Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

SKKN loại A “ Dùng PP tổng quát giúp HS giải tốt BT hóa học 8”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.53 KB, 32 trang )

A.MỞ ĐẦU
1,Lý Do Chọn Đề Tài
Bài tập hóa học có tác dụng to lớn trong dạy học hóa học như:
- Làm chính xác hóa các khái niệm.
- Củng cố các kiến thức cơ bản.
- Rèn luyện kỷ năng kỷ xảo,sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Liên hệ với thực tiển đời sống,áp dụng vào sản xuất.
Quá trình giải BTHH,ôn tập,luyện tập được xem là những khâu quan trọng trong sự
hồn thiện kiến thức,kỷ năng trong dạy học nói chung và dạy học hóa học nói riêng,thông
qua đó kiến thức được củng cố 1 cách vững chắc,chính xác hóa và vận dụng được vào
cuộc sống
Chương trình Hóa học THCS theo đổi mới PPDH đã tăng bài và thời lượng các tiết
luyện tập và ôn tập lên rất nhiều.(Hóa học 8 có 13/70 tiết chiếm tỷ lệ 18.57%,).Đã tạo điều
kiện cho GV rèn luyện giải các BTHH củng như kỷ năng vận dụng Bài tập hóa học .Tuy
nhiên vấn đề nâng cao kỷ năng giải BTHH cho HS không phải là công việc đơn giản khi
nó đòi hỏi GV phải có kinh nghiệm và phương pháp hướng dẫn,giảng giải 1 cách khoa
học,logic,đòi hỏi GV phải có phương pháp giải riêng đặc thù cho từng dạng tốn.
Xuất phát từ thực tế, đa số HS gặp rất nhiều khó khăn trong việc giải BTHH,bản
thân tơi cố gắng đúc kết những kinh nghiệm ,phương pháp dạy học hay nhất của mình
nhằm giúp cho các em HS giải các BTHH tốt hơn. Mặc dầu đã rất cố gắng nhưng không
tránh khỏi những sai sót,rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp để đề
tài “Dùng phương pháp tổng quát để giải bài tập hóa học 8” hoàn thiện hơn. Xin trân
trọng cảm ơn.
2,Mục đích:
Nâng cao kỷ năng giải BTHH cho HS lớp 8 bằng những phương pháp đặc trưng cho từng
dạng BT thông qua những kinh nghiệm rút ra được trong quá trình dạy học. Nâng cao chất
lượng dạy học .
3, Nhiệm vụ-Phương pháp nghiên cứu.
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
Đi sâu nghiên cứu phương pháp giải từng loại BTHH và các bước tiến hành cụ thể khi giải
BTHH lớp 8 giúp HS hiểu và nắm vững cách giải quyết từng kiểu BTHH cơ bản


Phương pháp nghiên cứu:Phương pháp tổng kết kinh nghiệm,Thực nghiệm sư
phạm,Nghiên cứu lý luận quan sát ,nhận diện từ thực tế.
Qua một số dạng bài tác giả đánh giá thông qua phiếu đánh giá.
B.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CỦA ĐỀ TÀI.
Thông qua các tài liệu nghiên cứu,Từ những kinh nghiệm của bản thân
Thực tế cho thấy rất ít HS giải 1 cách hoàn thiện BTHH,nhất là BT khó rất ít HS có thể
làm hoàn thiện.
C.NỘI DUNG-KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN I:
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH(BT LÝ THUYẾT,BT THỰC NGHIỆM)
1,Nhận dạng bài tập
BT định tính là dạng BT thường được đưa ra dưới dạng những câu hỏi lý thuyết xoay
quanh các khái niệm hóa học,thành phần cấu tạo,tính chất ,ứng dụng.Thông thường BT
định tính HH THCS gồm các dạng sau:
@ Viết các phương trình phản ứng,thực hiện chuỗi biến hóa
@ Xét các khả năng phản ứng xẩy ra,dấu hiệu xẩy ra phản ứng hóa học.
@ Nhận biết các chất
@ Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
@ Điều chế chất
@ Từ CTHH xem xét hóa trị của các nguyên tố và ngược lại từ các số liệu lập CTHH của
chất
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
@ …
2.Những khó khăn gặp phải khi giải BT định tính và biện pháp giải quyết:
Nội dung bài tập định tính trong chương trình HH THCS nhiều kiểu,nhiều
dạng bài khác nhau.Không có một phương pháp giải chung .
2.1.Kiểu BT phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học:
Đây chưa phải là kiểu Bài tập khó.Một số hiện tượng đơn giản các em có thể
nhận biết được. Tuy nhiên với một hiện tượng đòi hỏi các em phải phân tích tìm ra bản
chất của hiện tượng ,không ít HS đã bế tắc trong việc xác định đó là hiện tượng vật lý hay

