh
2.871 3.248 3583
3234356
3.056 3.219 3427
3.234186
13
* Kết quả điều trị tại hai BV trong 3 nm (2006-2008): Tỷ lệ điều trị khỏi
ở hai BV lầ trên 80%; t l t vong l 0,07%.
* Kh nng thc hin cỏc dch v k thut lõm sng v cn lõm sng c
bn phõn cho BV tuyn huyn. BVK Kim Bụi ó thc hin c 212/289
(73,4%) dch v; BVK Tõn lc ó thc hin c 221/289 (76,5%) dch v. Cả
hai BV đều đủ các dịch vụ kỹ thuật cận lâm sng theo phân tuyến kỹ thuật.
* Khả năng đáp ứng về TTB lâm sng, cận lâm sng phục vụ KCB của hai
BV huyện theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật: Các TTB cơ bản cấp cứu, điều trị
nội, ngoại khoa v TTB cận lâm sng ở cả hai BV đều đủ theo phân tuyến kỹ
thuật. Ngoại trừ các TTB hỗ trợ chăm sóc sơ sinh thiết yếu ở 2 BV đều không có.
3.2. Xõy dng v
ỏnh giỏ hiu qu bc u mụ hỡnh o to chuyn giao
k thut ca BVK tnh nhm nõng cao nng lc KCB cho BV tuyn huyn
3.2.1. Xây dựng mô hình o to chuyn giao k thut ca BVK tnh nhm
nõng cao nng lc KCB cho BV tuyn huyn
*Hon thiện mạng lới CĐT để quản lý, điều hnh v tổ chức triển khai
các hoạt động ĐT: Mng li CT c thit lp t S Y t n cỏc TYT xó.
BVK tnh cú Phũng C
T v Chi nhỏnh CT; BVK huyn cú Tiu ban CT.
* Xõy dng chu trỡnh qun lý T: Xõy dng chu trỡnh T vi 14 bc c
th, mi bc cú cụng c thu thp thụng tin c th v sỏt vi thc t.
* Hot ng o to chuyn giao k thut: BVK tnh Ho Bỡnh ó m cỏc
khoỏ/lp T cho BS, iu dng, k thut viờn y hc ca hai BV tp trung vo
mt s l
nh vc nh: Chm súc s sinh thit yu, m kt xng, m , m cỏc
bnh lý ngoi khoa t cung, bung trng, hi sc cp cu, gõy mờ hi sc.
3.2.2. ỏnh giỏ hiu qu bc u ca mụ hỡnh
Bng 3.20. Hot ng chuyờn mụn ca hai BV (trc - sau can thip)
Ch s
TB 3 nm
(2006-2008)
TB 2 nm
(2009-2010)
So sỏnh s ln
(tng, gim)
Kim
Bụi
Tõn
Lc
Kim
Bụi
Tõn
Lc
Kim
Bụi
Tõn Lc
S ging bnh k hoch 103 77 135 93
Tng
Tng
Cụng sut s dng ging (%) 124,6 143,5 100,0 130,9
Gim
Gi
m
Tng s lt BN iu tr ni trỳ
9191 7192 10072 8544
Tng
1,1
Tng
1,19
Tng s ngy iu tr ni trỳ
46193 39765 48832 44429
Tng
1,06
Tng
1,12
Thi gian iu tr bỡnh quõn
(ngy)
5,03 5,5 4,8 5,2
Gim
0,23
Gim 0,3
Tng s xột nghim
38512 48841 39.523 50472
Tng
1,03
Tng
1,03
Tng s ca phu thut
512 633 654 777
Tng
1,3
Tng
1,23
Tng s ca th thut
273 257 326 292
Tng
1,2
Tng
1,14
Tng s XN chn oỏn hỡnh nh 3234 3234 6313 9246
Tng 2,0 Tng 2,86
14
Bảng 3.21. Bệnh nhân chuyển tuyến từ hai BV lên BVĐK tỉnh Hoà Bình
Chỉ số
TB 3 năm
(2006-2008)
TB 2 năm
(2009-2010)
So sánh số lần
(tăng, giảm)
Kim
Bôi
(1)
Tân
Lạc
(2)
Kim
Bôi
(3)
Tân
Lạc
(4)
Kim
Bôi
Tân
Lạc
Tổng số lượt BN điều trị nội trú 9.191 7.192 10.072 8.544
Tăng
1,10
Tăng
1,19
Tổng số lượt BN chuyển tuyến 1.044 392 528 376
Giảm
2,0
Giảm
1,04
Tỷ lệ (%) lượt BN chuyển
tuyến
10,2 5,17 5,24 4,40
Giảm
1,95
Giảm
1,18
So sánh tỷ lệ (%) lượt BN
chuyển tuyến
Giảm
4,96%
Giảm
0,77%
Tổng số lượt BN chuyển tuyến từ 2 BV lên BVĐK tỉnh Hoà Bình giảm 2,0
lần và 1,04 lần. Tỷ lệ BN chuyển tuyến của 2 BV giảm 4,96% (p
1-3
<0,001;
CSHQ=48,63%) và 0,77% (p
(2-4)
<0,01; CSHQ=14,89%).
Bảng 3.22. Tỷ lệ một số bệnh lý chuyển tuyến từ BVĐK Kim Bôi lên
BVĐK tỉnh Hoà Bình (trước - sau can thiệp)
Bệnh lý lâm
sàng
TB 3 năm
(2006-2008)
TB 2 năm
(2009-2010)
P
(CSHQ
%)
Mức giảm
BN
Chuyển
tuyến
BN
Chuyển
tuyến
Hồi sức cấp
cứu (%)
255
(100,0)
78
(30,59)
279
(100,0)
58
(20,79)
<0,001
(32,05)
1,3 lần
Sản
(%)
918
(100,0)
101
(11,00)
1007
(100,0)
78
(7,75)
<0,01
(29,54)
1,3 lần
Nhi
(%)
3098
(100,00
97
(3,13)
3395
(100,0)
72
(2,12)
<0,001
(32,26)
1,3 lần
Sơ sinh
(%)
73
(100,0)
73
(100,0)
80
(100,0)
14
(17,50)
<0,001
(82,50)
5,2 lần
- Hồi sức cấp cứu giảm 1,3 lần (p<0,001; CSHQ=32,05%); Thai sản giảm
1,3 lần (p<0,01; CSHQ=29,54%); Nhi giảm 1,3 lần (p<0,001; CSHQ=32,26%);
Sơ sinh giảm 5,2 lần (p<0,001; CSHQ=82,50%).
