Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Toan Bai 1 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 16 trang )

Bài 1: Đặt tính rồi tính
375,86
29,05
404,91
+
80,475
26,827
53,648
-
48,16
3,4
19264
14448
163,744
x
Bài 2: Tính nhẩm
a) 78,29 x 10 =
a) 78,29 x 10 =


78,29 x 0,1 =
78,29 x 0,1 =
b) 265,307 x 100 =
b) 265,307 x 100 =


265,307 x 0,01 =
265,307 x 0,01 =
c) 0,68 x 10 =


c) 0,68 x 10 =


0,68 x 0,1 =
0,68 x 0,1 =
782,9
782,9
7,829
7,829
26530,7
26530,7
2,65307
2,65307
6,8
6,8
0,068
0,068
Bài 4a:
Tính rồi so sánh giá trị của
Tính rồi so sánh giá trị của
(a + b) x c và a x c + b x c
(a + b) x c và a x c + b x c
a b c (a + b) x c a x c + b x c
2,4 3,8 1,2
6,5 2,7 0,8
Bài 4a:
Tính rồi so sánh giá trị của
Tính rồi so sánh giá trị của
(a + b) x c và a x c + b x c
(a + b) x c và a x c + b x c


Nhận xét:
Nhận xét:
(a + b) x c = a x c + b x c
a b c (a + b) x c a x c + b x c
2,4 3,8 1,2
6,5 2,7 0,8
(2,4 + 3,8) x 1,2
= 6,2 x
1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
= 2,88x4,56
= 7,44
(6,5 + 2,7) x 0,8
= 9,2 x
0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
= 5,2 x 2,16
= 7,36
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN

Khi có một tổng các số thập
Khi có một tổng các số thập
phân nhân với một số thập
phân nhân với một số thập
phân, ta có thể lấy từng số
phân, ta có thể lấy từng số
hạng của tổng nhân với số
hạng của tổng nhân với số

đó rồi cộng các kết quả lại
đó rồi cộng các kết quả lại
với nhau.
với nhau.
Bài 4b:
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
= 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10
= 93

7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
= 0,35 x (7,8 + 2,2)
= 0,35 x 10
= 3,5
Bài 3: Mua 5kg đường phải trả 38 500
đồng. Hỏi mua 3,5kg đường cùng loại
phải trả ít nhất bao nhiêu tiền?
Giải
Số tiền
phải trả
ít
hơn
Số tiền
5kg
đường
Số tiền
3,5kg
đường

Số tiền 1kg đường
38500 : 5
3,5
Giá tiền mua 1kg đường là:
38 500 : 5 = 7 700(đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường
là: 7 700 x 3,5 = 26 950(đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn
mua 5kg đường số tiền là:
38 500 – 26 950 = 11 550(đồng)
Đáp số: 11 550đồng
Giải
2,16 x 1000 = 2160
2,16 x 0,01 = 21600
2,16 x 0,001 = 0,00216
21,6 x 100 = 2160
2,16 x 0,01= 0,0216
4,16 x 100 = 416
4,16 x 0,001 = 416
4,16 x 0,01 = 0,041641,6 x 10 = 416
4,16 x 0,001 = 0,00416
4,16 x 3,7 + 3,7 x 5,84 > 3,7 x 10
4,16 x 3,7 + 3,7 x 5,84 = 3,7 x 10
Ôn tập:
Luyện tập nhân số thập phân
Các tính chất của phép nhân
Chuẩn bị bài:
Luyện tập chung ( trang 62)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×