Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

do an phan tich von

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.98 KB, 40 trang )

Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
LỜI NÓI ĐẦU
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có các hoạt động:
nghiên cứu nhu cầu thị trường, phân tích tình hình hiện tại của cả nền kinh tế, của chính
doanh nghiệp, từ đó, vạch ra các chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn, nhằm mục
đích cuối cùng là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Một trong những hoạt động quan
trong đó là phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh và đánh giá hiệu quả việc sử
dụng vốn kinh doanh, thông qua đó tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa là công ty có quy mô lớn, hoạt động kinh doanh
trên lĩnh vực tiêu dùng thực phẩm. Công ty đã có đóng góp to lớn trong quá trình phát
triển nền kinh tế Việt Nam. Chính vì vậy, yêu cầu đặt ra đối với công ty Cổ phần Đường
Biên Hòa là công ty đi trước trong bước tiến công nghệ về chất lượng sản phẩm cũng
như đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho người tiêu dùng.
Trong quá trình tìm hiểu về tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ phần
Đường Biên Hòa được sự giúp đỡ của thầy giáo Trần Quang Tính kết hợp với những
kiến thức đã được học, chúng em đã tìm hiểu, nghiên cứu, và hoàn thành đồ án môn học
tài chính tín dụng về đề tài “ Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công
ty Cổ phần Đường Biên Hòa”.
Nội dung của đề tài này gồm ba chương chính :
− Chương 1 : Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh.
− Chương 2 : Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần
Đường Biên Hòa.
− Chương 3 : Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty Cổ phần Đường Biên Hòa trong thời gian đến.
Do thời gian hạn hẹp và trình độ còn nhiều hạn chế, nên đề tài không thể tránh
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô bộ môn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
GVHD: Trần Quang Tính Trang i Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC


TÊN CÔNG VIỆC ĐẢM NHẬN
PHẦN TRĂM
ĐÁNH GIÁ
Nguyễn Thị Diệp
1.1.& 1.2.: Khái niệm và
phân loại vốn kinh doanh
2.1. Giới thiệu về công ty
Phần 3: Giải pháp
100%
Trần Thị Mỹ
Phương
1.3.&1.4.: Vốn cố định và
vốn lưu động
2.2. Thực trạng sử dụng vốn
của công ty CP Đường Biên
Hòa
100%
Hồ Hoàng Vi
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá
VCĐ và VLĐ
2.3. Nhận xét tình hình sử
dụng vốn tại công ty CP
Đường Biên Hòa trong thời
gian qua
100%
MỤC LỤC
GVHD: Trần Quang Tính Trang ii Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................i
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC...........................................................................ii

MỤC LỤC....................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................vi
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO.............................1
1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh..........................................................................1
1.2. Phân loại...........................................................................................................1
1.2.1. Căn cứ vào phạm vi tài trợ..........................................................................1
1.2.2. Căn cứ vào thời gian tài trợ........................................................................1
1.2.3. Căn cứ vào tính chất sở hữu nguồn tài chính............................................1
1.2.4. Căn cứ vào hình thức huy động vốn...........................................................2
1.2.5. Căn cứ vào tính pháp lý..............................................................................2
1.3. Vốn cố định.......................................................................................................2
1.3.1. Khái niệm....................................................................................................2
1.3.2. Đặc điểm.....................................................................................................3
1.4. Vốn lưu động....................................................................................................4
1.4.1. Khái niệm....................................................................................................4
1.4.2. Đặc điểm.....................................................................................................4
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn...................................................5
1.5.1. Vốn cố định.................................................................................................5
1.5.2. Vốn lưu động................................................................................................6
PHẦN 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG
BIÊN HÒA...................................................................................................................8
2.1. Giới thiệu về công ty.........................................................................................8
2.1.1. Tổng quan về công ty..................................................................................8
2.1.2. Sản phẩm của công ty.................................................................................9
2.2. Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần Đường Biên Hòa
.................................................................................................................................11
2.2.1. Quy mô hoạt động của doanh nghiệp.......................................................11
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá.................................................................................16
2.2.2.1. Chỉ tiêu phản ánh sử dụng vốn lưu động...............................................16