Bảng 3.23. Tỷ lệ một số bệnh lý chuyển tuyến từ BVĐK Tân Lạc lên
BVĐK tỉnh Hoà Bình (trước - sau can thiệp)
Bệnh lý lâm
sàng
TB 3 năm
(2006-2008)
TB 2 năm
(2009-2010)
P
(CSHQ
%)
Mức
giảm
BN
Chuyển
tuyến
BN
Chuyển
tuyến
Hồi sức cấp
cứu (%)
200
(100,0)
45
(22,5)
236
(100,0)
29
(12,29)
<0,001
(45,38)
1,6 lần
Sản
(%)
216
(100,0)
42
(19,4)
257
(100,0)
29
(11,28)
<0,001
(41,86)
1,4 lần
Nhi
(%)
2163
(100,00
38
(1,76)
2569
(100,0)
32
(1,25)
<0,01
(28,98)
1,2 lần
Sơ sinh
(%)
45
(100,0)
45
(100,0)
53
(100,0)
7
(13,20)
<0,001
(86,80)
6,4 lần
15
- T l chuyn tuyn TB ca 2 nm (2009-2010) so vi TB 3 nm (2006-
2008): Hi sc cp cu gim 1,6 ln (p<0,001; CSHQ=45,38%); Thai sn gim
1,4 ln (p<0,001; CSHQ=41,86%); Nhi gim 1,2 ln (p<0,01; CSHQ=28,98%);
S sinh gim 6,4 ln (p<0,001; CSHQ=86,80%).
* Bnh nhõn vt tuyn t hai BV lờn BVK tnh Ho Bỡnh :
Sau can thip: Tng s lt BN vt tuyn t BVK Kim Bụi v Tõn Lc
lờn BVK tnh Ho Bỡnh trung bỡnh ca 2 nm (2009-2010) gim so vi trung
bỡnh ca 3 nm (2006-2008) l 1,6 ln v 1,3 l
n. T l BN vt tuyn ca
BVK Kim Bụi v Tõn Lc gim 2,01% (p
1-3
<0,001; CSHQ=39,64%) v 1,58%
(p
(2-4)
<0,001; CSHQ=32,38%).
Bng 3.25. Chẩn đoán khác biệt của hai BVvới BVĐK tỉnh Ho Bình
(trc - sau can thip)
Ch s
TB 3 nm
(2006-2008)
TB 2 nm
(2009-2010)
Mc gim
Kim
Bụi
(1)
Tõn
Lc
(2)
Kim
Bụi
(3)
Tõn
Lc
(4)
Kim
Bụi
Tõn
Lc
Tng s lt BN chuyn tuyn
1.044 392 528 376
Tng s lt BN cú chn oỏn
khỏc bit
298 103 84 39
3,55
ln
2,15
ln
T l (%) lt BN cú chn oỏn
khỏc bit
28,54 26,28 16,03 10,37
1,78
ln
2,53
ln
So sỏnh t l (%) lt BN cú
chn oỏn khỏc bit
Gim
12,51%
Gim
15,91%
Sau CT: T l BN cú chn oỏn khỏc bit gia Kim Bụi v Tõn Lc vi
BVK tnh gim 12,51% (CSHQ=43,83%) v 15,91% (CSHQ=60,54%).
Bảng 3.26. Kết quả điều trị v tử vong tại 2 bệnh viện (trớc sau can thiệp)
Kết quả điều trị
BVĐK Kim Bôi BVĐK Tân Lạc
Trớc
CT
(2006-
2008)
Sau CT
(2009-
2010)
p
Trớc
CT
(2006-
2008)
Sau CT
(2009-
2010)
p
Tổn
g
số BN điều trị nội
trú (%)
27.574
(100)
20.145
(100)
21.575
(100)
17.087
(100)
Khỏi
(%)
22.263
(82,0)
17.602
(87,38) <0,05
17.702
(82,0)
15.171
(88,78)
<0,05
Đ
ỡ
(%)
1.922
(6,98)
1.352
(6,71)
2.520
(11,7)
1067
(6,25)
<0,01
Chu
y
ển BVĐK tỉnh
(%)
3.131
(11,35)
1.057
(5,25) <0,01
1.175
(5,40)
752
(4,40)
<0,05
Nặn
g
thêm
(%)
238
(0,86)
123
(0,61) <0,05
162
(0,75)
91
(0,53)
<0,05
Tử von
g
(%)
20
(0,07)
11
(0,05) <0,05
16
(0,07)
6
(0,04)
<0,05
T l BN iu tr khi: BVK Kim Bụi, t 82,0% trc CT ó tng lờn
87,38% sau CT tng (p<0,05). BVK Tõn Lc, t 82,0% (trc CT) ó tng lờn
88,78% (sau CT), s khỏc bit cú ý ngha thng kờ (p<0,05).
16
* Kết quả điều trị một số bệnh lý cụ thể tại hai BV (trớc sau can thiệp) :
Bảng 3.28. Kết quả phẫu thuật ngoại chấn thơng của hai bệnh viện
Kết quả phẫu thuật
BVĐK Kim Bôi BVĐK Tân Lạc
Trớc
CT
(2006-
2008)
Sau CT
(2009-
2010)
p
Trớc
CT
(2006-
2008)
Sau CT
(2009-
2010)
p
BN Chấn thơng gẫy xơng chi
trên v chi dới có chỉ định mổ kết
xơng (%)
185
(100)
137
(100)
257
(100)
168
(100)
- Mổ kết xơng (đóng đinh, nẹp vít)
(%)
0
123
(89,78)
-
0 157
(93,45)
-
+ Khỏi
(%)
123
(100,0)
-
157
(100,0)
-
+ Biến chứng 0
0
+ Tử vong 0
0
- Chuyển BVĐK tỉnh 185
(100)
14
(10,22)
<0,05
257
(100)
11
(6,55)
<0,05
Trớc can thiệp, cả hai BV đều không có khả năng mổ kết xơng. Sau can
thiệp đo tạo chuyển giao kỹ thuật, hai BV đã mổ kết xơng đợc 89,7893,45%
BN gẫy xơng chi trên hoặc chi dới, không có biến chứng v tử vong.
