Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.82 KB, 2 trang )
Bài tập ôn chương II ( cơ bản )
Bài 1: Cho tứ diện S.ABC .Gọi G , H lần lượt là trọng tâm tam giác SAC và SBC , M,N lần lượt là trung điểm
của AB và AC
a) Tìm giao tuyến của : (SMN) và (SBC) , (GHC) và ( ABC)
b) Gọi K là trung điểm của SB . Tìm giao điểm của (KMF) và AC
c) F là điểm thuộc BC sao cho FC = 2FB . CMR : GF // (SAB) .
Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD tâm O .Gọi M, N , P lần lượt là trung điểm của
AB và BC , SB
a) Tìm giao tuyến của hai mp : (SAC) và (SBD) , (SMN) và (SAC)
b) Tìm giao điểm Q của PD và (SAC)
c) CMR : SC // (MNP) , PM // (SAD) .
d) Tứ giác CDQP là hình gì ? .
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang với AB là đáy lớn và AB = 2CD . Gọi M là trung điểm
AB và N là trung điểm SB
a) Tìm giao tuyến của hai mp(SAB) và (SCD) , (SAD) và (SBC)
b) Gọi N là trung điểm của cạnh SB . Tìm giao điểm của SC và mp(NAD) .
c) CMR : CM // (SAD)
d) Gọi G là trọng tâm tam giác SAB và O là giao điểm của AC và BD . CMR : OG // (SBC) .
Bài 4: Cho hình chóp S.ABCD với đáy là tứ giác có hai cặp cạnh không song song . Gọi N,H là trung điểm
của SA , SC
a) Tìm giao tuyến của hai mp : (SAB) và (SCD)
b) M là điểm thuộc miền trong tam giác SCD . Tìm giao điểm của AH và mp (SBM)
c) Gọi O là giao điểm của AC và BD ; Q là giao điểm của SO và CN . CMR : S , Q , O thẳng hàng .
d) CMR : NH// (ABCD)
Bài 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O .Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SB, SA ; G,
H lần lượt là trọng tâm tam giác SAB , SAD
a) Chứng minh : GH // (ABCD)
b) Chứng minh giao tuyến của hai mp(SAB) và (SCD) song song với MN.
c) Tìm giao điểm I của MH và (ABCD)
d) CMR : C , D , I thẳng hàng .
Bài 6: Cho tứ diện ABCD gọi M,N,K , H lần lượt là trung điểm của AB , AD ,CD và BC