2.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh sử dụng vốn cố định..................................................18
2.3. Nhận xét tình hình sử dụng vốn của công ty Cổ phần Đường Biên Hòa
trong thời gian qua.................................................................................................20
2.3.1. Tình hình sử dụng và hiệu quả hoạt động vốn kinh doanh chung của công
ty trong thời gian qua...........................................................................................20
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................................................24
PHẦN 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA TRONG
THỜI GIAN TỚI.......................................................................................................29
GVHD: Trần Quang Tính Trang iii Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
KẾT LUẬN................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................33
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................34
GVHD: Trần Quang Tính Trang iv Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán.................................................................................11
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................13
Bảng 2.3: Bảng so sánh các chỉ tiêu..........................................................................15
Bảng 2.4: Bảng các chỉ tiêu đánh giá........................................................................19
Bảng 2.5. Bảng kết cấu vốn của công ty CP Đường Biên Hòa................................22
Bảng 2.6: Biến động về doanh thu qua 3 năm của công ty CP Đường Biên Hòa. 22
Bảng 2.7: Bảng tính vòng quay tổng TS và hiệu quả sử dụng vốn trong 3 năm.. .24
Bảng 2.8: Tài sản lưu động của công ty CP Đường Biên Hòa................................25
Bảng 2.9: Cơ cấu TS lưu động..................................................................................25
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định............................27
GVHD: Trần Quang Tính Trang v Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: Logo của công ty CP Đường Biên Hòa......................................................8
Hình 2.2: Các sản phẩm đường của công ty Cổ phần Đường Biên Hòa..................9
Hình 2.3: Các sản phẩm rượu của công ty Cổ phần Đường Biên Hòa..................11
..................................................................................................................................... 20
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện tổng tài sản của công ty CP Đường Biên Hòa qua 3
năm.............................................................................................................................21
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện doanh thu thuần và tổng lợi nhuận kế toán sau thuế. 22
Hình 2.6: Biểu đồ cơ cấu TSLĐ của công ty CP Đường Biên Hòa qua 3 năm......26
Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện các khoản phải thu và TSNH.......................................26
GVHD: Trần Quang Tính Trang vi Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO
1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Toàn bộ giá trị
ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp theo cho sản xuất kinh doanh được gọi là vốn. Vốn
được biểu hiện cả bằng tiền lẫn cả giá trị vật tư tài sản và hàng hóa của doanh nghiệp,
tồn tại dưới cả hình thái vật chất cụ thể và không có hình thái vật chất cụ thể, Từ đó có
thể hiểu vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu
hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
1.2. Phân loại
1.2.1. Căn cứ vào phạm vi tài trợ
• Nguồn vốn bên trong: chủ yếu trích lập từ lợi nhuận có được từ kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
• Nguồn vốn bên ngoài: bao gồm nguồn vốn liên doanh, lien kết, phát hành thêm
cổ phiếu, trái phiếu, tín dụng ngân hàng…
1.2.2. Căn cứ vào thời gian tài trợ
• Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn: bao gồm tín dụng thương mại, các khoản chiếm
dụng về tiền lương, tiền thuế, tín dụng ngân hàng và các khoản phải trả khác…
• Nguồn vốn tài trợ dài hạn: bao gồm tín dụng ngân hàng dài hạn, phát hành trái
phiếu, huy động vốn góp cổ phần, liên doanh, bổ sung vốn từ lợi nhuận.

