Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Giải pháp thu hút và hỗ trợ phát triển cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






LÊ THỊ YÊN


GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHO CÁC
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC THỌ




HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu ñược trình bày
trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một
học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn



LÊ THỊ YÊN






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành chương trình học tập và thực hiện ñề tài luận văn thạc
sỹ kinh tế, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi còn nhận ñược sự giúp
ñỡ của các ñơn vị tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS Nguyễn Phúc Thọ ñã

tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ ñể tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
các Thầy, Cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo Sau
ñại học ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh ñạo các Sở, ngành chuyên môn của
UBND tỉnh Bắc Ninh ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề
tài.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên khích lệ, giúp
ñỡ tôi hoàn thành khóa học và luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn



Lê Thị Yên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình vii
1 MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ðẦU TƯ
VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHO CÁC DOANH NGHIỆP FDI 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Một số khái niệm 4
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút hỗ trợ ñầu tư trực tiếp nước ngoài 18
2.1.3 Tác ñộng của FDI ñối với nền kinh tế 23
2.2 Cơ sở thực tiễn thu hút và hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp FDI 25
2.2.1 Khái quát thu hút vốn FDI trên thế giới vào Việt Nam 25
2.2.2 Kinh nghiệm thu hút và hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp có
vốn ñầu tư trực tiếp nước của một số nước trên thế giới 29
2.2.3 Kinh nghiệm thu hút và hỗ trợ ñầu tư FDI tại một số ñịa phương
trong nước 33
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 41
3.2 Phương pháp nghiên cứu 47
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51
4.1 Thực trạng thu hút và hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp có vốn
ñầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh 51
4.1.1 Chủ trương của tỉnh về phát triển kinh tế 51
4.1.2 Thực trạng ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Bắc Ninh 59
4.1.3 Kết quả ñánh giá của doanh nghiệp về chính sách thu hút và hỗ
trợ phát triển cho các doanh nghiệp FDI ở Bắc Ninh 73
4.2 Các giải pháp thu hút và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp FDI ở
tỉnh Bắc Ninh 85

4.2.1 ðịnh hướng thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài FDI 85
4.2.2 Quy hoạch, thực hiện phát triển hạ tầng 86
4.2.3 Quản lý Nhà nước tại ñịa phương ñối với hoạt ñộng FDI 87
4.2.4 Tăng cường công tác xúc tiến ñầu tư 89
4.2.5 Phát triển nguồn nhân lực 91
4.2.6 Phát triển công nghiệp hỗ trợ 94
4.2.7 Thu hút ñầu tư nước ngoài vào lĩnh vực giáo dục và ñào tạo 95
4.2.8 Giải pháp liên quan ñến “hoạt ñộng hàng ngày” của các doanh
nghiệp FDI 99
5 KẾT LUẬN 104
5.1 Kết luận 104
5.2 Kiến nghị 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
PHỤ LỤC 110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BQ Bình quân
CC Cơ cấu
CNH – HðH Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá
DT Diện tích
ñ ðồng
ðVT ðơn vị tính
ðTTTNN ðầu tư trực tiếp nước ngoài
GO Giá trị tổng sản xuất
GT Giá trị

GTGT Giá trị gia tăng
GTSX Giá trị sản xuất
HTX Hợp tác xã
IC Chi phí trung gian
MI Thu nhập hỗn hợp
NN Nông nghiệp
NXB Nhà xuất bản
SL Số lượng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCð Tài sản cố ñịnh
KCN Khu công nghiệp
KCX Khu chế xuất
UBND Uỷ ban nhân dân
USD ñô la Mỹ
VA Giá trị gia tăng
VðT Vốn ñầu tư
XHCN Xã hội chủ nghĩa
KCNCNC Khu công nghiệp công nghệ cao
KCNCSH Khu công nghệ cao Sinh học
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi
DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 Mười quốc gia/lãnh thổ ñầu tư lớn nhất vào Việt Nam (1988-2010) 26
2.2 Mười ñịa phương nhận ñầu tư lớn nhất vào Việt Nam giai ñoạn
(1988- 2010) 27
2.3 ðầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam ñược cấp giấy phép

phân theo ñịa phương (1988-2010) 28
4.1 Các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 53
4.2 Kết quả thu hút FDI vào Bắc Ninh giai ñoạn 2001-2011 60
4.3 Chỉ tiêu dánh giá sức hấp dẫn môi trường ñầu tư của tỉnh Bắc Ninh 73
4.4 Chỉ tiêu ñánh giá chấ lượng lao ñộng tỉnh 75
4.5 Chỉ tiêu ñánh giá chính sách thu hút vốn FDI tỉnh Bắc Ninh 77
4.6 Chỉ tiêu ñánh giá về chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp FDI tỉnh
Bắc Ninh 79
4.7 Chỉ tiêu ñánh giá chính sách tăng cường thu hút vốn FDI tỉnh
Bắc Ninh 81
4.8 Phân tích mô hình SWOT Doanh nghiệp FDI ở Bắc Ninh 83

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

4.1 Tổng hợp các dự án FDI theo năm giai ñoạn 2001-2011 60
4.2 Tổng hợp các dự án FDI theo quốc gia ñầu tư 61
4.3 Tỷ lệ vốn ñầu tư các dự án FDI theo quốc gia ñầu tư tại Bắc
Ninh giai ñoạn 2001-2011 61
4.4 Vốn ñầu tư các dự án FDI theo ngành tại Bắc Ninh giai ñoạn
2001-2011 62
4.5 Vốn ñầu tư các dự án FDI theo hình thức ñầu tư tại Bắc Ninh giai
ñoạn 2001-2011 62
4.6 ðóng góp của khu vực FDI trong GDP toàn tỉnh 63
4.7 ðóng góp của khu vực FDI trong GTSX công nghiệp toàn tỉnh 64

