Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giải bài tập môn học kế toán quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.38 KB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA SAU ĐẠI HỌC

BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
(GIẢI)
NĂM 2010
1
GIẢI BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Bài 5 (Ch 1).
Giải:
a. Ước lượng hàm chi phí động lực:
Phương trình chi phí có dạng: y = a + bx
Áp dụng phương pháp điểm cao điểm thấp ta có:
- Tại điểm cao nhất : (65: 24.000)
- Tại điểm thấp nhất: (20: 9.600)
Biến phí
đơn vị (b)
= CP động lực
max
– CP động lực
min
=
24.000 – 9.600
NL đồng
max
– NL đồng
min
65 – 20
Định phí (a) = y – bx = 24.000 – 320 x 65= 3.200 ng.đ
Hoặc:
Định phí (a) = y – bx = 9.600 – 320 x 20= 3.200 ng.đ


 Phương trình chi phí động lực cần tìm là: y = 3.200 + 320x
Tháng
Nguyên liệu
đồng (tấn) x
i
Chi phí động lực
(ng.đ) y
i
x
i
y
i
x
i
2
1
28 12.800 358.400 784
2
65 24.000 1.560.000 4.225
3
45 18.000 810.000 2.025
4
50 20.000 1.000.000 2.500
5
35 17.000 595.000 1.225
6
25 11.000 275.000 625
7
40 17.600 704.000 1.600
8

55 22.000 1.210.000 3.025
9
20 9.600 192.000 400
10
60 22.400 1.344.000 3.600
11
30 14.000 420.000 900
12
33 16.000 528.000 1.089
Tổng 486 204.400 8.996.400 21.998
∑ ∑
+=
xbnay
∑ ∑ ∑
+=
2
xbxaxy
204.400 = 12a + 486 b
8.996.400 = 486a + 21.998b
=> a = 4.468; b = 310
Phương trình chi phí động lực cần tìm là: y = a + bx = 4.468 + 310x
2
Bài 6 (Ch 1)
Giải
1. Xác định sản lượng hòa vốn của cửa hàng ?
Ta có:
1. Tổng định phí: TFC = 40.000.000 đ
2. Giá bán: p = 50.000 đ
3. Biến phí: v = 40.000 đ
Áp dụng công thức ta có:

+ Sản lượng hòa vốn:
Q
0
=
TFC
=
40.000.000
= 4.000 (chiếc)
P - v 50.000 – 40.000
+ Doanh thu hòa vốn:
S
0
= Q
0
.P = 4.000 x 50.000 = 200.000.000 đ
2. Tỷ lệ số dư đảm phí của cửa hàng là bao nhiêu ?
R
CM
=
P - v
=
50.000 – 40.000
= 0,2
P 50.000
3. Dựa vào tỷ lệ số dư đảm phí, tính doanh thu hoà vốn của cửa hàng ?
S
0
=
TFC
=

40.000.000
= 200.000.000 (đ)
R
CM
0,2
4. Q
c
= ? để đạt được LN 20.000.000 đ
LNTT = Q
c
.(p – v) – TFC
Suy ra
Q
c
=
TFC +
LNTT
=
40.000.000 +
20.000.000
= 6.000
(chiếc)
p - v 50.000 – 40.000
Bài 7
Giải
1. Vẽ đồ thị:
2. Đoàn xiếc đạt điểm hòa vốn tại:
Lượng vé (Q
0
) =

TFC
=
13.500.000
= 300 (vé)
p - v 50.000 – 5.000
 Doanh thu = Q
0
x p = 300 x 50.000 = 15.000.000 đ
Bài 9
Giải
Tình huống 1
Doanh thu = SD ĐP đơn vị x sản lượng + biến phí
= 13,6 x 500 +9.200 = 16.000
3
Doanh thu
(1.000 đ)
13.500
0
15.000
300 Sản lượng (vé)
y =FC= 13.500
y = 50 Q
Lỗ
100
200
y = 13.500 + 5 Q
y = Qv = 5Q
Lãi
* Giá bán = Doanh thu = 16.000 = 32
Sản lượng 500

* Định phí = Doanh thu – Biến phí – Lợi nhuận
= 16.000 – 9.200 – 1.400 = 5.400
Tình huống 2
* Biến phí = Doanh thu – Định phí – Lợi nhuận
= 24.000 – 10.200 – 5.400 = 8.400
* Sản lượng =
Doanh thu – Biến phí
=
24.000 – 8.400
= 12.000
SD ĐP đơn vị 1,3
* Giá bán =
Doanh thu
=
24.000
= 2
Sản lượng 12.000
Tình huống 3
* Giá bán =
Doanh thu
=
24.000
= 16
Sản lượng 1.500
* Biến phí = Doanh thu – Định phí – Lợi nhuận
= 24.000 – 2.220 – 6.780 = 15.000
Tình huống 4:
* Giá bán =
Doanh thu
=

8.000
= 32
Sản lượng 250
* SD ĐP đơn vị =
Doanh thu – biến phí
=
8.000 – 6.000
= 8
Sản lượng 250
Lợi nhuận = Doanh thu – biến phí – định phí
= 8.000 – 6.000 – 4.920 = -2.920
Tình
huống
Sản
lượng
Giá
bán
Doanh
thu
Biến
phí
Số dư
đảm phí
đơn vị
Định
phí
Lợi nhuận
1 500 32 16.000 9.200 13,6 5.400 1.400
2
12.00