Bảng 3.29. Kết quả phẫu thuật một số bệnh lý phụ sản của hai bệnh viện (trớc
sau can thiệp)
Kết quả phẫu thuật
BVĐK Kim Bôi BVĐK Tân Lạc
(2006-
2008)
(2009-
2010)
CSHQ
(%), p
(2006-
2008)
(2009-
2010)
CSHQ
(%), p
1. Sản phụ có chỉ định mổ đẻ
(%)
754
(100)
492
(100)
825
(100)
548
(100)
- Mổ để (mổ lấy thai)
(%)
572
(75,86)
492
(100,0)
31,82
<0,05
608
(73,70)
548
(100)
35,68
<0,05
+ Khỏi
(%)
5
65
(98,78)
492
(100,0)
>0,05
604
(99,34)
5
48
(100)
>0,05
+ Biến chứng
(%)
7
(1,22)
0
-
4
(0,66)
0
-
+ Tử vong 0 0
0 0
- Chuyển BVĐK tỉnh
(%)
182
(24,14)
0
-
217
(26,30)
0
-
2. BN có các bệnh lý ngoại khoa
về tử cung, buồng trứng (%)
568
(100)
387
(100)
861
(100)
568
(100)
- Mổ để cắt bỏ khối u
(%)
154
(27,11)
387
(100,0)
268,87
<0,05
273
(31,71)
568
(100,0)
215,36
<0,05
+ Khỏi
(%)
153
(99,35)
3
87
(100,0) >0,05
2
71
(99,27)
5
68
(100,0) >0,05
+Biến chứng
(%)
1
(0,65)
0
-
2
(0,73)
0
-
+ Tử vong 0 0
0 0
- Chuyển BVĐK tỉnh
(%)
414
(72,89)
0
-
588
(68.29)
0
-
- Về mổ đẻ: Trớc can thiệp, tại hai BV chỉ mổ để đợc 73,70 75,86%
các trờng hợp có chỉ định, tỷ lệ khỏi đạt từ 98,78 99,34%, tỷ lệ biến chứng từ
17
0,66 1,22%. Sau can thiệp, cả hai BV đã mổ đẻ đợc 100% các trờng hợp có
chỉ định v tỷ lệ khỏi l 100%, không có biến chứng, CSHQ đạt từ 31,82
35,68%, p<0,05.
- Về mổ cắt u nang buồng trứng, u xơ tử cung: Trớc can thiệp, tại hai BV
chỉ mổ đợc 27,11 31,71% các trờng hợp có chỉ định, tỷ lệ khỏi đạt từ 99,27
99,35%, tỷ lệ biến chứng từ 0,65 0,73%. Sau can thiệp, cả hai BV đã mổ đẻ
đợc 100% các trờng hợp có chỉ định v tỷ lệ khỏi l 100%, không có biến
chứng, CSHQ đạt từ 215,36 268,87%, p<0,05.
Bảng 3.32. Kỹ năng thực hnh một số dịch vụ kỹ thuật chăm sóc sơ sinh của của
bác sĩ, điều dỡng (trớc - sau đo tạo)
Kỹ năng thực hnh
Khả năn
g
thực hiện đạt mức
Mức độ
thay đổi
Trớc ĐT (n=23) Sau ĐT (n=23)
AB
C
AB
C
Kỹ thuật hút đờm dãi sơ sinh
(%)
0 9
(39,1)
14
(60,9)
23
(100)
0
0
Tốt hơn
Kỹ thuật hút dịch nội khí quản
(%)
0
7
(30,4)
16
(69,6)
21
(91,3)
2
(8,7)
0
Tốt hơn
Kỹ thuật cho bệnh nhi thở máy CPAP
(%)
0
0
23
(100)
22
(95,7)
1
(4,3)
0
Mới, tốt
Kỹ thuật chiếu đèn trong điều trị
vng da sơ sinh (%)
0
6
(26,1)
17
(73,9)
23
(100)
0
0
Mới, tốt
Kỹ thuật lấy máu mao mạch trẻ sơ
sinh (%)
0 0
23
(100)
20
(87,0)
3
(13,0)
0
Mới, tốt
Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch trẻ sơ sinh
(%)
0 2
(8,7)
21
(91,3)
20
(87,0)
3
(13,0)
0
Mới, tốt
Kỹ thuật tiêm bắp cho trẻ sơ sinh
(%)
0 11
(47,8)
12
(52,2)
23
(100)
0
0
Tốt hơn
Quy trình KT đặt thông tĩnh mạch
rốn (%)
0 3
(13,0)
20
(87,0)
20
(87,0)
3
(13,0)
0
Mới, tốt
Kỹ thuật cho trẻ sơ sinh ăn bằng ống
thông (%)
0 2
(8,7)
21
(91,3)
21
(91,3)
2
(8,7)
0
Mới, tốt
Quy trình KT chăm sóc mắt, da, rốn
cho trẻ sơ sinh (%)
0 12
(52,2)
11
(47,8)
23
(100)
0
0
Mới, tốt
Kỹ thuật sử dụng lồng ấp trẻ sơ sinh
(%)
0 5
(21,7)
18
(78,3)
23
(100)
0
0
Mới, tôt
- Thời điểm trớc đo tạo, khả năng thực hiện đạt mức A l 0/23 (0%), đạt
mức B từ 0 52,2%, mức C từ 47,8 - 100%.
- Sau đo tạo, đạt mức A từ 87,0 100%, mức B từ 0 13,0% v mức C
l 0%. Nh vậy, mức A từ 0% tăng lên 87 - 100%, mức B giảm xuống 13,0 - 0%
v mức C từ giảm xuống 0%.
