Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

BIỆN PHÁP THI CÔNG cấp THOÁT nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.29 KB, 19 trang )

BIỆN PHÁP THI CÔNG CẤP THOÁT NƯỚC
PHẦN I ỐNG CẤP & THOÁT NƯỚC
PHẦN II LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
Phần I. Ống cấp & thoát nước
Bảng liệt kê chủng loại , chất lượng ống cấp thoát nước dung cho công
trình:
STT CHỦNG LOẠI ỐNG ĐƯỜNG KÍNH ỐNG ÁP LỰC LÀM VIỆC PN (Bar)
1 U.PVC (ống thoát trục chính, gom) D250-D200-D150-D125 PN8
2 U.PVC (ống thoát trục chính xí, rửa) D100 PN8
3 U.PVC (ống thông hơi trục chính) D100 PN8
4 U.PVC (ống nhánh thoát xí, rửa) D100 PN8
5 U.PVC (ống nhánh thoát nước) D80-D65-D50 PN6
6 ỐNG PPR NƯỚC LẠNH D90-D75-D63-D50-D40 PN16
7 ỐNG PPR NƯỚC LẠNH D32-D25-D20 PN16
8 ỐNG PPR NƯỚC NÓNG D25-D20 PN20
I. Chuẩn bị
1. Bản vẽ
- Đội trưởng thi công nhận bản vẽ thi công phần cấp nước được phê duyệt
từ kỹ sư thiết kế,kiểm tra có đầy đủ các bản vẽ mặt bằng và chi tiết lắp đặt
điển hình.
- Nghiên cứu bản vẽ và làm rõ với kỹ sư thiết kế.
2. Mặt bằng thi công.
- Đội trửơng thi công khảo sát mặt bằng, điều kiện thi công.
- Nhận bàn giao mặt bằng từ Ban quản lý dự án.
- Cấp nguồn điện tạm, nước tạm, tới các vị trí thi công.
- Kết hợp với các nhà thầu liên quan.
3. Dụng cụ thi công.
- Đưa máy móc, thiết bị, dụng cụ đồ nghề, vật tư đã được duyệt vào công
trường - vị trí thi công.
- Bao gồm: Giáo, Máy Laser, Mày khoan,Máy cắt, Ke vuông góc, Thước
mét, Bút đánh dấu, Máy hàn nhiệt. Máy hàn điện….v…v….,


4. Vật tư thi công
- Đội trưởng hướng dẫn cho các nhóm trưởng chuẩn bị các vật tư thi công.
- Ống cấp nước PPR, Thép mạ kẽm, INOX và các phụ kiện….v….,
5. Vận chuyển và bảo quản vật tư
- Vận chuyển ống cấp nước và các phụ kiện, không được va đập
mạnh,không được chầy xước.Dùng người, hoặc xe lâng, Plangxich, Tời, để
nâng ống và các thiết bị vào vị trí lắp đặt. Phải có giá đỡ để đặt vật tư ống
tránh đặt trực tiếp xuống đất, sẽ dẫn đến cong ống và gây chầy xước ống.
6. Nhân lực.
Đội trưởng thi công phân chia đội mình thành các nhóm mỗi nhóm tối
thiểu 4 người,mỗi nhóm có một trưởng nhóm, trưởng nhóm sẽ hướng dẫn
và chỉ đạo công nhân thực hiện công việc.
II. Thi công
1. Biện pháp thử áp đường ống cấp nước
- Sau khi nhận được báo cáo hoàn thành công việc của nhóm trưởng thi
công, Đội trưởng phải trực tiếp hoặc ủy nhiệm cho cán bộ kỹ thuật kiểm
tra lại độ chính xác hình học của tất cả các đầu chờ cho đường cấp nước.
Vị trí theo tọa độ ngang dọc của các đầu chờ không được sai lệch quá
10mm so với chỉ định vị trí thiết bị trong thiết kế và kích thước thiết bị do
nhà sản xuất cung cấp. Trường hợp phát hiện các sai lệch, kỹ thuật phải
yêu cầu nhóm trưởng sửa chữa kịp thời trước khi công tác thử áp lực
đường ống được tiến hành.
- Sau khi thi công xong lắp đặt hệ thống đường ống cấp của từng tầng nhà
thầu sẽ tiến hành nghiệm thu thử áp nội bộ. Sau khi tiến hành nghiệm thu
nội bộ xong nhà thầu sẽ mời BQLDA và TVGS nghiệm thu.
Quy trình thử áp.
- Bịt kín các họng chờ.
- Dùng bơm tăng áp bơm nước đầy toàn bộ hệ thống ống nước cần thử lên
tới áp suất 2kg/ cm2
- Xả khí tại các điểm cuối của đường ống.