1.2.3. Căn cứ vào tính chất sở hữu nguồn tài chính
− Vốn đóng góp ban đầu của các chủ sở hữu: là nguồn vốn do chính những
người chủ doanh nghiệp trực tiếp đầu tư khi thành lập doanh nghiệp.
− Nguồn vốn tài trợ từ lợi nhuận sau thuế: các doanh nghiệp có thể làm tăng
nguồn vốn sở hữu bằng hình thức tự tài trợ từ lợi nhuận.
− Nguồn vốn bổ sung bằng cách kết nạp thêm các thành viên mới: các
doanh nghiệp thuộc loại hình công ty có thể huy động tăng thêm vốn bằng cách kêu gọi
thêm các nhà đầu tư mới để mở rộng quy mô kinh doanh.
 Nguồn vốn đi vay và chiếm dụng:
− Nguồn vốn tín dụng ngân hàng: là một trong những nguồn quan trọng để
tài trợ vốn cho doanh nghiệp. Ngân hàng thương mại có thể cung cấp vốn tương ứng với
GVHD: Trần Quang Tính Trang 1 Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
thời gian và quy mô mà doanh nghiệp có nhu cầu, yêu càu doanh nghiệp phải có tài sản
đảm bảo cho số tiền vay.
− Tín dụng thương mại: nguồn vốn này hình thành trong quan hệ mua bán
chịu giữa các doanh nghiệp với nhau, là một loại hình tín dụng ngắn hạn.
− Huy động bằng phát hành trái phiếu doanh nghiệp: tùy theo từng loại hình
doanh nghiệp mà luật pháp cho phép các doanh nghiệp được quyền phát hành trái phiếu
để huy động vốn.
− Các nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp như tiền lương, bảo hiểm xã hội,
tiền thuế chưa nộp, các khoản thanh toán khác…là những nguồn vốn mà doanh nghiệp
có thể sử dụng trong thời gian ngắn nhằm giải quyết nhu cầu vốn trong quá trình kinh
doanh.
1.2.4. Căn cứ vào hình thức huy động vốn
• Nguồn vốn huy động dưới dạng tiền
• Nguồn vốn huy động dưới dạng tài sản cố định hữu hình như góp máy móc thiết
bị, nhà xưởng, mặt bằng. Vốn góp dưới dạng tài sản vô hình như bằng phát minh sáng
chế, tay nghề, kinh nghiệm…
1.2.5. Căn cứ vào tính pháp lý

• Nguồn vốn huy động trên thị trường chính thức: là nguồn lực tài chính được huy
động theo cơ chế, quy định pháp lý, đặt dưới sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản
lý Nhà nước – là thị trường chủ yếu mà các doanh nghiệp tiếp cận.
• Nguồn vốn huy động trên thị trường không chính thức: như tín dụng nặng lãi,
đầu tư góp vốn với một pháp nhân không chính thức nhằm rửa tiền hoặc né tránh thuế.
1.3. Vốn cố định
1.3.1. Khái niệm
Vốn cố định của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định
của doanh nghiệp. Tài sản cố định của doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn, thời
gian sử dụng dài, có chức năng là tư liệu lao động.
Tài sản cố định được chia làm hai loại:
• Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể được
chia thành các nhóm sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc.
Máy móc, thiết bị.
GVHD: Trần Quang Tính Trang 2 Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
Vườn cây lâu năm, súc vật làm viêc hoặc cho sản phẩm.
Các tài sản cố định hữu hình khác.
• Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái
vật chất cụ thể, thể hiện những giá trị lớn mà doanh nghiệp đã đầu tư, liên quan đến
nhiều chu kỳ kinh doanh, bao gồm các loại sau:
Quyền sử dụng đất.
Chi phí phí thành lập doanh nghiệp.
Chi phí về phát minh bằng sáng chế.
Chi nghiên cứu phát triển.
Chi phí về lợi thế thương mại.
Quyền đặc nhượng.
Nhãn hiệu thương mại…

Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng.
Tài sản cố định đang dùng.
Tài sản cố định chưa dùng.
Tài sản cố định khôneo công dụng kinh tế.
Phân loại tài sản cố định theo g cần dùng và đang chờ thanh lý.
Phân loại tài sản cố định thmục đích sử dụng.
1.3.2. Đặc điểm
Vốn cố định tham gia nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm và chuyển dần từng phần
vào giá thành sản phẩm tương ứng với phần hao mòn của tài sản cố định.
Vốn cố định được thu hồi dần từng phần tương ứng với phần hao mòn của tài sản
cố định, đến khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được thu hồi về đủ
thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Chi phối đến phương thức bù đắp và phương thức quản lý cố định.
Vốn cố định được bù đắp bằng biện pháp khấu hao, túc là trích lại phần giá trị hao
mòn của tài sản cố định. Tiền trích lại đó hình thành nên quỹ khấu hao.
Quản lí vốn cố định là quản lý quỹ khấu hao, cần phải lựa chọn phương pháp khấu
hao thích hợp để đảm bảo thu hồi vốn nhanh và bảo toàn được vốn.
Quản lý mặt hiện vật vốn cố định la quản lý tài sản cố định. Cần phải phân loại tài
sản cố định theo những tiêu thức khác nhau để quản lý tốt.
GVHD: Trần Quang Tính Trang 3 Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
Do đặc điểm của tài sản cố định là tham gia vào chu ký sản xuất nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất, còn giá trị lại chuyển dần vào giá trị sản phẩm nên vốn cố
định được bảo toàn gồm 2 mặt giá trị và hiện vật.
Bảo toàn vốn cố định về mặt hiện vật không chi là giữ nguyên hình thái vật chất và
duy trì thường xuyên năng lực sản xuất ban đầu của nó.
Bảo toàn vốn cố định về mặt giá trị là phải duy trì được sức mua của vốn cố định
tại thời điểm hiện tại so với thời điểm bỏ vốn đầu tư ban đầu bất kể sự biến động của
giá cả, tỷ giá hối đoái, tiến bộ khoa học kỹ thuật.
1.4. Vốn lưu động

1.4.1. Khái niệm
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chia làm hai loại:
• Tài sản ngắn hạn sản xuất
Nguyên nhiên vật liệu
Bán thành phẩm
Sản phẩm dở dang

• Tài sản ngắn hạn
Sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ
Các loại vốn bằng tiền
Vốn trong thanh toán
Chi phí trả trước

1.4.2. Đặc điểm
Đặc điểm của tài sản ngắn hạn là tham gia vào tưng chu kỳ sản xuất, tài sản ngắn
hạn bị tiêu dùng hoàn toàn trong việc chế tạo ra sản phẩ và thay đổi hình thái biểu hiện.
Đặc điểm của tài sản ngắn hạn đã chi phối đến đặc điểm của vốn lưu động.
Vốn lưu động chuyển một lần toàn bộ vào giá thành sản phẩm mới được tạo ra.
Vốn lưu động được thu hồi một lần toàn bộ sau khi bán hàng và thu tiền về và lúc
đó kết thúc vòng tuần hoàn của vốn. Vì vậy muốn quản lý vốn lưu động cần phân loại
GVHD: Trần Quang Tính Trang 4 Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
vốn lưu động theo các tiêu thức khác nhau đẻ xác định đúng trọng điểm và quản lý vốn
có hiệu quả hơn.
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
1.5.1. Vốn cố định
Sử dụng chỉ tiêu tổng hợp và phân tích sau đây:
Trong đó:

H
VCD
: Hiệu suất vốn cố định
DTT
TK
: Doanh thu thuần trong kỳ
VCD
TK
: Vốn cố định bình quân trong kỳ
Ý nghĩa của chỉ tiêu này: Phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu.
Trong đó:
L
VCD
: Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
LN
tt
: Lợi nhuận trước thuế
VCD
TK
: Vốn cố định bình quân trong kỳ
Ý nghiã của chỉ tiêu này: Phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Hoặc chỉ tiêu hệ số hao mòn tài sản cố định
Trong đó:
HM
TSCD
: Hao mòn tài sản cố định
KHLK: Số tiền khấu hao lũy kế
NGTSCD: Nguyên giá tài sản cố định tại thời điểm đánh giá