18
Bảng 3.33. Kết quả điều trị một số bệnh lý sơ sinh của BVĐK Kim Bôi
(trớc - sau can thiệp)
Bệnh lý
Năm
(2006 2008)
Năm
(2009 2010)
P
2-5
TS bệnh
lý
(1)
Chu
y
ển
BVĐK
tỉnh (2)
TS bệnh
lý
(3)
Điều trị
khỏi
(4)
Chu
y
ển
BVĐK
tỉnh (5)
Sơ sinh non thán
g
(%)
139
(100,0)
139
(100,0)
58
(100,0)
41
(70,70
17
(29,3) <0,01
Vn
g
da do tăn
g
Bilirubin (%)
35
(100,0)
35
(100,0)
16
(100,0)
11
(68,8)
5
(31,2) <0,01
N
g
ạt sau đẻ
(%)
28
(100,0)
28
(100,0)
12
(100,0)
10
(83,3)
2
(16,7) <0,01
Viêm
p
hổi
(%)
18
(100,0)
18
(100,0)
8
(100,0)
4
(50,0)
4
(50,0) <0,05
Cộng:
(%)
220
(100,0)
220
(100,0)
94
(100,0)
66
(70,2)
28
(29,8)
<0,01
Bảng 3.34. Kết quả điều trị một số bệnh lý sơ sinh của BVĐK Tân Lạc
(trớc - sau can thiệp)
Bệnh lý
Năm
(2006 2008)
Năm
(2009 2010)
P
2-5
TS bệnh
lý
(1)
Chu
y
ển
BVĐK
tỉnh (2)
TS bệnh
lý
(3)
Điều trị
khỏi
(4)
Chu
y
ển
BVĐK
tỉnh (5)
Sơ sinh non thán
g
(%)
82
(100,0)
82
(100,0)
39
(100,0)
32
(82,0)
7
(18,0) <0,01
Vn
g
da do tăn
g
Bilirubin (%)
23
(100,0)
23
(100,0)
14
(100,0)
10
(71,4)
4
(28,6) <0,01
N
g
ạt sau đẻ
(%)
18
(100,0)
18
(100,0)
9
(100,0)
8
(88,9)
1
(11,1) <0,01
Viêm
p
hổi
(%)
11
(100,0)
11
(100,0)
5
(100,0)
3
(60,0)
2
(40,0) <0,01
Cộng:
(%)
134
(100,0)
134
(100,0)
67
(100,0)
53
(79,0)
14
(21,0) <0,01
Qua bảng 3.33 v 3.34 thấy:
- Đối với BVĐK Kim Bôi: Trớc can thiệp (2006-2008), thu dung 220 trẻ sơ
sinh mắc các bệnh lý nh: yếu do non tháng, vng da do tăng bilirubin, ngạt sau
đẻ chỉ cấp cứu sơ bộ sau đó chuyển ton bộ (100%) lên BVĐK tỉnh. Sau can thiệp
(2009-2010), thu dung 94 trẻ sơ sinh mắc các bệnh lý nh trên, đã điều trị khỏi 66
trẻ (70,2%), số trẻ chuyển lên BVĐK tỉnh l 28 (29,8%). Sự khác biệt giữa 2 tỷ lệ
chuyển tuyến có ý nghĩa thống kê (p<0,01).
- Đối với BVĐK Tân Lạc: Trớc can thiệp (2006-2008), thu dung 134 trẻ
sơ sinh mắc các bệnh lý nh ở BVĐK Kim Bôi v chỉ cấp cứu sơ bộ sau đó
chuyển ton bộ (100%) lên BVĐK tỉnh. Sau can thiệp (2009-2010), thu dung 67
trẻ sơ sinh mắc các bệnh lý nh trên, đã điều trị khỏi 53 trẻ (79%), số trẻ chuyển
19
lên BVĐK tỉnh l 14 (21%). Sự khác biệt giữa 2 tỷ lệ chuyển tuyến có ý nghĩa
thống kê (p<0,01).
Bảng 3.35. Đánh giá quy chế v kỹ năng chăm sóc sơ sinh thiết yếu
tại hai bệnh viện (trớc sau can thiệp)
Tiờu chớ
BVK Kim Bụi BVK Tõn Lc
Trc TSau TTrc T Sau T
Quy ch chuyn
tuyn
Cha c Tt Cha c Tt
S lng s sinh
vo iu tr
t/ khụng cú Tung bỡnh 10 -
12 bnh nhi s
sinh/thỏng
t/ khụng cú Tung bỡnh 8
- 10 bnh
nhi s
sinh/thỏng
Mt bnh iu tr Viờm da,
nhim trựng
rn
Suy hụ hp,
viờm phi,
vng da, non
thỏng
Viờm da,
nhim trựng
rn
Suy hụ hp,
viờm phi,
vng da, non
thỏng
Cht lng iu tr
(s dng phỏc
chun)
Cha c Khỏ Cha c Khỏ
S lng chuyn
tuyn
Nhiu (tt c) t Nhiu (tt c) t
Quy ch phũng sinh Cha c Tt Cha c Tt
Dng c, thuc Cha y y , tt Cha y y , tt
Cung cp dch v Cha tt Tt Cha tt Tt
K nng hi sc s
sinh ngt trong
phũng
Cú (cha tt) Khỏ Cú (cha tt) Khỏ
Cp cu suy hụ hp
s sinh th CPAP
Cha lm Khỏ Cha lm Khỏ
S dng lng p Cha lm Tt Cha lm Tt
Chm súc iu tr
vng da tng
bilirubin t do
Cha lm Tt Cha lm Tt
Ghi chộp bnh ỏn s
sinh
Cha c Tt Cha c Tt
Ti liu chm súc
thit yu s sinh
Khụng cú Cú Khụng cú Cú
V thc hin quy ch v k nng chm súc s sinh thit yu: c hai BV
trc can thip gn nh l cha cú, cha thc hin hoc cú lm cng cha tt, do
ú, khụng cú bnh nhõn s sinh v iu tr ti BVK huyn. Sau can thip, vic
thc hin quy ch v k nng chm súc s sinh thit yu c thc hin khỏ, tt
v
y , vỡ th m hng thỏng cú trờn di 10 bnh nhõn s sinh vo BVK
huyn cp cu, iu tr.
Hp 4
: Kt qu Tho lun nhúm bỏc s v iu dng trng cỏc khoa lõm sng
BVK huyn Kim Bụi:
ôTrc õy, khi gp cỏc trng hp cp cu s sinh nh: tr s sinh b suy
hụ hp, xut huyt nóo, nhim khun huyt, nhim khun da, nhim khun rn,
20
nhiễm khuẩn mắt, viêm phổi, vàng da, sặc sữa,… cả bác sĩ và điều dưỡng đều
lúng túng lo sợ, thậm chí khi được cử đi hộ tống các trường hợp bệnh cấp cứu
nặng lên BVĐK tỉnh cũng lo ngại và thiếu tự tin trên đường vận chuyển… Việc
tiên theo dõi tiên lượng bệnh nhất là các trường hợp bệnh nhi và bệnh lý sơ sinh
nặng của các bác sĩ và điề
u dưỡng cũng rất khó khăn và căng thẳng, hay khi cần
thực hiện một số kỹ thuật cấp cứu sơ sinh như: thủ thuật tiêm truyền tĩnh mạch
ngoại biên (đặt cathette tĩnh mạch rốn, lấy máu động mạch lấy máu gót chân và
đặt nội khí quản đặt sonde dạ dày…). Sau khi các kíp chuyên môn (bác sĩ, KTV,
điều dưỡng) được đi đào tạo chuyển giao kỹ thuật từ BVĐK t
ỉnh Hoà Bình trở về
hầu hết các trường hợp bệnh lý trên đều được xử trí cấp cứu, điều trị tốt tại BV
chúng tôi.