hiện tượng hóa học.
Phương pháp :
- Phải nắm rõ hiện tượng vật lý (Chỉ có sự biến đổi trạng thái,không có sự
biến đổi tính chất của chất) sau đó dùng phương pháp loại trừ(hiện tượng còn lại là hiện
tượng hóa học)
- Nhận biết được hiện tượng hóa học (Có sự biến đổi tính chất của chất ,có
sinh ra chất mới )sau đó loại trừ.Nhưng cả hai phương pháp chưa tối ưu mà phải kết hợp
cả hai phương pháp và phải rèn luyện kỷ đặc điểm nhận biết đã có sự biến đổi tính chất
của chất.
Ví dụ : Khi bật điện, bóng đèn sợi đốt sáng là hiện tượng vật lý hay hoá học ?
Trả lời : Trong quá trình trên chỉ xảy ra hiện tượng vật lý : Bóng đèn sáng là do sợi
Vonfam (W) nóng lên và phát sáng,Như vậy hoàn toàn không có chất mới sinh ra, khi tắt
điện Vonfam nguội đi và vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu.
2.2 Kiểu BT viết phương trình phản ứng,thực hiện các biến hóa
2.2.1Các phương pháp cân bằng phương trình hoá học.
1. Dạng 1: Cân bằng từng nguyên tố ở 2 vế
1.1. Phương pháp: Cân bằng từng nguyên tố ở 2 vế.
1.2. Vận dụng: Cân bằng các phương trình hóa học sau
a. Na + Cl
2

o
t
→
NaCl b. Fe + O
2

o
t
→

Fe
3
O
4
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
Giải
a. Na + Cl
2

o
t
→
NaCl
Na + Cl
2

o
t
→
2 NaCl
2 Na + Cl
2

o
t
→
2 NaCl
b. Fe + O
2


o
t
→
Fe
3
O
4
3 Fe + O
2

o
t
→
Fe
3
O
4
3 Fe + 2 O
2

o
t
→
Fe
3
O
4
2. Dạng 2: Cân bằng theo nhóm nguyên tử
2.1. Phương pháp: Cân bằng theo nhóm nguyên tử (không tách các nhóm nguyên tử ra
để cân bằng từng nguyên tố trong nhóm nguyên tử).

2.2. Vận dụng: Cân bằng các phương trình hóa học sau
a. CaCl
2
+ NaOH
→
Ca(OH)
2
+ NaCl
b. Fe
2
(SO
4
)
3
+ NaOH
→
Fe(OH)
3
+ Na
2
SO
4
Giải
a.CaCl
2
+ NaOH
→
Ca(OH)
2
+ NaCl

CaCl
2
+ 2 NaOH
→
Ca(OH)
2
+ NaCl
CaCl
2
+ 2 NaOH
→
Ca(OH)
2
+ 2 NaCl
b. Fe
2
(SO
4
)
3
+ NaOH
→
Fe(OH)
3
+ Na
2
SO
4
Fe
2

(SO
4
)
3
+ NaOH
→
2 Fe(OH)
3
+ Na
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ NaOH
→
2 Fe(OH)
3
+ 3 Na
2
SO
4
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
Fe
2
(SO

4
)
3
+ 6 NaOH
→
2 Fe(OH)
3
+ 3 Na
2
SO
4
3. Dạng 3: Cân bằng bằng phương pháp chẳn – lẻ
Nếu trong 1 phương trình hóa học, cùng 1 nguyên tố nhưng ở công thức hóa học này chỉ số
là số chẳn còn công thức hóa học kia chỉ số là số lẻ thì ta cân bằng bằng phương pháp chẳn
– lẻ.
3.1. Phương pháp: Phương pháp cân bằng Chẵn:
Bước 1: Tìm CTHH của hợp chất phức tạp nhất trong PTPƯ mà có số nguyên tử là
số lẻ cao nhất (Gọi là hợp chất A)
Ví dụ trong phương trình này P + O
2
> P
2
O
5
chất A là P
2
O
5

Bước 2: Đặt các hệ số chẵn như 2,4,6… trước hợp chất A để làm chẵn số nguyên tử

lẻ trong hợp chất A (Chỉ số lẻ x Hệ số = Tổng số chẵn )
Bước 3: Cân bằng các hệ số còn lại của các nguyên tử các chất ở hai vế của PTPƯ 1
cách thích hợp
3.2. Vận dụng: Cân bằng các phương trình hóa học sau
a. SO
2
+ O
2

o
t
→
SO
3
b. FeS
2
+ O
2

o
t
→
Fe
2
O
3
+ SO
2
Giải
a. SO

2
+ O
2

o
t
→
SO
3
SO
2
+ O
2

o
t
→
2 SO
3
2 SO
2
+ O
2

o
t
→
2 SO
3
b. FeS

2
+ O
2

o
t
→
Fe
2
O
3
+ SO
2
FeS
2
+ O
2

o
t
→
2 Fe
2
O
3
+ SO
2
4 FeS
2
+ O

2

o
t
→
2 Fe
2
O
3
+ SO
2
4 FeS
2
+ O
2

o
t
→
2 Fe
2
O
3
+ 8 SO
2
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
4 FeS
2
+ 11 O
2


o
t
→
2 Fe
2
O
3
+ 8 SO
2
4. Dạng 4: Cân bằng bằng phân số
4.1. Phương pháp: Dùng phân số để cân bằng sau đó qui đồng bỏ mẫu.
4.2. Vận dụng: Cân bằng các phương trình hóa học sau
P + O
2

