Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Các đề thi thử đại học môn sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.33 KB, 15 trang )

1 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

Đề thi thử 1

Câu 1. Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5
/


3
/
.
5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát
triển của chạc chữ Y
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 6.
Câu 2. Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:

Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
90
130


150
90
90
120
150
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 160 B. 159 C. 158. D. 76
Câu 3. Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do:
A. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào.
B. Tất cả các cặp NST không phân li trong phân bào.
C. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong giảm phân.
D. Tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân.
Câu 4. Nếu các tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng thì đời sau của phép lai
AabbDdEE x AaBbDdEe sẽ có:
A. 4 kiểu hình, 36 kiểu gen. B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình, 36 kiểu gen. D. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.
Câu 5. Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến mất đoạn NST có thể gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
(2) Đột biến chuyển đoạn là đột biến có sự trao đổi đoạn giữa các NST tương đồng.
(3) Đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
(4) Cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường tác động vào pha S của chu kì tế bào.
(5) Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác.
(6) Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại của các gen, góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, nòi trong
cùng một loài.
(7) Cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên gây đột biến tam bội.
Những phát biểu nào sai?
A. 1,2,3,5,7 B. 1,2,4,6,7. C. 2,3,5,6,7 D. 1,2,3,4,7
Câu 6. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá chẻ, alen a quy định lá nguyên, những thể đồng hợp trội gây chết
cây ngay sau khi nảy mầm. Thực hiện phép lai P: Aa x AAaa, với cây 4n cho giao tử 2n. Nếu chỉ tính những cây
con còn sống sót thì tỉ lệ kiểu hình thu được là:

A. 02 lá chẻ : 01 lá nguyên B. 9 lá chẻ : 01 lá nguyên
C. 11 lá chẻ : 01 lá nguyên D. 10 lá chẻ : 01 lá nguyên
Câu 7. Một quần thể cây có 798 cá thể có kiểu gen AA, 201 cá thể có kiểu gen aa và 999 cá thể có kiểu gen Aa.
Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng
các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần
thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể.
A. 36,25% B. 45,50% C. 42, 20% D. 48,15%
2 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

Câu 8. Ở ruồi giấm 2n=8. Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao
đổi chéo đơn không cùng một lúc thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 144 B. 48 C. 96 D. 432
Câu 9. Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen I
O
I
O
) chiếm tỉ lệ 48,35%; nhóm máu B (kiểu gen I
B
I
O
, I
B
I
B
)
chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A ((kiểu gen I
A
I
O
, I

A
I
A
) chiểm tỉ lệ 19,46%.Tần số của các alen I
A
, I
B
và I
O
trong
quần thể này là :
A. I
A
= 0,69; I
B
= 0,13; I
O
= 0,18 B. I
A
= 0,13; I
B
= 0,18; I
O
= 0,69
C. I
A
= 0,17; I
B
= 0,26; I
O

= 0,57 D. I
A
= 0,18; I
B
= 0,13; I
O
= 0,69
Câu 10. Người ta nghiên cứu trên một cánh đồng lúa có diện tích 3000m2, dự đoán trên đó chỉ có 60 con chuột
trưởng thành (30 con đực và 30 con cái). Mỗi năm chuột đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con (giả sử tỉ lệ đực, cái phù
hợp nhất cho sự sinh sản là 1:1). giả sử trong thời gian nghiên cứu không có sự tử vong và sự phát tán. Sau
một năm mật độ chuột tăng lên là:
A. 20 lần. B. 18 lần. C. 18.5 lần. D. 19 lần.
Câu 11. Nội dung nào sau đây đúng với phương pháp chọn lọc cá thể :
1. Chọn một số cá thể tốt rồi nhân riêng rẽ thành từng dòng qua nhiều thế hệ
2. Kết hợp việc chọn lọc kiểu hình với việc kiểm tra kiểu gen
3. Phức tạp, khó áp dụng rộng rãi
4. Có hiệu quả đối với tính trạng có hệ số di truyền thấp
5. Tạo giống mới
6. Chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả.
A. 1,2,3,4 B. 1,2,3,4,5 C. 1,2,3,4,6 D. 1,2,3,4,5,6
Câu 12. Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả
năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa
có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là:
A. 16,67% B. 12,25% C. 25,33% D. 15.20%
Câu 13. Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY).
Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen AaBbCcX
dE
X
De
, người ta thấy