0
2 24.000 8.400 1,3 10.200 5.400
3 1.500 16 24.000 15.000 6 2.220 6.780
4 250 32 8.000 6.000 8 4.920 (2.920)
Bài giải 1 chương 2
1. Tính trị giá nguyên vật liệu mua vào trong kỳ
NVL mua vào (nhập kho) = NVL cuối kỳ + NVL xuất - NVL đầu kỳ
NVL mua vào = 85.000 + 326.000 - 75.000 = 336.000 (ng. đ)
2. Tính chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ:
Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là:
686.000 - 326.000 = 360.000 (ng. đ)
Nếu gọi chi phí nhân công trực tiếp là x thì chi phí sản xuất chung sẽ là 0,6x
Như vậy ta có: x + 0,6x = 360.000
4
000.225
6.1
000.360
==x
3. Tính giá vốn hàng bán trong kỳ :
Trị giá thành phẩm nhập kho = SPDD đ.kỳ + CPPS - SPDD cuối kỳ.
Trị giá thành phẩm nhập kho = 80.000 + 686.000 - 30.000
Trị giá thành phẩm nhập kho = 736.000 (ng. đ)
Giá vốn hàng bán = TP đầu kỳ + TP nhập kho - TP cuối kỳ.
Giá vốn hàng bán = 90.000 + 736.000 - 110.000
Giá vốn hàng bán = 716.000 (ng.đ)
Bài giải 2 chương 2
1 & 2: Tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành và chi phí ngoài sản
xuất. Lập bảng kê chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Bảng kê chi phí sản xuất
Công ty: Đức Tài

Ngày 30/6 năm 19xx
Đơn vị tính: triệu đồng
Chi phí nguyên liệu trực tiếp:
NVL đầy kỳ
(+) NVL mua vào trong kỳ
(-) NVL cuối kỳ
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Thuê phương tiện
Bảo hiểm
Chi phí phục vụ
Lương nhân viên phân xưởng
Khấu hao TSCĐ sản xuất
Bảo trì máy móc thiết bị
Tổng chi phí sản xuất
(+) Tồn kho s. phẩm d. dang đầu kỳ
(-) Tồn kho s.phẩm d.dang cuối kỳ
Giá thành thành phẩm
6,8
76
16,8
12,8
2,4
18
32
36
4,8
66
43,2
(80% x 16)

(75% x 3,2)
(90% x 20)
106 215,2
28
34
209,2
3. Báo cáo KQHĐKD (đv: Tr. đ)
Doanh thu
(-) Giá vốn hàng bán
 Thành phẩm đầu kỳ
 Giá trị thành phẩm sản xuất
 Thành phẩm cuối kỳ
8
209,2
(24)
240
193,2
5
Lãi gộp
(-) Chi phí bán hàng và quản lý
Tiền lương quản lý doanh nghiệp
Tiền lương nhân viên bán hàng
Thuê phương tiện
Khấu hao thiết bị bán hàng
Bảo hiểm
Chi phí phục vụ
Chi phí quảng cáo
Lãi thuần
10
4

3,2
4
0,8
2
8
46,8
26,8
20
4. Sự khác biệt căn bản giữa hai báo cáo là:
Báo cáo của nhân viên kế toán đã không phân biệt được chi phí nào là chi phí sản
phẩm và chi phí nào là chi phí sản phẩm và chi phí nào là chi phí thời kỳ.
Do đó những chi phí sản phẩm thay vì một phần sẽ liên quan đến hàng tồn kho
khi sản phẩm chưa được bán thì nhân viên kế toán lại tính hết vào chi phí trong kỳ (Coi
như là chi phí thời kỳ).
Vì vậy, báo cáo kết quả kinh doanh của nhân viên kế toán đã bị lỗ trong khi
doanh nghiệp kinh doanh có lời.
Bài giải 3 chương 2
Chi phí vật liệu dụng cụ sản xuất khả biến một giờ máy:
040.1
000.10
000.400.10
=
đ
1/ Chi phí bảo trì MMTB tháng 6:
CP bảo trì MMTB = CPSXC – CPNVL (biến phí) – CPNC (định phí)
48.200.000 - (17.500 x 1.040 + 12.000.000) = 18.000.000
2/ Sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu :
Điểm cao nhất: (17.000, 18.000.000)
Điểm thấp nhất: (10.000, 11.625.000)
Chi phí bảo trì MMBT khả biến 1 giờ máy

850
000.10500.17
000.625.11000.000.18
=


đ (khả biến)
Thay giá trị khả biến vào chi phí bảo trì MMTB tháng 4 để tinhs chi phí bất biến:
11.625.000 - (10.000 x 850) = 3.125.000 (bất biến)
Công thức dự đoán chi phí bảo trì MMBT:
Y = 850x + 3.125.000
3/ Ở mức hoạt động 14.000 giờ máy chi phí sản xuất chung sẽ là:
6
Chi phí vật liệu dụng cụ SX (14.000 x 1.040) 14.560.000
Chi phí nhân viên phân xưởng 12.000.000
Chi phí bảo trì MMTB (3.125.000 + 850 x 14.000) 15.025.000
Tổng cộng 41.585.000
4/ Xác định công thức dự đoán chi phí bằng phương pháp bình phương bé nhất
Tháng
Số giờ máy X
(1.000 giờ)
Chi phí bảo trì Y
(1.000đ)
XY X
2
1 11 12.560 138.160 121
2 11,5 13.040 149.960 132,25
3 12,5 13.000 162.500 156,25
4 10 11.625 116.250 100
5 15 15.800 237.000 225

6 17,5 18.000 315.000 306,25
Cộng 77,5 84.025 1.118.870 1.040,75
Hệ thống phương trình bình phương bé nhất như sau :
1.118.870 = 77,5 a + 1.040.75 b (1)
84.025 = 6a + 77,5 b (2)
Nhân phương trình (1) với 6 và phương trình (2) với 77,5 ta có:
6.713.220 = 465 a + 6.244,5 b (1)
6.511.937,5 = 465 a + 6.006.25 b (2)
Lấy (1) trừ (2) ta có:
201.282,5 = 238.25 b
84.844
25.238
5.282.201
==b
Thay giá trị (b) vào phương trình (1) ta có:
6.713.220 = 465 a + 5.275.603.38
465 a = 1.437.596,62
61,091.3
465
65.596.437.1
==a
Phương trình dự đoán chi phí bảo trì máy móc thiết bị là:
7
Y = 884,84 x + 3.091.610
Bài giải 4 (chương 2)
Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty “MM” năm 96
Doanh thu: (80.000 SP x 400đ) 32.000.000
(-) Chi phí khả biến:
Nguyên vật liệu trực tiếp 8.000.000
Nhân công trực tiếp 6.400.000

