Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de thi ngu van6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.27 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2012 -2013
MÔN : NGỮ VĂN 6
MA TRẬN
Tên chủ đề
(Nội dung,
chương, )
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Chủ đề 1
Văn học
- Truyện dân
gian
- Nhớ thể loại của
truyện dân gian đã
học.
- Nêu ý nghĩa của
truyện dân gian đã
học.
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ :
Số câu : 2
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu : 2
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%
Chủ đề 2
Tiếng Việt
- Số từ và


lượng từ
- Nêu khái niệm
số từ và lượng từ.
- Đặt câu có
sử dụng số
từ, lượng từ
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ :
Số câu : 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu : 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu : 2
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%
Chủ đề 3
Tập làm văn
- Phương thức
biểu dạt
- Ngôi kể
- Viết bài văn
kể về người
thân trong gia
đình em
- Xác định đúng
người thân trong
gia đình mà em

định kể.
- Xác định đúng
ngôi kể .
- Kể chi tiết,
cụ thể về
người thân :
tính tình, cử
chỉ, hoạt
động, sở
thích, cách cư
xử đối với gia
đình, người
xung quanh.
- Kể chuyện
có bố cục rõ
ràng.
- Kết hợp kể
chuyện với
miêu tả.
- Nêu được
tình cảm của
mình với
người thân
đó.
- Bài viết rõ
ràng, mạch
lạc, có sáng
tạo.
Số câu :
Số điểm :

Tỉ lệ :
Số câu : 1
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu : 1
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu : 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu : 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu : 4
Số điểm : 6
Tỉ lệ : 60%
Tổng số câu :
Tổng số điểm:
Tỉ lệ :
Số câu :4
Số điểm :5
Tỉ lệ : 50%
Số câu : 2
Số điểm : 3
Tỉ lệ : 30%
Số câu :1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu : 1
Số điểm : 1

Tỉ lệ : 10%
Số câu : 8
Số điểm : 10
Tỉ lệ : 100%
ĐỀ BÀI
I/ Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ)
Câu 1 : 2đ
a/ Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại gì ?
b/ Nêu ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” ?
Câu 2 : 2đ
a/ Số từ là gì ? Lượng từ là gì ?
b/ Đặt một câu có sử dụng số từ, một câu có sử dụng lượng từ ?
II/ Phần Tập làm văn : (6đ)
Kể về một người thân trong gia đình em.
ĐÁP ÁN
I/ Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ)
Câu 1 : a/ Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại truyền thuyết : 1đ.
b/ Ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” : Truyện khuyên nhủ con người
khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện : 1đ
Câu 2 : a/ - Nghĩa khái quát của số từ : chỉ số lượng, số thứ tự của sự vật : 0,5đ
- Nghĩa khái quát của lượng từ : chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật: 0,5đ
b/ Nêu ví dụ đúng : 1đ
II/ Phần Tập làm văn : (6đ)
1.Mở bài :
Giới thiệu chung về người thân của em ?(1đ)
2. Thân bài : (4đ)
Kể cụ thể, chi tiết về người thân :
- Kể sơ lược về hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp,…
- Tính tình, cử chỉ, hoạt động, sở thích của người thân
- Cách cư xử của người thân đối với người trong gia đình, mọi người xung quanh (

Kể xen kẽ với những nhận xét của em về người thân.)
- Người thân đó đã để lại ấn tượng sâu đậm gì trong em ?
3. Kết bài : (1đ)
- Nêu cảm nghĩ của em về người thân ?
BIỂU ĐIỂM :
- Điểm 5-6 : Đạt các yêu cầu trên, văn viết mạch lạc, lưu loát, có sáng tạo.
- Điểm 3-4 : Đạt 2/3 yêu cầu trên.
- Điểm 1-2 : Đạt 1/2 yêu cầu trên

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2012 -2013
MÔN : NGỮ VĂN 6
MA TRẬN
Tên chủ đề
(Nội dung,
chương, )
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Chủ đề 1
Văn học
- Nhớ thể loại của
truyện dân gian đã
- Truyện dân
gian
học.
- Nêu ý nghĩa của
truyện dân gian đã
học.
Số câu :
Số điểm :