4.8 Giá trị xuất khẩu khu vực FDI giai ñoạn 2001-2010 65
4.9 Tỷ trọng xuất khẩu khu vực FDI trong kim ngạch xuất khẩu toàn
tỉnh giai ñoạn 2001-2010. 65
4.10 Nộp ngân sách khu vực FDI giai ñoạn 2001-2010. 66
4.11 Tỷ trọng nộp ngân sách khu vực FDI trong thu ngân sách toàn
tỉnh giai ñoạn 2001-2010. 67
4.12 Số lượng lao ñộng trong các doanh nghiệp FDI giai ñoạn 2006 -
2010 67



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước, xây dựng nền
kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, khu vực kinh tế
ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có vai trò hết sức quan trọng. Hoạt ñộng kinh
tế này ñã ñóng góp một phần không nhỏ trong những thành tựu chung của sự
phát triển kinh tế xã hội ñất nước. Khu vực kinh tế FDI luôn dẫn ñầu về tốc ñộ
tăng trưởng kinh tế so với các khu vực kinh tế khác và là khu vực kinh tế phát
triển năng ñộng nhất. Trong những năm qua, khu vực kinh tế ñầu tư nước ngoài
của tỉnh Bắc Ninh ñã và ñang dần khẳng ñịnh vị trí của mình ñể trở thành một
bộ phận quan trọng của nền kinh tế. Tỉnh Bắc Ninh ñã có những chủ trương,
chính sách, biện pháp năng ñộng, sáng tạo trong thu hút và hỗ trợ phát triển cho
doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài (doanh nghiệp FDI). ðã thu
hút ñược hơn 300 dự án FDI với tỷ lệ vốn thực hiện trên vốn ñăng ký khá cao

so với tỷ lệ trung bình của cả nước. Các doanh nghiệp FDI ñã có những ñóng
góp tích cực vào thực hiện các mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu
lao ñộng theo hướng Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp. Góp phần xây tạo
việc làm cho nguồn lao ñộng, thực hiện xoá ñói giảm nghèo.
Bên cạnh những ñóng góp tích cực của các doanh nghiệp FDI ñối với
sự phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh thì vẫn còn một số hạn chế ñáng kể
như cơ cấu các doanh nghiệp FDI tại Bắc Ninh còn chưa hợp lý, thiếu các dự
án ñầu tư lớn, công nghệ cao; Tỷ trọng các dự án ñầu tư từ các nước phát triển
như Hoa Kỳ, Nhật Bản và các nước châu Âu còn thấp; Thiếu các dự án ñầu tư
vào thương mại và dịch vụ;…Một trong những nguyên nhân của các hạn chế
này có thể ñược xem xét, nhìn nhận từ những chính sách, biện pháp của tỉnh
trong thu hút ñầu tư nước ngoài.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

Vấn ñề ñặt ra: Thu hút và hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp có vốn
ñầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua thế nào?
Những yếu tố tác ñộng ñến thu hút và hỗ trợ phát triển cho doanh
nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Bắc Ninh ?
Giải pháp nào tăng cường thu hút và hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp
có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh?…
Từ thực tiễn những năm qua, bên cạnh những thành tựu ñóng góp của
khu vực kinh tế có vốn ñầu tư nước ngoài vào quá trình tăng trưởng nền kinh
tế của tỉnh, những hạn chế ñã bộc lộ ñòi hỏi cần có những nghiên cứu sâu hơn
nữa về lý luận và thực tiễn cho hoạt ñộng thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài
nhắm tạo một môi trường ñầu tư năng ñộng, hấp dẫn tăng cường thu hút ñầu
tư trực tiếp nước ngoài phát triển kinh tế thực hiện mục tiêu 2015 cơ bản trở
thành tỉnh công nghiệp.
Xuất phát từ ý tưởng nêu trên, chúng tôi nghiên cứu ñề tài:

“Giải pháp thu hút và hỗ trợ phát triển cho các doanh nghiệp có vốn
ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh”.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng, tình hình thu hút và hỗ trợ phát triển cho doanh
nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở ñó ñề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và hỗ trợ phát triển cho doanh
nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá lý luận, thực tiễn về ñầu tư trực tiếp nước
ngoài hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp (FDI).
- ðánh giá thực trạng thu hút và hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp có
vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh thời gian qua.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

- ðề xuất ñịnh hướng các giải pháp tăng cường thu hút và hỗ trợ phát
triển cho doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là DN-FDI và những chính sách về thu
hút và hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
của tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu những vấn ñề lý luận, thực tiễn về thu hút
và hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên
ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Về không gian: ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh
nghiên cứu một số doanh nghiệp FDI, Sở, Ban, Ngành có liên quan ñến thu
hút và hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp FDI.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng thu hút và hỗ trợ phát triển cho
doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh
trong 3 năm 2008 - 2010, giải pháp tăng cường thu hút và hỗ trợ phát triển
cho doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc
ñến năm 2015.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

2 . CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ðẦU TƯ
VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHO CÁC DOANH NGHIỆP FDI