Hộp 5
: Kết quả thảo luận nhóm cán bộ lãnh đạo BVĐK huyện Tân Lạc:
«Trước đây, khi chưa được BVĐK tỉnh đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn,
các kỹ thuật như: y sĩ gây mê hồi sức không đặt được nội khí quản, không biết
gây tê tuỷ sống… Sau khi được đào tạo, y sĩ gây mê hồi sức làm thành thạo kỹ
thuật đặt nội, gây tê tuỷ sống ». «Trước đây, BV phải chuy
ển toàn bộ cấp cứu sơ
sinh lên trên BVĐK tỉnh Hoà Bình (khoảng gần 50 cháu/năm) và còn chuyển các
cháu đi với tư thế sai quy cách. Sau khi kíp bác sĩ và điều dưỡng được đi đào tạo
chăm sóc sơ sinh tại BVĐK tỉnh Hoà Bình về đã giữ lại và cấp cứu thành công
gần như toàn bộ cấp cứu sơ sinh, chỉ chuyển các cháu có cân nặng từ 1,3 kg trở
xuống, từ 1,5 kg trở lên gi
ữ lại điều trị và kết quả rất tốt không có tử vong ».
Chương 4: BÀN LUẬN
4.1. Về thực trạng nhu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ KCB nội trú của
hai BVĐK huyện Kim Bôi và Tân Lạc (2006 – 2008)
4.1.1. Thùc tr¹ng nhu cÇu KCB néi tró t¹i hai BV§K Kim Béi vμ T©n L¹c
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấy: BVĐK Kim Bôi, tổng số lượt BN
điều trị nội trú năm 2007 so với 2006 tăng 35,8%; năm 2008 so vớ
i 2007 tăng
11,4%. BVĐK Tân Lạc, tổng số lượt BN điều trị nội trú năm 2008 so vói 2006 và
2007 tăng 39,3%. Báo cáo của Bộ Y tế cho thấy tổng số lượt BN điều trị nội trú
của 614 BV tuyến huyện năm 2008 so với 2006 tăng 36,8%.
* Về số lượt BN điều trị nội trú tại BVĐK huyện so với dân số:
Kết quả của chúng tôi thấy, số lượt BN đ
iều trị nội trú trung bình/100
dân/năm, trong 3 năm (2006-2008) có xu hướng tăng dần, từ 6,5%; 8,7%; 9,6% ở
BVĐK Kim Bôi và từ 8,2%; 8,4%; 11,6% ở BVĐK Tân Lạc.
Báo cáo của Bộ Y tế cho thấy: Tình hình nhập viện điều trị nội trú của
người dân (2002-2006), TB 9 lượt nhập BV công lập/100 dân (9%) để điều trị nội
trú/năm. Trong 2 năm (2008, 2009), tỷ lệ này đã tăng lên 12%. Tỷ lệ này khá cao
so với các nước trên thế giới, k
ể cả các nước phát triển như Mỹ (11,7%), Ca-na-
đa (7,8%), Xin-ga-po (9,39%).
21
Nghiờn cu ca i hc Y Thỏi Nguyờn cho thy, s lt BN iu tr ni
trỳ trung bỡnh/100 dõn/nm (ti BV huyn trong nm 2005) i vi tnh Bc Kn
l 6,7%, tnh Lai Chõu 7,8%, tnh Sn La 5,7 %.
* V mt s c im ca BN KCB ni trỳ ti hai BV huyn nghiờn cu
thy: a số l ngời dân tộc Mờng (78,4-86,42%), Trong tuổi lao động
(61,0-66,90%), nhóm tuổi trẻ em (từ 15 tuổi trở xuống) chiếm 30,7-34,5%; Có thẻ
BHYT (54,14-57,02%; Thuộc diện nghèo (73,2-75%). Ti thi im nghiờn cu,
huyn Kim Bụi cú gn 100% v huyn Tõn Lc cú 25% dõn s ang c hng
li t Quyt nh 139 ca Th tng Chớnh ph v KCB cho ngi nghốo, lm
cho ngi nghốo cú iu kin thun li hn tip cn vi dch v KCB ni trỳ
BVK huyn.
Nghiờn cu ca i hc Y Thỏi Nguyờn v ỏnh giỏ vic thc hin chớnh
sỏch KCB cho ngi nghốo min nỳi phớa B
c nm 2007 cho thy: T l lt
BN KCB ni trỳ ti BVK huyn ca cỏc tnh Sn La, Lai Chõu, Lo Cai, H
Giang, Bc Kn, Yờn Bỏi trung bỡnh l 43,7% (nm 2003) lờn 53,7% (nm 2005),
trong ú ch cú khong 20% BN l ngi nghốo.
- Tỷ lệ lợt BN chuyển tuyến từ BVĐK Kim Bôi v Tân lạc lên BVĐK tỉnh
Ho Bình có xu hớng tăng lên theo thời gian, năm 2007 so với năm 2006 tăng
1,58% v 2,0% (p<0,01), năm 2008 so với 2007 tăng 3,25% v 0,57% (p<0,05).
- Tỷ lệ lợt BN vợt tuyến từ BVĐK Kim Bôi v Tân Lạc lên BVĐK tỉnh
Ho Bình TB trong 3 năm (2006-2008) l 5,07% v 4,88% v có xu hớng năm
sau cao hơn năm trớc.
Nghiờn cu của o Vn Dng cho bit, tỡnh trng b tuyn ho
c vt
tuyn cao, trung bỡnh t 10-20%, ch cú khong 80% ngi bnh i khỏm ỳng
tuyn, õy l mt trong nhng nguyờn nhõn gõy quỏ ti cho cỏc BV tuyn trờn
(BVK tnh v cỏc BV tuyn Trung ng).
Nh võy, t l BN chuyn tuyn, vt tuyn t BVK huyn Kim Bụi v
Tõn Lc lờn BVK tnh Ho Bỡnh cng tng t nh tỡnh hỡnh chung ca c
nc. Mt s nguyờn nhõn dn n tỡnh trng BN chuyn tuyn v vt tuy
n
cao v cú xu hng tng l do nhu cu CSSK, KCB ca ngi dõn ngy cng
cao; kh nng tip cn ca ngi dõn n BV tuyn trờn c ci thin, mc vin
phớ gia cỏc tuyn khỏc nhau khụng nhiu, cht lng dch v y t tuyn di
cha c ngi dõn tin tng.