Tỉ lệ :
Số câu : 2
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu : 2
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%
Chủ đề 2
Tiếng Việt
- Số từ và
lượng từ
- Nêu khái niệm
nghĩa gốc, nghĩa
chuyển.
- Tìm từ chỉ
bộ phận cơ
thể người,
nêu hiện
tượng chuyển
nghĩa của từ
đó.
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ :
Số câu : 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu : 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%

Số câu : 2
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%
Chủ đề 3
Tập làm văn
- Phương thức
biểu dạt
- Ngôi kể
- Kể về một
lần em mắc lỗi
( bỏ học, nói
dối, không làm
bài, … ).
- Xác định đúng
hoàn cảnh, thời
gian, lý do mắc
lỗi, lỗi gì, ……
- Xác dịnh đúng
ngôi kể : ngôi thứ
nhất hoặc thứ ba.
- Kể đúng
trình tự, diễn
biến của lần
mắc lỗi có
nguyên nhân,
diễn biến, kết
quả,…
- Xây dựng
các chi tiết
thú vị

- Kể chuyện
có bố cục rõ
ràng.
- Kết hợp kể
chuyện với
miêu tả.
- Nêu được
nhận thức của
bản thân về
lỗi lầm đã
mắc.
- Bài viết rõ
ràng, mạch
lạc, có sáng
tạo.
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ :
Số câu : 1
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu : 1
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu : 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu : 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%

Số câu : 4
Số điểm : 6
Tỉ lệ : 60%
Tổng số câu :
Tổng số điểm:
Tỉ lệ :
Số câu :4
Số điểm :5
Tỉ lệ : 50%
Số câu : 2
Số điểm : 3
Tỉ lệ : 30%
Số câu :1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu : 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu : 8
Số điểm : 10
Tỉ lệ : 100%
ĐỀ BÀI
I/ Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ)
Câu 1 : 2đ
a/ Truyện “Ếch ngồi đáy giếng ” thuộc thể loại gì ?
b/ Nêu ý nghĩa của truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” ?
Câu 2 : 2đ
a/ Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển ?
b/ Hãy tìm hai từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví
dụ về sự chuyển nghĩa của chúng ?

II/ Phần Tập làm văn : (6đ)
Viết bài văn kể chuyện về một lần em mắc lỗi ( bỏ học, nói dối, không làm bài,
……)
ĐÁP ÁN
I/ Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ)
Câu 1 : a/ Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” thuộc thể loại truyện ngụ ngôn : 1đ.
b/ Ý nghĩa của truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” : Sơn Tinh Thủy Tinh giải
thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng
nước ; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của
người Việt cổ: 1đ
Câu 2 : a/ - Nghĩa gốc:là nghĩa xuất hiện ngay từ đầu làm cơ sở để hình
thành các nghĩa khác :0,25đ
- Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa
gốc :02,5đ
b) - đầu : đầu đàn, đầu tàu, đầu súng, :0,25đ
- mũi : mũi dao, mũi thuyền, mũi tên,…: 0,25đ
II/ Phần Tập làm văn : (6đ)
1.Mở bài :
Giới thiêu thời gian, hoàn cảnh xãy ra lỗi lầm ? Đó là lỗi gì ? Mắc lỗi với ai ?(1đ)
2. Thân bài : (4đ)
a) Kể lại việc sai trái mà mình đã mắc phải:
- Hoàn cảnh xãy ra lỗi lầm.
- Nguyên nhân mắc lỗi ?
- Em có suy nghĩ và hành động sai trái như thế nào ?
- Hậu quả của lỗi lầm ấy ra sao ? (với lớp,với gia đình hay với bản thân,…)
b) Sau khi mắc lỗi, em đã ân hận và sửa chữa lỗi lầm như thế nào ?
3. Kết bài : (1đ)
- Nhận thức của em về lỗi lầm đã mắc phải ?
- Lời khuyên của em dành cho các bạn khác ra sao ?
BIỂU ĐIỂM :

- Điểm 5-6 : Đạt các yêu cầu trên, văn viết mạch lạc, lưu loát, có sáng tạo.
- Điểm 3-4 : Đạt 2/3 yêu cầu trên.
- Điểm 1-2 : Đạt 1/2 yêu cầu trên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×