Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án Lớp 3 tuần 2 ( 1 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.18 KB, 25 trang )

Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
Thứ hai, ngày 26 tháng 08 năm 2013
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Tiết 4-5: AI CÓ LỖI?
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai: khuỷu
tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa…
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nội dung bài: phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi
khi trót cư xử không tốt với bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Học sinh có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa - Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc
PP/KTDH: -Trình bày ý kiến cá nhân - Trải nghiệm - Đóng vai
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, Bảng phụ có ghi sẵn hệ thống các câu
hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà và nghiên cứu các câu hỏi trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra: Hai bàn tay em
* GV yêu cầu HS đọc to khổ 1 và trả lời câu hỏi
- Hai bàn tay của em được so sánh với gì?
* GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ còn lại và trả lời câu hỏi
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?


+ GV ghi: siêng năng, thủ thỉ
- Em hãy đặt câu với từ “ thủ thỉ”?
* GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
3. Bài mới:
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
A. Tập đọc:
a. Luyện đọc
a) GV đọc toàn bài văn
Hướng dẫn cách thể hiện giọng của các nhân vật trong bài
b) Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Luyện đọc từng đoạn, GV chú ý HD HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa
các cụm từ trong câu văn dài.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
TUẦN 02
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ kiêu căng, hối hận, can đảm
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2, 3.
- Đọc đoạn trong nhóm đôi
- Mời 2 nhóm thi đọc
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi:
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?(Cô-rét-ti và En-ri-cô).
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? (Cô-rét-ti vô ý chạm vào khuỷu tay của En-ri-
cô…làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti)
* GV yêu cầu HS đọc to đoạn 3, trả lời câu hỏi:
- Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?(Sau cơn giận , En-ri-cô bình

tĩnh lại…nhưng không đủ can đảm).
* GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi:
- Hai bạn đã làm lành với nhau như thế nào?
c. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm một, hai đoạn.
- GV mời 2 nhóm (mỗi nhóm 3 HS) đọc phân vai.
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Kể chuyện:
a. GV nêu nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hướng dẫn học sinh kể lần lượt 5 đoạn
câu chuyện “Ai có lỗi” bằng lời của em.
b. Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý:
a) GV giúp học sin nắm được nhiệm vụ
- GV nhắc HS: Câu chuyện vốn được kể theo lời của En-ri-cô,
b) Kể mẫu đoạn 1
- GV dùng bảng phụ đã viết sẵn gợi ý kể từng đoạn trong SGK.
- HS kể mẫu đoạn 1 (HS khá, giỏi)
- GV nhận xét, bổ sung, sửa đổi…
c) Từng HS tập kể chuyện
d) HS kể chuyện trước lớp
- GV lần lượt cho 5 HS kể tiếp nối nhau dựa theo 5 tranh minh hoạ.
- GV + cả lớp bình chọn bạn kể tốt nhất theo yêu cầu:
+ Nội dung.
+ Cách diễn đạt.
+Cách thể hiện.
4. Củng cố - Dặn dò
- Nội dung câu chuyện này nói gì?
- Các em học được điều gì qua câu chuyện này?
+ Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau.
+ Bạn bè phải yêu thương, nghĩ tốt về nhau.

+ Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.
- GV tóm tắt lại nội dung bài kết hợp giáo dục theo yêu cầu.
- Dặn HS về nhà đọc bài và tập kể lại câu chuyện này.
- Chuẩn bị bài: Cô giáo tí hon
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
Thứ hai, ngày 26 tháng 08 năm 2013
TOÁN
Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( CÓ NHỚ 1 LẦN)
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số.( có nhớ 1 lần ở hàng chục
hoặc hàng trăm)
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép trừ).
- Giáo dục học sinh tính chính xác và yêu thích Toán học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập.
2. Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa, vở bài tập Toán.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra: Luyện tập
- GV kiểm tra lại việc mua sắm các dụng cụ học tập cần thiết như: SGK,
bảng con, tập vở, thước, bút …
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu các phép trừ.
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ có nhớ 1 lần.
- GV nêu phép tính 432 - 215 và 627 - 143.
- HS đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn thực hiện tính. HS nhắc lại cách tính trừ.
432
215

217
432 – 215 =…
- 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết số 7 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết số 1.
- 4 trừ 2 bằng 2, viết số 2.
627
143
484
627 – 143 =…
- 7 trừ 3 bằng 4, viết số 4.
- 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết số 8 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết số 4.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1, 2
- Thực hiện đúng phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc
hàng trăm).
- HS làm việc cá nhân, nêu cách thực hiện từng bài.
Bài tập 3
- Biết vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
- Làm việc cả lớp: phân tích đề, tìm cách giải.
- HS làm bài tập.
Bài tập 4 (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn tương tự bài 3
4. Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:

Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
_
_

Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
Thứ hai, ngày 26 tháng 08 năm 2013
ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước,đối với dân
tộc.
- Biết tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác
Hồ.
- Thực hiện theo “năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng”. Biết nhắc nhở bạn bè
cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II. Chuẩn bị: tài liệu, phương tiện, thiết bị
1. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ có ghi sẵn hệ thống các câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà và nghiên cứu các câu hỏi trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Kính yêu Bác Hồ
- GV kiểm tra lại việc mua sắm SGK, các dụng cụ học tập cần thiết.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo gợi ý:
- Bạn đã thực hiện được những điều nào trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng? Thực hiện như thế nào?
- Còn điều nào bạn chưa thực hiện tốt? Vì sao? Bạn dự định sẽ làm gì trong thời
gian tới?
- Yêu cầu một số em nói trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và khen những học sinh đã thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy
và nhắc nhở cả lớp thực hiện theo bạn
Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu tầm
-Yêu cầu học sinh trình bày, giới thiệu những tư liệu (tranh ảnh, bài báo, câu

chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao ) đã sưu tầm về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ
và thiếu nhi, các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả sưu tầm theo tổ (hát, kể chuyện, )
- GV nhận xét về kết quả sưu tầm của cả lớp, khen những HS và tổ sưu tầm được
nhiều tư liệu tốt, giới thiệu hay.
- GV giới thiệu thêm 1 số tư liệu khác về Bac Hồ (nếu có).
Hoạt động 3: Trò chơi "phóng viên”
- GV mời 1 số HS lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn
trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi theo các câu hỏi gợi ý
+ Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ có tên gọi khác là gì?
+ Quê Bác ở đâu?
+ Bác sinh vào ngày tháng năm nào?
+ Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác hồ mà bạn biết.
+ Bác Hồ đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khi nào? ở đâu?
Kết luận: Kính yêu và biết ơn Bác Hồ.Thiếu nhi chúng ta cần phảu thực hiện
tốt năm điều Bác Hồ dạy.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
4. Củng cố - Dặn dò
- Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Dặn HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Chuẩn bị bài 2.
Rút kinh nghiệm:

Thứ ba, ngày 27 tháng 08 năm 2013
TOÁN
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng ,trừ các số có ba chữ số( có nhớ 1 lần hoặc không có

nhớ)
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn về cộng trừ.
- Giáo dục học sinh yêu thích toán học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập.
2. Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa, vở bài tập Toán.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần)
- Vở BT Toán, HS lên bảng thực hiện bài tập.
- GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Hoạt động : luyện tập
Bài tập 1
- Thực hiện đúng các phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
- HS làm việc cá nhân: tính và nêu cách tính.
Bài tập 2
- Đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần
- HS làm việc cá nhân.
Bài tập 3
- Điền đúng các số vào chỡ trống.
- HS làm việc nhóm: trao đổi, thi đua tiếp sức điền số.
Bài tập 4
- Biết vận dụng phép cộng để giải toán.
- Cả lớp: phân tích, tìm hiểu đề.
- Cá nhân: Trình bày bài giải.
Bài tập 5 (Dành cho HS khá, giỏi)
- Biết vận dụng phép trừ để giải toán.
- Cả lớp: phân tích đề.
- Cá nhân: giải toán.

4. Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị bài “Ôn tập các bảng nhân”
Rút kinh nghiệm:

Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
Thứ ba, ngày 27 tháng 08 năm 2013
CHÍNH TẢ
Tiết 3: AI CÓ LỖI?
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, vần uyu.
- Làm đúng bài tập 3b.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, Bảng phụ có ghi sẵn hệ thống các câu
hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
2. Học sinh: Đọc và viết bài trước ở nhà, nghiên cứu các câu hỏi trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Chơi chuyển
- GV kiểm tra vở HS và cho viết lại các từ đã viết sai.
- GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- GV đọc đoạn văn.
- 1,2 HS đọc lại đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu câu được viết thế nào?

- Trong đoạn văn ta còn lưu ý điều gì nữa? (phải viết hoa tên riêng)
- Tên riêng nước ngoài phải viết thế nào?
- Đoạn văn này trình bày thế nào?
- HS luyện viết từ khó: tìm, viết vào bảng con từ dễ viết sai.
- GV hướng dẫn HS luyện viết 1số từ: Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đam,sứt
chỉ, xin lỗi, cơn giận, hối hận, vai áo.
- HS viết chính tả.
- HS đổi tập bắt lỗi.
- GV chấm điểm, nhận xét và hướng dẫn sửa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập
- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch, vần uyu.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm: trao đổi tìm các từ chứa tiếng có vần uêch, uyu ghi vào
bảng.
- Các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
Bài tập
- Nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, ăn/ăng.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở. 2HS làm bài vào bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
4. Củng cố - Dặn dò
Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài: Cô giáo tí hon ( nghe viết).
Rút kinh nghiệm:

Thứ ba, ngày 27 tháng 08 năm 2013
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 3: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
- Có ý thức giữ sạch mũi, họng.
Các KNS:
-Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho
cơ quan hô hấp.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi
thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.
-Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút
thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
PP/KTDH: -Thảo luận nhóm theo cặp.
-Đóng vai
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, Bảng phụ có ghi sẵn hệ thống các câu
hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, nghiên cứu các câu hỏi trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Nên thở như thế nào?
+ Bạn nhìn thấy gì trong mũi?
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở hai lỗ mũi ?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau ở trong mũi em thấy trong khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
- HS quan sát hình 1,2,3 /8 sgk, thảo luận các câu hỏi:
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?

- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Các em nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi,
họng.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giữ sạch mũi, họng.
- HS quan sát hình trang 9 sgk và trao đổi câu hỏi: chỉ và nói tên những việc nên
làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
- HS 1 số nhóm trình bày trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS liên hệ thực tế: Em làm gì để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
4. Củng cố - Dặn dò
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài Phòng bệnh đường hô hấp.
Rút kinh nghiệm:

Thứ tư, ngày 28 tháng 08 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 5: CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ học sinh địa phương dễ phát âm
sai và viết sai: nón, khoan, khúc khích,ngọng líu, núng nính…
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới (khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính…).
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.

Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo.
- Thông qua bài học, giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, Bảng phụ có ghi sẵn hệ thống các câu
hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, nghiên cứu các câu hỏi trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Ai có lỗi
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi:
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?(Cô-rét-ti và En-ri-cô).
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? (Cô-rét-ti vô ý chạm vào khuỷu tay của En-
ri-cô…làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti)
* GV yêu cầu HS đọc to đoạn 3, trả lời câu hỏi:
- Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?(Sau cơn giận , En-ri-cô
bình tĩnh lại…nhưng không đủ can đảm).
* GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi:
- Hai bạn đã làm lành với nhau như thế nào?
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
a. Luyện đọc
a) Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Tóm tắt nội dung - HD chung cách đọc.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- GV mời HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu.
- GV chú ý HD HS phát âm đúng
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ trong chú giải.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
Đoạn 1: Từ Bé kẹp lại tóc… đến chào cô.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)

Đoạn 2: Từ Bé treo nón… đến đàn em ríu rít đánh vần theo.
Đoạn 3: Phần còn lại.
+ Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+ Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong bài: khoan thai,
khúc khích, tỉnh khô…
b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào? (Bé và ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh).
+ các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? ( Lớp học, Bé đóng vai cô giáo, các em
đóng vai học trò).
- HS đọc thầm cả bài văn, trả lời câu hỏi:
+ Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú?
- HS đọc thần đoạn văn (Đàn em ríu rít…đến hết), tìm hiểu những hình ảnh ngộ
nghĩnh, đáng yêu của đám “học trò”.
GV tổng kết: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.
c. Luyện đọc lại
- Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi,nhấn giọng đúng ở 1 đoạn trong bài.
- Ba hoặc bốn HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
- Hai HS thi đọc cả bài.
4. Củng cố - Dặn dò
- Các em có thích trò chơi lớp học không?
- Các em có thích trở thành cô giáo không?
- GV yêu cầu những em đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm.
- Cả lớp và GV bình chọn HS đọc hay nhất.
Rút kinh nghiệm:

Thứ tư, ngày 28 tháng 08 năm 2013
TOÁN
Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN

I. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm, tính giá trị biểu thức.
- Dụng vận được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có 1
phép nhân).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập.
2. Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa, vở bài tập Toán.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Luyện tập
- Vở BT Toán, HS lên bảng thực hiện bài tập.
- GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
Bài 1
Ôn tập các bảng nhân
- Tổ chức cho học sinh thi đọc học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài tập 1a vào vở. Sau đó, gọi HS đọc bài
làm  Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm (Bài tập 1b)
- Hướng dẫn học sinh nhân nhẩm
VD: 200 x3 bằng cách nhân nhẩm 2 x 3 =6, vậy 2 trăm x 3 = 6 trăm,
viết là 200 x 3 = 600
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập còn lại
- GV nhận xét.
Bài 2 (a,c, em nào làm xong làm tiếp ý còn lại)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết lên bảng biểu thức: 4 x 3 + 10