1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu
bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình
sinh học diễn ra bình thường.
A. 12 hoặc 1. B. 16 hoặc 12. C. 12 hoặc 16. D. 12 hoặc 32
Câu 14. Theo Darwin thì điều nào quan trọng nhất làm cho vật nuôi, cây trồng phân li tính trạng?
A. Trên mỗi giống, con người đi sâu khai thác một đặc điểm có lợi nào đó, làm cho nó khác xa với tổ tiên.
B. Việc loại bỏ những dạng trung gian không đáng chú ý đã làm phân hoá nhanh chóng dạng gốc.
C. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo những hướng khác
nhau.
D. Trong mỗi loài, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo một hướng xác định để khai thác một đặc
điểm.
Câu 15. Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước của quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen
A = 0,3, quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4.
Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1
thì tần số alen A của quần thể 2 sẽ là:
A. 0,38 B. 0,393 C. 0,37 D. 0,36
Câu 16. 1000 tế bào đều có KG
ABD
abd
tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào trao đổi chéo 1 điểm giữa A
và B, 500 tế bào trao đổi chéo 1 điểm giữa B và D, 100 tế bào trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A
và B, giữa B và D lần lượt là:
A.10, 30. B. 5, 25 C. 10, 50 D.20, 60
Câu 17. Người ta tiến hành thí nghiệm với một quần thể thực vật có kích thước đủ lớn, không chịu sự tác động
của di nhập gen hay biến động di truyền. Người ta tiến hành thí nghiệm cứ sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên
3 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

thì thế hệ sau là tự phối nghĩa là P giao phối ngẫu nhiên được F
1
, sau đó F

1
tự thụ phấn được F
2
, F
2
giao phối
ngẫu nhiên được F
3
, cứ như thế đến thế hệ F
6
, quần thể có thành phần kiểu gen là 0,48AA : 0,24 Aa : 0,28 aa.
Hỏi nếu người ta tiến hành ngược lại các bước nghĩa là P tự thụ phấn cho F
1
, F
1
giao phối ngẫu nhiên được F
2

rồi F
2
tự thụ phấn được F
3
, … thì đến thế hệ F
6
thì thành phần kiểu gen của quần thể đó là?
A. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa B. 0,48 AA : 0,24 Aa : 0,28 aa
C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa D. 0,28 AA : 0,24 Aa : 0,48 aa
Câu 18. Cho các biện pháp sau:
(1). thực hiện kế hoạch hóa gia đình, phân bố dân cư hợp lý;
(2). điều chỉnh cơ cấu dân số hợp lý;

(3). mỗi gia đình phải phấn đấu để có cả con trai và con gái;
(4). thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng dân số.
Có bao nhiêu biện pháp không khắc phục được hậu quả của sự phát triển dân số không hợp lý?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Có bao nhiêu thành tựu nào không phải là thành tựu của công nghệ gen?
1.Tạo giống bông kháng sâu hại.
2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại.
3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt.
4. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.
5. Tạo ra cừu Đoly
6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa.
7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người.
A. 1. B. 2. C. 3. D.4
Câu 20. Cà chua có 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp mà trong tế bào có đồng thời thể 3 kép và thể 1?
A. 660 B. 792 C. 220 D. 66
Câu 21. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh pheninketo niệu. 5. Bệnh mù màu. 9. Hội chứng Siêu nữ.
2. Bệnh ung thư máu. 6. Hội hứng Tơcnơ. 10. Bệnh máu khó đông.
3. Tật có túm lông ở vành tai. 7. Hội chứng Đao.
4. Bệnh bạch tạng. 8. Hội chứng Claiphentơ.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định là:
A. 6, 7, 8, 9. B. 2, 4, 5. C. 3, 5, 10. D. 1, 4.
Câu 22. Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen F
1
xuất hiện toàn cây màu đỏ, thân cao. Cho F
1

tự thụ phấn được F
2
có kết quả 56,25% hoa đỏ, thân cao : 18,75% hoa đỏ, thân thấp : 6% hoa trắng, thân cao :

6% hoa vàng, thân thấp : 12,75% hoa vàng, thân cao : 0,25% hoa trắng, thân thấp. A, a, B, b là các alen quy định
màu hoa. D, d quy định tính trạng chiều cao của cây. Kiểu gen F
1
và tần số hoán vị gen:
A. Aa
BD
bd

Aa
BD
bd
, f = 30%.
B. Aa
Bd
bD

Aa
Bd
bD
, f = 20%.
C. Bb
AD
ad

Bb
AD
ad
, f = 16%.
D. Aa
Bd

bD

Aa
Bd
bD
, f = 40%.
Câu 23. Ở một loài thú xét 4 locut gen như sau: locut I có 3 alen nằm trên cặp NST thường; locut II có 2 alen và
locut III có 3 alen, cả 2 locut này cùng nằm trên cặp NST thường khác; locut IV có 3 alen nằm trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X; locut V có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Nếu quá trình ngẫu
phối diễn ra xảy ra trong quần thể và không phát sinh đột biến thì số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là bao
nhiêu?
A. 17010 B. 441 C. 9072 D. 6426
4 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o