- Trong 3 năm (2006-2008), BVĐK huyện Kim Bôi v Tân Lạc có 298/3131
(9,52%) v 103/1175 (8,77%) lợt BN chuyển tuyến có chẩn đoán khác biệt với
BVĐK tỉnh Ho Bình. Nừu tính theo thời gian thấy, tỷ lệ BN chuyển tuyến ở cả
hai BVĐK huyện có chẩn đoán khác biệt với BVĐK tỉnh có xu hớng giảm
những vẫn chiếm tỷ lệ cao.
Chẩn đoán khác biệt trên cùng một BN thể hiện trình độ chuyên môn về
chẩn đoán v điệu trị của thầy thuốc tuyến trên v tuyến dới, đồng thời còn có
thể bộc lộ sự cha thống nhất về một số quan niệm, trờng phái về bệnh lý lâm
sng giữa các thầy thuốc với nhau. Tuy nhiên, ở Việt Nam các quy trình chẩn
đoán, điều trị đối với từng bệnh lý lâm sng đã đợc Bộ Y tế quy định khá thống
nhất v rõ rng. Do đó, nếu tỷ lệ chẩn đoán khác biệt giữa các tuyến với nhau cao,
22
trớc hết cần xem xét lại trình độ chuyên môn, năng lực chẩn đoán v điều trị của
tuyến dới v giữa hai tuyến.
4.1.2. Về khả năng cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh nội trú của hai BVĐK
huyện Kim Bôi v Tân Lạc
*Thực trạng về số lợng v trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực BV:
- Bệnh viện đa khoa huyện Kim Bôi: năm 2007 có 54 CBCNV, trong đó: BS
nhiều nhất (1 BSCK I nội chung, 12 BS đa khoa v 15 y sĩ), KTV Y, 9, ĐDTH 4,
NHSTH 2, DSTH 2, dợc tá 1, lơng y 1 v các thnh phần khác 7. BVĐK huyện
Tân Lạc: năm 2007 có 44 CBCNV, trong đó: BS, Y sĩ đa khoa, ĐDTH nhiều nhất
(1 BSCK I nội, 5 BS đa khoa, 16 y sĩ v 12 ĐDTH), DSĐH 2, NHSTH 2, KTV Y
2, lơng y 1 v các thnh phần khác 8.
Kết quả trên cho thấy, số lợng v trình độ chuyên môn của hai BV, so với
định mức biến chế cơ sở KCB đa khoa đạt tiêu chuẩn hạng III quy định trong
Thông t số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngy 05/6/2007 của liên bộ Bộ Y tế-Bộ
Nội vụ Hớng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế Nh nớc
[30] cho thấy, cả 2 BV chỉ đạt 50% định mức quy định.
* Thực trạng về hoạt động chuyên môn của 2 BVĐK Kim Bôi v Tân Lạc
- Cụng sut s dng ging bnh trung bỡnh trong 3 nm (2006-2008) l
124,6% (BVK Kim Bụi) v 143,5% (BVK Tõn Lc). Th
i gian iu tr trung
bỡnh cho mt BN l 5,03 ngy (BVK Kim Bụi) v 5,5 ngy (BVK Tõn Lc).
Tng s xột nghim, phu thut, th thut v XN chn oỏn hỡnh nh, nm sau
tng hn nm trc.
- Mt ch s c bn ỏnh giỏ s sn cú dch v KCB l s ging bnh
ni trỳ bỡnh quõn trờn 10.000 dõn (khụng tớnh ging lu ti TYT xó/phng).
T nm 2002, s ging bnh trờn 10.000 dõn
ó cú xu hng tng lờn, t 16
ging/10.000 dõn nm 2002 lờn 20 ging/10.000 dõn nm 2008. n nm
2010, s ging bnh vin t 20,5 ging/10.000 dõn, cao hn trung bỡnh ca
cỏc nc thu nhp thp (12) v thu nhp trung bỡnh (16), cao hn In-ụ-nờ-xia
(6), Phi-lip-pin (13), Ma-lai-xia (18), nhng thp hn so vi Thỏi Lan (22) v
Trung Quc (22).
- V ch s xột nghim, phu thut, th thut v XN chn oỏn hỡnh nh ti
BV: Ti hai BVK Kim Bụi v Tõn Lc trong 3 nm (2006-2008), tt c cỏc ch
s ny u th hin nm sau tng hn nm trc th hin nhu cu s dng KCB
ti BV ca ngi dõn cú xu hng tng rt rừ, iu ny cng phự hp vi s liu
chung ca cỏc BV trong c nc.
- V kết quả điều trị v tử vong tại BVĐK Kim Bôi v Tân Lạc trong 3 năm
(2006-2008): Tỷ lệ điều trị khỏi: Nhóm trẻ em < 6 tuổi v nhóm trẻ em từ 6-15
tuổi đạt tỷ lệ cao nhất (85%); Nhóm từ 16-59 tuổi (80% v82%); Nhóm từ 60
tuổi trở lên (58,04% v 55,04%). Về tử vong, chỉ có ở 2 nhóm, từ 60 tuổi trở lên
v nhóm trẻ em < 6 tuổi (0,4% v 0,58%). Kt qu iu tr v t vong phn ỏnh
cht l
ng dch v KCB ca BV khớa cnh t l iu tr khi, , nng lờn,
chuyn vin v t vong trong iu tr. Tuy nhiờn, cũn nhiu tiờu chớ khỏc nh
chm súc ngi bnh ton din, ch dinh dng tit ch,
23
* Về khả năng cung cấp một số dịch vụ kỹ thuật KCB của BVĐK huyện Kim
Bôi v Tân Lạc
Theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngy 30/8/2005 của Bộ Y tế về việc
Quy định phân tuyến kỹ thuật v danh mục kỹ thuật cho các tuyến điều trị. Kết
quả nghiên cứu của chúng tôi thấy khả năng cung cấp một số dịch vụ kỹ thuật
KCB còn hạn chế nh: Kỹ thuật hồi sức cấp cứu v chống độc: thực hiện đợc
61,29 64,50% kỹ thuật quy định; Gây mê hồi sức (67,44%); Ngoại khoa (77,6
- 84,50%); Phụ sản (84,3%); Nhi khoa (60,4 - 62,5%).
