Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 10 THÁNG ĐẦU NĂM 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.89 KB, 46 trang )

Mục lục
MỞ ĐẦU (trang 4)
LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (trang 6)
1.1 Khái niệm FDI (trang 6)
1.2 Các hình thức tồn tại của FDI (trang 6)
1.3 Vai trò FDI (trang 7)
1.3.1 Đối với quốc gia đi đầu tư (trang 7)
1.3.2 Đối với quốc gia nhận đầu tư (trang 8)
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút FDI (trang 10)
1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM 10 THÁNG ĐẦU NĂM 2007 (trang 11)
2.1 Thực trạng huy động vốn FDI 10 tháng đầu năm 2007 (trang 12)
2.2 Khó khăn, vướng mắc trong huy động vốn FDI vào Việt Nam (trang 17)
2.2.1 Mất cân đối về ngành nghề, lãnh thổ (trang 17)
2.2.2 Yếu kém trong chuyển giao công nghệ (trang 19)
2.3 Nguyên nhân dẫn tới khó khăn, vướng mắc (trang 20)
2.3.1 Chưa nhất trí cao trong quan điểm và nhận thức đối với FDI (trang 20)
2.3.2 Thể chế và luật pháp còn nhiều nhược điểm (trang 22)
2.3.3 Môi trường kinh doanh chưa đủ hấp dẫn (trang 24)
2.3.4 Các công đoạn thực hiện quản lý Nhà nước đối với đầu tư nước ngoài còn
nhiều bất cập (trang 28)
1
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
2.3.5 Thiếu sự thống nhất trong quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố đối với đầu tư nước ngoài (trang 31)
2. GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRONG
THỜI GIAN TỚI (trang 32)
3.1 Các giải pháp chung đối với đầu tư nước ngoài (trang 32)
3.1.1 Đẩy nhanh đổi mới và mở cửa (trang 32)


3.1.2 Tiếp tục hoàn thiện thể chế và luật pháp phù hợp với điều kiện nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, mở cửa và hội nhập kinh tế quốc
tế (trang 33)
3.2 Các giải pháp cụ thể nhằm tăng cường huy động vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (trang 35)
3.2.1 Thực hiện nhất quán các chính sách đầu tư nước ngoài (trang 35)
3.2.2 Tăng cường các biện pháp hỗ trợ giảm chi phí kinh doanh (trang 36)
3.2.3 Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư (trang 38)
3.2.4 Cải cách thủ tục hành chính minh bạch, đơn giản và nhất quán (trang 40)
3.2.5 Tăng cường hợp tác, phân công và phân cấp (trang 42)
3.2.6 Thiết lập hệ thống thông tin quản lý Nhà nước đối với đầu tư nước ngoài
(trang 43)
3.3 Các giải pháp thu hút FDI và tăng cường hiệu quả FDI đang được Chính
phủ tiến hành (trang 44)
3.3.1 Thành lập bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài (trang 44)
3.3.2 Cải thiện cơ sở hạ tầng (trang 44)
3.3.3 Đào tào nguồn nhân lực (trang 45)
Tình hình huy động vốn FDI 10 tháng đầu năm 2007 – Thực trạng và giải pháp
Trang 2
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
MỞ ĐẦU
Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế quốc tế và cách mạng khoa học công
nghệ diễn ra mạnh mẽ, đầu tư nước ngoài nói chung và đầu tư trực tiếp nước
ngoài nói riêng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi nước, nhất
là các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Quốc gia nào thu hút và sử
dụng nguồn vốn quốc tế càng nhiều và càng hiệu quả thì càng có cơ hội tăng
trưởng kinh tế nhanh, rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển so với các nước
công nghiệp. Chính vì thế, sự cạnh tranh quốc tế trong lĩnh vực thu hút đầu tư