Câu 24. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét gen thứ nhất có hai alen A và a với tần số tương ứng là
0,7 và 0,3; gen thứ hai có hai alen B và b với tần số 0,8 và 0,2. Hai gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường
khác nhau. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai
tính trạng trội trong quần thể là
A. 81,25%. B. 73,92%. C. 87,36%. D. 31,36%.
Câu 25. Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F
1
toàn cây hoa đỏ. Tiếp
tục cho F
1
lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F
1
tự
thụ phấn thu được F
2

, lấy 4 cây F
2
xác suất để có 3 cây hoa đỏ là:
A. 0,177. B. 0,311. C. 0,036. D. 0,077.
Câu 26. Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau
đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi
A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.
B. hợp tử đã phát triển thành phôi.
C. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.
D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
Câu 27. Cho phả hệ sau:











Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh
trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?
A. 5,56% B. 12,50% C. 8,33% D. 3,13%
Câu 28. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên
một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen
AB
ab
Dd tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con

có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 50%. B. 37,5%. C. 13,5%. D. 30%.
Câu 29. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F
1
đều mắt đỏ. Cho con cái F
1
lai phân tích
với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây
là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ X
A
X
A
x ♀ X
a
Y.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀X
A
X
A
x ♂ X
a
Y.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAX
B
X
b
x ♂ aaX
b
Y.

D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAX
B
X
B
x ♀ aaX
b
Y.
Câu 30. Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến
hóa.
B. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
C. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
D. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn
không xuất hiện cách li sinh sản.
5 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

Câu 31. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit có cùng nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng
có thể
A. không xảy ra hiện tượng đột biến. B. gây đột biến đảo đoạn và lặp đoạn.
C. gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn. D. gây đột biến chuyển đoạn và mất đoạn.
Câu 32. Nghiên cứu tại một khu rừng nhiệt đới cho thấy: có một vùng mà các cây cao to bị chặt phá tạo nên
một khoảng trống rất lớn giữa rừng, về sau đã diễn ra quá trình phục hồi. Quá trình diễn thế sinh thái trong
khoảng trống bị tác động chủ yếu do nhân tố ánh sáng, bốn loài thực vật xuất hiện với các đặc điểm sau:
- Loài A: Cây gỗ có phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm, mô giậu kém phát triển.
- Loài B: Cây gỗ lớn có phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, mô giậu phát triển.
- Loài C: Cây cỏ có phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Loài D: Cây thân cỏ có phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự xuất hiện lần lượt của các loài cây này là:
A. D


C

B

A. B. C

B

A

D. C. C

D

A

B. D. D

B

A

C.
Câu 33. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi ( đơn vị tái
bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

Câu 34. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. Enzim ADN polimeraza luôn di chuyển sau enzim tháo xoắn.
B. Enzim nối ligaza luôn có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.
C. Enzim ADN polimeraza trượt theo hai chiều ngược nhau trên cùng một mạch khuôn.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
Câu 35. Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong quan hệ hỗ trợ, các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
C. Trong quan hệ hỗ trợ dẫn đến sinh vật phải đấu tranh để tìm nguồn sống.
D. Trong quan hệ hỗ trợ ít nhất có một loài được hưởng lợi.
Câu 36. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác
suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn
A. 71,875%. B. 85,9375%. C. 28,125%. D. 43,75%.
Câu 37. Ở cừu kiểu gen HH quy định có sừng, hh quy định không sừng. Gen này nằm trên NST thường. Kiểu
gen Hh quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Thế hệ xuất phát cho giao phối cừu đực và cái
đều có sừng, F
1
cho được 1 cừu cái không sừng. Nếu cho cừu cái không sừng của F
1
giao phối với cừu đực ở P
thì khả năng F
2
thu được cừu cái không sừng là:
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 37,5%.
Câu 38. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST tương
đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST
tương đồng số 2. Cho giao phấn hai cây P thuần chủng được F
1
dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F

1
giao phấn với
nhau thu được F
2
, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết hoán vị gen xảy
ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình
thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F
2
chiếm tỉ lệ?
A. 16% B. 4% C. 9%. D. 12%.
Câu 39. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
6 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

Câu 40. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm
trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản
được F
1
toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F
1
giao phấn ở F
2
thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả
tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của
cà chua F
1
với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.