SX chung khả biến 3.200.000
Hoa hồng bán hàng 1.600.000
Bao bì đóng gói 1.600.000
Quản lý khả biến 800.000 21.600.000
Số dư đảm phí: 10.400.000
(-) Chi phí bất biến :
Sản xuất chung bất biến 5.000.000
Quảng cáo 3.000.000
Quản lý 4.000.000 12.000.000
Lãi thuần (1.600.000)
Bài giải 1(chương 3)
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Nợ TK 152 200.000.000
Nợ TK 133 20.000.000
Có TK 331 220.000.000
2. Nợ TK 621 (A) 71.520.000
Nợ TK 621 (B) 58.480.000
Có TK 152 130.000.000
3. Nợ TK 622 (A) 12.000.000
Nợ TK 622 (B) 8.000.000
Nợ TK 627 1.000.000
Có TK 334 21.000.000
4. Nợ TK 622 (A) 2.280.000
Nợ TK 622 (B) 1.520.000
Nợ TK 627 190.000
Có TK 338 3.990.000
5a. Nợ TK 142 620.000
Có TK 153 620.000
5b. Nợ TK 627 310.000
Có TK 142 310.000

6. Nợ TK 627 1.400.000
Có TK 331 1.400.000
7. Nợ TK 627 1.200.000
Có TK 111 1.200.000
8. Nợ TK 627 2.500.000
8
Có TK 152 2.500.000
9. Nợ TK 627 6.000.000
Có TK 112 6.000.000
Tính đơn giá định trước để phân bổ chi phí sản xuất chung
Tổng chi phí SXC ước tính
Tổng số giờ máy ước tính
Đơn giá phân bổ chi phí SXC
000.6
000.100
000.000.600
==
đ/giờ
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho:
Sản phẩm A = 5.000 giờ x 6.000đ/g = 30.000.000đ
Sản phẩm B = 2.000 giờ x 6.000đ/g = 12.000.000đ
10. Nợ TK 154 (A) 30.000.000
Nợ TK 154 (B) 12.000.000
Có TK 627 42.000.000
11. Nợ TK 627 30.700.000
Có TK 214 30.700.000
Nợ TK 009 30.700.000
12a. Nợ TK 154 (A) 71.520.000
Có TK 621 (A) 71.520.000
12b. Nợ TK 154 (B) 58.480.000

Có TK 621 58.480.000
12c. Nợ TK 154 (A) 14.280.000
Có TK 622 (A) 14.280.000
12d. Nợ TK 154 (B) 9.520.000
Có TK 622 9.520.000
12e. Nợ TK 155 (A) 120.000.000
Có TK 154 (A) 120.000.000
13a. Nợ TK 131 220.000.000
Có TK 511 200.000.000
Có TK 333 20.000.000
13b. Nợ TK 632 120.000.000
Có TK 155 (A) 120.000.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các tài khoản sau:
********
Tính toán điều chỉnh tài khoản 627
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh thực tế 43.300.000
Tổng chi phí sản xuất chung phân bổ theo kế hoạch 42.000.000
Chi phí sản xuất chung phân bổ thiếu 1.300.000
Đến cuối kỳ tài khoản 154 (B) còn số dư là 80.000.000 TK 632 dư 120.000.000,
TK 155 không có số dư như vậy chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ bổ sung theo tỷ
lệ 40% cho TK 154 và 60% cho TK 632
14. Nợ TK 154 (B) 520.000 (1.300.000 x 40%)
9
=
Đơn giá phân bổ chi phí SXC
Nợ TK 632 780.000 (1.300.000 x 60%)
Có TK 627 1.300.000
Bài giải 3.10 (đơn vị tính 1.000đ)
1. + Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh :
Nguyên vật liệu phụ 15.000

Nhân công gián tiếp 53.000
Phúc lợi lao động 23.000
Khấu hao 12.000
Lương quản đốc 20.000
Tổng cộng 123.000
+ Tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong năm:
Công việc 1376 7.000
Công việc 1377 53.000
Công việc 1378 90.000
Công việc 1379 1.000
Tổng cộng 70.000
+ Xác định mức chi phí sản xuất chung phân bổ thừa hoặc thiếu:
Thực tế phát sinh 123.000
Phân bổ (70.000 x 160%) 112.000
Mức phân bổ thiếu 11.000
Như vậy, trong năm đã phân bổ thiếu 11.000đ chi phí sản xuất chung
2. Xác định giá vốn hàng bán cong việc mã số 1376:
Dở dang đầu kỳ 72.500
Nguyên liệu trực tiếp 1.000
Nhân công trực tiếp 7.000
SXC phân bổ (7.000đ x 160%) 11.200
Tổng cộng 91.700
3. Chi phí sản phẩm dở dang tồn kho cuối kỳ:
Khoản mục chi phí
Mã công việc
Tổng cộng
1377 1378 1379
Nguyên liệu trực tiếp 26.000 12.000 4.000 42.000
Nhân công trực tiếp 53.000 9.000 1.000 63.000
Sản xuất chung phân bổ 84.800 14.400 1.600 100.800

Tổng cộng 163.800 35.400 6.600 205.800
4. Tính chi phí xản xuất chung phân bổ trong năm hiện hành:
CPSXC phân bổ trong giá vốn hàng bán (Câu 2) 11.200
CPSXC phân bổ trong SPDD cuối kỳ (Câu 3) 100.800
Cộng 112.000
+ Mức phân bổ thêm chi phí sản xuất chung cho sản phẩm dở dang cuối kỳ từ
mức phân bổ thiếu:
Mức phân bổ
000.600.12000.000.14
000.000.112
000.800.100
=×=
10
+ Mức phân bổ thêm chi phí sản xuất chung cho giá vốn hàng bán từ mức phân
bổ thiếu:
Mức phân bổ = 14.000.000 - 12.600.000 = 1.400.000
Lưu ý: Trong phép ở trên không đưa thành phẩm vào cơ cấu phân bổ thêm chi phí
sản xuất chung thiếu vì tài khoản này có số dư bằng 0. Điều này có nghĩa là tất cả các
công việc dở dang trong năm hoặc đã hoàn thành và được đem tiêu thụ hoặc đã hoàn
thành một phần vào lúc cuối năm và đã được tiêu thụ hết.
Bài giải 3.17
1. Mức chi phí sản xuất chung ước tính được dùng
VÌ chi phí sản xuất chung được phân bổ theo đơn giá ước tính, trên tài khoản chi
phí sản xuất chung cuối kỳ dư có 6.000 ng.đ, chứng tỏ đây là mức phân bổ thừa do đó
tổng chi phí sản xuất chung đã phân bổ là:
79.000 ng.đ + 6.100 ng. đ = 8.100 ng. đ
Đây chính là số phát sinh có của tài khoản sản xuất chung, chi phí sản xuất chung
được phân bổ căn cứ vào số giờ lao đọng trực tiếp do đó:
Đơn giá phân bổ ước tính là
dng.4,7