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về ñầu tư quốc tế
- Do tác ñộng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, năng suất lao
ñộng ở các nước tư bản phát triển tăng nhanh, khối lượng sản phẩm sản xuất
ra ngày càng nhiều. Vì vậy, các nước tư bản phát triển ñẩy mạnh xuất khẩu
hàng hoá sang các nước kém phát triển.
- Vào cuối thế kỷ XIX ñầu thế kỷ XX, với sự hình thành tổ chức ñộc
quyền, các tổ chức này nắm giữ quyền lực trong nền kinh tế, với quy mô vốn
khổng lồ và tham vọng kinh doanh không biên giới. Từ ñó xuất hiện thêm
hình thức xuất khẩu mới - xuất khẩu tư bản. Bằng việc xuất khẩu tư bản, các
nhà tư bản tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài thay vì sản
xuất trong nước rồi xuất khẩu. Hình thức xuất khẩu tư bản ra nước ngoài ñể
tìm kiếm lợi nhuận ñó ñược gọi là hình thức ðầu tư Quốc tế.
Vậy: "ðầu tư quốc tế là một quá trình kinh doanh, trong ñó vốn ñầu tư

ñược di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác với mục ñích kiếm lời"
Qua khái niệm này cần lưu ý những vấn ñề sau:
Thứ nhất: ðầu tư quốc tế thực chất là quá trình kinh doanh vốn mang
tính chất quốc tế.
- Chủ thể kinh doanh: Là chủ ñầu tư (các Chính phủ, các tổ chức Phi
Chính phủ, các tổ chức kinh tế quốc tế, các cá nhân) và nước nhận ñầu tư có
quốc tịch khác nhau.
- Quá trình kinh doanh vốn này cũng tuân theo quy luật kinh tế thị
trường: Quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

Thứ hai: Vốn ñầu tư di chuyển giữa các nước là vốn ñầu tư quốc tế và
ñược biểu hiện dưới các hình thức.
- Ngoại tệ mạnh hoặc tiền nội tệ.
- Hiện vật hữu hình: Máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nguyên
vật liệu, mặt bằng sản xuất, hàng hoá, tài nguyên (ñất, rừng, biển, khoáng
sản )
- Hàng hoá vô hình: Dịch vụ (ngân hàng, bưu chính viễn thông, vận
tải ), sức lao ñộng, bí quyết công nghệ, phát minh sáng chế, nhãn hiệu, kiểu
dáng hàng hoá
- Các phương tiện khác: Cổ phiếu, trái phiếu, kim loại quý
Thứ ba: Nguồn vốn ñầu tư của các Chính phủ, tổ chức Phi Chính phủ, tổ
chức tài chính quốc tế (WB, IMF, ADB ), tập ñoàn kinh doanh và cá nhân.
Thứ tư: Mục ñích của ñầu tư quốc tế: Kinh tế (lợi nhuận), chính trị, xã
hội, môi trường.
1. Nguyên nhân hình thành ñầu tư quốc tế
Có 4 nguyên nhân làm nảy sinh hiện tượng ñầu tư quốc tế.
- Do sự phát triển không ñồng ñều về trình ñộ phát triển lực lượng sản

xuất làm cho chi phí sản xuất hàng hoá giữa các nước không giống nhau. Mặt
khác, ñiều kiện sản xuất giữa các nước không giống nhau, chênh lệch về
nguồn nhân lực và giá nhân công, tài nguyên, vốn, trình ñộ khoa học công
nghệ, vị trí ñịa lý Do ñó, tìm kiếm sự ñầu tư ở bên ngoài cho phép lợi dụng
những chênh lệch này ñể giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận trong kinh
doanh.
- Do xu thế bảo hộ mậu dịch ngày càng tăng, nhất là ở các nước phát
triển nên ñầu tư ra nước ngoài là biện pháp hữu hiệu nhất ñể xâm nhập và
chiếm lĩnh thị trường nước ngoài, tránh ñược sự kiểm soát của hàng rào bảo
hộ mậu dịch, giảm chi phí vận chuyển.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

- Ở các nước công nghiệp phát triển, tỷ suất lợi nhuận (P= m/ C+V) có
xu hướng ngày càng giảm kèm theo hiện tượng thừa "tương ñối" tư bản làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn. Do ñó, ñầu tư vốn ra nước ngoài là giải pháp hữu
hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Hầu hết các nước ñang phát triển ñang thực hiện quá trình công
nghiệp hoá - hiện ñại hoá nên rất cần vốn ñầu tư. Do ñó, các nước này thường
tạo môi trường hấp dẫn ñể thu hút vốn ñầu tư nước ngoài.
Như vậy, ñầu tư quốc tế hình thành là tất yếu do nhu cầu của bên chủ
ñầu tư và bên tiếp nhận vốn ñầu tư.
2. Vai trò của ñầu tư quốc tế
ðầu tư quốc tế có vai trò to lớn ñối với cả hai phía: Bên ñầu tư và bên
tiếp nhận ñầu tư.
• ðối với nước ñầu tư vốn (chủ ñầu tư - xuất khẩu vốn)
Ưu ñiểm
* Giảm chi phí sản xuất, tăng tỷ suất lợi nhuận vốn.
- Các nước chủ ñầu tư thường là nước phát triển, nơi tỷ suất lợi nhuận

