Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra học kỳ Vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.83 KB, 3 trang )

BÀI KIỂM TRA CUỐI HKI-TIẾT 18 - Năm học 2013 -2014
MÔN: VẬT LÍ 8
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 01 – 16 theo PPCT
2. Phương án kiểm tra : Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận 40% TNKQ; 60% TL
3. Tính trọng số các câu hỏi.
Nội dung
Tổng
số tiết
LT Chỉ số Trọng số
LT
(1, 2)
VD
(3, 4)
LT
( 1, 2)
VD
(3, 4)
1. Chuyển động cơ học, chuyển động
đều, chuyển động không đêu
3 3 2,1 0,9 15 6,4
2. Biểu diễn lực, sự cân bằng lực, qúan
tính, lực ma sát.
3 3 2,1 0,9 15 6,4
3. Áp suất, áp suất chất lỏng, áp suất
chất khí.
4 4 2,8 1,2 20 8,6
4. Lực đẩy Ácimet, sự nổi, công cơ học 4 3 2,1 1,9 15 13,6
Tổng 14 13 9,1 4,9 65 35
4. Ma trận đề.
Tên
chủ


đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL

HỌC
1. Nêu được dấu hiệu để
nhận biết chuyển động cơ.
2. Nêu được tốc độ trung
bình là gì và cách xác định
tốc độ trung bình.
3. Nêu được ý nghĩa của
tốc độ là đặc trưng cho sự
nhanh, chậm của chuyển
động vừa nêu được đơn vị
đo tốc độ.
4. Nêu được lực là đại
lượng vectơ.
5. Nêu được quán tính của
một vật là gì.
6.Nêu được áp lực, áp suất
và đơn vị đo áp suất là gì.
7. Nêu được áp suất có
cùng trị số tại các điểm ở
cùng một độ cao trong
lòng một chất lỏng
8. Phân biệt được
chuyển động đều,
chuyển động không đều

dựa vào khái niệm tốc
độ.
9. Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ.
10. Nêu được ví dụ về
tính tương đối của
chuyển động cơ
11. Nêu được ví dụ về
tác dụng của lực làm
thay đổi tốc độ và
hướng chuyển động của
vật.
12. Nêu được ví dụ về
tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật
chuyển động.
13. Nêu được ví dụ về
lực ma sát nghỉ, trượt,
lăn.
14. Vận dụng được
công thức v =
s
t
15. Tính được tốc độ
trung bình của chuyển
động không đều.
16. Biểu diễn được
lực bằng vectơ.
17. Giải thích được
một số hiện tượng

thường gặp liên quan
tới quán tính
18. Vận dụng được
công thức p =
F
S
.
19. Vận dụng công
thức p = dh đối với áp
suất trong lòng chất
lỏng.
20. Lực đẩy Ácimet,
sự nổi F
A
= d.V
21. Đề ra
được cách
làm tăng ma
sát có lợi và
giảm ma sát
có hại trong
một số trường
hợp cụ thể
của đời sống,
kĩ thuật.
Số
câu
hỏi
5
C1.1;C2.2

C3.7
C6.6 ;C5.5;
3
C12.3
C13.4-8;
1
C13.1
2
C14.3
C20.2
Số
điểm
2,5 1,5 2 4
TRƯỜNG THCS NHƯ THỤY ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC KỲ I
Năm học 2013 -2014
MÔN: VẬT LÝ 8
(Thời gian làm bài 45 phút )
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời đúng.
Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi
A. vật đó không chuyển động. B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc
D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 2: Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều được tính bằng công
thức: A.
S
v
t
=
; B.

tb
S
v
t
=
; C.
tb
t
v
S
=
; D.
t
v
S
=
Câu 3: Hai lực cân bằng là:
A. hai lực có cường độ như nhau, phương nằm trên một đường thẳng, cùng chiều
B. hai lực cùng đặt trên một vật, cường độ như nhau, cùng phương và ngược chiều
C. hai lực có cường độ khác nhau, cùng phương và ngược chiều
D. hai lực cùng đặt trên hai vật, có cường độ khác nhau, cùng phương và ngược chiều
Câu 4: Phương án có thể làm giảm được ma sát là:
A. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
C. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc
Câu 5: Khi nói về quán tính của một vật, kết luận nào là không đúng ở dưới đây?
A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.
C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại.
D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại.
Câu 6: Áp lực là

A.lực tác dụng lên vật chuyển động. B.trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
C.lực tác dụng lên mặt bị ép D. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Câu 7: 72 km/h tương tứng với bao nhiêu m/s?
A. 15 m/s. B. 20 m/s. C. 25 m/s. D. 30 m/s.
Câu 8: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt nhám của một vật khác.
B. Lực xuất hiện khi các chi tiết mày cọ xát với nhau.
C. Lực xuất hiện có tác dụng làm mòn lốp xe ôtô.
D. Lực xuất hiện khi dây cao su bị dãn.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm) : Nêu 2 ví dụ về lực ma sát trượt, nêu 1 ví dụ về lực ma sát lăn và nêu 1
ví dụ về lực ma sát nghỉ ?
Câu 2 (2 điểm) : Một hòn đá có khối lượng 3 kg. Xác định lực đẩy Ác-si-mét tác dụng
lên hòn đá khi chìm trong nước. Cho biết trọng lượng riêng của đá là 24.000 N/m
3

trọng lượng riêng của nước là 10.000 N/m
3
Câu 3 (2 điểm) : Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho
biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108000 m. Tính vận tốc của Ô tô ra
km/h và m/s?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Mỗi câu đúng 0.5 điểm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C B B A C D B D
II. T Ự LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm ) Tuỳ ở mỗi học sinh. (Nêu đúng 1 ví dụ được 0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Tóm tắt:
m = 3kg P=30N ( 0,25 đ)

d
V
= 24000N/m
3
d
Nước
= 10.000 N/m
3
Giải:
-Thể tích của hòn đá:
V=P/ d
V
= 30/24000 = 0,00125 m
3
( 1 đ)
-Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hòn đá khi ở trong nước.
F
A
= d
Nước
.V = 10000.0,00125 = 12,5 N (0,75 đ)
Đáp số : 12,5N
Câu 3 :
Tóm tắt: (0,25 đ)
t = 10h – 8h = 2h
S = 108000m = 108km
v = ? km/h và m/s ?
Giải:
-Vận tốc của Ô tô là :
-Áp dụng công thức :

S
v
t
=
. Thay số ta có : (0.5 đ)

108
54( / ) 15( / )
2
v k h m s
= = =
(1,25 đ)
Đáp số: 54k/h ; 15m/s

×