A.
aB
Ab
. f = 20% B.
ab
AB
. f = 40% C.
ab
AB
. f = 20% D.
aB
Ab
. f = 40%
Câu 41. Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh
dưỡng đó.
D. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển.
Câu 42. Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các
tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
B. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các
tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
C. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.
D. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng
khiếu.
Câu 43. Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit.
Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen
Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của

các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A. Bbb B. BBbb C. Bbbb D. BBb
Câu 44. Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
B. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
D. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
Câu 45. Ở một loài thực vật xét các phép lai:
- Phép lai thứ nhất cho cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn với cây hoa trắng thu được F
1
có tỉ lệ 43 cây
hoa trắng : 14 cây hoa vàng.
- Phép lai thứ hai cho cây hoa trắng lai với cây hoa vàng thu được F
1
có tỉ lệ 39 cây hoa trắng : 40 cây hoa
vàng.
Kiểu gen có thể có của phép lai thứ hai là:
A. P: AaBb × aaBb hoặc P: AaBB × aaBB hoặc P: AaBb × AaBb.
B. P: AaBB × aaBB hoặc P: AaBB × aaBb hoặc P: AaBb × aaBB.
C. P: AaBb × aaBb hoặc P: AaBb × aaBB hoặc P: AaBb × aabb.
D. P: AaBB × aaBb hoặc P: AaBB × Aabb hoặc P: AaBB × aaBB.
Câu 46. Bốn hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm bởi thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ
sinh thái nào trong số 4 hệ

sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất:
A. Tảo đơn bào, động vật phù du,cá, người. B. Tảo đơn bào, thân mềm, cá, người.
C. Tảo đơn bào, động vật phù du, giáp xác, cá, chim, người D. Tảo đơn bào, cá, người
Câu 47. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật:
A. Hệ gen của nó được con người lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình.
B. Hệ gen của nó được con người tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình.

C. Hệ gen của nó được con người gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình.
D. Hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
7 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

Câu 48. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 6 cặp gen không alen cùng quy định theo kiểu tương
tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen lặn thì chiều cao cây giảm 5cm. Khi trưởng thành cây cao 160
cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEeFfHh

AaBbDdEeFFHh cho đời con có số cây mang cặp gen đồng hợp
trội gấp đôi số cặp gen đồng hợp lặn trong kiểu gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong các cây cao 140cm?
A.
5
1024
B.
5
234
C.
1
33
D.
1
56

Câu 49. Vai trò chủ yếu của CLTN trong quá trình tiến hóa nhỏ là:
A. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
B. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến
hóa.
C. Phân hóa khá năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Phân hóa khá năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
Câu 50. Ở quần thể người có 4 nhóm máu (A, AB, O, B). Bố mẹ có nhóm máu A với kiểu gen dị hợp sinh

được con gái có nhóm

máu A. Người con gái lớn lên lấy chồng có nhóm máu O, thì xác suất để cặp vợ
chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng có nhóm

máu O là:
A. 12.5%. B. 25%. C. 16.67%. D. 50%.



































8 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án D.
Ý 5 sai vì khi một phân tử ADN nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp trong đó 1 mạch được tổng hợp liên tục
và mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn với sự phát triển của chạc chữ Y.
Các em lưu ý ở đây ý 5 có nói thêm đó là ‘’ với sự phát triển của chạc chữ Y’’ nghĩa là khi phân tử ADN nhân đôi
với sự phát triển chạc chữ Y thì 2 mạch mới được tổng hợp như chị nói ở trên. Còn nếu đề không nói ‘’ với sự
phát triển chạc chữ Y’’ thì ta phải hiểu như sau :
Khi một phân tử ADN nhân đôi hai mạch đều được tổng hợp vừa liên tục vừa gián đoạn (xét trên toàn phân tử
ADN) !!! (Hơi hại não) 
Câu 2. Đáp án C.
Ở tế bào sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các êxon lại với nhau thành
mARN trưởng thành rồi đi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp protein.
Vậy số lượng cặp nucleotit còn lại của gen sau khi cắt bỏ intron = 90+ 150+ 90+ 150 = 480.
Số mã bộ ba =
480
3
=160.

Theo đề bài : phân tử protein hoàn chỉnh chức năng nghĩa là phân tử protein không chứa axit amin mở đầu
(Met). Vậy số axit amin phân tử protein nà chứa = 160 – 2 = 158. ( trừ bộ ba kết thúc và bộ ba mở đầu).
Câu 3. Đáp án A.
Câu 4. Đáp án C.
Aa

Aa

3 kiểu gen (aa ;AA ;Aa) và 2 kiểu hình ( trội : lặn).
bb

Bb

2 kiểu gen (Bb ; bb) và 2 kiểu hình ( trội : lặn).
Dd

Dd

3 kiểu gen và 2 kiểu hình.
EE

Ee

2 kiểu gen (EE ;Ee ) và 100% trội.
Vậy có 3.2.3.2 = 36 KG, 2.2.2 =8 KH.
Câu 5. Đáp án D.
(1) sai vì đột biến chuyển đoạn lớn ở NST thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
(2) sai vì đột biến chuyển đoạn là đột biến có sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng.
(3) sai vì đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
(4) sai vì cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường tác động vào pha G2 của chu kì tế bào.