o
t
→
P
2
O
5
Giải
P + O
2

o
t
→

P
2
O
5
2 P + O
2

o
t
→
P
2
O
5
2 P + 5 O
2

o
t
→
P
2
O
5
2P +
5
2
O
2


o
t
→
P
2
O
5

(Qui đồng bỏ mẫu)4 P + 5 O
2

o
t
→
2 P
2
O
5
2.2.2 Kiểu bài cho biết một số chất (còn thiếu một số chất ) viết
hoàn chỉnh PTHH
Đây là dạng bài tương tự dạng bài điền vào chổ trống những gì còn thiếu 1
cách thích hợp nhất.Tuy nhiên với đặc trưng của môn hóa học việc tìm công thức hoá học
để hoàn chỉnh PTHH không phải là việc đơn giản,bởi lẻ có vô vàn công thức hoá học khác
nhau nhưng lại có những tính chất tương tự nhau. Mặc khác điều kiện xẩy ra phản ứng đối
với Phản ứng đó cũng là điều đáng quan tâm vì vậy đây là Bài tập khó nếu HS không nắm
được nguyên tắc để hoàn thành BT và nắm vững kiến thức bài học trên lớp.
Phương pháp:
Phải học thuộc tính chất hoá học của các chất được học trên lớp .Rồi căn cứ vào tính chất
hóa học của những chất đã biết(chất tham gia phản ứng)
Ví dụ : Bài tập 7 SGK hóa học 8 trang 58 câu c: hoàn thành PƯHH sau:

Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
CaO + HNO
3
> Ca(NO
3
)
2
+ ?
Ở phản ứng này căn cứ vào các chất đã có ở hai vế như sau :
Ở chất tham gia có CaO và HNO3
Ở sản phảm có Ca(NO
3
)
2
như vậy trong sản phẩm còn thiếu nguyên tử O (ở CaO) và
nguyên tử H (ở HNO
3
) mà H và O kết hợp với nhau trong cùng một công thức hoá học đó
chỉ có thể là H
2
O. Sau đó hoàn thành tiếp.
Bên cạnh đó còn có những dạng bài khó hơn như:
*** Dạng bài chỉ cho chất tham gia phản ứng,yêu cầu HS tìm sản phẩm và cân bằng
Ví dụ : A + B > ? + ?
Dạng bài này cần tìm hiểu từng chất tham gia phản ứng thuộc loại chất nào đã học, đối
chiếu với kiến thức lý thuyết để dự đoán sản phẩm phải thuộc loại chất nào, sau đó căn cứ
vào thành phần hóa học của các chất tham gia phản ứng để xác định công thức hoá học của
các chất trong sản phẩm sẽ được tạo thành.
Trong chương trình hóa học THCS còn có dạng bài phải căn cứ vào điều kiện phản ứng để
xác định sản phẩm tạo thành

Dạng bài này thường gặp ở hóa học 9 thuộc về phản ứng dạng
Axit + Bazơ ; Axit + Muối ; Bazơ + Muối ; Muối + Muối
Muốn làm tốt dạng bài này các em phải nắm vững điều kiện xẩy ra phản ứng trao đổi, độ
mạnh yếu của Axit
Ví dụ : Ba(NO
3
)
2
+ A > BaSO
4
+ B
Chất A chắc chắn phải chứa gốc =SO
4
có thể là Axit H
2
SO
4
hoặc muối có gốc =SO
4
(Muối
Sunphat).
Nếu A là H
2
SO
4
thì B phải là HNO
3.
Nếu A là muối thì B cũng phải là một muối tan
Còn phản ứng: Na
2

SO
4
+ X > NaCl + Y
X phải là gốc Clorua(-Cl) tan.Y phải chứa gốc =SO
4
không tan .Y không thể là H
2
SO
4

vậy phải lựa chọn một kim loại chứ gốc sunphat không tan nhưng muối Clorua phải
tan(Các em phải căn cứ vào bảng tính tan)
2.3. Bài toán vận dụng quy tắc hoá trị
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
2.31. Dạng 1: Xác định hóa trị của 1 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong hợp chất khi
biết hóa trị của nhóm nguyên tử hoặc nguyên tố còn lại.
1.1. Phương pháp: Xét hợp chất có công thức tổng quát là
n
x
A
m
y
B
Trong đó: A, B: kí hiệu hóa học của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
x, y: lần lượt là chỉ số của A, B.
m, n: lần lượt là hóa trị của A,B.
Ta có mối quan hệ: n.x = my.
Chú ý: Nếu x ,y là hai số nguyên tố cùng nhau thì n = y; m = x
1.2. Vận dụng: Xác định hóa trị của Al và Cu trong các hợp chất
a. AlCl

3
, biết Cl có hóa trị I.
b. CuSO
4
, biết (SO
4
) hóa trị II.
Giải
a.
ClAl
In
31
. Ta có n.1 = I.3 → n = III vậy Al có hóa trị III.
b. Cu
n
(SO
4
)
II
. Ta có n.1 = II.1 → n = II vậy Cu có hóa trị II.
2.3.2. Dạng 2: Lập công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoặc hợp chất
gồm 1 nguyên tố với 1 nhóm nguyên tử khi biết hóa trị của chúng.
2.1. Phương pháp: Xét hợp chất có công thức tổng quát là
n
x
A
m
y
B
Trong đó: A, B: kí hiệu hóa học của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.

x, y: lần lượt là chỉ số của A, B.
m, n: lần lượt là hóa trị của A,B.
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
Ta có mối quan hệ:
n
m
n
m
y
x


==
(trong đó m

, n

là hai số nguyên tố cùng nhau) khi đó x
= m

, y = n

*Chú ý: Nếu n = m ⇒ x = y = 1.
Nếu n , m là hai số nguyên tố cùng nhau ⇒ x = m ; y = n
2.2. Vận dụng: Lập công thức hóa học của hợp chất gồm
a) Ca (II) và Cl (I). b) Cu (II) và (SO
4
) (II). c) S (IV) và O (II).
Giải
a.