ngày càng giảm và có hiện tượng thừa tương ñối tư bản.
- Giảm chi phí sản xuất ở nước nhận ñầu tư do tận dụng nguyên liệu
ñầu vào và giá thuê nhân công rẻ.
* Khắc phục tình trạng lão hoá sản phẩm, kéo dài tuổi thọ các loại máy
móc thiết bị, chuyển giao công nghệ lạc hậu trong nước ra nước ngoài một
cách hiệu quả nhất.
* Mở rộng và chiếm lĩnh thị trường ở nước ngoài.
- Tránh ñược sự kiểm soát của hàng rào thuế quan và phi thuế quan.
- Giảm chi phí vận chuyển và bảo hiểm hàng hoá.
* Tránh ñược hàng rào bảo hộ mậu dịch của nước sở tại vì thông qua
FDI mà chủ ñầu tư nước ngoài xây dựng ñược các xí nghiệp của mình nằm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

ngay trong lòng các nước thi hành chính sách "Bảo hộ mậu dịch".
* Bành trướng sức mạnh kinh tế và nâng cao uy tín chính trị trên
trường quốc tế.
Tuy nhiên, ñầu tư vốn ra nước ngoài có thể dẫn ñến hậu quả:
- Giảm sản lượng hàng hoá trong nước.
- Mất vốn ñầu tư do gặp rủi ro ở nơi nhận ñầu tư: Chiến tranh, thiên tai,
thay ñổi chính sách và luật pháp, thể chế chính trị
Hạn chế
* Nếu Chính phủ nước ñi ñầu tư ñưa ra chính sách không phù hợp sẽ
không khuyến khích các doanh nghiệp ñầu tư trong nước. Vì vậy, các doanh
nghiệp sẽ chỉ quan tâm ñến ñầu tư ra nước ngoài ñể thu lợi nhuận, từ ñó làm
cho nền kinh tế của quốc gia chủ nhà rơi vào tình trạng suy thoái hoặc lạc hậu.
* ðầu tư ra nước ngoài thường phải ñương ñầu với nhiều rủi ro hơn
trong nước, do ñó các chủ ñầu tư thường áp dụng các biện pháp khác nhau ñể
phòng ngừa, hạn chế rủi ro, từ ñó tác ñộng ñến quy mô và tốc ñộ ñầu tư.

• ðối với nước nhận vốn ñầu tư (Nước sở tại - nhập khẩu vốn)
Ưu ñiểm
- Là ñiều kiện ñể bổ sung nguồn vốn, giải quyết khó khăn về kinh tế xã
hội trong nước.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao ñộng, hạn chế nạn thất nghiệp
trong nước, tăng kim ngạch xuất khẩu và cải thiện ñời sống nhân dân.
- Tạo ñiều kiện tiếp thu công nghệ tiên tiến với giá rẻ (cũ người mới ta).
- Tiếp thu kinh nghiệm quản lý kinh doanh tiên tiến và từng bước nâng
cao chất lượng nguồn lao ñộng.
- Tạo môi trường cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước ñể nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

- Thúc ñẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá - hiện ñại hoá và tăng trưởng kinh tế
Hạn chế
- Tạo ra sự phân hoá về cơ cấu kinh tế ngành, vùng lãnh thổ và cơ cấu
xã hội.
- Quản lý không tốt sẽ dẫn ñến ñầu tư tràn lan, kém hiệu quả, làm cạn
kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm môi trường.
+ Có thể dẫn tới sự cạnh tranh bất bình ñẳng giữa doanh nghiệp có vốn
ñầu tư nước ngoài với doanh nghiệp trong nước và hậu quả là sự phá sản hàng
loạt của doanh nghiệp nội ñịa.
+ Nếu chủ ñầu tư nước ngoài tiến hành tổ chức lại hoặc hiện ñại hoá
sản xuất ở các doanh nghiệp họ ñầu tư hoặc mua lại sẽ dẫn ñến sa thải công
nhân, tăng thêm nạn thất nghiệp cho nước sở tại.
- Nếu nước sở tại không tiến hành thẩm ñịnh kỹ, tiếp nhận các công

nghệ không phù hợp với nền kinh tế trong nước, công nghệ lạc hậu, dẫn ñến
năng suất thấp.
- Nước sở tại dễ bị thua thiệt do vấn ñề giá chuyển nhượng nội bộ từ
các công ty quốc tế.
3. Các hình thức ñầu tư quốc tế
ðầu tư quốc tế gồm 2 hình thức chủ yếu:
+ ðầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
+ ðầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI).
2.1.1.2. ðầu tư trực tiếp (Foreign Direct Invesment - FDI)
1. Khái niệm
ðầu tư trực tiếp là một hình thức di chuyển vốn giữa các quốc gia,
trong ñó người chủ sở hữu vốn (chủ ñầu tư) ñồng thời là người trực tiếp quản
lý, ñiều hành hoạt ñộng sử dụng vốn ở nước nhận ñầu tư.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