4.2. Xõy dng v ỏnh giỏ hiu qu bc u mụ hỡnh o to chuyn giao
k thut ca BVK tnh nhm nõng cao nng lc KCB cho BV tuyn huyn
Ti Vit Nam, vn quỏ ti BN ti cỏc BV tnh/thnh ph v nht l tuyn
BV Trung ng ang l vn núng trong nhi
u nm qua, tr thnh tõm im
chỳ ý ca ton xó hi v cng gõy khụng ớt phin h, bc xỳc cho ngi bnh v
ngi nh BN mi khi s dng dch v KCB ca BV. Để khắc phục tình trạng
qỳa tải BN cho BV tuyến tỉnh/thnh phố v tuyến Trung ơng, ngy 26/5/2008 Bộ
trởng Bộ Y tế đã ban hnh Quyết định số 1816/2008/QĐ-BYT phê duyệt đề án
Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh
viện tuyến dới nhằm năng cao chất lợng khám, chữa bệnh (gọi tắt l Đề án
1816), với 3 mục tiêu: (1)- Nâng cao chất lợng KCB của BV tuyến dới, đặc biệt
l miền núi, vùng sâu, vùng xa thiếu cán bộ y tế; (2)- Giảm tình trạng quá tải cho
các BV tuyến trên, đặc biệt l BV tuyến Trung ơng v (3)- Chuyển giao công
nghệ kỹ thuật v đo tạo tại chỗ nhằm nâng cao tay nghề cho cán bộ y tế tuyến
dới.
Việc cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ BV tuyến trên đến hỗ trợ các BV
tuyến dới nhằm nâng cao chất lợng KCB có ý nghĩa quan trọng trong công tác
bảo vệ, chăm sóc v
nâng cao sức khỏe nhân dân, tiến tới sự công bằng trong
công tác CSSK nhân dân tại các vùng, miền trong cả nớc; đồng thời có tác dụng
đo tạo nguồn cán bộ tại chỗ có trình độ chuyên môn đáp ứng đợc nhu cầu KCB
của nhân dân tại địa phơng. Đây l l một chủ trơng rất đúng đắn v kịp thời
của Bộ Y tế trong tình hình hiện nay. Chúng tôi nhận thấy rằng việc cử cán bộ
chuyên môn luôn phiên từ BV tuyến Trung ơng về hỗ trợ cho BV tuyến
tỉnh/thnh phố l rất phù hợp, tuy nhiên, nếu áp dụng phơng thức ny để cử cán
bộ chuyên môn luân phiên từ BVĐK tỉnh xuống hỗ trợ cho các BVĐK huyện thì
rất khó khăn cho việc triển khai đồng loạt, vì trong một tỉnh có rất nhiều BV
huyện cùng trong tình trạng giống nhau về tình trạng thiếu nhân lực, yếu về lực
chuyên môn v hạn chế về chất lợng KCB
Từ tình hình thực tế của BVĐK tỉnh Ho Bình, với biên chế đội ngũ cán bộ
chuyên môn hạn chế, trình độ v năng lực chuyên môn cha đồng đều, nếu trong
cùng một thời gian cử cán bộ chuyên môn luân phiên xuống tất cả 11 BVĐK
huyện để hỗ trợ chuyên môn (đo tạo tại chỗ theo kiểu cầm tay chỉ việc) thì sẽ
không đủ cán bộ v hơn nữa các hoạt động chuyên môn của BV tỉnh sẽ bị đình trệ
v thậm chí không còn cán bộ ở nh để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ cán bộ
chuyên môn luân phiên của các BV Trung ơng. Chính vì vậy, chúng tôi đề xuất
mô hình BVĐK tỉnh tiến hnh tổ chức mở các lớp, khoá ĐT chuyển giao kỹ thuật
cho cán bộ chuyên môn của BVĐK huyện ngay tại BVĐK tỉnh Ho Bình.
24
4.2.1. VÒ x©y dùng m« h×nh đào tạo chuyển giao kỹ thuật của BVĐK tỉnh
nhằm nâng cao năng lực KCB cho bệnh viện tuyến huyện
4.2.1.1. Hon thiÖn m¹ng l−íi chØ ®¹o tuyÕn
Một trong những nhiệm vụ chính của chỉ đạo tuyến (CĐT) là hoạt động ĐT
cho tuyến dưới. Trước khi triển khai các hoạt động nghiên cứu của đề tài, phòng
KHTH của BVĐK tỉnh Hoà Bình phụ trách công tác chuyển tuyến và ĐT. Được
sự
đồng ý của Sở Y tế Hoà Bình, mạng lưới CĐT của ngành y tế tỉnh Hoà Bình
đã được thành lập. Mạng lưới CĐT bao gồm tất cả các tuyến, từ Sở Y tế đến các
TYT xã. Hệ thống của mạng lưới CĐT gồm: (1) Phòng CĐT và (2) Chi nhánh
CĐT tại BVĐK tỉnh Hoà Bình; (3) Tiểu ban CĐT tại các BVĐK huyện. Phòng
CĐT của BVĐK tỉnh Hoà Bình quản lý tất cả
các khoá ĐT của BV thực hiện
theo trình tự các bước trong chu trình quản lý ĐT.
4.2.1.2. Về xây dựng chu trình quản lý đào tạo
Chu trình quản lý ĐT trong mô hình của chúng tôi được xây dựng dựa trên
nguyên lý quản lý chung “Khảo sát - Lập kế hoạch - Thực hiện - Đánh giá”. Chu
trình quản lý đào tạo được xây dựng 14 bước cụ thể
4.2.2. Về kết quả hoạt động đào tạo nâng cao năng lực KCB cho BVĐK huyện
Kim Bôi và Tân Lạ
c
Biện pháp can thiệp chủ yếu của mô hình là BVĐK tỉnh tổ chức các khoá
đào tạo chuyển giao kỹ thuật cho CBYT của hai BVĐK huyện Kim Bôi và Tân
Lạc theo nhu cầu đào nâng cao năng lực KCB của mỗi BVĐK huyện.
Qua kết quả hoạt động can thiệp về đào tạo chuyển giao kỹ thuật của mô
hình cho thấy có hai hình thức tổ chức ĐT: Hình thức thứ nhất là tổ ch
ức ĐT
chuyển giao kỹ thuật cho BVĐK huyện tại BVĐK tỉnh Hoà Bình có nhiều điều
kiện thuậ lợi hơn: tạiBVĐK tỉnh có mặt bệnh phong phú, luôn sẵn có, điều kiện
trang thiết bị, kỹ thuật phục vụ cho ĐT khá đầy đủ, hiện đại, đồng bộ, ổn định,
học viên có điều kiện thực hành kỹ năng hàng ngày tạ
i các khoa lâm sàng, ngoài
giờ lên lớp và trong giờ hành chính học viện được thực hành làm việc tại các
khoa lâm sàng, ngoài giờ hành chính học viên tham gia tham gia trực chuyên
môn tại các khoa lâm sàng có cơ hội được học hỏi trao đổi với tất cả các cán bộ,
nhân viên của khoa. Hình thức thứ 2 là cử cán bộ chuyên môn của BVĐK tỉnh
luân phiên về hỗ trợ cho các BVĐK huyện nhằm nâng cao chất lượng KCB.