nước ngoài những năm gần đây diễn ra mạnh mẽ, các quốc gia trên thế giới đang
bị cuốn hút vào hoạt động đổi mới thể chế, cải thiện môi trường kinh doanh, tổ
chức lại hoạt động của các doanh nghiệp nhằm thu hút được nhiều nhất nguồn
vốn quốc tế cho đất nước.
Từ khi thực hiện đường lối đổi mới do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VI (1986) của Đảng đề ra, Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách tạo
điều kiện để kinh tế có vốn đâu tư nước ngoài phát triển thuận lợi. Vì vậy, khu
vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, là cầu
nối quan trọng với thế giới về chuyển giao công nghệ, giao thương quốc tế. Có
thể nói rằng, trong thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam thời kỳ đổi
mới, không thể không kể đến sự đóng góp quan trọng của khu vực kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm một tỷ trọng đáng kể
Trang 3
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
trong vốn đầu tư xã hội, góp phần quan trọng gia tăng kim ngạch xuất nhập khẩu,
đẩy nhanh tốc độ phát triển công nghiệp và dịch vụ, tạo ra tác động tổng hợp
trong việc tăng năng lực sản xuất, nâng cao trình độ công nghệ, đào tạo và bồi
dưỡng một đội ngũ chuyên gia, các nhà quản lý và công nhân lành nghề, làm thay
đổi rõ rệt bộ mặt của nông thôn và thành thị nước ta, thu hẹp dần khoảng cách về
trình độ phát triển của Việt Nam so với các nước trong khu vực, nâng dần vị thế
chính trị và kinh tế của Việt Nam trên Thế giới.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề án, do trình độ kiến thức, lý luận
còn hạn chế, sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự phê bình,
đóng góp ý kiến từ phía các thầy cô để bài làm được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Trang 4
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận


: 6.280.688
1. Lí LUN V VN U T TRC TIP NC NGOI
1.1 Khỏi nim FDI
FDI l hỡnh thc u t quc t m nh u t nc ngoi gúp mt lng
vn ln thit lp cỏc c s sn xut, kinh doanh, nh ú cho phộp h trc
tip tham gia iu hnh i tng m h b vn u t, cựng vi cỏc i tỏc nc
nhn u t chia s ri ro v thu li nhun t nhng hot ng u t ú.
Ngun vn FDI l ngun vn u t ca t nhõn nc ngoi u t cho
sn xut kinh doanh v dch v nhm mc ớch thu li nhun. õy l ngun vn
ln, cú ý ngha quan trng trong u t v phỏt trin kinh t khụng ch i vi cỏc
nc nghốo m k c cỏc nc cụng nghip phỏt trin.
Ngun vn u t trc trip nc ngoi cú c im c bn khỏc vi cỏc
ngun vn nc ngoi khỏc l vic tip nhn ngun vn ny khụng phỏt sinh n
cho cỏc nc tip nhn. Thay vỡ nhn lói sut trờn vn u t, nh u t s nhn
c phn li nhun thớch ỏng khi d ỏn u t hot ng cú hiu qu. u t
trc tip nc ngoi mang theo ton b ti nguyờn kinh doanh vo nc nhn vn
nờn nú cú th thỳc y phỏt trin ngnh ngh mi, c bit l nhng ngnh ũi
hi cao v k thut, cụng ngh hay cn nhiu vn. Vỡ th, ngun vn ny cú tỏc
dng cc k to ln i vi quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, chuyn dch c cu kinh t
v tc tng trng nhanh nc nhn u t.
1.2 Cỏc hỡnh thc tn ti ch yu ca FDI
Trang 5
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
• Hợp đồng hợp tác kinh doanh CBC (Contractual-Business-Cooperation)
• Doanh nghiệp liên doanh (Joint Venture interprise).
• Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (100% Foreign Cantrerisce)
• BOT (Build , operate and transfer)
• Khu chế xuất: Theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, khu chế xuất

