nhận biết, tách, làm khô
Bài 1: Chỉ có CO
2
và H
2
O làm thế nào để nhận biết đợc các chất rắn sau NaCl, Na
2
CO
3
, CaCO
3
,
BaSO
4
.
Trình bày cách nhận biết. Viết phơng trình phản ứng.
Bài 2: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng phơng pháp hoá học.
Bài 3: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn NH
4
HSO
4
,
Ba(OH)
2
, BaCl
2
, HCl, NaCl và H
2
SO
4
.
Bài 4: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO
4
, KHCO
3
, Mg(HCO
3
)
2
, Na
2
SO
3
, Ba(HCO
3
)
2
, bằng cách
đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
Bài 5: 1. Chỉ dùng dung dịch H
2
SO
4
l (không dùng hoá chất nào khác kể cả nớc) nhận biết các
kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.
2. Hỗn hợp A gồm Na
2
CO
3
, MgCO
3
, BaCO
3
, FeCO
3
. Chỉ dùng HCl và các phơng pháp
cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm Al
2
O
3
, SiO
3
, SiO
2
. Trình bày phơng pháp hoá học để tách riêng từng oxits
ra khỏi hỗn hợp.
Bài 7: Hỗn hợp A gồm các oxít Al
2
O
3
, K
2
O; CuO; Fe
3
O
4
.
1. Viết phơng trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau:
a. NaOH b. HNO
3
c. H
2
SO
4
đ,nóng
2. Tách riêng từng oxít
Bài 8: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl
3
; FeCl
3
và BaCl
2
.
Bài 9: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na
2
CO
3
và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất nào
kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết đợc không.
Bài 10: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau:
BaCl
2
; NH
4
Cl; (NH
4
)SO
4
; NaOH; Na
2
CO
3
Bài 11: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm FeSO
4
; Fe
2
(SO
4
)
3
và MgSO
4
. Hãy nhận biết.
Bài 12: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al + Al
2
O
3
); (Fe + Fe
2
O
3
) và (FeO + Fe
2
O
3
). Bằng phơng
pháp hoá học nhận biết chúng.
Bài 13: Tách các kim loại Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Bài 14: Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl
3
, CuCl
2
và Al
2
O
3
. Bằng phơng pháp hoá học hãy tách riêng
từng chất tinh khiết nguyên lợng.
Bài 15: Chỉ dùng quỳ tím nhận b iết 3 dung dịch cùng nồng độ sau HCl, H
2
SO
4
và NaOH.
Bài 16: Cho các ion sau: Na
+
, NH
4
+,
Ba
+
, Ca
2+
, Fe
3+
, Al
3+
, K
+
, Mg
2+
, Cu
2+
, CO
3
2+
, PO
4
2+
, Cl
-
, NO
3
-
,
SO
4
2-
, Br
-
. Trình bày một phơng án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch có
cation và 2 anion. Trình bày phơng pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch này.
Bài 17: Hãy tìm cách tách riêng các chất trong hỗn hợp gồm CaCl
2
, CaO, NaCl tinh khiến nguyên
lợng.
Bài 18: Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl
3
, ZnCl
2
, NaCl, MgCl
2
. Bằng phơng
pháp hoá học hãy nhận biết, viết phơng trình phản ứng.
Bài 19: Có một hỗn hợp rắn gồm 4 chất nh bài 18. Bằng phơng pháp hoá học hãy tách các chất
ra, nguyên lợng tinh khiết.
Bài 20: Làm thế nào để tách riêng 3 muốn NaCl, MgCl
2
và NH
4
Cl.
Bài 21: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
và Al
2
O
3
bằng dung dịch H
2
SO
4
. Hãy chứng minh trong dung
dịch thu đợc có ion Fe
2+
, Fe
3+
và Al
3+
.
Bài 22: Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn.
NH
4
HCO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, NaHCO
3
, NH
4
NO
3
, BaCO
3
, Na
2
CO
3
, HCl, H
2
SO
4
.
Bài 23: Tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: Fe(NO
3
)
3
, Al(NO
3
)
3
, Cu(NO
3
)
2
và Zn(NO
3
)
2
tinh khiết nguyên lợng.
Bài 24: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na
2
Co
3
; Ba(OH)
2
, NaOH, KHSO
4
, KCl.
Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết đợc dung dịch nà o.
Bài 25: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng nguyên lợng tinh khiết BaO, Al
2
O
3
, ZnO,
CuO, Fe
2
O
3
.
Bài 26: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion dơng
trong các ion sau:
Ba
2+
, Mg
2+
, Pb
2+
, Na
+
, SO
4
2-
, Cl
-
, CO
3
2-
, NO
3
-
.
a. Tìm các dung dịch.
b. Nhận biết từng dung dịch bằng phơng pháp hoá học.