- Yêu cầu tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh thực hiện tính : 4 x 3 + 10 = 12 + 10
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. = 22
Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- GV gợi ý HS yếu:
- Trong phòng ăn có mấy cái bàn ? (8 cái bàn)
- Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế ? (Mỗi bàn xếp 4 cái ghế)
- Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ? (4 cái ghế được lấy 8 lần)
- Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta tính như thế nào ? (Ta thực hiện 4 x 8)
- Yêu cầu học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập .
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài giải
Số ghế trong phòng ăn là:
4 x 8 = 32 (cái ghế)
Bài 4 Đáp số: 32 cái ghế
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Hãy nêu cách tính chu vi của một hình tam giác .
- ta tính tổng các độ dài các cạnh của hình tam giác.
- Hãy nêu độ dài của các cạnh của tam giác ABC.
- AB là 100 cm, BC là 100 cm, CA là 100cm
- Hình tam giác ABC có gì đặc biệt ?
- có độ dài 3 cạnh bằng nhau
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét, phát hiện cách làm khác .
- GV nhận xét, chốt 2 cách làm.
Cách 1:
Chu vi của hình tam giác ABC là :

100 + 100 + 100 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm
Cách 2:
Chu vi hình tam giác ABC là :
100 x 3 = 300 (cm)
Đáp số : 300 cm
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
4. Củng cố - Dặn dò
- Mời HS đọc lại vài bảng nhân vừa ôn.
- Dặn HS về ôn bài, HS yếu làm lại BT1.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng chia.
Rút kinh nghiệm:

Thứ tư, ngày 28 tháng 08 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu TLCH: Ai( cái gì, con gì)? là gì?( BT2)
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3)
* Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, Bảng phụ có ghi sẵn hệ thống các câu
hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, nghiên cứu các câu hỏi trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Ôn từ chỉ sự vật, so sánh.
- Hai bàn tay em được so sánh với gì?

- Vì sao hai bàn tay mẹ được so sánh với hoa đầu cành ?
- Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì
giống nhau ?
- Màu ngọc thạch là màu như thế nào ?
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Bài tập 1
- GV mời 1HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu từng HS làm bài vào vở sau đó trao đổi theo nhóm đôi để hoàn chỉnh
bài làm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mời 2 nhóm (mỗi nhóm 5 em) lên bảng thi tiếp sức
(mỗi em viết nhanh 1 từ rồi chuyển phấn cho bạn), nhóm còn lại cùng GV làm
trọng tài.
- GV yêu cầu HS đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được, nhận xét đúng/ sai.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, viết bổ sung để hoàn chỉnh bảng kết
quả:
+ Chỉ trẻ em: nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ em, thiếu niên, thiếu nhi.
+ Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà.
+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, quý
mến, yêu quý, quan tâm, chăm sóc, nâng niu.
Bài tập 2
- GV mời 1HS đọc yêu cầu của bài.
- GV HD HS làm mẫu câu a)
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
- GV mời 2 HS lên làm (gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai (cái gì,
con gì)?”; gạch 2 dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Là gì?”
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Thiếu nhi/ là măng non của đất nước.
b) Chúng em/ là học sinh tiểu học.

c) Chích bông/ là bạn của trẻ em.
Bài tập 3
- Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo.
+ GV lưu ý HS: Khác với bài 2, bài này xác định trước bộ phận câu trả lời câu hỏi
“Ai (cái gì, con gì)?” hoặc “Là gì?” bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu. Yêu
cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- GV mời HS nối tiếp nhau câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c.
- Giáo viên chốt lại ý đúng:
+ Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.  Cái gì là hình ảnh thân
thuộc của làng quê Việt Nam ?
+ Thiếu nhi là chủ nhân tương lai của Tổ quốc.  Ai là những chủ nhân tương lai
của Tổ quốc?
+ Đội TNTP HCM là tổ chức
 Đội TNTP HCM là gì ?
4. Củng cố - Dặn dò
- GV cho HS nhắc các từ ngữ về thiếu nhi vừa học.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ về thiếu nhi vừa học.
- Chuẩn bị tiết LTVC tuần 3.
Rút kinh nghiệm:

Thứ tư, ngày 28 tháng 08 năm 2013
THỦ CÔNG
Tiết 2: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy
tương đối cân đối.
- Với HS khéo tay: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng.

Tàu thủy cân đối.
- Học sinh yêu thích lao động, biết sáng tạo, quý trọng sản phẩm do mình làm ra.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học
sinh quan sát
+ Mẫu hình vuông.
+ Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói
+ Kéo thủ công, bút chì.
- HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
O
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Tàu thủy hai ống khói.
- GV kiểm tra lại việc mua sắm SGK, các dụng cụ học tập cần thiết.
- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
- GV hướng dẫn lại trình tự như tiết 1.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy.
+ Màu sắc của tàu thủy có màu gì ?
+ Tàu thủy có đặc điểm gì ?
+ Hình dáng của mỗi bên thành tàu ra sao ?
Giải thích: hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống
như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức
tạp hơn nhiều. Tàu thủy dùng để chở khách, vận chuyển hàng hoá trên sông, biển

- Gọi 1 học sinh lên bảng mở dần tàu thủy mẫu cho đến khi trở lại hình vuông.

+ Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ giấy hình gì?
- GV mời 1 HS lên mở dần tàu thuỷ tờ giấy hình vuông.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Giáo viên vừa hướng dẫn HS quan sát tranh quy trình gấp, vừa làm mẫu để HS
nắm được cách gấp:
- Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông (H2)
- Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
+ Đặt tờ giấy hình vuông mặt trái lên trên. Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào
sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm 0 và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường
dấu giữa (H1).
+ Lật hình 1 ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh của hình vuông vào diểm 0 được H2.
+ Lật hình 2 ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh của hình vuông vào diểm 0 được H3.
+ Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh của hình vuông vào diểm 0 được H4.
+ Trên H4 có 4 ô vuông, mỗi ô vuông có 2 tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe
giữa của 1 ô vuông và dùng ngón cái đẩy ô vuông đó lên. Cũng làm như vậy với ô
vuông đối diện được hai ống khói (H5).
+ Lồng 2 ngón trỏ vào phía dưới 2 ô vuông còn lại kéo sang hai phía. Dùng ngón
cái và ngín giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thuỷ hai ống khói.
- Tổ chức cho học sinh tập gấp tàu thuỷ hai ống khói
Giáo viên quan sát hướng dẫn thêm
4. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về tập gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Giờ sau mang đầy đủ dụng để thực hành.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
Rút kinh nghiệm:

Thứ năm, ngày 29 tháng 08 năm 2013

TOÁN
Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng chia đã học (chia cho 2, 3, 4, 5).
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết ).
- BT cần làm: 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập.
2. Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa, vở bài tập Toán.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra: Ôn tập các bảng nhân.
- Vở BT Toán, HS lên bảng thực hiện bài tập.
- GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Ôn tập các bảng chia
- BT cần làm: 1, 2, 3, em nào làm xong làm tiếp bài 4)
Bài 1
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc các bảng chia 2, 3, 4, 5.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài 1 vào vở. Sau đó, gọi HS đọc bài làm
 Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV gợi ý để HS thấy mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: từ 1 phép nhân ta
được 2 phép chia tương ứng.
Từ 3 x 4 = 12 có 12 : 4 = 3 ; 12 : 3 =4
Bài 2
- Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là các số tròn trăm.
- Hướng dẫn học sinh nhẩm phép chia: 200 : 2
2 : 2 = 1 vậy 2 trăm : 2 = 1 trăm,
viết 200 : 2 = 100
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, mời HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, khắc sâu cách nhẩm.
Bài 3
- Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Có tất cả bao nhau cái cốc ?(Có tất cả 24 cái cốc)
+ Xếp đều vào 4 cái hộp nghĩa là như thế nào?
(Chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau)
+ Bài toán yêu cầu gì ?(Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp)
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
O
O
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài giải
Số cốc có trong mỗi chiếc hộp là :
24 : 4 = 6 (cái)
Đáp số: 6 cái cốc
Bài 4 (em nào làm xong làm tiếp bài 4)
- Tổ chức trò chơi "Thi nối nhanh phép tính với kết quả":
+ Chia 2 đội, mỗi đội 7 em
+ Nêu luật chơi : Hình thức tiếp sức, mỗi em nối 1 phép tính với 1 kết quả.
+ Mỗi phép tính đúng được 10 điểm.
+ Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vàoSGK.
4. Củng cố - Dặn dò
- Mời HS đọc lại vài bảng chia vừa ôn.
- Dặn HS về ôn bài, HS yếu làm lại BT1(10).BT 4.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:


Thứ năm, ngày 29 tháng 08 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
Tiết số 2: VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của
bài: Đơn xin vào Đội (SGK trang 9).
- GV yêu cầu tất cả HS đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài TLV.
* Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, Bảng phụ có ghi sẵn hệ thống các câu
hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, nghiên cứu các câu hỏi trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Nói về Đội TNTP.HCM, điền vào giấy tờ in sẵn.
- GV kiểm tra lại bài tập ở nhà, chuẩn bị bài hôm nay.
- Nhận xét một số ưu khuyết điểm chung của lớp.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS làm bài tập
- Mời HS đọc yêu cầu của bài, GV ghi bảng.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài:
- Bài yêu cầu gì? ( GV gạch dưới từ trọng tâm).
- GV: Các em cần viết đơn xin vào Đội theo mẫu đơn trong tiết tập đọc “Đơn xin
vào Đội.”, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
- GV yêu cầu HS mở SGK đọc bài “Đơn xin vào Đội.”
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
- Đơn xin vào Đội gồm những phần nào?
- GV đưa bảng phụ chốt lại : Lá đơn phải trình bày theo mẫu:

+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
+ Tên đơn: Đơn xin vào Đội.
+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn
+ Họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn
+ Trình bày lí do viết đơn
+ Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng
+ Chữ kí và họ, tên của người viết đơn
- Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết hoàn
toàn như mẫu? Vì sao?
- GV: Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa
là những nội dung không cần viết khuôn mẫu. Các em tự nhiên, thoải mái viết theo
suy nghĩ của mình, miễn là thể hiện được những ý cần thiết (GV nêu ví dụ).
- GV cho học sinh viết đơn vào giấy rời.
- Gọi 1 số học sinh đọc lại đơn vừa viết.
- GV HD HS cả lớp nhận xét theo tiêu chí:
+ Đơn viết có đúng mẫu không ?
+ Cách diễn đạt trong lá đơn được chưa?
+ Lá đơn có viết chân thật không?
- Cả lớp và giáo viên bình chọn bài viết tốt.
- GV nhận xét, khen ngợi, cho điểm những HS viết tốt.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV hệ thống lại cách viết đơn và nhấn mạnh: Ta có thể trình bày nguyện vọng
của mình bằng đơn .
- Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn, nhắc HS viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại. Cả lớp viết
lại đơn này vào VBT.
Rút kinh nghiệm:

Thứ năm, ngày 29 tháng 08 năm 2013
TẬP VIẾT

Tiết số 2: ÔN CHỮ HOA: Ă, Â
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Ă( 1 dòng), Â,L(1 dòng)
- Viết đúng tên riêng “Âu Lạc” ( 1 dòng).
- Viết câu ứng dụng “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà
trồng” (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chữ mẫu A, V, D, bảng phụ có ghi sẵn từ, câu ứng dụng.
2. Học sinh: Tìm hiểu quy trình viết, xem và viết bài trước ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Chữ hoa A
- GV kiểm tra vở tập viết ở nhà, nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
Giới thiệu bài
HD HS viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa
- Trong bài có những chữ cái nào được viết hoa?
- GV đính lên bảng từng mẫu chữ viết hoa A, V, D
- Cách viết các chữ này có gì giống và khác nhau?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ Ă, Â,
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô
ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh - Hà Nội).
- GV đính lên bảng mẫu chữ: Âu Lạc
- GV viết mẫu lên bảng.
* Luyện viết câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu câu Tục ngữ : Phải biết nhớ những người giúp đỡ mình, những
người đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
- Trong câu này, những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- GV đưa mẫu câu ứng dụng.
HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa Ă 1 dòng, Â, L 1 dòng.
-Viết đúng tên riêng Âu Lạc 1 dòng.
- Câu ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ.
- GV nhắc HS tư thế ngồi đúng.
GV quan sát HS viết bài, uốn nắn tư thế cho các em.
Chấm, chữa bài
- GV thu chấm 5 - 7 bài GV nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Biểu dương những HS viết chữ đúng đẹp.
- Dặn HS về viết tiếp phần còn lại của bài, HTL câu Tục ngữ.Chuẩn bị bài 3.
Thứ năm, ngày 29 tháng 08 năm 2013
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
MĨ THUẬT
Tiết 2 : Vẽ trang trí :
VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MẦU VÀO ĐƯỜNG DIỀM .
I. Mục tiêu:
- Học sinh tìm hiểu cách trang trí đường diềm.
- Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ mầu vào đường diềm .
- Hoàn thành bài tập ở lớp.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Một số đường diềm trang trí .
- Bài trang trí hoàn chỉnh .
- Bài học sinh năm trước .

2. Học sinh: - Vở Tậpvẽ, đồ dùng học tập khác, bút màu
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- GV kiểm tra lại việc mua sắm SGK, các dụng cụ học tập cần thiết.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát – Nhận xét
- Trực quan .
- Hai đường diềm có gì khác nhau ?
- Hoạ tiết được xen kẽ được sắp xếp như thế nào ?
Hoạt động 2 : Cách vẽ
- Chia ô kẽ trục phù hợp trên đường diềm được sác định.
- Vẽ phác hình hoạ tiết
- Vẽ lại cho đúng và đẹp
- Vẽ mầu : Những hoạ tiết giống nhau tô màu giống nhau . Có đậm nhạt .
Hoạt động 3 : Thực hành
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
- Trực quan bài học sinh năm trước
- Hướng dẫn quan sát hướng dẫn bài tập
- Quan sát nhắc nhở những học sinh làm bài tập .
- Cuối giờ chọn bài nhận xét .
Đánh giá, nhận xét :
- Hướng dẫn học sinh nhận sét bài : Hình hoạ tiết mầu , chọn bài đẹp .
- Xếp loại bài .
4. Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau : Quan sát các loại quả cây : Hình dáng , mầu sắc , …
- Mang đầy đủ vở , đồ dùng học tập .
Rút kinh nghiệm:


Thứ sáu, ngày 30 tháng 08 năm 2013
CHÍNH TẢ
Tiết số 4: CÔ GIÁO TÍ HON (Nghe viết)
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ và giữ vở.
* Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, Bảng phụ có ghi sẵn hệ thống các câu
hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
2. Học sinh: Đọc và viết bài trước ở nhà, nghiên cứu các câu hỏi trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra: Ai có lỗi
- GV kiểm tra vở HS và cho viết lại các từ đã viết sai.
- GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Hướng dẫn HS viết chính tả
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả.
- Em có nhận xét gì về cử chỉ của cô giáo Bé?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
GV hỏi:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu các câu viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Tìm tên riêng trong đoạn văn? Tên riêng đó viết như thế nào ?
- HD HS tập viết những từ hay viết sai.
GV đọc từng từ cho HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp.

* Viết chính tả
- GV đọc lại bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở, chú ý uốn nắn tư thế HS.
* Chấm, chữa bài
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
- GV đọc lại bài để HS soát và chữa lỗi trong bài viết.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Mời 1 HS giỏi lên làm ý đầu.
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở nháp.
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng:
+ xét: xét xử, xem xét, xét duyệt
sét: sấm sét, đất sét
+ xào: xào rau, xào xạc,
sào: sào phơi áo, 1 sào đất,
+ xinh: xinh xinh, xinh đẹp, xinh tươi,
sinh: sinh sống, sinh hoạt, sinh sôi,
4. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về xem lại bài viết này.
- Chuẩn bị bài chính tả sau.
Rút kinh nghiệm:

Thứ sáu, ngày 30 tháng 08 năm 2013
TOÁN

Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia;
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn.
- BT cần làm: 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập.
2. Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa, vở bài tập Toán.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Ôn tập các bảng chia.
- Vở BT Toán, HS lên bảng thực hiện bài tập.
- GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
HD HS làm bài tập
- BT cần làm: 1, 2, 3, em nào làm xong làm tiếp bài 4.
Bài 1
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo 2 bước :
VD : 5 x3 + 132 = 15 + 132
= 147
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
- GV nhận xét, củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân,
chia.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và hỏi:
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt ? Vì sao ?
- Hình ( b) khoanh vào một phần mấy số con vịt ? Vì sao ?

- GV nhận xét kết quả, củng cố cách nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị .
Bài 3
- Gọi học sinh đọc đề bài Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và làm bài.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Củng cố cách giải bài toán có lời văn liên
quan đến phép nhân .
Bài 4 (em nào làm xong làm tiếp bài 4)
- Tổ chức trò chơi "Thi nối nhanh phép tính với kết quả":
+ Chia 2 đội, mỗi đội 7 em
+ Nêu luật chơi : Hình thức tiếp sức, mỗi em nối 1 phép tính với 1 kết quả.
+ Mỗi phép tính đúng được 10 điểm.
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vàoSGK.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức vừa luyện.
- Dặn HS về ôn bài, làm bài tập trong VBT. Làm BT 4.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học.
Rút kinh nghiệm:

Thứ sáu, ngày 30 tháng 08 năm 2013
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Kể tên được một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
- Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
Các KNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình
huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng
bệnh đường hô hấp.
-Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
PP/KTDH:- Nhóm, thảo luận, giải quyết vấn đề Đóng vai
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, Bảng phụ có ghi sẵn hệ thống các câu
hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, nghiên cứu các câu hỏi trong SGK.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Vệ sinh hô hấp.
- HS trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK. (Xem tranh nếu có)
- Qua bài học các em đã thực hiện được những gì?
- GV tóm tắt nội dung chính , nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Động não
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước.
Sau đó, đề nghị mỗi HS kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà các em biết.
- GV: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị nhiễm bệnh. Những
bệnh đường hô hấp thường gặp là: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm
phổi.
Hoạt động 2 : Làm việc SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1,2,3,4,5,6 trong SGK trang 10,11 và trao đổi
về nội dung mỗi hình.
- GV hướng dẫn học sinh làm việc theo gợi ý:
Hình 1và 2
+ Nam nói gì với bạn của Nam ?

+ Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam?
+ Theo em, nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng?
+ Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì?
Hình 3
+ Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì?
+ Bạn có thể khuyên Nam điều gì?
+ Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh?
Hình 4
+ Thầy giáo khuyên Nam điều gì?
+ Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn
và đi bít tất?
Hình 5
+ Điều gì đã khiến một bác đi qua phải dừng lại khuyên 2 bạn nhỏ đang ngồi ăn
kem?
Hình 6
+ Khi đã bị viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến bệnh gì?
+ Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện ntn?
+ Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện một số cặp trình bày.
- GV giúp HS hiểu: Người bị viêm phổi hay viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc
biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể chết do không thở được.
- Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp ?
- Các em có ý thức phòng các bệnh đường hô hấp như thế nào ?
GV kết luận:
+ Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm
phổi.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
+ Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các

bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi…).
+ Cách đề phòng: giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng
khí, tránh gió lùa; ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên
Hoạt động 3 : Trò chơi "Bác sĩ"
Bước 1: GV HD HS cách chơi.
+ 1 học sinh đóng vai bệnh nhân (kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường
hô hấp).
+ 1 học sinh đóng vai bác sĩ (nêu được tên bệnh).
Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi.
- GV yêu cầu cả lớp chơi trong nhóm đôi
- Mời 1 số cặp HS lên chơi trước lớp.
- GV nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn bài, làm BT trong VBT. Chuẩn bị bài 5 "Bệnh lao phổi".
Rút kinh nghiệm:

Thứ sáu, ngày 30 tháng 08 năm 2013
SINH HOẠT TẬP THỂ
Tiết 2: TỔNG KẾT TUẦN 2
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Học sinh nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của mình trong tuần.
- Học sinh nhận biết ưu điểm và tồn tại của bản thân.
- Học sinh nêu được phương hướng phấn đấu phù hợp.
- Học sinh nắm được nội dung cần thực hiện trong tuần tiếp theo
2) Kĩ năng:
- Học sinh mạnh dạn, tự tin, nói lưu loát trước tập thể.
- Học sinh biết phê bình và tự phê bình.

3) Thái độ:
- Học sinh có tính tự quản, biết đoàn kết và giúp đỡ bạn.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: - Ghi nhận các mặt hoạt động của lớp trong tuần.
- Biên soạn nội dung thi đua tuần sau.
- Các bài hát SHTT cho học sinh tham gia.
+ Học sinh: - Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần.
- Ý kiến cần phát biểu.
III. Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
a. Hoạt động 1: GV nhận xét tuần qua
1. Học tập:
-Có đủ các đồ dùng học tập cần thiết:
Sách giáo khoa, tập vở, giấy bút, bảng
con, thước kẻ…
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo các mặt hoạt động
trong tuần.
- Học sinh cả lớp tham gia nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung.
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
-Có cố gắng chú ý nghe lời thầy cô và
ghi chép bài vở đầy đủ.
-Có chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
-Khảo sát chất lượng đầu năm.
2. Hạnh kiểm:
-Biết lễ phép chào hỏi thầy cô giáo.
-Biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ
bạn bè trong học tập, sinh hoạt.

3. Hoạt động khác:
-Thực hiện đồng phục.
-Đi học đều, đúng giờ.
-Xếp hàng ra vào lớp.
-Xây dựng “Đôi bạn cùng tiến”.
-Đóng tiền đầu năm.
b. Hoạt động 2: Bình chọn tổ, học sinh
xuất sắc, học sinh tiến bộ
+ Tổ (Cá nhân) xuất sắc:


+ Tổ (Cá nhân) tiến bộ:


c. Hoạt động 3: Giáo viên nhắc nhở một
số yêu cầu cần khắc phục và thực hiện tốt
kế hoạch học tập, thi đua tuần tiếp theo
1. Học tập:
-Có đủ các đồ dùng học tập cần thiết:
Sách giáo khoa, tập vở, giấy bút, bảng
con, thước kẻ…
-Cố gắng chú ý nghe lời thầy cô và
ghi chép bài vở đầy đủ.
-Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
2. Hạnh kiểm:
-Biết lễ phép chào hỏi thầy cô giáo.
-Biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ
bạn bè trong học tập, sinh hoạt.
3. Hoạt động khác:
-Thực hiện đồng phục.

-Đi học đều, đúng giờ.
-Xếp hàng ra vào lớp.
-Xây dựng “Đôi bạn cùng tiến”.
-Trang trí lớp, vệ sinh trường lớp.
-Tiếp tục đóng tiền đầu năm.
d. Hoạt động 4: Kết thúc
- Sinh hoạt văn nghệ – vui chơi tập thể.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình
của lớp về các hoạt động:
1. Học tập:


2. Hạnh kiểm:


3. Hoạt động khác:





- Trong tuần qua có những bạn tiến bộ
trong học tập:



+ Hăng say phát biểu xây dựng bài:


+ Bên cạnh đó còn có những em chưa

chăm học:


- Học sinh bình chọn cá nhân xuất sắc.



- Học sinh bình chọn cá nhân tiến bộ.





- Học sinh nêu phương hướng phấn đấu
trong tuần tiếp theo.(bổ sung)






Giáo viên: Nguyễn Phước Thành
Giáo án Lớp 3B (2013 – 2014)
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành

×