được hiểu là “khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu và cho các
hoạt động xuất khẩu, trong đó bao gồm một hoặc nhiều doanh nghiệp hoạt
động, có ranh giới về mặt địa lý xác định, do chính phủ quyết định thành
lập”. Đặc biệt, khu chế xuất cho phép các doanh nghiệp nhập khẩu hàng
hoá dùng cho sản xuất hành xuất khẩu miễn thuế dựa trên kho quá cảnh.
1.3 Vai trò của FDI
1.3.1 Đối với quốc gia đi đầu tư
• Thông qua đầu tư FDI,các nước đi đầu tư tận dụng được những lợi thế về
chi phí sản xuất thấp của các nước nhận đầu tư (giá nhân công rẻ, chi phí
khai thác nguyên vật liệu tại chỗ thấp) để hạ giá thành sản phẩm, giảm chi
phí vận chuyển đối với việc sản xuất hàng thay thế nhập khẩu ở các nước
tiếp nhận đầu tư. Nhờ đó mà nâng cao hiệu quả của vốn đầu tư.
• Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài cho phép các công ty có thể kéo dài chu kỳ
sống của sản phẩm đã được sản xuất và tiêu thụ ở thị trường trong nước.
Thông qua FDI, các công ty của các nước phát triển chuyển được một phần
Trang 6
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
các sản phẩm công nghiệp ở giai đoạn cuối của chu kỳ sống sản phẩm sang
các nước nhận đầu tư để tiếp tục sử dụng chúng như những sản phẩm mới
ở các nước này, tạo thêm lợi nhuận cho nhà đầu tư.
• Giúp các công ty chính quốc tạo dựng được thị trường cung cấp nguyên vật
liệu dồi dào, ổn định với giá rẻ.
• Cho phép chủ đầu tư bành trướng sức mạnh về kinh tế, tăng cường khả
năng ảnh hưởng của mình trên thị trường quốc tế, nhờ mở rộng được thị
trường tiêu thụ sản phẩm, lại tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch của
nước nhận đầu tư, giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh với các
hàng hoá nhập từ các nước khác.
1.3.2 Đối với quốc gia tiếp nhận đầu tư:

• FDI giải quyết tình trạng thiếu vốn cho phát triển kinh tế xã hội do tích luỹ
nội bộ thấp, cản trở đầu tư và đổi mới kỹ thuật trong điều kiện khoa học kỹ
thuật thế giới phát triển mạnh.
• Tạo động lực phân bổ lại nguồn lực xã hội mà đặc biệt là vốn. Dòng vốn
FDI sẽ chảy vào những lĩnh vực đưa lại hiệu quả cao kéo theo sự chuyển
dịch cơ cấu ngành và địa phương. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động đạt hiệu quả hơn hẳn các doanh nghiệp trong nước. Điều
này cũng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước có được “tấm
gương” để tự soi mình và hoàn thiện mình nhiều hơn. Còn với các địa
phương trong nỗ lực thu hút nguồn vốn đầu tư FDI, tạo ra nhiều sự linh
Trang 7
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
hoạt đồng thời kết hợp điều kiện địa phương đã tạo ra sự chuyển dịch
ngành hợp lý.
• Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không những đã góp phần mở
rộng thị trường ngoài nước, nâng cao năng lực xuất khẩu của Việt Nam mà
còn thúc đẩy phát triển thị trường trong nước và các hoạt động dịch vụ
khác. Đó là hoạt động kinh doanh khách sạn, dịch vụ, tư vấn, công nghệ ...
• Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đã tạo nhiều việc làm, thông qua đó
giải quyết vấn đề công ăn việc làm cho nền kinh tế. Thông thường, thu
nhập bình quân của người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài cao hơn các doanh nghiệp trong nước, do đó đã tạo
ra sự cạnh tranh nhất định trên thị trường lao động. Sự hấp dẫn về thu nhập
cùng với đòi hỏi cao về trình độ là những yếu tố tạo nên cơ chế buộc người
lao động Việt Nam có ý thức tự tu dưỡng, rèn luyện nâng cao tay nghề để
được vào làm việc tại các doanh nghiệp này. Sự phản ứng theo dây chuyền
tự nhiên, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đã giúp cho lực lượng lao
động Việt Nam có trình độ và tác phong làm việc hiện đại hơn.