(5), (6)đúng.
(7) sai vì cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào không gây nên đột biến tam bội. Đa bội lẻ do phương
pháp lai giống tạo nên ví dụ để tạo ra giống dâu tằm tam bội(3n) thì đầu tiên các nhà khoa học tạo ra giống
dâu tứ bội (4n)sau đó cho lai với giống dâu lưỡng bội (2n).
Câu 6. Đáp án D.
Ta có: Aa x AAaa

(
1
2
A :
1
2
a)(
1
6
AA:
4
6
Aa :
1
6
aa)


1
12
AAA :
1
12

aaa :
10
12
A

tỉ lệ KH: 11 lá chẻ : 1
lá nguyên. Chọn C.
Tuy nhiên nếu những bạn nào giải theo cách trên thì sai mất rồi  vì đề còn cho thể đồng hợp trội gây chết cây
ngay sau khi nảy mầm!!!
Do đó ta lập lại tỉ lệ kiểu gen như thế này:
1
11
aaa :
10
11
A

tỉ lệ kiểu hình là 10 lá chẻ: 1 lá nguyên.
Câu 7. Đáp án B.
Đề bài cho ta dữ kiện giao phối ngẫu nhiên qua 5 thế hệ, các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả
năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể. Từ
đó, quần thể lúc này sạu 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên đã đạt trạng thái cân bằng quần thể.
Thành phần kiểu gen ban đầu P: 0,4AA : 0,5Aa: 0,1aa

tần số alen : p(A) =0,65 ; q(a) = 0,35.
Tần số kiểu gen Aa sau 5 thế hệ giao phối = 2. p.q =2. 0,35. 0,65= 0,455 = 45,5%
Câu 8. Đáp án A.
9 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

Bài này các em cần ghi nhớ một cặp NST trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc sẽ tạo ra 6 loại giao tử trong

đó 2 loại giao tử trao đổi tại điểm 1 , 2 loại giao tử trao đổi tại điểm 2 và 2 loại giao tử không trao đổi đoạn.
Ruồi giấm 2n =8 suy ra n = 4. Trong đó có 2 cặp NST giảm phân bình thường không trao đổi đoạn, 2 cặp NST
xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng một lúc tạo ra tổng số giao tử =
2
6
.
2
2
= 144.
Công thức tổng quát:
k
6
.
nk
2

với k là số cặp NST trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc.
Câu 9. Đáp án B.
Gọi x, y, z lần lượt là tần số của I
O
, I
B
và I
A
.
Ta có: I
O
I
O
= 0,4835



2
x
= 0,4835

x = 0,69.
Nhóm máu B chiếm tỉ lệ là 27,94% từ đó ta có
2
y
I
B
I
B
+ 2xyI
B
I
O
= 0,2794


2
y
+ 1,38y =0,2794


y = 0,18


z= 1- 0,18 -0,69 = 0,13

Câu 10. Đáp án D.
Mật độ chuột ban đầu =
60
3000
= 0,02
Sau 1 năm, số chuột là: 60 + 30.9.4 = 1140.
Mật độ chuột sau 1 năm =
1140
3000
= 0,38

mật độ chuột tăng lên =
0,38
0,02
= 19 lần.
Câu 11. Đáp án B.
Câu 12. Đáp án A.
Do Aa sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử nên ta coi như ban đầu chỉ có
0,25 Aa và sức sinh sản là 100%.
Sau 1 thế hệ tự thụ ta có Aa =
0,25
2
= 0,125. Tần số của Aa =
0,125
0,75
= 0,1667 = 16,67%.
Câu 13. Đáp án D.
Ta có: AaBbCc cho tối đa 8 loại giao tử.
X
De

X
dE
hoán vị gen cho 4 loại giao tử do vậy cơ thể cái cần 32 tế bào sinh trứng.
Gọi x là số tế bào sinh tinh cần thiết.

1
3
số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen


x
3
số tế bào có hoán vị gen và
2x
3
số tế bào bình thường.
Số tế bào có hoán vị gen tạo ra
4x
3
loại giao tử ( tế bào có hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử).
Số tế bào giảm phân bình thường tạo ra
2.2x
3
=
4x
3
loại giao tử ( tế bào giảm phân bình thường tạo ra 2 loại
giao tử).
Ta có:
4x

3
+
4x
3
= 32

x= 12. Vậy có 12 tế bào sinh tinh cần thiết hoặc có 32 TB sinh trứng.
Câu 14. Đáp án C.
Câu 15. Đáp án A.
Quần thể 2 : A= 0,4( 100% - 20%) + 0,3. 0,1.2 = 0,38 .
Câu 16. Đáp án A.