500.11
100.85
=
2. Giá trị nguyên liệu trực tiếp mua vào trong kỳ
Theo đầu bài thông tin trên tài khoản các khoản phải trả :
+ Số dư đầu kỳ 20.000 ng.đ
+ Số dư cuối kỳ 16.000 ng.đ
+ Số phát sinh nợ 119.000 ng.đ (Số đã thanh toán cho người bán
nguyên vật liệu )
+ Như vậy, số phát sinh nợ : 119.000 + 16.000 - 20.000 = 115.000 đây
chính là trị giá số nguyên vật liệu mua chịu trong kỳ.
3. Sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định như sau:
+ Nguyên vật liệu trực tiếp: 6.600 ng.đ
+ Nhân công trực tiếp 4.000 ng.đ
+ Chi phí sản xuất chung (500 giờ x 7,4) 3.700 ng.đ
+ Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 14.300 ng.đ
4. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm dở dang :
500 giờ x 7,4 ng.đ = 3.700 ng.đ
5. Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ.
Căn cứ vào số liệu của tài khoản sản phẩm dở dang:
+ Số dư đầu kỳ 7.200 ng.đ
+ Số dư cuối kỳ 14.300 ng.đ
+ Số phát sinh có 280.000 ng.đ (Trị giá thành phẩm)
+ Số phát sinh nợ : 14.300 + 280.000 - 7.200 = 287.100 (đaâ chính là tổng
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ)
Trong tổng chi phí sản xuất bao gồm nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung.
11
Chi phí nguyên liệu sử dụng được tính như sau:
+ Chi phí nhân công (11.500 giờ x 8) 92.000 ng.đ

+ Chi phí sản xuất chung (11.500 giờ x 7,4) 85.100 ng.đ
Cộng 177.100 ng.đ
+ Chi phí NVL trực tiếp = 287.100 - 177.100 = 110.000
6. Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ:
Căn cứ vào tài khoản nguyên vật liệu:
+ Số dư đầu kỳ 8.000 ng.đ
+ Số phát sinh nợ (Mua vào) 115.000 ng.đ
+ Số phát sinh có (Xuất dùng) 110.000 ng.đ
+ Số dư cuối kỳ (Tồn kho) = 8.000 + 115.000 - 1110.000 = 13.000
7. Giá vốn của hàng bán trong kỳ
Căn cứ vào tài khoản thành phẩm
+ Số dư đầu kỳ 36.000 ng.đ
+ Số phát sinh nợ 280.000 ng.đ
+ Số dư cuối kỳ 21.000 ng.đ
+ Số xuất kho thành phẩm là:
36.000 + 280.000 - 21.000 = 295.000 (ng.đ)
Các tài khoản sau khi được điền đầy đủ sẽ như sau:
*****
Bài giải 3.18
BÁO CÁO SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
Chỉ tiêu Tổng số
Sản lượng tương đương
NVL tt NC tt SXC
A. Phần kê khối lượng và khối lượng
tương đương
1. Khối lượng chuyển đến 500
- Khối lượng SPDD đầu kỳ 3.500
- Khối lượng SP đưa vào SX trong
tháng
- Tổng khối lượng chuyển đến 4.000

2. Khối lượng chuyển đi
- Khối lượng sản phẩm hoàn thành
chuyển đi
3.700 3.700 3.700 3.700
- Khối lượng tương đương SPDD cuối
kỳ
300 300 180 180
- Tổng khối lượng chuyển đi 4.000 4.000 3.880 3.880
B. Tổng hợp chi phí xác định giá
thành đơn vị
- Chi phí SXKDDD đầu kỳ 1.000.000 600.000 300.000 100.000
- Chi phí phát sinh trong kỳ 8.092.000 5.000.000 1.640.000 1.452.000
- Tổng chi phí sản xuất (a) 9.092.000 5.600.000 1.940.000 1.552.000
- Sản lượng tương đương (b) 4.000 3.880 3.880
- Giá thành đơn vị (a/b) 2.300 1.400 500 400
12
C. Cân đối chi phí
1. Chi phí chuyển đến
- Chi phí SXKDDD đầu kỳ 1.000.000
- Chi phí SX phát sinh trong tháng 8.092.000
- Cộng chi phí chuyển đến 9.092.000
2. Chi phí chuyển đi
- Chi phí sản phẩm hoàn tất chuyển
phân xưởng sau: 3.700 x 2.300
8.510.000 3.700 3.700 3.700
- Chi phí SPDD cuối kỳ
NVL trực tiếp : 300 x 1.400 420.000 300 180
NC trực tiếp : 180 x 500 90.000
SXC : 180 x 400 72.000 180
Cộng chi phí chuyển đi 9.092.000