Như vậy: Trong ñầu tư trực tiếp quyền sở hữu vốn thống nhất với
quyền sử dụng vốn hay người sở hữu vốn ñồng thời cũng là người sử dụng
vốn.
Trong Luật ñầu tư nước ngoài của Việt Nam, tại ñiều 11 ñã khẳng ñịnh:
"Hội ñồng quản trị là cơ quan lãnh ñạo của xí nghiệp Liên doanh giữa
ñại diện các bên tham gia". ðiều ñó có nghĩa là: Chủ ñầu tư và nước tiếp nhận
vốn ñầu tư là người trực tiếp quản lý xí nghiệp.
Việc chủ ñầu tư tham gia trực tiếp quá trình quản lý ñiều hành hoạt
ñộng sử dụng vốn sẽ mang lại những lợi ích sau:
- Thứ nhất: Vì lợi ích kinh tế họ sẵn sàng cung cấp chuyển giao công
nghệ tốt nhất cho quá trình sản xuất kinh doanh ở xí nghiệp mà họ ñã bỏ vốn
ra. Nhờ ñó vốn ñầu tư phát huy hiệu quả.
- Thứ hai: Vì cùng chịu trách nhiệm về kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh

doanh nên các quyết ñịnh chủ ñầu tư ñưa ra ñược cân nhắc một cách kỹ lưỡng
nên thường rất hiệu quả.
2. ðặc ñiểm của ñầu tư trực tiếp
- Chủ ñầu tư nước ngoài phải ñóng góp một số vốn tối thiểu vào vốn
pháp ñịnh tuỳ theo luật ñầu tư của từng nước.
+ Việt Nam: Tỷ lệ góp vốn của bên nước ngoài ít nhất là 30%
+ Ở Mỹ quy ñịnh tỷ lệ góp vốn của chủ ñầu tư nước ngoài không ñược
thấp hơn 10%.
+ Một số nước ít nhất 20%.
- Các nhà ñầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý ñiều hành dự án hoặc xí
nghiệp mà họ ñã bỏ vốn ñầu tư. Vì thế, quyền quản lý doanh nghiệp có vốn
ñầu tư nước ngoài phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn. Nếu góp vốn 100% thì xí
nghiệp ñó hoàn toàn thuộc sở hữu của nhà ñầu tư nước ngoài và cũng do họ
quản lý toàn bộ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10
- Lợi nhuận thu ñược của các chủ ñầu tư phụ thuộc vào kết quả hoạt
ñộng kinh doanh và ñược chia theo tỷ lệ góp vốn sau khi ñã nộp thuế cho
nước sở tại và trả lợi tức cổ phần (nếu có).
- ðầu tư trực tiếp ñược thực hiện dưới các hình thức:
+ Xây dựng xí nghiệp hoàn toàn mới.
+ Mua lại từng phần hoặc toàn bộ xí nghiệp ñang hoạt ñộng.
+ Mua cổ phiếu ñể thôn tính hoặc sát nhập các doanh nghiệp với nhau.
3.Các hình thức ñầu tư trực tiếp
Trong thực tiễn, FDI thường ñược thực hiện dưới nhiều hình thức khác
nhau tuỳ theo tính chất pháp lý và vai trò của các bên tham gia hợp tác ñầu tư.
Cụ thể, theo Luật ñầu tư nước ngoài của Việt Nam năm 1987, ñược sửa ñổi bổ
sung vào các năm 1990, 1992, 1996, 2000, các nhà ñầu tư nước ngoài ñược
ñầu tư vào Việt Nam dưới các hình thức sau:

- Hợp ñồng hợp tác kinh doanh: Là loại hợp ñồng ñược ký kết giữa 2
hoặc nhiều bên ñể cùng nhau tiến hành một hoặc nhiều hoạt ñộng kinh doanh
trên cơ sở quy ñịnh trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ và phân chia kết quả
kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập xí nghiệp Liên doanh hoặc bất
kỳ một pháp nhân nào khác (hình thức này thường sử dụng trong lĩnh vực
khai thác tài nguyên thiên nhiên).
- Doanh nghiệp Liên Doanh (Xí nghiệp, Công ty Liên doanh).
Là doanh nghiệp do 2 hay nhiều bên Việt Nam và nước ngoài hợp tác
thành lập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp ñồng Liên doanh hoặc Hiệp ñịnh ký
kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài nhằm hoạt ñộng kinh
doanh trong các lĩnh vực của nền kinh tế Việt Nam. Vốn do các bên tham gia
Liên doanh ñóng góp (Bên nước ngoài ñóng góp ít nhất 30% vốn pháp ñịnh
khi thành lập Doanh nghiệp).
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Là doanh nghiệp hoàn toàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11
thuộc sở hữu của người nước ngoài (cá nhân, tổ chức); họ tự thành lập, tự
quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt ñộng kinh doanh.
+ Về hình thức: Nó ñược quy ñịnh thuộc loại hình công ty trách nhiệm
hữu hạn.
+ Về quản lý: Nếu người chủ không có ñiều kiện thường trú ở Việt
Nam thì có thể chỉ ñịnh người có thẩm quyền thường trú ở Việt Nam ñể thay
thế mình.
Ngoài ra, theo nhu cầu ña dạng hoá hình thức ñầu tư, từ năm 1996 Luật
ñầu tư nước ngoài của Việt Nam cho phép áp dụng một số hình thức sau trong
lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng (biến tướng của FDI).
- Hợp ñồng BOT (xây dựng - kinh doanh - chuyển giao): Cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà ñầu tư nước ngoài ký hợp ñồng
BOT ñể xây dựng công trình. Sau khi hoàn thành, nhà ñầu tư nước ngoài sẽ