II
x
Ca
I
y
Cl
. Ta có n, m là hai số nguyên tố cùng nhau ⇒ x = m = 1 ; y = n = 2
⇒ CTHH của Ca(II) và Cl(I) là CaCl
2
b.
II
x
Cu
(
4
II
SO
)
y
. Ta có n = m = II ⇒ x = y = 1 ⇒ CTHH của Cu(II) và SO
4
(II) là CuSO
4
c.
IV
x
S
II
y
O

. Ta có
2
1
==
IV
II
y
x
⇒ x = 1, y = 2 Vậy CTHH của S(IV) và O(II) là SO
2
PHẦN II:
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
I. Bài toán vận dụng định luật bảo toàn khối lượng
1. Kiến thức cần nhớ: trong 1 phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất sản
phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
2.Vận dụng: Trong 1 phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì ta tính
được khối lượng chất còn lại.
Ví dụ: Sắt cháy trong oxi theo phản ứng hoá học sau: Sắt + Oxi
→
Sắt oxit. Biết khối
lượng sắt là 56g, sắt oxit là 100g. Hãy tính khối lượng oxi đã dùng?
Giải:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m
sắt
+ m
oxi
= m
sắt oxit


⇔ 56 + m
oxi
= 100 ⇒m
oxi
= 100 – 56 = 44 (g).
II/ DẠNG BT TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
1.Dạng 1: Tìm khối lượng của nguyên tố trong a(g) hợp chất
Phương pháp giải:
CTHH hợp chất dạng A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
Tìm khối lượng mol phân tử A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
(tỉm
=

zyx
CBA
M
x.M
A
+ y.M
B
+ z.M
C
)
Tìm khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất đã cho ta áp dụng công thức sau:
yx
yx
BA
BA
A
A
m
M
Mx
m .
.
=
; (1)
yx
yx
BA
BA
B
B

m
M
Mx
m .
.
=
(2)
Trong đó: M
A
, M
B
,
yx
BA
M
là khối lượng mol của A, B, A
x
B
y
z, y, z là số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp
chất.
Bài tập áp dụng
Bài 1/ Tìm khối lượng của nguyên tố K và O trong 100g K
2
CO
3
Hướng dẫn giải Lời giải
Tóm tắt:
32
COK

m
= 100g ;
32
COK
M
= ?; m
K
= ?, m
O
= ?
Hướng dẫn giải:

32
COK
M
= 39.2 + 12 + 16.3 = 138g
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
- Bước 1: Tìm
32
COK
M
= x.M
K
+ y.M
C
+ z.M
O
- Bước 2: Áp dụng công thức (1) và
(2)


gm
K
25,56100.
138
39.2
==
gm
O
78,34100.
138
16.3
==
Bài 2/ Tìm khối lượng S có trong 32g SO
2
Hướng dẫn giải Lời giải
Tóm tắt:
2
SO
m
= 32g ;
2
SO
M
= ?; m
S
= ?
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Tìm
2
SO

M
= x.M
S
+ y.M
O

- Bước 2: Áp dụng công thức (1) và
(2)

2
SO
M
= 32 + 16.2 = 64g

gm
S
1632.
64
32
==
2.Dạng 2: Tính thành phần % các nguyên tố theo khối lượng trong hợp chất
Phương pháp giải:
CTHH hợp chất dạng A
x
B
y
hoặc A
x
B
y

C
z
Tìm khối lượng mol phân tử A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
( Tìm
=
zyx
CBA
M
x.M
A
+ y.M
B
+ z.M
C
)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất
Chuyển đổi số mol nguyên tử thành khối lượng áp dụng công thức:
m
A
= x.M
A

; m
B
= y.M
B
( z, y là số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một
phân tử hợp chất)
Tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất áp dụng công thức:
%100.
.
%
zyx
CBA
A
M
mx
A
=
; (1)
%100.
.
%
zyx
CBA
B
M
my
B
=
(2);
%100.

.
%
zyx
CBA
C
M
mz
C
=
(3)
Bài tập áp dụng
Bài 1/ Tính thành phần % (theo khối lượng) các nguyên tố trong hợp chất NaNO
3
.(Biết Na
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
= 23; N = 14; O = 16)
Hướng dẫn giải Lời giải
Tóm tắt:
3
NaNO
M
= ? ; m
Na
= ?;
m
N
= ?; m
O
= ?
%Na = ?; %N = ?; %O =?

Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Tìm
3
NaNO
M
= x.M
Na
+
y.M
N
+ z.M
O
- Bước 2: m
Na
= x.M
Na

m
N
= y.M
N
m
O
= z.M
O
- Bước 3: Tính thành phần phần trăm
các nguyên tố theo khối lượng
Áp dụng công thức (1), (2), (3)

3

NaNO
M
= 23 + 14 + 16.3 = 85g
m
Na
= 23.1 = 23g
m
N
= 14.1 = 14g
m
O
= 16.3 = 48g

%47,56
85
%100.3.16
%
%47,16
85
%100.1.14
%
%06,27
85
%100.1.23
%
==
==
==
O
N

Na
Bài 2/ Tính thành phần % (theo khối lượng) các nguyên tố trong hợp chất Fe
3
O
4
.(Biết Fe
= 56; O = 16)
Hướng dẫn giải Lời giải
Tóm tắt:
43
OFe
M
= ? ; m
Fe
=?;
m
O
= ? ; %Fe = ?; %O =?
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Tìm
43
OFe
M
= x.M
Fe
+ y.M
O
- Bước 2: m
Fe
= x.M