BÁO CÁO SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP FIFO
Chỉ tiêu Tổng số
Sản lượng tương đương
NVL tt NC tt SXC
A. Phần kê khối lượng và khối lượng
tương đương
1. Khối lượng chuyển đến 500
- Khối lượng SPDD đầu kỳ 3.500
- Khối lượng SP đưa vào SX trong
tháng
- Tổng khối lượng chuyển đến 4.000
2. Khối lượng chuyển đi
- Khối lượng hoàn tất SPDD đầu kỳ 500 300 300
- Khối lượng bắt đầu XS và hoàn
thành
3.200 3.200 3.200 3.200
- Khối lượng tương đương SPDD cuối
kỳ
300 300 180 180
- Tổng khối lượng chuyển đi 4.000 3.500 3.680 3.680
B. Tổng hợp chi phí xác định giá
thành đơn vị
- Chi phí phát sinh trong kỳ (a) 8.092.000 5.000.000 1.640.000 1.452.000
- Sản lượng tương đương (b) 3.500 3.680 3.680
- Giá thành đơn vị (a/b) 2.268,79 1.428,57 445,65 394,57
C. Cân đối chi phí
1. Chi phí chuyển đến
- Chi phí SXKDDD đầu kỳ 1.000.000
- Chi phí SX phát sinh trong tháng 8.092.000
- Cộng chi phí chuyển đến 9.092.000

2. Chi phí chuyển đi
- Chi phí SXDDđầu kỳ 1.000.000
- Chi phí hoàn tất SPDD đầu kỳ 133.695,65 300
NC trực tiếp: 300 x 445,65 118.369,57 300
13
SXC: 300 x 394,57 7.260.124,22 3.200 3.200 3.200
- Chi phí đưa vào SX và hoàn thành
trong tháng : 3.200 x 2.268,79
- Chi phí SPDD cuối kỳ
NVL trực tiếp : 300 x 1.428,57 428.571,43 300
NC trực tiếp : 180 x 4455,65 80.217,39 180
SXC : 180 x 394,57 71.021,74 180
Cộng chi phí chuyển đi 9.092.000
14
Bài giải 1 (chương4)
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tổng cộng Đơn vị %
Doanh số: 300.000.000 15.000 100
(-) Chi phí khả biến 180.000.000 9.000 60
Số dư đảm phí 120.000.000 6.000 40
(-) Chi phí bất biến 96.000.000
Thu nhập thuần 24.000.000
2. Xác định sản lượng, doanh số hoà vốn và độ lớn đòn bẩy kinh doanh.
Tổng chi phí bất biến
Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm
 Sản lượng hoà vốn
sp000.16
000.6
000.000.96
==

 Doanh số hoà vốn = sản lượng hoà vốn x giá bán
Doanh thu hoà vốn = 16.000sp x 15.000đ = 240.000.000đ
Độ lớn đòn bẩy Tổng số dư đảm phí
kinh doanh Tổng thu nhập thuần
 Độ lớn đòn bẩy kinh doanh
5
000.000.24
000.000.120
==
Ý nghĩa của độ lớn đòn bẩy kinh doanh thể hiện, so với mức doanh số 300 triệu
nếu doanh số tăng được 1% thì thu nhập thuần sẽ tăng 5%.
3. Chi phí nhân công trực tiếp tăng 1.200đ/sản phẩm thì số dư đảm phí đơn vị sản
phảm sẽ giảm 1.200đ. Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm còn 6.000đ - 1.200đ = 4.800đ
 Sản lượng hoà vốn
sp000.20
800.4
000.000.96
==
 Doanh thu hoà vốn = 20.000 sp x 15.000đ = 300.000.000đ
4. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực sự tăng 1.200đ/sản phẩm, để có thể đạt
được lợi nhuận như năm trước (24 triệu) doanh nghiệp cần phải tiêu thụ:
Tổng chi phí Lợi nhuận
bất biến + mong muốn
Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm

sp000.25
800.4
000.000.24000.000.96
=
+

=
15
=
=
Sản lượng hoà vốn
Khối lượng
sp bán đạt
lợi nhuận
mong muốn
5. Gọi X là giá bán để đạt tỷ lệ số đảm phí như năm trước (40%)
Chi phí nhân công trực tiếp tăng 1.200đ, chi phí khả biến đơn vị sản phẩm sẽ là
9.000 đ + 1.200 đ = 10.200đ
Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm : X - 10.200
Số dư đảm phí
Giá bán
X
X 200.10
4,0

=
0,6 X = 10.200
X = 17.000
Như vậy, đơn giá bán 17.000đ/sản phẩm thì tỷ lệ số dư đảm phí sẽ là 40%.
6. Khi tự động hoá được thực hiện
Chi phí khả biến đơn vị sản phẩm : 9.000đ x 60% = 5.400đ
Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm: 15.000 đ - 54.00 đ = 9.600đ
Tổng chi phí bất biến : 96.000.000 x 190% =182.400.000
 Tỷ lệ số dư đảm phí
%64%100
000.15

600.9
=×=
 Sản lượng hoà vốn
sp000.19
600.9
%190000.000.96
=
×
=
 Doanh số hoà vốn = 19.000sp x 15.000đ = 285.000.000đ
7. Nếu tự động hoá được thực hiện
Độ lớn đòn bẩy 9.600 x 20.000 sp
kinh doanh (9.600 x 20.000) – 182.400.000
Độ lớn ĐBKD trong trường hợp này gấp 4 lần so với câu 2, có thể thực hiện tự
động hoá khi điều kiện kinh doanh thuận lợi, thị trường tiêu thụ tốt (liên quan đến rủi
ro kinh doanh)
Bài giải 2 (Ch 4)
1. Điểm hoà vốn ước tính dựa trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự toán:
đơn vị: 1000đ
Chỉ tiêu Tổng cộng %
Doanh thu 10.000.000 100
(-) Biến phí
16
Tỷ lệ số dư
đảm phí
=
= =
20
Giá vốn hàng bán 6.000.000
Hoa hồng bán hàng 2.000.000 8.000.000 80

Số dư đảm phí 2.000.000 20
(-) Định phí 100.000
Thu nhập trước thuế 1.900.000
Doanh thu hoà vốn
ngd
ngd
000.500
%20
000.100
=
2. Điểm hoà vốn ước tính nếu Công ty tự thuê mướn nhân viên bán hàng
Đơn vị: 1.000đ
Các tỷ lệ biến phí
+ Giá vốn hàng bán 60%
+ Hoa hồng 5%
Tổng cộng 65%
Tỷ lệ số dư đảm phí (100% - 65%) 35%
Định phí
+ Lương quản lý bán hàng 160.000
+ Lương 3 nhân viên bán hàng (30.000 x 3) 90.000
+ Chi phí quản lý 100.000
Tổng cộng 350.000
Điểm hoà vốn ước tính
000.000.000.1
%35
000.000.350
==
3. Mức doanh thu ước tính mang lại lãi thuần như dự tính trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh dự toán, vẫn sử dụng các đại lý bán hàng độc lập với mức hoa
hồng là 25%