Bài 27: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe
2
O
3
; FeO + Fe
2
O
3
. Bằng phơng pháp hoá học
nhận biết các chất rắn trên.
Bài 28: Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phâ n biệt các dung dịch muối: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
,
NaNO
3
, MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, Al(NO
3
)
3
.
Bài 29: Dùng phơng pháp hoá học để tách Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại trên. Viết các
phơng trình phản ứng.
Bài 30: Hãy tìm cách tách Al
2
(SO
4
) ra khỏi hỗn hợp muối khan gồm Na
2
SO
4
, MgSO
4
, BaSO
4
,
Al
2
(SO
4
)
3
bằng các phơng pháp hoá học? Có cách nào để tách các muối đó ra khỏi hỗn hợp của chúng, tinh
khiết hay không? Nếu có hãy viết phơng trình phản ứng và nêu cách tách.
Bài 31: Chỉ đợc dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO
3
đặc, AgNO
3
, KCl,
KOH.
Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết đợc các dung dịch trên hay không.
Bài 32: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K
2
CO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, MgSO
4
,
Al
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
.
Chỉ đợc dùng xút hãy nhận biết.
Bài 33: Cho 3 bình mất nhãn là A gồm KHCO
3
và K
2
CO
3
. B gồm KHCO
3
và K
2
SO
4
. C gồm K
2
CO
3
và K
2
SO
4
. Chỉ dùng BaCl
2
và dung dịch HCl hãy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất nhãn trên.
Bài 34: Bằng phơng pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na
2
CO
3
, MgCO
3
, BaCO
3
.
Bài 35: Chỉ dùng một axit và một bazơ thờng gặp hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau:
Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn
Bài 36: Không dùng thêm hoá chất khác, dựa vào tính chất hãy phân biệt các dung dịch K
2
SO
4
,
Al(NO
3
)
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, Ba(NO
3
)
2
và NaOH.
Bài 37: Có một mẫu đồng bị lẫn Fe, Ag, S. Hãy tìm ra phơng pháp (trừ phơng pháp điện phân)
để tách Cu tinh khiết từ mẫu đó.
Bài 38: Một hỗn hợp gồm Al
2
O
3
, cuO, Fe
2
O
3
. Dùng phơng pháp hoá học tách riêng từng chất.
Bài 39: Hãy nêuphơng pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl
3
, NaCl,
MgCl
2
, H
2
SO
4
. Đợc dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch NH
3
, HCl, NaOH,
BaCl
2
, AgNO
3
, Pb(NO
3
)
2
.
Bài 40: Bằng phơng pháp hoá học hãy phân biệt 4 kim loại Al, Zn, Fe, Cu.
Bài 41: Từ hỗn hợp hai kim loại hãy tách riêng để thu đợc từng kim loại nguyên chất.
Bài 42: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl
3
, MgCO
3
và BaCO
3
. Chỉ đợc dùng H
2
O và các thiết
bị cần thiết nh lò nung, bình điện phân Hãy tìm cách nhận biết từng chất trên.
Bài 43: Chỉ có CO
2
và H
2
O làm thế nào để nhận biết đ ợc các chất rắn sau NaCl, Na
2
CO
3
, CaCO
3
,
BaSO
4
.
Trình bày cách nhận biết. Viết ph ơng trình phản ứng.
Bài 44: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng ph ơng pháp hoá học.
Bài 45: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn NH
4
HSO
4
,
Ba(OH)
2
, BaCl
2
, HCl, NaCl và H
2
SO
4
.
Bài 46: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO
4
, KHCO
3
, Mg(HCO
3
)
2
, Na
2
SO
3
, Ba(HCO
3
)
2
, bằng
cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
Bài 47: 1. Chỉ dùng dung dịch H
2
SO
4
l (không dùng hoá chất nào khác kể cả n ớc) nhận biết các
kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.
2. Hỗn hợp A gồm Na
2
CO
3
, MgCO
3
, BaCO
3
, FeCO
3
. Chỉ dùng HCl và các ph ơng pháp
cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại.
Bài 48: Hỗn hợp X gồm Al
2
O
3
, SiO
3
, SiO
2
. Trình bày phơng pháp hoá học để tách riêng từng oxits
ra khỏi hỗn hợp.
Bài 49: Hỗn hợp A gồm các oxít Al
2
O
3
, K
l
O; CuO; F
3
, O
4
.
1. Viết phơng trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau:
a. NaOH b. HNO
3
c. H
2
SO
4
đ,nóng
2. Tách riêng từng oxít
Bài 50: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl
3
; FeCl
3
và BaCl
2
.
Bài 51: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na
2
CO
3
và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất nào
kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết đ ợc không.
Bài 52: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl
2
; NH
4
Cl; (NH
4
)SO
4
; NaOH;
Na
2
CO
3
Bài 53: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm FeSO
4
; Fe
2
(SO
4
)
3
và MgSO
4
. Hãy nhận biết.