• Đối với các nước đang phát triển, khi có sự xuất hiện của các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài đã tạo nên sự cạnh tranh mạnh mẽ, làm cho
không khí hoạt động của các doanh nghiệp trong nước ''nóng lên'', buộc
họ phải hoàn thiện và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp để tồn tại
và phát triển. Các doanh nghiệp này cũng đã đem lại những mô hình quản
lý tiên tiến cùng phương thức kinh doanh hiện đại, điều này đã thúc đẩy
các doanh nghiệp trong nước đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản
Trang 8
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
phẩm, tạo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp, bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng
• FDI có thể tạo điều kiện rút ngắn khoảng cách về công nghệ giữa Việt
Nam với các quốc gia khác trên thế giới. Cũng qua đầu tư nước ngoài,
nhiều công nghệ mới được nhập vào Việt Nam, nhất là trong các lĩnh vực
viễn thông, dầu khí, điện tử, tin học, sản xuất ôtô, sợi vải cao cấp ...
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI
Có nhiều nhân tố tác động đến việc thu hút FDI, song có một số nhân tố chính
sau đây:
• Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định, tăng trưởng kinh tế cao và bền vững,
lạm phát được kiểm soát tốt. Đây là nhân tố rất quan trọng trong thu hút
FDI, bởi vì trong một môi trường kinh tế vĩ mô thiếu ổn định thì sẽ tiềm ẩn
nhiều rủi ro, do vậy nhà đầu tư sẽ không sẵn lòng bỏ vốn đầu tư.
• Môi trường chính trị - xã hội lành mạnh là nhân tố rất quan trọng trong thu
hút FDI. Nếu hệ thống chính trị thiếu ổn định sẽ tạo ra rủi ro quốc gia và
nguy cơ mất vốn là rất lớn, do vậy, nhà đầu tư không thể an tâm khi bỏ vốn
của mình để đầu tư. Hơn nữa, trong một môi trường xã hội thiếu lành
mạnh, thiếu dân chủ, bất công xã hội lớn, tâm lý dân cư thiếu niềm tin vào
một sự công bằng xã hội... thì cũng khiến các nhà đầu tư không an tâm bỏ

vốn đầu tư.
• Hệ thống cơ sở hạ tầng đầy đủ và đồng bộ. Hạ tầng cơ sở bao gồm hạ tầng
cơ sở vật chất - kỹ thuật (hệ thống giao thông, thông tin...) và hạ tầng cơ sở
Trang 9
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
kinh t - xó hi (h thng th trng trong nc, h thng lut phỏp v hiu
lc thc thi, s lng v cht lng ngun nhõn lc...). H thng h tng
c s liờn quan n c cỏc yu t u vo ln u ra ca hot ng kinh
doanh, nờn nú l iu kin nn tng cỏc nh u t cú th khai thỏc li
nhun. Nu h tng c s yu kộm v thiu ng b thỡ nh u t rt khú
khn trin khai d ỏn, chi phớ u t cú th tng cao, quyn li ca nh
u t cú th khụng c bo m v do vy, nh u t s khụng mun
u t vn ca mỡnh. Mt khỏc, vic chuyn vn ra nc ngoi ca nh
u t nhm khai thỏc th trng, nờn nu th trng ca nc tip nhn
u t nh, kh nng thanh toỏn ca dõn c b hn ch thỡ s khụng hp
dn cỏc nh u t nc ngoi. iu ny lý gii ti sao mt s nc dnh
rt nhiu u ói cho cỏc nh u t nc ngoi nhng khụng hp dn c
lung vn FDI.
2. TèNH HèNH HUY NG VN U T TRC TIP
NC NGOI TI VIT NAM 10 THNG U NM 2007
Theo bỏo cỏo u t Th gii (WIR) 2007 va c Din n Liờn hp
quc v thng mi v phỏt trin (UNCTAD) cụng b, cú 11% tp on xuyờn
quc gia khng nh Vit Nam s l im u t hp dn nht ca h trong nhng
nm ti, lt vo Top 10 nn kinh t hp dn nht v u t ca cỏc tp on
xuyờn quc gia trong giai on 2007-2009. Theo bỏo cỏo, Vit Nam xp v trớ
th 6 trong tng s 141 nn kinh t c kho sỏt v trin vng thu hỳt u t,
sau Trung Quc (52%), n (41%), M (36%), Nga (22%) v Brazil (12%).
iu ỏng chỳ ý l s hp dn ca mụi trng u t Vit Nam khụng ch