Fe
m
O
= y.M
O
- Bước 3: Tính thành phần phần trăm
các nguyên tố theo khối lượng
Áp dụng công thức (1), (2)

43
OFe
M
= 56.3 + 16.4 = 232g
m
Fe
= 56.3 = 168g
m
O
= 16.4 = 64g
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012

%59,27
232
%100.4.16
%
%41,72
232
%100.3.56
%
==

==
O
Fe
3.Dạng 3: Lập CTHH của hợp chất khi biết tỉ lệ % về khối lượng của các nguyên tố
tạo nên chất.
Phương pháp giải:
CTHH hợp chất dạng A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
(2 trường hợp)
* Trường hợp 1: Nếu đề bài không cho biết khối lượng mol (M)
+ Gọi công thức cần tim A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
(z,y,z >O)
+ Tìm tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:

CTHH
M
C
M
B
M
A
zyx
CBA
⇒=
%
:
%
:
%
::
hoặc
cba
M
m
M
m
M
m
C
C
B
B
A
A

::::
=
(tỉ lệ các số nguyên dương)

CTHH
* Trường hợp 2: Nếu đề bài cho biết khối lượng mol (M)
+ Gọi công thức cần tim A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
(z,y,z >O)
+ Tìm tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
100%
.
:
%
.
:
%
.
zyx
CBA
C
BA

M
C
zM
B
yM
A
xM
=


CTHH
Chú ý : - Nếu đề bài không cho biết khối lượng mol M. Ta tính theo tỉ lệ ngang
Nếu đề bài cho biết khối lượng mol M. Ta tính theo tỉ lệ dọc
Bài tập áp dụng
Bài 1/ Một hợp chất A có thành phần % về khối lượng các nguyên tố: 40%Cu; 20%S;
40%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất.
Hướng dẫn giải Lời giải
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Viết CTHH tổng quát của
z,y,z chưa biết
- Bước 2: Tìm tỉ lệ x,y,z (áp dụng
công thức không cho biết khối
lượng mol của trường hợp 1)
- Bước 3: Thay x,y,z vào CTHH
tổng quát để được CTHH đúng.
Gọi CTHH dạng: Cu
x
S
y

O
z
Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố
4;1;1
4:1:15,2:625,0:625,0
16
40
:
32
20
:
64
40%
:
%
:
%
::
===⇒
=
===
zyx
M
O
M
S
M
Cu
zyx
OSCu

- Vậy A có CTHH là CuSO
4
Bài 2/ Lập CTHH của hợp chất chứa 70%Fe và 30%O. Biết khối lượng mol của hợp chất
M = 160g
Hướng dẫn giải Lời giải
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Viết CTHH tổng quát của
z, y chưa biết.
- Bước 2: Tìm tỉ lệ x, y (áp dụng
công thức không cho biết khối
lượng mol của trường hợp 2)
- Bước 3: Thay x,y vào CTHH tổng
quát để được CTHH đúng.
Gọi CTHH dạng: Fe
x
O
y

yx
OFe
M
= 160g
Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố
3;2
100
160
30
.16
70
.56

100%
.
%
.
==⇒
=====
yx
yx
M
O
yM
Fe
xM
yx
OFe
OFe
Vậy A có CTHH là Fe
2
O
3
4. Dạng 4 Bài toán tìm nguyên tố.
Phương pháp giải:
Gọi CTHH dạng tổng quát cần tìm
Dựa vào đầu bài đã cho đổi ra số mol
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
Đặt CTHH tìm nguyên tố chưa biết
Lưu ý :
- Để xác định nguyên tố kim loại hoặc phi kim trong hợp chất có thể phải lập bảng xét hóa
trị ứng với nguyên tử khối của kim loại hoặc phi kim đó.
- Hóa trị của kim loại (n) : 1 ≤ n ≤ 4, với n nguyên. Riêng kim loại Fe phải xét thêm hóa

trị 8/3
- Hóa trị của phi kim (n) : 1 ≤ n ≤ 7, với n nguyên .
- Trong oxit của phi kim thì số nguyên tử phi kim trong oxit không quá 2 nguyên tử .
Bài tập áp dụng
Bài 1/ Một hidroxit có khối lượng mol phân tử là 78. Tìm tên nguyên tố trong hidroxit đó.
Hướng dẫn giải Lời giải
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Viết CTPT dạng tổng quát
(gọi R là tên nguyên tố hidroxit chưa
biết)
- Bước 2: Lập bảng biện luận để thỏa
mản
Gọi CTPT của hidroxit là R(OH)
x
Ta có: M
R
+ 17x = 78
Lập bảng:
x 1 2 3
M
R
61 44 27
Bài 2/ Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% khối lượng oxi. Nguyên tố đó là gì?
Hướng dẫn giải Lời giải
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Viết CTPT dạng tổng quát
(gọi R là tên nguyên tố oxit chưa
biết)
Gọi CTHH của oxit là RO (vì O : II)
20% O 16 đvC

Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
- Bước 2: Dùng quy tắc tam suất.
Tìm được R
80% R ? đvC
64
20
16.80
==
R
đvC Vậy R là Cu
III/ DẠNG BT TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương pháp giải :
b1>Dạng bài toán không có chất dư
GV hướng dẫn HS các bước sau:
b1.1 Phải lập được các PTHH của các phản ứng xảy ra từ đó viết được các phương trình tỷ
lệ số mol
Ví dụ : Cho phương trình phản ứng sau : a A + b B -> p C + q D
Ta luôn có :
a
1
. n
A
=
b
1
.n
B
=
p
1