1000 tế bào có thể sinh ra 1000.4 = 4000 giao tử
Số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm A và B là: 100 + 100 = 200 tế bào.
Số giao tử mang hoán vị gen là: 200 . 2 = 400 giao tử
Tần số hoán vị gen giữa A và B là: 400/4000 = 10% hay khoảng cách giữa A và B là 10cM
Số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm B và D là: 100 + 500 = 600 tế bào
10 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

Số giao tử mang hoán vị gen là: 600 . 2 = 1200 (giao tử)
Tần số hoán vị gen giữa A và B là: 1200/4000 = 30% hay khoảng cách giữa D và B là 30 cM
Câu 17. Đáp án C.
Ta có tự thụ phấn và giao phối ngẫu nhiên đều làm không thay đổi tần số alen.
Như vậy chỉ cần qua một thế hệ ngẫu phối là tần số alen không thay đổi, như thế nếu ngay từ đầu cho ngẫu
phối rồi mới tự thụ phấn thì tất cả các thế hệ đều tuần hoàn với 2 thành phần KG khác nhau, một của giao phối,
một của tự thụ phấn, hai thành phần KG đó liên tiếp nhau. Còn nếu cho tự thụ phấn trước rồi mới cho giao
phối thì sẽ chỉ có thêm một thành phần KG khác, đó là khi cho tự thụ lần thứ nhất và nó cũng xuất hiện duy
nhất một lần, và nó cũng có 2 thành phần KG theo quy luật như trên.
Từ thế hệ F
6

đề bài cho ta sẽ tính được p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4
Vậy khi cho tiến hành ngược lại thì ta cũng thấy nó là do sự giao phối ngẫu nhiên hình thành, nên thành phần
KG là: 0,6
2
AA : 2

0,6

0,4 Aa : 0,4
2
aa . Nghĩa là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16aa.
Câu 18. Đáp án A.
Câu 19. Đáp án B.
- Sản xuất thuốc trừ sâu không phải là thành tựu công nghệ gen.
- Tạo cừu Đôly là thành tựu của công nghệ tế bào.
Kiến thức tham khảo: Dê sản xuất tơ nhện trong sữa là 1 thành tựu của công nghệ gen được tạo ra bằng cách
cấy gen tạo tơ nhện vào cơ thể dê, cho phép các nhà nghiên cứu thu được một số lượng lớn tơ nhện từ sữa dê
cho rất nhiều ứng dụng. Nhờ độ bền và tính co giãn, tơ nhện có rất nhiều ứng dụng trong y học, như làm dây
chằng và gân nhân tạo, làm chỉ khâu ở mắt. Loại tơ này cũng được sử dụng làm áo chống đạn và các túi khí xe
ô tô thế hệ mới.
Câu 20. Đáp án A.
Loài này có 12 cặp NST.
Số cách chọn ra 1 cặp NST để xảy ra đột biến thể 1 là
1
12
C
, còn lại 11 cặp NST .
Số cách chọn 2 cặp NST để xảy ra đột biến thể 3 kép ( đột biến thể 3 kép xảy ra ở hai cặp NST khác nhau) là
2
11

C
cách.
Vậy số trường hợp xảy ra thể 1 và thể 3 kép là
1
12
C
.
2
11
C
= 660.
Câu 21. Đáp án D.
Câu 22. Đáp án B.
F
1
dị hợp 3 cặp gen.
Xét từng tính trạng ở F
2
ta thấy:
Đỏ : Vàng: trắng = 12:3:1

tính trạng màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định tương tác theo kiểu át chế
trội.
Cao : thấp = 3: 1

tính trạng chiều cao do 1 cặp gen quy định.
Ta thấy (12:3:1)(3:1) khác với tỉ lệ đề bài do vậy các cặp gen này không phân ly độc lập

với tỉ lệ kiểu hình
bất kì như vậy thì đã có hoán vị gen xảy ra.

Để tính tần số hoán vị gen ta nên dựa vào kiểu hình lặn (aabbdd) = 0,0025

aa
bd
bd
= 0,0025.
Ta có: Aa

Aa


1
4
aa


bd
bd
= 0,01. Vì F
1
tự thụ phấn nên
bd
bd
= bd . bd = 0,01

bd = 0,1 < 0,25 do đó
bd là giao tử hoán vị.