nm lnh vc sn xut, m c trong cỏc ngnh dch v, ngõn hng v ti chớnh.
Trang 10
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Điều này cho thấy có sự chuyển mình mạnh mẽ của một nền kinh tế phát triển
ngày càng đa dạng theo các nguyên tắc thị trường. Đặc biệt, thị trường tài chính
Việt Nam đã đạt được những bước phát triển đột phá trong một vài năm gần đây
với sự xuất hiện của nhiều định chế tài chính mới cùng với quy mô thị trường
tăng trưởng với tốc độ trung bình lên tới vài chục phần trăm mỗi năm.
Theo Khảo sát của Hội đồng Kinh doanh Châu Á, Việt Nam đứng thứ ba thế giới
về hấp dẫn đầu tư đối với các tập đoàn Châu Á trong giai đoạn 2007-2009.
Báo cáo của tập đoàn tư vấn kinh doanh lớn nhất thế giới Pricewaterhouse
Coopers công bố tháng 7/2007 xếp Việt Nam ở vị trí số 1 trong số 20 nền kinh tế
mới nổi về hấp dẫn đầu tư trong lĩnh vực sản xuất. Theo Báo cáo Môi trường
kinh doanh của Ngân hàng Thế giới công bố cuối tháng 9/2007,Việt Nam xếp
hạng 91 về mức độ thuận lợi kinh doanh, tăng 13 bậc so với năm trước. Dự kiến
đến hết năm 2007, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ đạt 16 tỷ USD.
2.1 Thực trạng huy động vốn FDI vào Việt Nam 10 tháng đầu năm 2007
Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong 10 tháng đầu năm nay, cả nước đã thu
hút được 11,26 tỷ USD, bao gồm cả vốn cấp mới và bổ sung, tăng 36,4% so với
cùng kỳ năm trước. Cả nước có 99 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
với tổng vốn đầu tư đăng ký là 1.462 triệu. Các dự án mới cấp phép trong 10
tháng đầu năm nay vẫn tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chiếm 54,6% về vốn
đăng ký và 61,2% về số dự án cấp mới. Trong khi đó, lĩnh vực dịch vụ chiếm
43,6% về vốn và 33,8% về số dự án cấp mới; phần còn lại là đầu tư vào lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp.
Trang 11
Biểu đồ 1. Cơ cấu vốn FDI cấp mới theo ngành
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn


: 6.280.688

STT Chuyên ngành Số dự án Tổng vốn đầu tư Vốn điều lệ
I Công nghiệp 700 5,331,529,796 2,288,393,391
Công nghiệp dầu khí 5 152,820,000 152,820,000
Công nghiệp nặng 277 2,585,513,710 931,241,648
Công nghiệp nhẹ 322 1,883,775,461 932,504,118
Công nghiệp thực phẩm 27 91,807,125 68,001,125
Xây dựng 69 617,613,500 203,826,500
II Nông-Lâm-Ngư nghiệp 57 168,601,536 98,664,282
Nông-Lâm nghiệp 45 143,826,536 80,105,282
Thủy sản 12 24,775,000 18,559,000
III Dịch vụ 387 4,253,401,251 1,422,213,088
Dịch vụ 267 345,816,361 148,775,221
Giao thông Vận tải-Bưu điện 21 558,169,397 180,780,915
Khách sạn-Du lịch 41 1,773,326,408 615,425,780
Văn hóa, Y tế, giáo dục 38 183,031,700 98,302,800
Xây dựng hạ tầng khu chế xuất,
khu công nghiệp
5 83,500,000 25,600,000
Xây dựng Khu đô thị mới 2 150,000,000 40,000,000
Xây dựng Văn phòng-Căn hộ 13 1,159,557,385 313,328,372
Tổng số 1,144 9,753,532,583 3,809,270,761
Trong 50 địa phương thu hút được dự án đầu tư nước ngoài, Bà Rịa - Vũng
Tàu đã vươn lên đứng đầu (từ vị trí thứ 3 theo kết quả của 8 tháng đầu năm 2007)
với số vốn đăng ký 1,06 tỷ USD, chiếm 10,9% tổng vốn đầu tư đăng ký. Tp.HCM
đứng thứ 2 với số vốn đăng ký gần 1 tỷ USD, chiếm 10% tổng vốn đầu tư đăng
Trang 12
Bảng 1. Vốn FDI cấp mới theo ngành (USD)

CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
ký. Hà Nội đứng thứ 3 với số vốn đăng ký 896 triệu USD, chiếm 9,1% tổng vốn
đầu tư đăng ký.
Chưa kể 15 dự án có quy mô vốn đầu tư lớn từ đầu năm 2007, chỉ riêng
trong tháng 10/2007 tại một số địa phương đã thu hút được một số dự án quy mô
lớn từ các tập đoàn đa quốc gia. Như tỉnh Vĩnh Phúc có 2 dự án 100% vốn của
nhà đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới: (1) sự xuất hiện
đầu tiên của tập đoàn Piaggio (Italia) đầu tư nhà máy sản xuất xe máy Vespa với
vốn đầu tư ban đầu 45 triệu USD, dự kiến chính thức sản xuất vào tháng 6/2009,
(2) tập đoàn Intelligent Universal, đăng ký tại B.V.Islands, là công ty thành viên
của tập đoàn điện tử Compal-Đài Loan... đầu tư sản xuất máy tính xách tay, công
suất 40 triệu sản phẩm/năm với tổng vốn đăng ký 500 triệu USD.
Trang 13
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Trang 14
STT Địa phương Số dự án Tổng vốn đầu tư Vốn điều lệ
1 Bà Rịa-Vũng Tàu 18 1,069,447,000 346,902,000
2 Tp.HCM 289 987,413,888 352,600,439
3 Hà Nội 165 896,401,523 331,191,290
4 Bình Dương 196 827,290,300 367,849,633
5 Vĩnh Phúc 18 780,620,000 170,234,000
6 Long An 39 647,153,180 171,365,000
7 Hậu Giang 2 629,000,000 349,700,000
8 Thừa Thiên - Huế 8 560,591,348 186,716,348
9 Đà Nẵng 16 430,927,895 107,131,250
10 Ninh Bình 5 403,335,652 121,730,900

11 Đồng Nai 64 301,628,584 144,966,863
12 Hải Phòng 47 270,411,797 121,276,315
13 Hải Dương 33 251,776,088 96,488,088
14 Quảng Nam 16 209,951,300 107,125,000
15 Bắc Ninh 28 204,083,069 113,299,869
16 Hưng Yên 26 167,078,000 60,869,500
17 Dầu khƯ 4 140,770,000 140,770,000
18 Lâm Đồng 11 128,225,183 55,637,500
19 Ninh Thuận 4 109,104,566 31,500,000
20 Thái Nguyên 1 100,000,000 30,000,000
21 Hà Tây 13 81,552,341 41,258,233
22 Bình Phước 25 76,225,000 68,223,000
23 Bình Định 10 65,462,500 36,650,000
24 Hà Nam 5 51,600,000 24,400,000
25 Tây Ninh 18 51,485,000 15,836,300
26 Quảng Ninh 6 40,500,000 29,750,000
27 Cần Thơ 5 28,450,000 25,450,000
28 Lào Cai 2 28,410,000 9,430,000
29 Thái Bình 2 27,000,000 20,700,000
30 Đồng Tháp 4 25,210,000 20,960,000
31 Bắc Giang 10 25,153,000 18,720,000
32 Khánh Hòa 8 25,014,932 16,064,932
33 Tiền Giang 4 16,300,000 9,650,000
34 Săc Trăng 2 15,497,000 5,497,000
35 Bình Thuận 7 14,602,500 11,312,500
36 Thanh Hóa 5 12,115,000 10,215,000
37 Hà Giang 1 10,000,000 5,000,000
38 Cao Bằng 3 6,780,812 5,625,000
39 Đắk Lắk 1 6,000,000 2,000,000
40 Nghệ An 2 5,850,000 4,700,000