. n
C
=
q
1
. n
D
Nghĩa là tỷ số giữa số mol và hệ số của các chất trong phương trình phản ứng luôn bằng
nhau.
b.1.2 Nắm vững kỹ năng sử dụng quy tắc tam suất (tỷ lệ thuân ) và cách tính số mol :
Quy tắc tam suất (nhân chéo, chia ngang ) áp dụng cho 2 lượng chất A và B trong một
phương trình phản ứng .
Ví dụ : Áp dụng khi có mối liên hệ về A và B là :
A B
g

g
g

g
A B
g

mol
g

mol
A B
g


l(đktc)
g

l(đktc)
A B
mol

mol
l(đktc)

l(đktc)
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
A B
g

dm
3
(đktc)
Kg

m
3
(đktc)
A B
Mol

l(đktc)
Mol

l(đktc)

A B
l(đktc)

g
l(đktc)

g
A B
g

g
l(đktc)

l(đktc)
*Nên chọn số mol làm căn bản tính toán , để giải toàn hóa học được gọn, kết quả chính
xác,dễ kiểm tra lại.
Cách tính số mol các chất :
Nếu cho m (g) chất rắn A (rắn,lỏng,khí) n
A
=
A
A
M
m
Nếu cho V (lit) khí A ở đktc
n
A
=
4,22
V

Nếu cho V (lit) khí A ở t (
o
C), P (atm)
n
A
=
TR
VP
.
.
=
)273.(4,22
273
t
VP
+
Nếu cho V (l) dung dịch A (C
M
, d) n
A
= V.C
M
Nếu cho m(g) cho dung dịch A(C
M
,d)
n
A
=
1000.
.

d
Cm
M
Nếu cho V (lít) dung dịch A (C%, d)
n
A
=
A
M
dmlVC
.100
).(%.
Nếu cho m(g), dung dịch A(C%)
n
A
=
A
M
Cm
.100
%.
• Các loại công thức tính toán khác như : C
M
, C% …
• Công thức tính nồng độ mol của dung dịch :
C
M
=
V
n

(1)
- Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch :
C% =
dd
ct
m
m
.100% (2)
Một số chú ý khi dùng công thức (2):
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
-
Khối lượng chất tan (m
ct
) và khối lượng dung dịch (m
dd
) phải có cùng đơn vị về khối
lượng .
-
Tronh 1 dung dịch : m
dd
= m
ct
+ m
dm
-
Khi hòa tan chất tan vào nước hoặc khi trộn lẫn 2 dung dịch với nhau mà có phản
ứng xảy ra thì phải xác định lại thành phần của dung dịch sau phản ứng và loại trừ
các khí thoát ra hay lượng kết tủa xuất hiện trong phản ứng ra khỏi dung dịch :
m
dd sau

= m
dd tríc
- m
↓↑
-
Đa số các chất khi hòa tan vào nước thì khối lượng chất tan (m
ct
) không đổi chẳng
hạn như NaCl, HCl …nhưng cũng có những chất khi hòa tan vào nước thì lượng
chất tan (m
ct
) thu được giảm (Ví dụ CuSO
4
.5H
2
O) Hoặc tăng (đối với trường hợp
chất đem hòa tan tác dụng với nước, ví dụ hòa tan SO
3
vào nước thì do
SO
3
+ H
2
O-> H
2
SO
4

nên m
ct

= m
H
2
SO
4
=
80
98a
gam
.
-
Nếu lượng chất tan trong dung dịch được tạo thành từ nhiều nguồn khác nhau thì
lượng chất tan của dung dịch ( m
ct
) = tổng khối lượng chất tan của các nguồn .
Ví dụ hòa tan a gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O ào b gam dung dịch CuSO
4
C% thì
m
ct
=
250
160a
+
100
%.Cb

-
Khi một dung dịch có nhiều chất tan ( dung dịch hỗn hợp ) thì lượng m
ct
được tính
riêng cho từng chất, còn m
dd
là chung cho tất cả các chất .
Ví dụ 1 :Hòa tan 10gam NaCl và 40 gam KNO
3
vào 200gam nước. Tính nồng độ phần
trăm của mỗi muối.
Giải
M
dd
= 10+40+200=250 gam
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
C%(dd NaCl)=
100.
250
10
=4%
C%(dd KNO
3
)=
100.
250
40
= 16%
VÍ DỤ 2 : Đốt cháy 3.1 gam P trong không khí thì thu được bao nhiêu gam P
2

O
5
?
GV phân tích :Trong dữ liệu bài toán cho ta có thể tính được gì?( số mol của P
theo công thức
Muốn tính được khối lượng của P
2
O
5
ta cần biết điều gì?(Số mol của P
2
O
5
) muốn vậy phải
liên hệ theo PTHH)Như vậy phải viết và cân bằng đúng PTHH
4P + 5O
2
-> 2P
2
O
5
Theo PTHH ta có 4P -> 2P
2
O
5
Hay nP = 2nP
2
O
5