Đơn vị : 1.000đ
Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế 1.900.000
Định phí 100.000
Tổng cộng 2.000.000
Các tỷ lệ biến phí
+ Giá vốn hàng bán 60%
+ Hoa hồng 25%
Tổng cộng 85%
Tỷ lệ số dư đảm phí (100% - 85%) 15%
Chỉ tiêu lợi nhuận + định phí (1) 2.000.000
Tỷ lệ số đảm phí (2) 15%
Doanh thu ước tính (1) : (2) 1.333.333
4. Mức doanh thu ước tính mang lại lợi nhuận như nhau bât chấp Công ty tự thuê
nhân viên bán hàng hay tiếp tục sử dụng các đại lý bán hàng độc lập với mức hoa hồng
25%
Tổng chi phí khi sử dụng đại Tổng chi phí khi tự thuê
lý với hoa hồng bằng 25% lực lượng bán hàng
Gọi doanh thu là
x
ta có :
17
=
)(000.250.1
000.2502,0
000.35065,0000.10085,0
000.350
000.000.10
000.500.6
000.100
000.000.10

000.500.8
ngdx
x
x
xx
=
=
+=+
+=+
Bài giải 3 (Ch 4)
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Chỉ tiêu Tổng cộng Đơn vị %
Doanh thu 1.920.000 32 100
(-) Chi phí khả biến
Nguyên liệu trực tiếp 318.000
Nhân công trực tiếp 408.000
Sản xuất chung 192.000
Hoa hồng bán hàng 180.000
Chuyên chở 72.000
Quản lý 270.000
1.440.000 24 75
Số dư đảm phí 480.000 8 25
% Số dư đảm phí = 480.000/1.920.000 = 25%
(-) Chi phí bất biến
Sản xuất chung 288.000
Lương 320.000
Quảng cáo 336.000
944.000
Thu nhập thuần (464.000)

Sản lượng hoà vốn
000.118
8
000.944
==
Doanh thu hoà vốn = 118.000 x 32 = 3.776.000
2. Xác định giá bán cho một sản phẩm
Nguyên vật liệu trực tiếp (318.000/60.000 sp) 5,3
Nhân công trực tiếp (408.000/60.000 sp) 6,8
Sản xuất chung khả biến 3,2
Chuyên chở (72.000/60.000) x 180% 2,16
Quản lý (270.000 x 50%)/60.000 2,25
Thuế nhập khẩu (75.000 : 150.000) 0,5
Lợi nhuận mong muốn (464 tr +400 tr)/150.000) 5,76
Giá bán một sản phẩm 25,97
18
Giá bán này bằng 81%
%)100
32
97,25
( x
so với giá bán cũ vì vậy hợp đồng này thực
hiện được.
3. Phương án 1: Giá bán 10% cổ tức (32 x 10% = 3,2đ) tương đương số dư đảm
phí đơn vị giảm 3,2 đ
Hoa hồng bán hàng tăng 0,58%đ/sp tương ứng SDĐP dơn vị giảm
Như vậy, tổng hợp hai dữ kiện ở trên số dư đảm phí đơn vị sẽ giảm 3,78d, tức là
còn 8đ - 3,78đ = 4,22đ
Tổng SDĐP dự kiến (300.000 x 4,22) = 1.266.000
(-) Tông SDĐP hiện tại 480.000

Tổng SDĐP tăng 786.000
(-) Chi phí bất biến tăng do quảng cáo 336.000
Thu nhập thuần tăng 450.000
Phương án 2:Chi phí nhân công trực tiếp một sản phẩm giảm (6,8 - 5,2) , như
vậy số dư đảm phí đơn vị sản phẩm tăng 1,6đ
Hoa hồng bán hàng tăng 0,2 đ/sp làm cho số dư đảm phí đơn vị sản phẩm giảm
0,2đ
Tổng hợp các dữ liệu ở trên số dư đảm phí đơn vị sản phẩm tăng 1,4 tức là 8đ +
1,4 đ = 9,4 đ
Tổng số dư đảm phí dự kiến : 60.000 x 150% x 9,4 = 846.000
Tổng số dư đảm phí hiện tại 480.000
Tổng số dư đảm phí tăng 366.000
Thay đổi chi phí bất biến
Lương quản lý giảm 320.000 - 204.000 = 116.000
Quảng cáo tăng 336.000 x 20% = 67.200
Như vậy, tổng chi phí bất biến giảm 116.000 - 67.200 = 48.800
Thu nhập thuần của doanh nghiệp tăng 366.000 + 48.800 = 414.800
Kết quả tính được ở trên cho thấy nên chọn phương án 1 vì đã có thu nhập thuần
tăng cao hơn phương án 2.
Bài giải 4.18
1. Xác định điểm hoà vốn :
+ Sản lượng hoà vốn:
Gọi khối lượng sản phẩm bán hoà vốn là X ta có:
X
sp000.132
000.14000.20
000.000.792
=

=

+ Doanh thu hoà vốn
DT
hv
= 132.000 x 20.000 = 2.640.000.000
2. Xác định mức tiêu thụ để đạt lợi nhuận trước thuế mong muốn :
Gọi X là khối lượng phải tiêu thụ để đạt được mức lãi thuần trước thuế
60.000.000đ, ta có
19
X
sp000.142
000.14000.20
000.000.60000.000.792
=

+
=

3. Xác định mức tiêu thụ để đạt lợi nhuận sau thuế mong muốn:
Gọi X là khối lượng phải tiêu thụ đẻ đạt được mức lãi thuần sau thuế
60.000.000đ, với thuế suất 40%, ta có:
20.000X = 14.000X + 792.000.000 +
4,01
000.000.90