trực tiếp kinh doanh công trình một thời gian nhất ñịnh (ñể thu hồi vốn và có
lợi nhuận hợp lý). Hết thời hạn, nhà ñầu tư bàn giao toàn bộ công trình ñó cho
phía Việt Nam mà không ñòi hỏi bất cứ khoản tiền nào.
- Hợp ñồng BTO (xây dựng - chuyển giao - kinh doanh): Tương tự như
BOT, nhưng chỉ khác ở chỗ công trình xây dựng xong ñược bàn giao ngay cho
Việt Nam, sau ñó Chính phủ Việt Nam dành cho nhà ñầu tư quyền kinh doanh
công trình một thời gian ñể thu hồi vốn ban ñầu và có khoản lợi nhuận hợp lý.
- Hợp ñồng BT (xây dựng - chuyển giao): Công trình hoàn thành xong
ñược bàn giao ngay cho Việt Nam kinh doanh. Chính phủ Việt Nam sẽ tạo
ñiều kiện ñể nhà ñầu tư thực hiện dự án khác ñể thu hồi vốn của công trình
trước và có lợi nhuận hợp lý.
4. Vai trò của ñầu tư trực tiếp nước ngoài(nước tiếp nhận ñầu tư)
- FDI bổ sung nguồn vốn ñầu tư, thúc ñẩy phát triển kinh tế, cải thiện
cán cân thanh toán của quốc gia.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12
Với bất kỳ quốc gia nào muốn phát triển ñều cần vốn ñầu tư, không có
ñầu tư không thể phát triển và tăng trưởng kinh tế. ðể có nguồn vốn ñầu tư,
các quốc gia ñều dựa vào hai nguồn: Vốn tích luỹ trong nước và vốn nước
ngoài. Thu hút FDI là dùng vốn nước ngoài ñầu tư vào sản xuất kinh doanh
của nước chủ nhà, bởi vậy nó có ý nghĩa tạo vốn cho nền kinh tế quốc dân.
Nó không chỉ dừng ở ñồng vốn trực tiếp ñược ñưa vào, mà nguồn vốn FDI
này còn khơi dậy, sử dụng các nguồn lực trong nước cùng vận hành như ñất
ñai, tài nguyên, vốn của các doanh nghiệp trong nước trực tiếp tham gia ñầu
tư. FDI kéo theo hoạt ñộng các doanh nghiệp trong nước như xây dựng, vận
tải, cung ứng, dịch vụ.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập và ñào tạo nguồn nhân lực
FDI có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực quản lý, trình
ñộ công nghệ, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao ñộng. Nhờ FDI,

có thể tiếp cận, học hỏi, ñúc kết ñược nhiều kinh nghiệm quản lý kinh tế, quản
lý doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp có vốn FDI ñã tạo cho lao ñộng Việt
Nam có ñiều kiện ñược ñào tạo nâng cao tay nghề, tiếp cận với kỹ năng, công
nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến ngay tại doanh nghiệp hoặc gửi ñi ñào
tạo ở nước ngoài. Thu hút vốn FDI, ñồng nghĩa với nó là giải quyết việc làm
cho người lao ñộng. Thậm chí, ñối với một số nước có dân số lớn, thu hút FDI
ñược coi là giải pháp cơ bản trong chiến lược giải quyết việc làm cho người
lao ñộng. Thông qua làm việc trong các doanh nghiệp có vốn FDI, nhờ việc
tiếp cận với máy móc, thiết bị mới, công nghệ hiện ñại mà người lao ñộng có
ñiều kiện nâng cao trình ñộ chuyên môn, ngoại ngữ, kỷ luật lao ñộng, phương
thức sản xuất tiên tiến.
- Nâng cao trình ñộ khoa học công nghệ
FDI có vai trò quan trọng trong việc nâng cao trình ñộ khoa học – công
nghệ. ðể tăng sức cạnh tranh trên thị trường, nâng cao hiệu quả ñầu tư, các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13
nhà ñầu tư về nguyên tắc ñều phải trang bị các loại máy móc thiết bị kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện ñại. Kinh nghiệm của các nước
công nghiệp mới (NIC
s
) cho thấy, ñầu tư FDI là một trong những giải pháp
nhanh nhất ñể nâng cao trình ñộ kỹ thuật, công nghệ, quản lý, sớm tiếp cận
với những thành tựu khoa học mới trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
- Thúc ñẩy xuất khẩu, mở rộng hợp tác quốc tế
ðầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần phát triển kinh tế ñối ngoại, mở
rộng thị trường xuất khẩu, tạo ñiều kiện thuận lợi chủ ñộng hội nhập kinh tế
quốc tế.
Với các nước ñang phát triển, việc thâm nhập và chiến lĩnh thị trường
quốc tế là một trong những việc cần thiết nhưng vô cùng khó khăn, do chưa