- Tiếp tục tang áp lên đến áp suất 4kg/ cm2. Giữ áp để kiểm tra tổng thể
tuyến ống thử áp.
- Tiếp tục tang áp lên 6kg / cm2
- Duy trí trạng thái áp suất trong thời gian 02 tiếng. Nếu sụt áp vượt qua
mức 5% nhà thầu sẽ kiểm tra tìm chỗ rò rỉ để khắc phục.
- Sau khi tiến hành sửa chữa song lại tiến hành thử theo quy trình từ đầu.
2. Biện pháp thi công hoàn trả bề mặt tựờng và căn chỉnh họng cấp của
các thiết bị.
Sau khi BQLDA và TVGS nghiệm thu thử áp xong Nhà thầu tiến hành thi
công hoàn trả bề mặt tường cho bên xây dựng.
Đồng hành thi công với việc hoàn trả bề mặt tường nhà thầu tiến hành căn
chỉnh các họng cấp của các thiết bị theo đúng thông số kỹ thuật của thiết
bị bằng thước và Nivo.
3. Biện pháp thi công lắp đặt đường ống thoát nước
Song song với việc lắp đặt đường ống nhánh cấp nước nhà thầu tiến hành
lắp đặt hệ thống thoát nước sinh hoạt và nước mưa.
- Các tuyến ống được lắp đặt theo cấu trúc: ống đứng, ống nhánh, ống
thông hơi và nắp thông tắc
- Toàn bộ hệ thống thoát nước được cố định với kết cấu nhà bằng thanh
treo, khung đỡ. Các tuyến ống nhánh đặt với độ dốc i=2% theo hướng
thoát nước vào Hộp kỹ thuật.
- Hệ thống thông hơi trong công trình có nhiệm vụ ổn định và cân bằng áp
suất trong mạng thoát nước bằng áp suất khí quyển làm tăng tốc độ và lưu
lượng nước vận chuyển trong tuyến ống, giảm tiếng ồn, thoát các khí độc
và mùi hôi không cho xông ngược vào trong nhà. Thông hơi cho hệ thống
thoát nước tổ chức theo các tuyến riêng. Các ống trục và nhánh thoát
nước được nối với đường ống trục thông hơi.
- Các ống trục đứng được lắp đặt chặt chẽ bằng bộ đai ôm và giá đỡ, sau
đó mới đấu nối vào các đường ống nhánh thoát nước của căn hộ.
- Độ cao lắp đặt phụ kiện trên đường ống trục được tính toán từ cốt chuẩn

và được kiểm tra theo cốt tầng đảm bảo khi lắp ghép giữa đường ống trục
và đường ống nhánh thoát nước tầng vào nhau sẽ đạt độ chính xác cao.
- Toàn bộ các loại ống thoát của các tầng được đón ở phía dưới tức là nằm
trong khoảng không giữa trần bêtông và trần kỹ thuật của tầng dưới. Do
đó, nhà thầu sử dụng đai treo ống chuyên dụng và ty treo để cố định các
đường thoát tầng. Đai treo được chế tạo sao cho thật dễ dàng điều chỉnh
độ cao thuận lợi cho việc lấy độ dốc.
- ống trục đứng được lắp đặt chặt chẽ bằng bộ đai ôm, sau đó mới đấu nối
vào các đường ống nhánh thoát nước của WC.
- Độ cao lắp đặt phụ kiện được tính toán từ cốt chuẩn và được kiểm tra
theo cốt tầng đảm bảo khi lắp ghép giữa đường ống trục và đường ống
nhánh thoát nước tầng vào nhau sẽ đạt độ chính xác cao.
- Nhà thầu sử dụng các thiết bị định vị chuyên dụng để xác định các đầu
chờ ra thiết bị sao cho vị trí tâm lỗ ống chờ lắp thiết bị có dung sai cho
phép không quá 5mm so với vị trí chỉ định ghi trong hồ sơ thiết kế.
- Tất cả các đầu ống trước & sau khi thi công đều được bịt kín bằng nút bịt
ống tránh các vật lạ lọt vào.
- ống PVC và phụ kiện được nối với nhau bằng keo dán ống chuyên dụng
do nhà sản xuất ống cung cấp. Quá trình bôi keo dán ống phải tuyệt đối
tuân theo hướng dẫn lắp đặt và khuyến cáo kỹ thuật của nhà máy.
4. Biện pháp kiểm tra lắp đặt và thử kín đường ống thoát nước.
Sau khi nhận được báo cáo hoàn thành công việc của nhóm trưởng thi
công, Đội trưởng công trình phải trực tiếp hoặc ủy nhiệm cho cán bộ kỹ
thuật kiểm tra lại độ chính xác hình học của tất cả các đầu chờ cho đường
thoát nước. Vị trí theo toạ độ ngang dọc của các đầu chờ không được sai
lệch quá 10mm so với chỉ định vị trí thiết bị trong thiết kế và kích thước
thiết bị do nhà sản xuất cung cấp. Trường hợp phát hiện sai lệch, kỹ thuật
phải yêu cầu nhóm trưởng sửa chữa kịp thời trước khi công tác thử nghiệm
rò rỉ tiến hành.
Sau khi thi công xong lắp đặt hệ thống đường ống thoát nước của từng