6.000X = 792.000.000 + 150.000.000
6.000X = 942.000.000
X = 157.000 sp
4. Xác định điểm hoà vốn trong điều kiện chi phí nhân công thay đổi :
Tại điểm hoà vốn ta có:
Doanh thu = Biến phí + Định phí

Hay:
Đặt
x
là khối lượng tiêu thụ tại điểm hoà vốn :
spx
x
xx
xxx
423.152
000.840.807300.5
000.840.8077000.14000.20
000.000.7928,01,1000.000.7922,0000.145,01,1000.145,0000.20
=
=
+=
×+××+×+××=
Doanh thu hoà vốn :
152.423 sp x 200.000 = 3.048.460.000đ
Bài giải 4.25
Sản phẩm A Sản phẩm B Tổng cộng
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh số
(-) CPKB
Số dư đảm phí
(-) CPBB
Thu nhập thuần
60.000.000
30.000.000
30.000.000
20.000.000

10.000.000
100
50
50
40.000.000
10.000.000
30.000.000
15.000.000
15.000.000
100
25
75
100.000.000
40.000.000
60.000.000
35.000.000
25.000.000
100
40
60
1. Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh sp A
3
000.000.10
000.000.30
==
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh sp B
2
000.000.15
000.000.30

==
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh Công ty
4,2
000.000.25
000.000.60
==
Nếu tổng lợi nhuận tăng 96% thì doanh số bán ra phải tăng:
20
Doanh thu = Biến phí nhân công + Biến phí khác + Định phí nhân công + Định phí khác
96% : 2,4 = 40%
2. Nếu sản phẩm A chiếm 40% doanh số tức 40.000.000 tổng số dư đảm phí của
sản phẩm A là 40.000.000 x 50% = 20.000.000
Sản phẩm B chiếm 60% doanh số cổ tức 60.000.000 tổng số dư đảm phí của sản
phẩm B là 60.000.000 x 75% = 45.000.000
Tổng số dư đảm phí của A + B 65.000.000
(-) Chi phí bất biến 35.000.000
Thu nhập thuần tuý của Công ty 30.000.000
3. Báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp doanh thu sản phẩm A tăng 20%
và sản phẩm B tăng 10%
Sản phẩm A Sản phẩm B Tổng cộng
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh số
(-) CPKB
Số dư đảm phí
(-) CPBB
Thu nhập thuần
72.000.000
36.000.000
36.000.000
20.000.000

16.000.000
100
50
50
44.000.000
11.000.000
33.000.000
15.000.000
18.000.000
100
25
75
116.000.000
47.000.000
69.000.000
35.000.000
34.000.000
100
40,52
59,48
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh Công ty
03,2
000.000.34
000.000.69
==
Kết quả này nhỏ hơn kết quả câu 1, vì tốc độ gia tăng thu nhập đã nhanh hơn tốc
độ tăng doanh thu.
4. Doanh thu hoà vốn sản phẩm A
000.000.40
%50

000.000.20
==
đ
Doanh thu hoà vốn sản phẩm B
000.000.20
%75
000.000.15
==
đ
Doanh thu hoà vốn Công ty
333.333.58
%60
000.000.35
==
đ
Bài giải 4.27
1. Gọi giá bán sản phẩm A là
x
, tỷ lệ số dư đảm phí là 32,5 % như vậy tỷ lệ chi
phí khả biến là 100% - 32,5% = 67,5%
Tỷ lệ CPKB
000.40
625,0
000.25
675,005,0000.25
675,0
05,0000.25
==
=+
=

+
=
x
xx
x
x
2. Báo cáo kết quả kinh
Chỉ tiêu Tổng cộng Đơn vị %
Doanh thu (70.000 x 40.000) 2.800.000.000 40.000 100
(-) Chi phí khả biến
Nguyên vật liệu trực tiếp 840.000.000
21
Nhân cômg trực tiếp 532.000.000
Chi phí SXC khả biến 231.000.000
Hoa hồng bán hàng 140.000.000
Bao bì đóng gói 42.000.000
CP QLDN khả biến 105.000.000 1.890.000.000 27.000 67.5
Số dư đảm phí 910.000.000 13.000 32.5
(-) Chi phí bất biến
CP SXC bát biến 299.600.000
Chi phí quảng cáo 250.400.000
Chi phí QLDN bất biến 620.000.000 1.170.000.000
Thu nhập thuần (260.000.000)
Sản lượng bán hoà vốn
sp000.90
000.13
000.000.170.1
==
Doanh thu hoà vốn = 90.000
×

40.000 = 3.600.000đ
3.a. Tặng món quà trị giá 500đ/sp sẽ làm cho số dư đảm phí đơn vị sản phẩm
giảm 500đ tức còn 13.000 đ - 500 đ = 12.500 đ
Tổng SDDP dự tính = 70.000 sp
×
130%
×
12.500 = 1.137.500.000
(-) Tổng số dư đảm phí hiện tại 910.000.000
Tổng số dư đảm phí tăng lên 227.500.000
Thu nhập của doanh nghiệp cũng tăng 227.500.000 đ do chi phí bát biến không
đổi.
b. Giá bán giảm 20% tức giảm 40.000
×
2% = 800đ, SDDP đơn vị sp giảm 800đ
Hoa hồng bán hàng giảm 800
×
5% = 40đ, SDDP đơn vị tăng 40đ
Tổng hợp SDDP đơn vị sản phẩm giảm 800 đ - 40 đ = 760 đ, tức là còn
13.000 - 760 = 12.240
Tổng số dư đảm phí dự kiến 100.000
×
12.240 = 1.224.000.000
(-) Tổng số dư đảm phí hiện tại 910.000.000
Tổng số dư đảm phí tăng 314.000.000
(-) Chi phí bất biến tăng 14.000.000
Thu nhập thuần tăng 300.000.000
c. Giá bán tăng 5% tức 40.000 đ
×
5% = 2.000đ, số dư đảm phí đơn vị sản phẩm