41 Quảng Ngãi 2 5,750,000 5,750,000
42 Nam Định 2 4,200,000 3,984,801
43 Hòa Bình 2 3,880,000 3,380,000
44 Phú Yên 4 3,770,125 2,590,000
45 Quảng Trị 2 3,145,000 1,520,000
46 Gia Lai 1 1,500,000 500,000
47 Lạng Sơn 3 1,020,000 1,020,000
48 Sơn La 2 550,000 530,000
49 Phú Thọ 1 500,000 400,000
50 Trà Vinh 1 500,000 500,000
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Tính từ đầu năm, Hàn Quốc đang tiếp tục giữ vị trí đứng đầu trong 50 quốc
gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại Việt Nam với số vốn đăng ký 2,44 tỷ USD, chiếm
25% tổng vốn đăng ký. British Virgin Islands đứng thứ 2 với số vốn đăng ký 1,73
tỷ USD, chiếm 17,8% tổng vốn đăng ký...
STT Đối tác Số dự án Tổng vốn đầu tư Vốn điều lệ
1 Hàn Quốc 328 2,442,023,406 897,133,723
2 BritishVirginIslands 43 1,737,742,724 683,020,564
3 Singapore 71 1,377,305,000 444,339,000
4 Đài Loan 169 975,320,078 405,166,378
5 Nhật Bản 131 657,477,807 223,587,107
6 Ấn Độ 4 533,430,000 160,268,000
7 Trung Quốc 85 301,145,206 153,381,894
8 Thái Lan 17 269,439,000 65,408,000
9 Hoa Kỳ 50 258,636,895 139,885,750
10 Hồng Kông 48 162,531,407 70,076,708
11 Malaysia 32 152,309,358 91,319,750
12 Canada 6 145,022,466 43,517,900

13 Hà Lan 9 144,339,625 101,555,508
14 Pháp 15 136,092,600 93,837,000
15 Cayman Islands 2 70,380,000 20,050,000
16 Samoa 10 54,800,000 43,200,000
17 Italia 3 48,531,250 4,531,250
18 CHLB Đức 10 46,760,500 19,309,000
19 Vương quốc Anh 16 42,010,868 24,505,868
20 Australia 25 36,697,754 27,364,812
21 Brunei 12 36,221,421 18,021,421
22 Ma Cao 1 18,000,000 18,000,000
23 Phần Lan 2 17,100,000 5,600,000
24 New Zealand 1 15,000,000 15,000,000
25 Cộng hòa SĐc 5 13,312,500 9,312,500
26 Indonesia 4 12,300,000 5,700,000
27 Belize 1 10,000,000 6,000,000
28 Liên bang Nga 4 9,771,000 2,221,000
29 Philippines 4 6,220,000 6,164,000
Trang 15
Bảng 2. Vốn FDI cấp mới theo địa phương (USD)
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
30 Slovenia 2 4,000,000 2,000,000
31 Ireland 1 3,800,000 1,140,000
32 Đan Mạch 6 3,433,090 2,160,000
33 Na Uy 1 3,200,000 1,200,000
34 Panama 2 2,500,000 1,250,000
35 Thụy Điển 4 1,340,000 850,000
36 Israel 2 1,120,000 1,120,000
37 Campuchia 1 1,000,000 200,000

38 Mauritius 1 800,000 400,000
39 Thổ Nhĩ Kỳ 1 600,000 180,000
40 Thụy Sỹ 2 350,000 200,000
41 Channel Islands 2 310,000 110,000
43 Bỉ 2 268,848 268,848
44 Cayman Island 1 250,000 100,000
45 Tây Ban Nha 3 230,000 230,000
46 Hungary 1 130,000 130,000
47 British West Indies 1 100,000 100,000
48 Pakistan 1 100,000 100,000
49 Bungary 1 50,000 25,000
50 Nam Phi 1 29,780 29,780
Tổng số 1,144 9,753,532,583 3,809,270,761
Số dự án có quy mô tương đối lớn được cấp giấy chứng nhận đầu tư đã
tăng hơn 50% so với cùng kỳ năm trước. Riêng một số dự án có quy mô vốn đầu
tư lớn đã chiếm khoảng 55% tổng vốn đăng ký cả nước trong 10 tháng đầu năm
2007.
Quy mô vốn đầu tư trung bình cho một dự án đạt 8,5 triệu USD/dự án, cao
hơn so với bình quân của cùng kỳ năm trước (6,7 triệu USD/dự án).
2.2 Khó khăn, vướng mắc trong huy động vốn FDI vào Việt Nam
2.2.1 Mất cân đối về ngành nghề, vũng lãnh thổ
Trang 16
Bảng 3. Vốn FDI cấp mới theo quốc gia đầu tư (USD)
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Mục đích cao nhất của các nhà đầu tư là lợi nhuận. Do đó những lĩnh vực,
ngành, dự án có tỷ suất lợi nhuận cao đều được các nhà đầu tư rất quan tâm, còn
những dự án, lĩnh vực mặc dù rất cần thiết cho dân sinh, nhưng không đưa lại
được lợi nhuận thỏa đáng thì không thu hút được đầu tư nước ngoài.