4.2.3. Về đánh giá hiệu quả bước đầu của mô hình
Sau can thiệ
p, bước đầu một số chỉ số về hoạt động chuyên môn của BVĐK
huyện đã được cải thiện theo chiều hướng tốt hơn và tích cực hơn, cụ thể:
- Thời gian điều trị bình quân (ngày)/1BN giảm từ 0,23 đến 0,3 ngày, các
chỉ số khác như tổng số ngày điều trị nội trú, tổng số xét nghiệm, tổng số ca phẫu
thuật, thủ thu
ật, tổng số xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh đều tăng từ 1,03 lần (thấp
nhất) đến 2,86 lần (cao nhất).
- Về BN chuyển tuyến: Trung bình trong 2 năm (2009-2010), tổng số lượt
BN chuyển tuyến từ 2 BVĐK huyện lên BVĐK tỉnh Hoà Bình giảm 2,0 đến 1,04
lần. Tỷ lệ BN chuyển tuyến của BVĐK Kim Bôi và Tân Lạc giảm 4,96%. Kết
quả của chúng tôi tương đương với báo cáo kết qu
ả của BVĐK tỉnh Hà Nam,
25
trong 2 năm (2008 v 2009) BV đã cử 19 lợt bác sĩ xuống hỗ trợ v chuyển giao
kỹ thuật cho 6 BV tuyến huyện vi phng thc cầm tay chỉ việc v trực tiếp
khám, điều trị, phẫu thuật BN, kết quả l tỷ lệ BN chuyển tuyến trung bình của 6
BV tuyến huyện giảm 4%.
- V BN vt tuyn: Tng s lt BN vt tuyn t BVK Kim Bụi v
Tõn Lc lờn BVK tnh Ho Bỡnh trung bỡnh ca 2 nm (2009-2010) gim so vi
trung bỡnh ca 3 nm (2006-2008) l 1,6 ln v 1,3 ln. Nhỡn chung, BN vt
tuyn do nhiu lý do khỏch quan v ch quan nh: Tỡnh hỡnh dch bnh, tinh thn
thỏi phc v, trỡnh chuyờn mụn v kh nng cung cp dch v
ca BV
ỏp ng nhu cu ca ngi dõn, trn bo him y t, cụng tỏc tuyờn truyn nh
hng, v.v song, chỳng tụi cho rng trỡnh chuyờn mụn ca CBYT v kh
nng cung cp dch v KCB ca BV l yu t c bn v rt quan trng.
- V chn oỏn khỏc bit gia hai BVK huyn vi BVK tnh Ho Bỡnh:
Kt qu nghiờn cu ca chỳng tụi cho thy, tng s lt BN cú ch
n oỏn khỏc
bit gia BVK Kim Bụi v Tõn Lc vi BVK tnh Ho Bỡnh trung bỡnh ca 2
nm (2009-2010) gim so vi trung bỡnh ca 3 nm (2006-2008) l 3,55 ln v
2,15 ln. T l BN cú chn oỏn khỏc bit gia BVK Kim Bụi v Tõn Lc vi
BVK tnh gim 12,51% (p
1-3
<0,001; CSHQ=43,83%) v 15,91% (p
(2-4)
<0,001;
CSHQ=60,54%). Trong bỏo cỏo v thc trng y t Vit Nam nm 2007 ca B Y
t cho thy: v cht lng chuyờn mụ ca BV, trong nm 2001, ch cú 64% BN
chuyn tuyn t BV tnh hoc BV huyn lờn BV tuyn Trung ng v ch cú
51% BN chuyn tuyn t BV huyn lờn BV tnh c chn oỏn chớnh xỏc t
tuyn di.
- Lnh vc chm súc s sinh c ci thin rừ rt nht:
+ Đối với BVĐK Kim Bôi: Tr
ớc can thiệp (2006-2008), thu dung 220 trẻ
sơ sinh mắc các bệnh lý nh: yếu do non tháng, vng da do tăng bilirubin, ngạt
sau đẻ chỉ cấp cứu sơ bộ sau đó chuyển ton bộ (100%) lên BVĐK tỉnh. Sau can
thiệp (2009-2010), thu dung 94 trẻ sơ sinh mắc các bệnh lý nh trên, đã điều trị
khỏi 66 trẻ (70,2%), số trẻ chuyển lên BVĐK tỉnh l 28 (29,8%). Sự khác biệt
giữa 2 tỷ lệ chuyển tuyến có ý nghĩa thống kê (p<0,01).
+ Đối với BVĐK Tân Lạc: Trớc can thiệp (2006-2008), thu dung 134 trẻ
sơ sinh mắc các bệnh lý nh ở BVĐK Kim Bôi v chỉ cấp cứu sơ bộ sau đó
chuyển ton bộ (100%) lên BVĐK tỉnh. Sau can thiệp (2009-2010), thu dung 67
trẻ sơ sinh mắc các bệnh lý nh trên, đã điều trị khỏi 53 trẻ (79%), số trẻ chuyển
lên BVĐK tỉnh l 14 (21%). Sự khác biệt giữa 2 tỷ lệ chuyển tuyến có ý nghĩa
thống kê (p<0,01).
- Các lnh vc khác nh mổ kết xơng, mổ đẻ, mổ các bệnh lý ngoại khoa tử
cung, buồng trứng, gõy mờ hi sc, hồi sức cấp cứu hai BV ó c ci thin rõ
rt c v s lng v cht lng chn oỏn, iu tr.
Kt qu phng v
n mt s cỏn b chuyờn lm cụng tỏc qun lý v trc tip
tham gia T ti BVK tnh Ho Bỡnh: Trc õy, cỏc hot ng CT c
din ra th ng. Cỏc hot ng ú ch c t chc khi cú yờu cu nh yờu cu
o to ca BVK huyn hay khi tuyn Trung ng ch nh thc hin. Nhng
bõy gi, chỳng tụi ch ng hn vỡ chỳng tụi bit nhng u tiờn, nh
ng nhu cu