Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

đề thi học kì 2 môn toán lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.25 KB, 10 trang )

KTĐK CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thành tiếng )
Họ tên học sinh : …………………………………………………………………………………
Lớp :…………………………… Ngày :………………………………………………………………
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG
( Thời gian 1 phút 30 giây/học sinh )
Học sinh đọc một trong ba đoạn văn sau trong bài Thầy giáo mới và trả lời 1
câu hỏi do giáo viên nêu ra theo nội dung bài đọc.
Đoạn 1 : “Sáng hôm nay … cúi đầu đợi phạt”.
Đoạn 2 : “Nhưng thầy khẽ đâïp vào vai … các con phải yêu dấu ta”.
Đoạn 3 : Phần còn lại.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm
1. Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát.
…………………………………………./1 điểm
2. Đọc diễn cảm.
…………………………………………./1 điểm
3. Cường độ, tốc độ đọc.
…………………………………………./1 điểm
4. Tư thế khi đọc bài : tự nhiên ; đúng quy cách.
…………………………………………./1 điểm
5. Trả lời đúng câu hỏi.
…………………………………………./1 điểm
Cộng :
………………………………./5 điểm
Giáo viên kiểm tra ký tên
……………………………………………………………………………………………
Trường Tiểu học
Sơn Đơng
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc sai một tiếng trừ 1 điểm, đọc ngập ngừng trừ 0,5 điểm.


2/ Mỗi lỗi ngắt hoặc nghỉ hơi sai trừ 0,5 điểm.
3/ Đọc vượt 1 phút 30 giây trừ 0,5 điểm. Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0,5 điểm.
4/ Tư thế đọc không tự nhiên, thoải mái trừ 0,5 điểm. Cầm sách không đúng tầm trừ 0,5 điểm,
BÀI ĐỌC :
Thầy giáo mới
* Sáng hôm nay, chúng tôi đón thầy giáo mới.
Giờ học đến, thầy đã ngồi vào bàn, chốc chốc lại thấy một người học trò cũ
qua cửa cúi chào. Cũng có người vào bắt tay thầy và thăm hỏi một cách rất cung
kính. Đủ biết học trò cũ cũng quyến luyến thầy biết dường nào và như muốn còn
được ở gần thầy. Đến bài chính tả, thầy xuống bục, đi lại trong các hàng ghế đọc
cho chúng tôi viết. Thấy một học trò mắt lấm tấm mụn đỏ, thầy ngừng đọc, lại
gần tay sờ trán và hỏi : "Con làm sao?" Thừa lúc thầy quay lưng lại, một anh học
trò bàn dưới leo lên ghế, lắc lư như người trượt băng. Bất ngờ, thầy ngoảnh lại bắt
gặp, anh chàng vội ngồi ngay xuống cúi đầu đợi phạt. ** Nhưng thầy khẽ đập
vào vai bạn học trò kia, bảo rằng : "Không được làm thế nữa". Rồi thầy bình tónh
về chỗ đọc nốt bài chính tả.
Khi viết xong, thầy yên lặng nhìn chúng tôi một lúc rồi ôn tồn nói :
- Các con ơi ! Hãy nghe ta ! Chúng ta cùng nhau trải qua một năm học.
Các con phải chăm chỉ, ngoan ngoãn. Ta không có gia đình. Các con là gia đình
của ta. Năm ngoái, mẹ ta còn, bây giờ người đã khuất. Ta chỉ còn có một mình ta.
Ngoài các con ra ở trên đời này, ta không còn có ai nữa ; ngoài sự thương yêu
các con, ta không còn thương yêu ai hơn nữa. Các con ví như con ta. Ta sẽ yêu
dấu các con. Đáp lại, các con phải yêu dấu ta. *** Ta không muốn phạt một
người nào cả. Các con phải tỏ ra là những trẻ có tâm hồn. Trường ta sẽ là một
gia đình, các con sẽ là mối an ủi và mối tự hào của ta. Ta không cần phải hỏi lại
các con vì ta tin rằng trong lòng các con, ai ai như cũng "vâng lời", nên ta có lời
cảm ơn các con.
Thầy nói dứt lời thì trống trường vang lên. Chúng tôi yên lặng xuống sân.
Anh học trò vô lễ ban nãy rón rén lại gần thầy giáo, nói run run :
- Thưa thầy, xin thầy tha lỗi cho con.