Các nhà đầu tư nước ngoài trong khi lựa chọn địa điểm để triển khai dự án
đầu tư thường tập trung vào những nơi có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuận
lợi, do đó các thành phố lớn, những địa phương có cảng biển, cảng hàng không,
các tỉnh đồng bằng là nơi tập trung nhiều dự án đầu tư nước ngoài nhất. Trong
khi đó, các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa, những địa phương cần được đẩy
nhanh tốc độ phát triển kinh tế, mặc dù Chính phủ và chính quyền địa phương có
những ưu đãi cao hơn, nhưng không được các nhà đầu tư quan tâm.
Tình trạng đó đã dẫn đến một nghịch lý: những địa phương có trình độ phát
triển cao thì thu hút được đầu tư nước ngoài nhiều, do đó tốc độ tăng trưởng kinh
tế vượt quá tốc độ tăng trưởng trung bình của cả nước. Trong khi đó, những vùng
có trình độ kém phát triển thì có ít dự án đầu tư nước ngoài, tốc độ tăng trưởng
kinh tế vẫn thấp. Nếu không có sự điều chỉnh nguồn vốn đầu tư của Nhà nước, thì
sự chênh lệch về trình độ phát triển của các vùng kinh tế ngày càng tăng thêm.
Đây là vấn đề không chỉ xảy ra ở nước ta, mà cả ở các nước khác như Trung
Quốc, Thái Lan, Malaixia …
Nguyên tắc sinh lợi chi phối hoạt động đầu tư nước ngoài đã dẫn đến
những yêu cầu của nhà đầu tư nước ngoài đối với Chính phủ, trong đó có việc
bảo hộ sản phẩm của họ bằng hang rào thuế quan và phi thuế quan, để đạt được tỷ
suất lợi nhuận trung bình. Điều đó không phù hợp với xu thế tự do hóa thương
Trang 17
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
mại và đầu tư, gây ra tác động tiêu cực đối với việc đổi mới công nghệ, đa dạng
hóa sản phẩm trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
Đối với các dự án đầu tư của TNCs, nhất là dự án công nghệ cao, một số
TNCs đòi hỏi Chính phủ có những ưu đãi vượt ra khỏi khuôn khổ pháp lệnh hiện
hành. Do vậy, đứng trước hai sự lựa chọn hoặc đáp ứng yêu cầu của TNCs, hy
sinh lợi ích về tài chính để có thể thu hút được công nghệ cao của Thế giới, đào
tạo được một đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề, thì sẽ tạo ra tiền lệ

không bình thường và làm mất cân đối trong các ưu đãi đầu tư; hoặc nếu không
chấp nhận đòi hỏi của TNCs công nghệ cao thì họ sẽ thực hiện dự án của mình tại
nước khác, do đó khó nâng cao được trình độ công nghệ đất nước và xây dựng
đội ngũ công chức có năng lực tiếp cận trình độ của Thế giới.
2.2.2 Yếu kém trong chuyển giao công nghệ
Nhìn chung công nghệ được sử dụng trong các doanh nghiệp đầu tư nước
ngoài thường cao hơn mặt bằng công nghệ trong cùng ngành và cùng loại sản
phẩm ở nước ta.
Tuy vậy, một số trường hợp các nhà đầu tư nước ngoài đã lợi dụng sơ hở
của pháp luật Việt Nam, cũng như sự yếu kém trong kiểm tra giám sát tại các cửa
khẩu nên đã nhập vào Việt Nam một số máy móc thiết bị có công nghệ lạc hậu,
thậm chí là những phế thải của các nước khác. Tính phổ biến của việc nhập thiết
bị máy móc là giá cả được ghi trong hóa đơn thường cao hơn giá trung bình của
thị trường Thế giới. Nhờ vậy, một số nhà đầu tư nước ngoài có thể lợi dụng để
khai tăng tỷ lệ góp vốn trong các liên doanh với bên Việt Nam.
Trang 18

×