có kinh nghiệm trên thương trường quốc tế, sản phẩm chất lượng chưa tốt,
bạn hàng ít. Bởi vậy, ñể mở rộng thị trường, có thể thông qua nhà ñầu tư nước
ngoài ñể tiêu thụ sản phẩm. Các nhà ñầu tư tiến hành ñầu tư ở các nước khác
ñể tận dụng những lợi thế so sánh về nguyên liệu, lao ñộng ñể hạ giá thành
sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Việc hợp tác với các nhà ñầu tư
nước ngoài có thể tận dụng những kinh nghiệm, uy tín của chính công ty ñó
ñể bán sản phẩm, thâm nhập thị trường là một yêu cầu quan trọng và tất yếu
ñối với nước mới mở cửa và hội nhập.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước tiếp nhận ñầu tư
Cơ cấu kinh tế của một quốc gia là cấu trúc của nền kinh tế. ðứng trên
góc ñộ khác nhau người ta có thể chia thành cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu
thành phần kinh tế và cơ cấu vùng kinh tế. ðầu tư trực tiếp nước ngoài góp
phần thay ñổi cơ cấu ngành kinh tế các nước tiếp nhận ñầu tư, cụ thể như sau:
+ Chuyển ñổi từ ngành sản xuất nông nghiệp truyền thống sang sản
xuất công nghiệp và sau là sang ngành dịch vụ.
+ Thay ñổi cơ cấu bên trong một ngành sản xuất ngành công nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14
chuyển từ năng suất thấp, công nghệ lạc hậu nhiều lao ñộng sang sản xuất có
năng suất cao, công nghệ hiện ñại, sử dụng ít lao ñộng.
+ Thay ñổi cơ cấu bên trong của mỗi lĩnh vực sản xuất thông qua quá
trình chuyển từ việc áp dụng công nghệ lạc hậu, giá trị hàng hoá và dịch vụ có
hàm lượng công nghệ thấp sang ngành sản xuất áp dụng công nghệ tiên tiến,
giá trị hàng hoá có hàm lượng khoa học công nghệ cao.
+ Góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu.
+ Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
+ Giải quyết công ăn việc làm cho người lao ñộng và phát triển nguồn
nhân lực.
+ Góp phần ñáng kể vào tổng giá trị sản xuất công nghiệp(Năm 1999

chiếm 35%).
+ Góp phần ñáng kể trong việc nâng cấp và xây dựng cơ sở hạ tầng và
các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
+ Tạo ñiều kiện thực hiện chủ trương ña phương hoá, ña dạng hoá quan
hệ kinh tế ñối ngoại, chủ ñộng hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
2.1.1.3. Thu hút các doanh nghiệp FDI
Lý thuyết về kinh tế học và quản trị ñưa ra nhiều cách tiếp cận khác
nhau về vấn ñề thu hút và hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp FDI. Trong khi
thu hút FDI là vấn ñề thường ñược tiếp cận từ góc ñộ “marketing công cộng”,
hỗ trợ phát triển của doanh nghiệp FDI là vấn ñề thuộc phạm vi vai trò của
Nhà nước trong nền kinh tế thị trường và quản lý kinh tế.
Thu hút các doanh nghiệp FDI ñược hiểu là tạo ra sự hấp dẫn của môi
trường ñầu tư của ñịa phương ñối với các doanh nghiệp FDI. Thu hút ở ñây
còn ñược hiểu là “mời gọi, mở ñường” tạo ñiều kiện thuận lợi cho các nhà
ñầu tư (các doanh nghiệp FDI) vào ñịa phương. Trên khía cạnh “thu hút” các
doanh nghiệp FDI, các nhà ñầu tư nước ngoài có thể ñược coi là “khách
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15
hàng” của chính quyền các cấp (trung ương hoặc ñịa phương). Theo cách tiếp
cận “marketing công cộng”, chiến lược marketing hỗn hợp mà các tổ chức
chính quyền xây dựng ñể thu hút “khách hàng” phải hướng ñến chiến lược
“sản phẩm” và “xúc tiến”. “Sản phẩm” ở ñây ñược hiểu là những gì mà chính
quyền có thể cung cấp ñược cho các nhà ñầu tư gồm, vị trí ñịa lý, tài nguyên,
nguồn nhân lực, hệ thống các quy ñịnh chính sách liên quan ñến ñầu tư, cơ sở
hạ tầng và các dịch vụ hỗ trợ ñầu tư…Có thể thấy rằng trong các yếu tố cấu
thành nên “sản phẩm” ở trên, tài nguyên và vị trí ñịa lý là những yếu tố mà
các cấp chính quyền không tác ñộng ñể thay ñổi ñược. Tuy nhiên, những yếu
tố còn lại hoàn toàn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các tổ chức chính quyền.
Trong xu hướng vận ñộng của FDI thời gian gần ñây, các vấn ñề liên quan

ñến hệ thống chính sách, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực và các dịch vụ hỗ trợ
ñầu tư ngày càng có ý nghĩa quan trọng trong quyết ñịnh ñầu tư. ðể tạo ra
một “sản phẩm” phù hợp với các nhà ñầu tư nước ngoài, chính quyền các cấp,
bằng các biện pháp khác nhau, có thể tác ñộng ñến những yếu tố kể trên.
“Sản phẩm” hấp dẫn chỉ là một phần của chiến lược marketing, “xúc
tiến” sẽ là chiến lược cần thiết ñể ñưa thông tin và hình ảnh về “sản phẩm” tới
các nhà ñầu tư nước ngoài. Xét trên khía cạnh “xúc tiến”, các công cụ xúc tiến
của một tổ chức công cũng không khác nhiều so với các cơ sở kinh doanh.
ðiểm khác biệt căn bản là xúc tiến ñầu tư của chính quyền thường ñược tổ
chức trong mối liên hệ với các hoạt ñộng chính trị, ngoại giao giữa các nước
hoặc giữa các ñịa phương/khu vực ở các quốc gia khác nhau. ðiều này ñặc
biệt quan trọng với các nhà ñầu tư lớn vì trong thực tế các tập ñoàn hàng ñầu
luôn quan tâm ñến yếu tố “chính phủ” trong các hoạt ñộng xúc tiến ñầu tư ñể
tìm hiểu cam kết của chính quyền sở tại với chính sách và các biện pháp thu
hút ñầu tư họ ñưa ra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