Bài 54: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al + Al
2
O
3
); (Fe + Fe
2
O
3
) và (FeO + Fe
2
O
3
). Bằng phơng
pháp hoá học nhận biết chúng.
Bài 55: Tách các kim loại Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Bài 56: Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl
3
, CuCl
2
và Al
2
O
3
. Bằng phơng pháp hoá học hãy tách riêng
từng chất tinh khiết nguyên l ợng.
Bài 57: Chỉ dùng quỳ tí m nhận biết 3 dung dịch cùng nồng độ sau HCl, H
2
SO
4
và NaOH.
Bài 58: Cho các ion sau: Na
+
, NH
4
+,
Ba
+
, Ca
2+
, Fe
3+
, Al
3+
, K
+
, Mg
2+
, Cu
2+
, CO
3
2+
, PO
4
2+
, Cl
-
, NO
3
-
,
SO
4
2-
, Br
-
. Trình bày một ph ơng án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi du ng dịch có
cation và 2 anion. Trình bày ph ơng pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch này.
Bài 59: Hãy tìm cách tách riêng các chất trong hỗn hợp gồm CaCl
2
, CaO, NaCl tinh khiến nguyên
lợng.
Bài 60: Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl
3
, ZnCl
2
, NaCl, MgCl
2
. Bằng phơng pháp
hoá học hãy nhận biết, viết ph ơng trình phản ứng.
Bài 61: Có một hỗn hợp rắn gồm 4 chất nh bài 18. Bằng ph ơng pháp hoá học hãy tách các chất ra,
nguyên lợng tinh khiết.
Bài 62: Làm thế nào để tách riêng 3 muốn NaCl, MgCl
2
và NH
4
Cl.
Bài 63: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
và Al
2
O
3
bằng dung dịch H
2
SO
4
. Hãy chứng minh trong dung
dịch thu đợc có ion Fe
2+
, Fe
3+
và Al
3+
.
Bài 64: Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn.
NH
4
HCO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, NaHCO
3
, NH
4
NO
3
, BaCO
3
, Na
2
CO
3
, HCl, H
2
SO
4
.
Bài 65: Tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: Fe(NO
3
)
3
, Al(NO
3
)
3
, Cu(NO
3
)
2
và Zn(NO
3
)
2
tinh khiết nguyên l ợng.
Bài 66: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na
2
Co
3
; Ba(OH)
2
, NaOH, KHSO
4
, KCl.
Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết đ ợc dung dịch nào.
Bài 67: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng nguyên l ợng tinh khiết BaO, Al
2
O
3
, ZnO,
CuO, Fe
2
O
3
.
Bài 68: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion d ơng
trong các ion sau:
Ba
2+
, Mg
2+
, Pb
2+
, Na
+
, SO
4
2-
, Cl
-
, CO
3
2-
, NO
3
-
.
a. Tìm các dung dịch.
b. Nhận biết từng dung dịch bằng ph ơng pháp hoá học.
Bài 69: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe
2
O
3
; FeO + Fe
2
O
3
. Bằng phơng pháp hoá học
nhận biết các chất rắn trên.
Bài 70: Lựa chọn một hoá chất thích hợ p để phân biệt các dung dịch muối: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
,
NaNO
3
, MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, Al(NO
3
)
3
.
Bài 71: Dùng phơng pháp hoá học để tách Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại trên. Viết các ph -
ơng trình phản ứng.
Bài 72: Hãy tìm cách tách Al
2
(SO
4
) ra khỏi hỗn h ợp muối khan gồm Na
2
SO
4
, MgSO
4
, BaSO
4
,
Al
2
(SO
4
)
3
bằng các phơng pháp hoá học? Có cách nào để tách các muối đó ra khỏi hỗn hợp của chúng, tinh
khiết hay không? Nếu có hãy viết ph ơng trình phản ứng và nêu cách tách.
Bài 73: Chỉ đợc dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO
3
đặc, AgNO
3
, KCl,
KOH.
Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết đ ợc các dung dịch trên hay không.
Bài 74: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K
2
CO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, MgSO
4
,
Al
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
.
Chỉ đợc dùng xút hãy nhận biết.
Bài 75: Cho 3 bình mất nhãn là A gồm KHCO
3
và K
2
CO
3
. B gồm KHCO
3
và K
2
SO
4
. C gồm K
2
CO
3
và K
2
SO
4
. Chỉ dùng BaCl
2
và dung dịch HCl hãy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất nhãn trên.
Bài 76: Bằng phơng pháp nào có thể nhậ n ra các chất rắn sau đây Na
2
CO
3
, MgCO
3
, BaCO
3
.