tăng 2.000đ
Hoa hồng tăng bằng 10% cổ tức: 42.000 đ
×
10% = 4.200 đ,
Hoa hồng cũ 2.000 đ, như vậy hoa hồng bán hàng tăng
4.200 - 2.000 = 2.200
Do đó: Số dư đảm phí đơn vị giảm 2.200
Tổng hợp lại số dư đảm phí đơn vị sản phẩm giảm 200 đ tức còn 12.800 đ
Tổng số dư đảm phí dự kiến 100.000
×
12.800 = 1.280.000.000
(-) Tổng số dư đảm phí hiện tại 910.000.000
Tổng số dư đảm phí tăng 370.000.000
(-) Chi phí bất biến tăng 56.000.000
Thu nhập thuần tăng 314.000.000
22
Từ kết quả tính được ở trên cho thấy doanh nghiệp nên chọn phương án c do
phương án này làm cho thu nhập thuần tăng cao nhất.
4. Xác định giá bán lô hàng 25.000 sản phẩm để đạt hoà vốn
Các chi phí khả biến (cũ) (27.000 - 2.600) 24.400
Chi phí NVL gia công lại sp 875
Chi phí vận chuyển 22.500.000 900
25.000
Lợi nhuận mong muốn 260.000.000 10.400
25.000
Giá bán một sản phẩm 36.575
Bài giải 5.4
Dự toán thu tiền cho quý III
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Quý III

Doanh thu dự kiến 600 900 500 2.000
Tiền mặt dự kiến thu
Chưa thu tháng 5
Chưa thu tháng 6
Tiền thu tháng 7
Tiền thu tháng 8
Tiền thu tháng 9
43
378
120
54
420
180
60
630
100
43
432
600
810
100
Tổng tiền thu 541 654 790 1.985
Số tiền còn phải thu của khách hàng tính đến ngày 30/9
Khách hàng nợ tháng 8 : 900
×
10% = 90
Khách hàng nợ tháng 9 : 500
×
80% = 400
Tổng số tiền khách hàng còn nợ 490 (Triệu đồng)

Bài giải 5.5
Dự toán về nguyên liệu gỗ mua vào
Chỉ tiêu Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Quý IV
Khối lượng ghế sản xuất dự kiến
Nguyên liệu gỗ cho một ghế
Nhu cầu nguyên liệu gỗ cho s. xuất
Nhu cầu tồn kho cuối kỳ
Tổng nhu cầu nguyên liệu gỗ
Tồn kho đầu kỳ
1.200
2,5
3.000
500
3.500
600
1.000
2,5
2.500
1.200
3.700
500
2.400
2,5
6.000
800
6.800
1.200
4.600
2,5
11.500

800
12.300
600
23
Nhu cầu mua nguyên liệu gỗ 2.900 3.200 5.600 11.700
Số tiền chi mua nguyên liệu :
Tháng 10: 2.900 đơn vị
×
50.000 đ = 145.000.000 đ
Tháng 11: 3.200 đơn vị
×
50.000 đ = 160.000.000 đ
Tháng 12: 5.600 đơn vị
×
50.000 đ = 280.000.000 đ
Tổng số tiền chi mua nguyên liệu 585.000.000 đ
Bài giải 3 (chương 5)
Dự toán tiêu thụ thành phẩm
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tổng cộng
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Giá bán đơn vị sản phẩm
Tổng doanh thu dự kiến
400
4
1.600
500
4
2.000
300

4
1.200
1.200
4
4.800
Số tiền mặt dự kiến thu được
Chưa thu tháng trước
Số tiền thu tháng 4
Số tiền thu tháng 5
Số tiền thu tháng 6
240
1.280 320
1.600 400
960
240
1.600
2.000
960
Tổng số tiền thu được 1.520 1.920 1.360 4.800
Dự toán sản xuất
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tổng cộng
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Yêu cầu tồn kho cuối tháng
Tổng yêu cầu thành phẩm
Tồn kho thành phẩm đầu tháng
Thành phẩm cần sản xuất
400
100
500
80

420
500
60
560
100
460
300
80
380
60
320
1.200
80
1.280
80
1.200
Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tổng cộng
Khối lượng sp cần sản xuất
Mức tiêu hao NVL cho một sp
Nhu cầu vật liệu cho sản xuất
420
8
3.360
460
8
3.680
320
8

2.560
1.200
8
9.600
24
Yêu cầu tồn kho cuối tháng
Tổng nhu cầu vật liệu
Tồn kho vật liệu đầu tháng
Khối lượng NVL cần mua
Đơn giá mua NVL
Chi phí mua NVL
368
3.728
336
3.392
0,175
593,6
256
3.936
368
3.568
0,175
624,4
288
2.848
256
2.592
0,175
453,6
288

9.888
336
9.552
0,175
1.671,6
Dự kiến tiền mua NVL
Nợ tháng trước
Tiền trả tháng 4
Tiền trả tháng 5
Tiền trả tháng 6
184,8
356,16 237,44
374,64 249,76
272,16
184,8
593,6
624,4
272,16
Tổng tiền chi 540,96 612,08 521,92 1.674,96
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tổng cộng
Khối lượng sản phẩm cần SX
Thời gian LĐ trực tiếp cho 1sp
Tổng nhu cầu về thời gian LĐ
Chi phí cho 1 giờ LĐ trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
420
3,5
1.470

0,2
294
460
3,5
1.610
0,2
322
320
3,5
1.120
0,2
224
1.200
3,5
4.200
0,2
840
Dự doán chi phí sản xuất chung
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tổng cộng
Tổng số giờ lao động trực tiếp
Hệ số phân bổ CPSXC khả biến
Tổng số CPSXC khả biến
Tổng CPSXC bất biến
Tổng chi phí SXC
(-) Khấu hao TSCĐ
Chi tiền mặt cho SXC
1.470
0,04
58,8

84
142,8
60
82,8
1.610
0,04
64,4
84
148,4
60
88,4
1.200
0,04
44,8
84
128,8
60
68,8
4.200
0,04
168
252
420
180
240
Dự toán tồn kho thành phẩm
Chỉ tiêu Lượng Giá Chi phí
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung

Trị giá thành phẩm tồn kho CK
8
3,5
3,5
80
0,175
0,2
0,1
2,45
1,4
0,7
0,35
196
25

×