16
2.1.1.4. Hỗ trợ phát triển cho các doanh nghiệp FDI
Hỗ trợ là “sự trợ giúp ñể duy trì và phát triển”. Hỗ trợ phát triển cho
các doanh nghiệp FDI ở ñây ñược hiểu là quá trình tạo môi trường kinh doanh
thuận lợi, ñồng hành cùng doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó
khăn, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp ñể ñảm bảo cho doanh nghiệp tồn
tại và tăng trưởng phát triển một cách hiệu quả.
“Hỗ trợ phát triển cho các doanh nghiệp FDI” là một khái niệm khác
với “thu hút FDI”. Hỗ trợ phát triển cho các doanh nghiệp FDI là vấn ñề ñặt
ra sau “thu hút FDI”. Hiểu một cách ñơn giản, hỗ trợ cho các doanh nghiệp
FDI chính là một phần trong chiến lược “sản phẩm” và “phân phối” của
“marketing công cộng”, nói cách khác ñây là giai ñoạn thực hiện các dịch vụ
“bảo hành, bảo dưỡng” sản phẩm marketing ñầu tư trước ñây. ðiều này ñặt ra

yêu cầu duy trì thành tố sản phẩm (hệ thống chính sách, cơ sở hạ tầng, nguồn
nhân lực và các dịch vụ hỗ trợ ñầu tư) như ñã “chào hàng” với các nhà ñầu tư.
Yêu cầu này ñòi hỏi sự cân bằng trong những hứa hẹn mô tả “sản phẩm” ñầu
tư và năng lực của chính quyền trong ñảm bảo cung cấp dịch vụ như mô tả
sản phẩm. Trong một số trường hợp, nhất là khi tính cạnh tranh trong thu hút
ñầu tư cao, công tác xúc tiến ñầu tư có thể ñược thực hiện theo cách ñưa ra
những hứa hẹn về nguyên tắc mà không ñảm bảo khả năng cung cấp dịch vụ
theo ñúng mô tả. Việc này cũng giống như vấn ñề mà một số tổ chức kinh
doanh gặp phải khi quảng bá “quá mức” các sản phẩm của mình. Trong
marketing ñầu tư, hiện tượng này nên tránh vì nó có khả năng ảnh hưởng xấu
ñến hình ảnh lâu dài của môi trường ñầu tư.
Hoạt ñộng hỗ trợ cụ thể như:
- Hỗ trợ về thủ tục cấp phép ñầu tư, thời gian
- Hỗ trợ tuyển dụng lao ñộng, thuê mặt bằng, ñào tạo nghề
- Tổ chức ñối thoại thường xuyên với các nhà ñầu tư ñể kịp thời giải
quyết các thắc mắc.
- Hỗ trợ về vật chất nếu có như giảm thuê ñất, thời gian nộp tiền thuê ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

17
2.1.1.5. Mối quan hệ giữa thu hút và Hỗ trợ phát triển cho các doanh nghiệp
FDI
Mặc dù “thu hút” và “Hỗ trợ phát triển cho các doanh nghiệp FDI” là
hai phạm trù tách biệt, hai công ñoạn khác biệt trong hệ thống hoạt ñộng của
các tổ chức chính quyền, hai khái niệm này có quan hệ khá chặt chẽ. Không
có kết quả trong “thu hút” thì không có ñối tượng ñể “Hỗ trợ”. Mặt khác, “Hỗ
trợ” tốt sẽ tạo xúc tác cho “thu hút”. Cần lưu ý rằng nhà ñầu tư luôn tìm hiểu
thông tin qua nhiều kênh khác nhau. Bên cạnh kênh thông tin chính thức
(chiến lược sản phẩm ở trên), tìm hiểu ñánh giá của chính các nhà ñầu tư hiện
tại về môi trường ñầu tư, hiệu quả của chính quyền ñịa phương trong thực

hiện các cam kết là một kênh thông tin có ý nghĩa rất lớn. Xét về khái niệm,
kênh thông tin này cũng tương tự như kênh quảng cáo “truyền miệng” trong
marketing của các tổ chức kinh doanh. Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn ñã
cho thấy nhiều trường hợp hình thành những “cộng ñồng ñầu tư” gồm các nhà
ñầu tư cùng một quốc tịch tại nhiều nơi trên thế giới. ðiều này thể hiện tầm
quan trọng của thông tin qua kênh không chính thức cung cấp bởi các nhà ñầu
tư hiện tại cho các nhà ñầu tư tiềm năng. Thực tế ñó là một ñiển hình của mối
quan hệ chặt chẽ giữa thu hút và hỗ trợ cho các doanh nghiệp FDI. Nếu xem
xét vấn ñề một cách hình ảnh, hai phạm trù này có thể coi như hai bánh xe
của một chiếc xe. Thu hút là ñiều kiện cần thiết, ñi ñầu (bánh xe trước), hỗ trợ
lại là ñộng lực ñể tiếp tục thu hút (bánh xe sau).
Vì vậy, sự tách biệt giữa hai hoạt ñộng này chỉ nhằm mục tiêu nhấn
mạnh những vấn ñề cần lưy ý, các nội dung công việc cần thực hiện ñể thu
hút và hỗ trợ doanh nghiệp FDI. Sự phân biệt ñó gợi ra một quy trình tổng thể
mà các tổ chức chính quyền cần thực hiện ñể ñảm bảo thành công trong thu
hút FDI nhằm khuyến khích tăng trưởng kinh tế. Trong thực tế, hai hoạt ñộng
này cần ñược tổ chức và quản lý một cách ñồng bộ bởi một bộ phận chức

×