Thầy gật đầu và bảo :
- Tốt lắm ! Cho con về.
Theo Amicis
HỌ TÊN :……………………………………………………………………….……
LỚP : ……………………………………………………………………………………
TRƯỜNG Tiểu học Tân Hương
ĐỀ KTĐK GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2007 – 2008
KIỂM TRA ĐỌC - MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Ngày 27/3/2008- Thời gian : 30 phút
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỂM
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
……………/ 5đ
Câu 1:…/ 0.5đ
Câu 2:…/ 0.5đ
Câu 3:…/ 0.5đ
Câu 4:…/ 0.5đ
II. ĐỌC THẦM ( 25 phút )
Em hãy đọc thầm bài “Thầy giáo mới” rồi trả lời câu hỏi bằng cách
khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI :
Những người học trò cũ chào thầy giáo mới khi nào ?
a. vào giờ chơi.
b. vào ngày lễ 20/11
c. vào giờ dạy học
Vì sao những người học trò cũ chào thầy giáo mới ?
a. Vì thầy giáo mới rất vui vẻ.

b. Vì thầy giáo mới rất thương yêu họ.
c. Vì thầy giáo mới không đánh họ bao giờ.
Hành động thầy giáo mới sờ trán một bạn học sinh nói lên điều gì ?
a. Thầy giáo mới rất quan tâm, lo lắng mọi học sinh.
b. Thầy giáo mới có tính hay để ý.
c. Thầy giáo mới muốn lấy lòng của học sinh.
Thầy giáo mới có tình cảm như thế nào đối với lớp học ?
a. Thầy yêu thương tất cả những học sinh giỏi.
b. Thầy yêu lớp học như yêu gia đình của mình.
c. Thầy yêu thương nên sẽ trách phạt các bạn chưa ngoan.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5 :. …/ 1 đ
Câu 6 :……/ 1 đ
Câu 7 :.…/ 1 đ
B. BÀI TẬP :
Em hãy tìm một câu ghép trong bài đọc và viết lại.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Em hãy điền thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
Mùa xuân đã về, ……………………………………………………………………………………………………….
Em hãy cho biết các từ ngữ in đậm dưới đây thay thế cho từ ngữ nào ?
Khi viết xong, thầy yên lặng nhìn chúng tôi một lúc rồi ôn tồn nói :” Các
con ơi ! Hãy nghe ta !”
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên: …………………….……………………………………….
Lớp : ………………………………………
Trường Tiểu học Tân Hương
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII – NH : 2007 – 2008
MÔN TOÁN – LỚP 5
Ngày : 28/3/2008 - Thời gian : 40 phút
SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ

ĐIỂM SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
Câu 1 : …… / 0.5đ
Câu 2 : …… / 0.5đ
Câu 3: …… / 0.5đ
Câu 4 : …… / 0.5đ
Câu 5 : …… / 0.5đ
Câu 6 : …… / 0.5đ
Câu 7 : …… / 0.5đ
Câu 8 : …… / 0.5đ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : _____/4 điểm
Em hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Một hình tam giác có đáy là 2,5cm và chiều cao là 4cm. Vậy diện tích hình
tam giác bằng bao nhiêu ?
a. 5cm
2
b. 50cm
2
c. 100cm
2
Một hình tròn có chu vi là 188,4cm. Hỏi bán kính hình tròn bằng bao nhiêu ?
a. 3cm b. 30cm c. 60cm

Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh ?
a. 6 cạnh b. 8 cạnh c. 12 cạnh
1m
3
5dm
3
bằng bao nhiêu đê-xi-mét khối ?
a. 15dm
3
b. 1005dm
3
c. 1500dm
3
12dm
3
bằng bao nhiêu mét khối ?
a. 0,12m
3
b. 0,012dm
3
c. 1,2dm
3
3 ngày rưỡi bàng bao nhiêu giờ ?
a. 42giờ b. 70giờ c. 84giờ
Cho nửa hình tròn H ( như hình vẽ ) có đường kính bằng 4cm.
Chu vi hình H bằng bao nhiêu ?
a. 16,56cm
b. 10,28cm
c. 6,28cm
25% của 140 bằng bao nhiêu ?

a. 3500 b. 350 c. 35
Hình H
4cm
HỌC SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
[

Câu 1 : ……/ 1 đ
Câu 2 : … / 2 đ
Câu 3 : ……./ 2 đ
Câu 4 : ……/ 1 đ
II. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN : ……………………/ 6 điểm
Đặt tính rồi tính :
3giờ 36phút + 4giờ 42phút 7giờ 45phút – 5giờ 28phút
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
Tìm Y :
y x 8,6 = 387 201 - y = 14,92 - 6,52
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
Giải toán :
Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 120m, đáy bé kém đáy lớn 40m,
chiều cao bằng 75m.
a. Tính diện tích thửa ruộng hình thang.
b. Trung bình cứ 100m

2
thu hoạch

được 64,5kg lúa. Tính số ki-lô-gam lúa
thu hoạch được trên thửa ruộng đó.
Giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
Em hãy tìm 2 giá trò số của x biết 2, 7 < X < 2,8
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
HỌ TÊN :……………………………………………………………………….……
LỚP : ……………………………………………………………………………………
TRƯỜNG Tiểu học Tân Hương
KTĐK GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2007 – 2008
KIỂM TRA VIẾT - MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Ngày 27/3/2008 - Thời gian : 60 phút
SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỂM SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I. CHÍNH TẢ : ( 20 phút ) – 5 điểm

Bài viết : Người lái xe đãng trí
Một người đàn ông hốt hoảng gọi điện tới đồn công an :
- A lô ! Xin các anh đến giúp tôi ngay ! Tôi đã khóa cửa xe cẩn thận nhưng bọn trộm
vẫn đột nhập vào xe của tôi. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy
luôn cả bàn đạp phanh. Thật không thể tưởng tượng nổi !
Lát sau, khi hai cảnh sát vừa được phái đi thì trực ban của đồn lại nhận được một cú
điện thọai :
- Xin lỗi vì đã làm phiền các anh. Hóa ra tôi ngồi nhầm vào hàng ghế sau.
















HỌC SINH KHÔNG ĐƯC
VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
…………………………………………………
II. TẬP LÀM VĂN : ( 40 phút ) – 5 điểm
Đề bài : Em hãy tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em mà em rất yêu quý.

…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC : 2007 – 2008
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
I. ĐỌC THẦM
Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4: HS
khoanh tròn đúng mỗi câu đạt
0,5 điểm
Câu 5 : HS tím đúng câu ghép,