F
1

: Aa
Bd
bD
, f = 0,1 .2 = 20%.
Câu 23. Đáp án C.
Locut I có
2
4
C
= 6 KG.
Locut II và III có tổng số giao tử là 2.3 =6. Và có số kiểu gen là
2
7
C
=21 KG.
11 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

Trên XX có
3.3(3.3 1)
2

= 45 KG.
Trên XY có 3. 3
2
= 27 KG.
Tổng số kiểu gen = 21.6.(45+27) = 9072.
Câu 24. Đáp án C.
Câu 25. Đáp án B.
Theo đề bài F
1

toàn hoa đỏ

đỏ trội hoàn toàn so với trắng , khi cho F
1
lai phân tích thì lại cho tỉ lệ 3 trắng: 1
đỏ

F
1
có kiểu gen AaBb và tính trạng màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định tương tác theo kiểu bổ
sung.
F
1


F
1
: AaBb

AaBb.


9
16
đỏ :
7
16
trắng.
Quy ước: A-B- : 9 đỏ
A-bb: 3 trắng, aaB- : 3 trắng; aabb : 1 trắng.

Lấy 4 cây F
2
xác suất để có 3 cây hoa đỏ là:
1
4
C
.
3
9
16



.
7
16
= 0,311
Câu 26. Đáp án C.
Câu 27. Đáp án C.
Qua sơ đồ phả hệ ta thấy gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường.
Xác suất để cá thể (1) có kiểu gen Aa là
2
3
.
Xác suất để cá thể (2) có kiểu gen aa là 1.
Xác suất sinh hai con trong đó có 1 trai, 1 gái là:
1
2
C
.

1
2
.
1
2
=
1
2

Xác suất sinh cả hai con bình thường :
1
2
.
1
2
=
1
4
.
Xác suất cần tìm là
2
3
.1.
1
4
.
1
2
=
1

12

8,33%.
Câu 28. Đáp án D.
AB
ab
Dd


AB
ab
Dd.
Ta có : kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và 1 tính trạng lặn : A-B-dd ; aaB-D- ; A-bbD- .
Dd

Dd


3
4
D- :
1
4
dd.
aabb = 0,4.0,4 = 0,16.
A-B- = 0,5+ aabb = 0,66.
A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,09.
A-B-dd = 0,66. 0,25 = 0,165.
aaB-D- =A-bbD- = 0,09. 0,75 = 0,0675.
Vậy kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,165+ 2.0,0675 = 0,3 = 30%.

Câu 29. Đáp án D.
Câu 30. Đáp án C.
Câu C sai vì cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với
nhau.
Câu 31. Đáp án C.
Các em lưu ý sự trao đổi chéo cân giữa 2 crômatit có cùng nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng
có thể gây ra hoán vị gen.
Câu 32. Đáp án B.
12 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

Câu 33. Đáp án A.
Câu A sai vì đây là tế bào nhân thực nên quá trình nhân đôi xảy ra tại nhiều điểm khác nhau (đơn vị tái bản)
khi tái bản xong thì ADN con của đơn vị tái bản trước sẽ nối liền với ADN con của đơn vị tái bản sau nhờ enzim
nối ligaza và vì vậy nên enzim nối ligaza sẽ tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử
ADN mẹ.
Câu D đúng do trong quá trình nhân đôi ADN nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN là của các enzim tháo xoắn,
sau khi phân tử ADN được tháo xoắn thì enzim ADN polymeraza bắt đầu tham gia nhân đôi.
Câu 34. Đáp án B , D có thể đúng.
Câu D sai nếu như xét trên toàn bộ phân tử vì xét trên toàn bộ phân tử thì hai mạch vừa tổng hợp liên tục vừa
tổng hợp gián đoạn.
Ngoài ra các e cũng nên lưu ý với E.Coli xét trên toàn bộ phân tử thì 2 mạch được tổng
hợp gián đoạn vì nó chỉ có 1 đơn vị tái bản.
Câu D đúng nếu như chỉ xét với chạc chữ Y, trên chạc chữ Y thì một mạch tổng hợp liên tục và một mạch tổng
hợp gián đoạn.
Như vậy, ở đây ý đồ ra của người ra đề chưa thật rõ ràng

Câu A sai do không phải lúc nào enzim ADN polimeraza cũng di chuyển sau enzim tháo xoắn. Đối với những
câu có từ “ luôn” các em có thể loại ngay!!.
Câu 35. Đáp án C.
Câu 36. Đáp án A.