Bài 77: Chỉ dùng một axit và một bazơ th ờng gặp hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau:
Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn
Bài 78: Không dùng thêm hoá chất khác, dựa vào tính chất hãy phân biệt các dung dịch K
2
SO
4
,
Al(NO
3
)
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, Ba(NO
3
)
2
và NaOH.
Bài 79: Có một mẫu đồng bị lẫn Fe, Ag, S. Hãy tìm ra ph ơng pháp (trừ ph ơng pháp điện phân) để
tách Cu tinh khiết từ mẫu đó.
Bài 80: Một hỗn hợp gồm Al
2
O
3
, cuO, Fe
2
O
3
. Dùng phơng pháp hoá học tách riêng từng chất
Bài 81: Hãy nêuphơng pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl
3
, NaCl, MgCl
2
,
H
2
SO
4
. Đợc dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch NH
3
, HCl, NaOH, BaCl
2
,
AgNO
3
, Pb(NO
3
)
2
.
Bài 82: Bằng phơng pháp hoá học hãy phân biệt 4 k im loại Al, Zn, Fe, Cu.
Bài 83: Từ hỗn hợp hai kim loại hãy tách riêng để thu đ ợc từng kim loại nguyên chất.
Bài 84: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl
3
, MgCO
3
và BaCO
3
. Chỉ đợc dùng H
2
O và các thiết bị
cần thiết nh lò nung, bình điện phân Hãy tìm cá ch nhận biết từng chất trên.
Bài 85: Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt các dung dịch sau đây đựng trong 4 lọ riêng biệt
CuSO
4
, Cr
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
. Viết các ph ơng trình phản ứng.
Bài 86: Cho dung dịch A chứa các ion Na
+
, NH
4
+
, HCO
3
-
, Co
3
2-
và SO
4
2-
(không kể ion H
+
và H
-
của H
2
O). Chỉ dùng quỳ tím và các dung dịch HCl, Ba(OH)
2
có thể nhận biết các ion nào trong dung dịch
A.
Bài 87: Quặng bôxits (Al
2
O
3
) dùng để sản xuất Al th ờng bị lẫn các tạp chất Fe
2
O
3
, SiO
2
. Làm thế
nào để có Al
2
O
3
gần nh nguyên chất.
Bài 88: Có hỗn hợp 4 kim loại Al, Fe, cu, Ag. Nêu cách nhận biết sự có mặt đồng thời của 4 kim
loại trong hỗn hợp.
Bài 89: Có một hỗn hợp dạng bột gồm các kim loại: Al, Fe, Cu, Mg và Ag. Trình bày cách tách
riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp.
Bài 90: Một hỗn hợp gồm KCl, MgCl
2
, BaCl
2
, AlCl
3
. Viết quá trình tách rồi điều chế thành các
kim loại trên.
Bài 91: Chỉ dùng HCl và H
2
O nhận biết các chất sau đây đựng riêng trong các dung dịch mất
nhãn: Ag
2
O, BaO, MgO, MnCl
2
, Al
2
O
3
, FeO, Fe
2
O
3
và CaCO
3
.
Bài 92: Bằng phơng pháp hoá học, hãy tách SO
2
ra khỏi hỗn hợp gồm SO
2
, SO
3
và O
2
.
Bài 93: Trình bày phơng pháp tách BaO, MgO, CuO l ợng các chất không đổi.
Bài 94: Tìm cách nhận biết các ion trong dung dịch AlCl
3
và FeCl
3
. Viết phơng trình phản ứng.
Bài 95: Hoà tan hỗn hợp 3 chất rắn NaOH, NaHCO
3
vào trong H
2
O đợc dung dịch A. Trình bày
cách nhận biết từng ion có mặt trong dung dịch A.
Bài 96: Dung dịch A chứa các ion Na
+
, SO
4
2-
, SO
3
2-
, CO
3
2-
, NO
3
-
. Bằng những phản ứng hoá học
nào có thể nhận biết từng loạ i anion có trong dungdịch.'
Bài 97: Trình bày phng pháp hoá học để nhận biết các cặp chất sau (chỉ dùng một thuốc thử).
a. MgCl
2
và FeCl
2
b. CO
2
và SO
2
Bài 98:Ch cú nc v khớ CO
2
hóy nhn bit 5 cht bt m u trng sau: NaCl; Na
2
CO
3
; Na
2
SO
4
;
BaCO
3
; BaSO
4
Bi 99: Cho 3 bỡnh:- Bỡnh 1 cha Na
2
CO
3
v K
2
SO
4
- Bỡnh 2 cha NaHCO
3
v K
2
CO
3
- Binh 3 cha NaHCO
3
v Na
2
SO
4
Ch dựng HCl v dung dch BaCl
2
phõn bit ba bỡnh trờn.
Bi 100: T hn hp metanol , axeton v axitaxetic. Hóy tỏch ra axit axetic