viết đúng ngữ pháp, chính tả đạt
1 điểm.
Câu 6 : HS điền đúng 1 vế câu
ghép, hợp lí về nội dung và đúng
ngữ pháp đạt 1 đ.
Câu 7 : HS nêu đúng từ ngữ thay
thế đạt 0,5 điểm cho mỗi từ ngữ.
Những người học trò cũ chào thầy giáo mới khi nào ?
c. vào giờ dạy học
Vì sao những người học trò cũ chào thầy giáo mới ?
b. Vì thầy giáo mới rất thương yêu họ.
Hành động thầy giáo mới sờ trán một bạn học sinh nói lên điều gì ?
a. Thầy giáo mới rất quan tâm, lo lắng mọi học sinh.
Thầy giáo mới có tình cảm như thế nào đối với lớp học ?
b. Thầy yêu lớp học như yêu gia đình của mình.
Em hãy tìm một câu ghép trong bài đọc và viết lại.
Em hãy điền thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
Mùa xuân đã về, ……………………………………………………………………………………
Em hãy cho biết các từ ngữ in đậm dưới đây thay thế cho từ ngữ nào ?
Khi viết xong, thầy yên lặng nhìn chúng tôi một lúc rồi ôn tồn nói :”
Các con ơi ! Hãy nghe ta !”
II. VIẾT
1. Chính tả : HS viết sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm. Bài viết dơ, viết không đúng độ cao, cỡ chữ trừ 0,5 điểm
2. . Tập làm văn :
Đề bài : Em hãy tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em mà em rất yêu quý.
Học sinh cần đạt các yêu cầu sau :
Về thể loại : Viết đúng thể loại văn tả tả đồ vật.
Về hình thức : Học sinh viết được một bài văn tả đồ vật với đầy đủ 3 phần, đúng ngữ pháp, chính tả, biết sử dụng
các biện pháp so sánh, nhân hóa, biết dùng từ gợi tả, gợi cảm, biết chọn lọc những nét đặc sắc,
độc đáo để làm nổi bật đồ vật.

Về nội dung : Học sinh tả được hình dáng và các đặc điểm nổi bật, qua đó nêu được ích lợi của quyển sách Tiếng
Việt lớp 5, tập hai và thể hiện sự yêu quý nó một cách chân thành, giản dò.
BIỂU ĐIỂM
Điểm 4,5 – 5 : Bài làm đạt yêu cầu, thể hiện được các nét nổi bật về hình dáng, lợi ích của quyển sách Tiếng Việt lớp 5,
tập hai và cảm xúc tự nhiên, chân thật về quyển sách đó.
Điêåm 3,5 – 4 : Bài làm đạt yêu cầu nhưng thể hiện được các nét nổi bật về hình dáng, lợi ích của quyển sách Tiếng Việt
lớp 5, tập hai và cảm xúc về quyển sách đó chưa rõ, chưa tự nhiên
Điểm 2,5 – 3 : Bài làm đạt yêu cầu nhưng có sai sót về chính tả, ngữ pháp, nội dung chung chung, thiếu nét riêng, cảm xúc
về đồ vật đó.
Điểm 1, 5 – 2 : Bài làm có một yêu cầu chưa đạt, sai nhiều lỗi về chính tả, ngữ pháp.
Điểm 1 : Bài làm lạc đề, viết dở dang, không thể hiện rõ nội dung.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC : 2007 – 2008
MÔN TOÁN – LỚP 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : …………………………./ 4 điểm
CÂU ĐÁP ÁN
1 a
2 b
3 c
4 b
5 b
6 c
7 b
8 C
II. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN: …………………………./ 6 điểm
Câu 1 : Với mỗi bài toán, HS tính đúng đạt 0,25 điểm, đổi đúng đạt 0,25 điểm.
Câu 2 : Với mỗi bài, HS ghi đúng cách tìm thành phần chưa biết đạt 0,5 điểm, ghi đúng kết quả đạt 0,5 điểm
( Ở bài b, HS tính đúng vế bên phải dấu bằng đạt 0,25 điểm, tìm đúng giá trò của Y đạt 0,25 điểm).
Câu 3 : Với mỗi câu a, HS ghi mỗi lời giải đúng đạt 0,25 điểm, ghi đúng phép tính và kết quả đạt 0,25 điểm. Ở
câu b, cũng tương tự như thế hoặc HS làm gộp thì ghi lời giải đúng đạt 0,5 điểm, đúng số số ki-lô-gam
lúa 0,5 điểm. HS ghi đáp số sai trừ 0,5 điểm, ghi đơn vò sai chỉ trừ 1 lần là 0,25 điểm. Lưu ý : HS ghi

phép tính và lời giải phải hợp lí với nhau.
Câu 4 : HS tìm đúng mỗi giá trò X đạt 0,5 điểm.

×