Ý nghĩ của chỉ tiêu này: Phẩn ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định trong doanh
nghiệp so với thời điểm ban đầu.
GVHD: Trần Quang Tính Trang 5 Nhóm 7_QC03D
H
VCD
=
VCD
DTT
L
VCD
=
VCD
LN
HM
TSCD
=
NGTSCD
KHLK
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
Trong đó:
TB
TSCD
: Hệ số trang bị tài sản cố định
NGTSCD: Nguyên giá tài sản cố định bình quân trong kỳ
CNTT: Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất
Ý nghĩa của chỉ tiêu này: Phản ánh giá trị tài sản cố định bình quân trang bị cho
một công nhân trực tiếp sản xuất.
1.5.2. Vốn lưu động
Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm có thể đo

bằng chỉ tiêu số lần luân chuyển và kỳ luân chuyển.
Công thức xác định số lần luân chuyển (L)
Trong đó:
L: Số lần luân chuyển trong kỳ
M: Tổng mức luân chuyển
V: Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Công thức xác định kỳ luân chuyển (K)
Trong đó:
K: Kỳ luân chuyển
L: Số lần luân chuyển
Chỉ tiêu mức doanh lợi vốn lưu động: Chỉ tiêu này được xác định bằng cách lấy
tổng số lợi nhuận trước thuế chia cho vốn lưu động bình quân trong kỳ.
Ngoài ra cón có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác như mức tiết kiệm vốn, hàm lượng
vốn.
GVHD: Trần Quang Tính Trang 6 Nhóm 7_QC03D
TB
TSCD
=
CNTT
NGTSCD
L=
V
M
K=
L
360
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
GVHD: Trần Quang Tính Trang 7 Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
PHẦN 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
Hình 2.1: Logo của công ty CP Đường Biên Hòa.
2.1. Giới thiệu về công ty
2.1.1. Tổng quan về công ty
Công ty cổ phần Đường Biên Hoà toạ lạc tại đường số 1- Khu công nghiệp Biên
Hoà I – Đồng Nai, cách Thành phố Hồ Chí Minh 25km về phiá Đông Bắc, cách cảng
Cogido, cảng Đồng Nai và cảng Bình Dương khoảng 1,5km, rất thuận lợi cho việc lưu
thông đường bộ và đường thuỷ. Tại đây, Công ty có các nhà máy sản xuất đường luyện,
rượu các loại và một hệ thống kho bãi rộng lớn. Địa điểm này cũng là trụ sở giao dịch
chính của Công Ty.
Tổng diện tích mặt bằng của Công ty: 198.245,9m².
Tại Tây Ninh, Công ty có một nhà máy Đường thô năng suất 3.500 tấn/ngày với
tên gọi nhà máy Đường Biên Hòa – Tây Ninh, toạ lạc tại Xã Tân Bình, thị xã Tây Ninh,
với một nông trường và các nông trại trực thuộc có diện tích hơn 1000ha. Đây là nơi
cung ứng nguyên liệu cho sản xuất đường luyện và cũng là nơi sản xuất xuất ra hàng
ngàn tấn phân hữu cơ vi sinh phục vụ cho nông nghiệp.
Với tổng số lao động hơn 730 người, Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các
lĩnh vực :
• Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mía đường, các sản phẩm sản xuất có
sử dụng đường, sản phẩm sản xuất từ phụ phẩm và phế phẩm của ngành mía đường
• Mua bán máy móc, thiết bị vật tư ngành mía đường.
• Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt các thiết bị ngành mía đường
• Thi công các công trình xây dựng và công nghiệp
GVHD: Trần Quang Tính Trang 8 Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
• Mua bán, đại lý ký gởi hàng nông sản, thực phẩm công nghệ, nguyên liệu, vật
tư ngành mía đường
• Dịch vụ cho thuê kho bãi – vận tải
• Dịch vụ ăn uống
• Sản xuất và kinh doanh sản phẩm rượu các loại