Phép lai: AabbDd

AaBbDd
Kiểu hình trội tất cả các tính trạng (A-B-D-) chiếm tỉ lệ = 0,75 . 0,5.0,75= 0,28125.
Kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng lặn= 1- 0,28125 = 0,71875 = 71,875%.
Câu 37. Đáp án C.
Vì F
1
cho 1 cừu cái không sừng (Hh) thì phép lai P phải có dạng: P: ♂ Hh

♀ HH

F
1
: 1Hh : 1HH
Cho cừu cái không sừng ở F
1
giao phối với cừu đực ở P ta có phép lai: ♀ Hh

♂ Hh

1HH :2Hh : 1hh
Khi đó, giới cái sẽ có 1 có sừng : 3 không sừng. Suy ra tỉ lệ cừu cái không sừng ở F
2
là 75%
Câu 38. Đáp án B.
Kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 49,5%
Ta có Dd

Dd



3
4
D- :
1
4
dd

A-B- =
0,495
0,75
= 0,66.
Vì F
1
kiểu gen đực và cái đều dị hợp về 3 cặp gen và xảy ra hoán vị gen nên ta áp dụng công thức như sau:
aabb = A-B- - 0,5 = 0,66 - 0,5 = 0,16.
Kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) ở F
2
chiếm tỉ lệ: 0,16.0,25 = 0,04 =4%.
Câu 39. Đáp án D.
Câu 40. Đáp án B.
Bài này thật ra rất dễ nhìn đề có hơi dài nhưng lại rất dễ giải quyết.
F
1
có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen(AaBb). Tỉ lệ kiểu hình bất kì vì vậy đã xảy ra hoán vị gen.
Ta dựa vào kiểu hình lặn cả hai tính trạng (aabb)để tính. aabb chiếm tỉ lệ = 9%.
Viết lại
ab
ab

= 9%

ab . ab = 0,09

ab = 0,3 > 0,25 do vậy ab là giao tử liên kết

Kiểu gen F
1
:
AB
ab

Tần số hoán vị gen = 2( 0,5 -0,3) = 0,4 =40%.
Câu 41. Đáp án D.
A sai vì phần lớn cacbon sau khi đi qua quần xã sinh vật, ít bị thất thoát và phần lớn được hoàn lại cho chu
trình.
B sai cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO
2
).
C sai vì sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng
đó.
Câu 42. Đáp án B.
Câu 43. Đáp án C.
13 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o

Alen B có A= T = 301; G =X =
1200
2
- 301 = 299.
Alen b có A = T= G =X = 300.

Câu này nhìn vào đề phán đoán cho nhanh các em nhé.
Hợp tử này chứa tổng số nucleotit loại Guanin là 1199 vì có số 99 ở cuối nên rất nhiều khả năng kiểu gen của
hợp này chỉ có 1 alen B. Nhìn vào đề ta thấy câu A, C có vẻ được, ta thử câu C và thấy G = 299 + 3.300 = 1199.
Vậy chọn C.
Câu 44. Đáp án D.
Câu 45. Đáp án B.
Câu 46. Đáp án C.
Đây là hiện tượng khuyếch đại sinh học là hiện chất độc đã được tích lũy ở một bậc dinh dưỡng sẽ được
khuyếch đại theo cấp số nhân khi nó chuyển qua các bậc dinh dưỡng thức ăn. Do vậy, càng nhiều bậc dinh
dưỡng thì mức độ nhiễm độc của bậc dinh dưỡng cuối cùng càng lớn.
Câu 47. Đáp án D.
Câu 48. Đáp án C.
Cây cao 140cm sẽ có 12 -
160 140
5

= 8 alen trội trong kiểu gen của nó.
Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ =
7
11
11
C
2
=
165
1024

Ta nhận thấy rằng, cây có số cặp gen đồng hợp trội gấp đôi số cặp gen đồng hợp lặn mà cao 140cm chỉ có thể
là cây có 4 cặp đồng trội và 2 cặp đồng lặn. Cặp Ff


FF chỉ cho
1
2
FF. Còn các cặp còn lại tỉ lệ đồng trội= tỉ lệ
đồng lặn =
1
4
.
Suy ra tỉ lệ cây này =
1
2
.
3
5
C
.
32
11
.
44
   
   
   
=
5
1024

Tuy nhiên đề bài hỏi tỉ lệ những cây này so với tổng số cây cao 140cm do vậy ta có:
5
51

1024
165 165 33
1024


Câu 49. Đáp án B.
Câu 50. Đáp án C.
P: I
A
I
O


I
A
I
O

Người con gái nhóm máu A có tỉ lệ kiểu gen
2
3
I
A
I
O
:
1
3
I
A

I
A

Người con gái lớn lên lấy chồng có nhóm máu O và để sinh ra con trai có nhóm máu O thì người con gái lúc này
phải có kiểu gen là
2
3
I
A
I
O
.
Phép lai:
2
3
I
A
I
O

I
O
I
O


1
3
I
O

I
O
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng có nhóm

máu O là:
1
2
.
1
3
I
O
I
O
=
1
6






14 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o





















































15 | Phạ m T h ị T h a n h T h ả o





























×