Hay nP
2
O
5
= ½ nP = ½
x
0.1 = 0.05 mol
Vậy mP
2
O
5
= nP
2
O
5

x
MP
2
O
5
= 0.05*(31*2+16*5)= 7.1 gam
b2> Dạng bài tập có chất dư:
1.Bước 1: Đổi các giả thiết không cơ bản sang giả thiết cơ bản. Nên sử dụng số liệu mol
2.Bước 2: Lập tỷ lệ để biết chất dư ( chất tham gia A hay chất tham gia B)
Tỷ lệ chất nào lớn hơn chất đó dư (A>B > chất A dư) ; (B>A > chất B dư)
3. Bước 3: Viết tất cả các PTHH có thể xẩy ra dựa vào dữ liệu bài cho.
4. Bước 4 : Liên hệ các đại lượng đã biết và đại lượng bài yêu cầu cần tìm.
* Lưu ý : Chỉ được phép tính các số liệu của sản phẩm theo số liệu của chất thiếu
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012

Bài tập áp dụng
Bài 1/ Cho m(g) kim loại Zn tác dụng với 10,95g axit clohidric (HCl) tạo ra 13,6g kẽm
clorua (ZnCl
2
) và khí H
2
(đktc). Hãy tính khối lượng m
(biết Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1)
Hướng dẫn giải Lời giải
Tóm tắt: m
HCl
= 10,95g;
m (ZnCl
2
) = 13,6g
m
Zn
= ?
Hướng dẫn giải
- Bước 1: Viết phản ứng xảy ra
- Bước 2: đổi ra số mol HCl và số
mol ZnCl
2
(
M
m
n =
)
- Bước 3: lập tỉ số
Lấy số mol nhỏ hơn kê số mol lên

phương trình dùng quy tắc tam suất
sẽ tìm được số mol Zn
- Bước 4: Tìm m (Zn)
Zn + 2HCl
→
ZnCl
2
+ H
2
2 mol 1 mol
0,3 mol 0,1 mol
moln
HCl
3,0
5,36
95,10
==
moln
ZnCl
1,0
136
6,13
2
==
Lập tỉ số:

1,0
1
1,0
15,0

2
3,0
==

Vậy số mol HCl dư
Nên số mol ZnCl
2
phản ứng hết
Zn + 2HCl
→
ZnCl
2
+ H
2
1 mol 2 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
m
Zn
= 0,1 . 65 = 6,5g
Bài 2/ Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 lít khí O
2
(ở đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a/ P hay khí O
2
chất nào còn dư?
b/ Chất nào được tạo thành và khối lượng bao nhiêu gam (Biết P = 31; O = 16)
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
Hướng dẫn giải Lời giải
Tóm tắt: m
P

= 6,2g; V(O
2
) = 6,72 l
m(P
2
O
5
) = ?
Hướng dẫn giải
- Bước 1: Viết phản ứng xảy ra
- Bước 2: đổi ra số mol P và số mol
O
2
(
M
m
n =
) và
4,22
V
n
=
- Bước 3: lập tỉ số
Lấy số mol nhỏ hơn kê số mol lên
phương trình dùng quy tắc tam suất
sẽ tìm được số mol P
2
O
5
- Bước 4: Tìm m (P

2
O
5
)
4P + 5O
2

→
0
t
2P
2
O
5
4 mol 5 mol
0,2 mol 0,3 mol
moln
P
2,0
31
2,6
==
moln
O
3,0
4,22
72,6
2
==
Lập tỉ số:


06,0
5
3,0
05,0
4
2,0
==

Vậy số mol O
2

Nên số mol P phản ứng hết
b/ 4P + 5O
2

→
0
t
2P
2
O
5
4 mol 2 mol
0,2 mol 0,1 mol
Vậy chất tạo thành là P
2
O
5



52
OP
m
= 0,1 . 152 = 15,2g
Lưu ý : Có những bài toán cho số liệu cả hai chất tham gia phản ứng nhưng không cần lập
tỷ lệ để biết chất dư mà thông tin đề bài đã cho biết chất dư (trong đề có các từ : tan hoàn
toàn, tan hết, tan trong dung dịch (dư).v.v.
b3> Dạng bài tập hỗn hợp : Phương pháp giải gồm các bước sau:
1.Bước 1: Đổi các giả thiết không cơ bản sang giả thiết cơ bản.
2.Bước 2: Đặt x,y,z, là số mol của chất A,B,C trong hỗn hợp (X)
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
3. Bước 3: Viết tất cả các PTHH có thể xẩy ra dựa vào dữ liệu bài cho.
4. Bước 4 : Liên hệ các đại lượng đã biết để thành lập hệ phương trình toán học hai hoặc
ba ẩn để giải tìm x,y,z và thực hiện các yêu cầu cần tìm.
- Lưu ý : Nếu chỉ lập được 1 phương trình toán học mà có chứa hai ẩn thì phải biện luận
để có được hai nghiệm cho hai ẩn thích hợp nhất.
Ví dụ 1: Cho 38,2 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
vào dung dịch HCl.Dẫn lượng khí sinh
ra qua nước vôi trong có dư thu được 30gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn
hợp ban đầu
Hướng dẫn:
Gọi x và y là số mol của Na

2
CO
3
và K
2
CO
3

Phải viết được PTHH
Liên hệ được các số liệu để có hệ phương trình
106x + 138y = 38.2 x = 0.1 mol
x + y = 31.8 y = 0.2 mol
b4. Bài tập liên quan đến dung dịch
Pha trộn dung dịch (với lượng chất tan giống nhau). Trường hợp này không có xảy
ra phản ứng khi pha trộn. Dạng bài toán này có thể giải bằng các cách sau:
b4.I/ Phương pháp đại số:
1/ Về nồng độ phần trăm (C%)
1.1/ Cho dd
(1)
có (m
dd(1)
, C%
(1)
) vào dd
(2)
có (m
dd(2)
, C%
(2)
). Tìm C% của

dd mới (sau khi trộn)
Phương pháp giải:
m
dd (mới)
= m
dd(1)
+ m
dd(2)
(1)
m
ct (mới)
= m
ct(1)
+ m
ct(2)

Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012

100
.%
100
.%
)2()2()1()1( dddd
mCmC
+=

(2)
C% (dd mới)
dd
ct

m
m %100.
=
(3)
1.2/ Trường hợp pha loãng dd: Cho nước vào dd
(2)
có (m
dd(2)
, C%
(2)
). Tìm C% của dd
mới (sau khi trộn)?.
Phương pháp giải:
m
dd (mới)
= m
nước
+ m
dd(2)
(1)
m
ct (mới)
= m
ct(2)

100
.%
)2()2( dd
mC
=

(2)
C% (dd mới)
dd
ct
m
m %100.
)2(
=
(3)
1.3/ Cho m
ct(1)
vào dd
2
có (m
dd(2)
, C%
(2)
). Tìm C% của dd mới (sau khi trộn)?
Phương pháp giải:
m
dd (mới)
= m
ct(1)
+ m
dd(2)
(1)
m
ct (mới)
= m
ct(1)

+ m
ct(2)



m
ct(1)
+
100
.%
)2()2( dd
mC
(2)
C% (dd mới)
dd
ct
m
m %100.
=
(3)
Bài tập áp dụng
Bài 1/ Trộn 40g dd KOH 20% với 60g dd KOH 10% ta thu được dd KOH mới có nổng độ
% là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải Lời giải
Tóm tắt: m
dd(1)
= 40g ;m
dd(1)
=60g
C%(1) = 20%; C%(2) = 10%

C% (KOH mới) = ?
m
dd(KOH mới)
= 40 + 60 = 100g
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
Hướng dẫn giải
- Bước 1: Áp dụng công thức (1)
- Bước 2: Áp dụng công thức (2)
- Bước 3: Áp dụng công thức (3)
m
ct(KOH trong dd mới)
=

g1468
100
10.60
100
20.40
=+=
+
C%
(KOH mới)

%14
100
100.14
==
Bài tập áp dụng
Bài 2/ Đem 200 nước cất pha vào 100g dd NaCl 60% thì thu được dd NaCl mới có nồng
độ bao nhiêu %?

Hướng dẫn giải Lời giải
Tóm tắt: m
nước
= 200g ;
m
dd(2)
= 100g
C%(2) = 60%; C% (NaCl mới)
= ?
Hướng dẫn giải
- Bước 1: Áp dụng công thức (1)
- Bước 2: Áp dụng công thức (2)
- Bước 3: Áp dụng công thức (3)
m
dd(NaCl mới)
= 200 + 100 = 300g
m
ct(NaCl trong dd mới)
=
g60
100
100.60
=
C%
(NaCl mới)

%20
300
100.60
==

Bài tập áp dụng
Bài 3/ Trộn 50g HCl nguyên chất vào 400g dd HCl 10% thì sẽ thu được dd HCl mới có
nồng độ bao nhiêu %?
Hướng dẫn giải Lời giải
Tóm tắt: m
ct(1)
= 50g ;
m
dd(2)
= 400g
C%(2) = 10%; C% (HCl mới) = ?
Hướng dẫn giải
m
dd(HCl mới)
= 50 + 400 = 450g
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012
- Bước 1: Áp dụng công thức (1)
- Bước 2: Áp dụng công thức (2)
- Bước 3: Áp dụng công thức (3)
m
ct(HCl trong dd mới)
=
g90
100
400.10
50 =+
C%
(HCl mới)

%20

450
100.90
==
2/ Về nồng độ mol (C
M
)
1.1/ Cho dd
(1)
có (V
dd(1)
, C
M(1)
) vào dd
2
có (V
dd(2)
, C
M(2)
) . Tìm C
M
của dd
mới (sau khi trộn)?
Phương pháp giải:
V
dd (mới)
= V
dd(1)
+ V
dd(2)
(1)

n
ct (mới)
= n
ct(1)
+ n
ct(2)



C
M(1)
. V
dd(1)
+

C
M(2)
.V
dd(2)
(2)
C
M
(dd mới)
dd
ct
V
n
=
(3)
1.2/ Cho nước vào dd

2
có (V
dd(2)
, C
M(2)
) . Tìm C
M
của dd mới (sau khi trộn)?
Phương pháp giải:
V
dd (mới)
= V
nước
+ V
dd(2)
(1)
n
ct (mới)
= n
ct(2)
= C
M(2)
.V
dd(2)
(2)
C
M
(dd mới)
dd
ct

dd
ct
V
n
V
n
)2(
==
(3)
Bài tập áp dụng
Bài 1/ Trộn 200ml dd HCl 1,5M với 300ml dd HCl 2,5M. Tính nồng độ mol của dd mới
thu được?
Hướng dẫn giải Lời giải
Tóm tắt: V
dd(1)
= 200ml = 0,2l ;
C
M(1)


= 1,5M; C
M(2)


= 2,5M
V
dd(
HCl mới)
= 0,2 + 0,3 = 0,5 (l)
Nguyễn Ngọc Thống THCS Nguyễn Thị Minh Khai- Krông Păk 10 tháng 12 năm 2012

×