Với hệ thống hơn 200 đại lý trải dài từ Bắc đến Nam và 4 chi nhánh: tại Thủ đô Hà
Nội, Thành phố Đà Nẵng, Thành phố HCM và Thành phố Cần Thơ, các sản phẩm của
Công Ty đã được đông đảo người tiêu dùng trong cả nước biết đến và tin dùng.
2.1.2. Sản phẩm của công ty
 Sản phẩm đường

1. RE túi xanh dương 2. RS túi xanh lá 3. RE túi cành mai

4. Bổ sung Vitamin A 5. RS đóng bao 6. RE đặc biệt

7. RE que 8gr túi in 8. RE sản xuất 9. Stick Su
Hình 2.2: Các sản phẩm đường của công ty Cổ phần Đường Biên Hòa.
GVHD: Trần Quang Tính Trang 9 Nhóm 7_QC03D
Tài chính tín dụng Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...
 Sản phẩm rượu
Là một trong các doanh nghiệp đầu đàn trong sản xuất và kinh doanh Đường,
nhưng Công Ty cũng chiếm thị phần không nhỏ trong việc sản xuất và phân phối ra thị
trường sản phẩm rượu các loại.
Từ những năm thuộc thập niên 80, Công Ty đã là một trong các đơn vị đầu ngành
sản xuất và xuất khẩu rượu mùi các loại ra thị trường trong và ngoài nước với sản lượng
hơn 1 triệu lít/ năm. Với thương hiệu “Rhum Hiệp Hòa” sản phẩm rượu của Công Ty đã
có mặt trên thị trường hơn 30 năm qua và đã khẳng định được tên tuổi tại các thị trường
miền Trung, Tây Nguyên, miền Nam …, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng Cty đã cho ra đời nhiều sản phẩm rượu Rhum mang hương vị mới như: Chanh
Rhum, Rhum Dâu, Rhum Cam, Rhum Tắc.
Rượu “Rhum Hiệp Hòa” tại các quán cà phê thường được pha với chanh, đường,
đá tạo ra một sản phẩm nước giải khát chanh Rhum rất thơm ngon. Các loại rượu Rhum
trái cây có thể ướp lạnh hoặc dùng trực tiếp.
Đáp ứng nhu cầu thị trường và phát huy thế mạnh của cây trái Việt Nam, Công Ty
đã đầu tư dây chuyền sản xuất Rượu vang từ nho tươi nguyên chất từ vùng nho nổi tiếng

Ninh Thuận. Sản phẩm “Vang Biên Hòa” được sản xuất từ quả nho tươi theo công nghệ
lên men tiên tiến mang hương vị hài hòa, tạo cảm giác êm dịu khi dùng.
Sản phẩm rượu Vang Biên Hòa sẽ tạo cảm giác an tâm khi dùng do thành phần lên
men tự nhiên từ trái nho nên rất tốt cho tim mạch và đảm bảo sức khỏe của người tiêu
dùng.
“Happy Days”, thương hiệu của dòng sản phẩm rượu champagne của Công Ty
cũng là sản phẩm không thể thiếu trong các cuộc liên hoan, sinh nhật và đặc biệt là tại
các tiệc cưới. Từ nguồn nguyên liệu là vang nho thành phẩm được phối trộn với nước
mềm đã qua xử lý, rượu etylic và một số phụ gia thực phẩm phù hợp, dung dịch sẽ được
làm lạnh và tồn trữ trong thời gian dài để đảm bảo tính ổn định của sản phẩm trước khi
được nạp gaz để đưa ra thị trường tiêu thụ.
Nhằm đa dạng hóa sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
Công ty CP Đường Biên Hòa đã đưa ra thị trường các sản phẩm rượu cao cấp như:
Marten, St Napoleon, Whisky, Martini .v.v… Trong đó rượu Marten được nhập từ Cty
Lucien Barnard. Các sản phẩm rượu cao cấp của Cty có thể dùng trực tiếp hoặc pha với
soda đều đảm bảo hương vị đặc biệt khó quên.
GVHD: Trần Quang Tính Trang 10 Nhóm 7_QC03D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×