tầng nhà thầu sẽ tiến hành nghiệm thu thử kín nội bộ. Sau khi tiến hành
nghiệm thu thử kín nội bộ xong nhà thầu sẽ mời BQLDA và TVGS nghiệm
thu.
• Kiểm tra độ thẳng và hiện tượng tắc nghẽn.
- Tiến hành kiểm tra độ thẳng và hiện tượng tắc nghẽn bắng cách dùng
một quả cầu nhẵn có đường kính nhỏ hơn đường kính của ống 15 mm thả
vào điểm cao nhất của đường ống.
• Công tác thử kín đường ống thoát nước U.PVC (xem hình)
- Tại vị trí chân của đường trục đứng thoát nước, lắp đặt các bích bịt kín có
gắn them van để kiểm soát việc xả nước sau khi kết thúc thử kín.
- Dùng bóng cao su chặn tại vị trí bên trên Y thăm.
- Dùng bơm tăng áp bơm căng bóng cho tới khi bóng bám chắc vào thành
trong của ống.
- Bơm nước vào đường ống cho đến khi nước đầy tới mặt sàn của tầng cần
thử.
- Kiểm tra tuyến ống, nếu không có rò rỉ thì đạt. Nếu phát hiện rò rỉ thì tiến
hành khắc phục ngay.
III. Các biện pháp kỹ thuật đấu nối đường ống
1. Ống thép mạ kẽm: Có 2 phương pháp nối ống.
• Phương pháp hàn
+ Kiểm tra dụng cụ thi công ( máy hàn và máy cắt, nguồn điện cung cấp,
thiết bị chửa cháy bình CO2);
+ Kiểm tra dụng cụ bảo hộ lao động;
+ Vệ sinh ống;
+ Kiểm tra bản vẽ thi công, vị trí lắp đặt ống;
+ Vận chuyển ống ra vị trí thi công và đặt ống lên giá đỡ hoặc một mặt
phẳng;
+ Dùng máy cắt ống theo chiều dài mong muốn;
+ Dùng máy mài đầu ống;
+ Mài vát góc ống trước khi hàn;

+ Định vị ống cần nối trên một mặt phẳng;
+ Sau khi kiểm tra an toàn thì bắt đầu hàn nối ống;
+ Tiến hành hàn lót;
+ Làm sạch mối hàn lót, các xỉ hàn, bọt hàn bằng máy mài tay, búa gõ xỉ
hoặc bàn chải thép trước khi tiến hành mối hàn tiếp theo;
+ Hàn hoàn thiện;
+ Nếu hàn lại mối hàn bị lỗi thì phải mài sạch mối hàn lỗi rồi hàn lại;
+ Dùng bàn chải sắt chà sạch sỉ sắt sau khi hàn xong;
+ Sơn chống rỉ mối hàn;
+ Kiểm tra độ cao ống ( theo bản vẽ thi công) chỉnh thẳng ống;
+ Kiểm tra và nghiệm thu nội bộ, sửa chữa, bổ sung thiếu sót
+ Kiểm tra áp lực theo yêu cầu kỹ thuật (mời tư vấn giám sát kiểm tra);
+ Xiết chặt giá đỡ, kẹp ống;
+ Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu (mời tư vấn giám sát kiểm tra).
Chi tiết đường hàn:
+ Chi tiết hàn ống và mặt bích với mối hàn bên trong và mối hàn bên
ngoài:
+ Nối ống có hàn mặt bích vào các thiết bị kết nối bằng cách đệm ở giữa
mối nối một tấm gioăng phù hợp, lắp bu lông có lông đền vào các lỗ mặt
bích, siết bu lông từng cặp đối diện nhau. Kiểm tra lại hai mặt bích không
bị vênh, khe hở giữa hai mặt bích phải đều nhau.
• Phương pháp nối bằng ren
+ Kiểm tra máy ren và dao ren.
+ Cắt gọt và mài nhẵn ống.
+ Dùng máy ren ống.
+ Quấn dây hoặc băng keo hơi lên phần ren trước khi nối.
+ Nối ống (Xem hình )
+ Các bước khác tuần tự như nối ống bằng phương pháp hàn
2. Ống PPR
Đối với ống PPR việc kết nối ống với ống , ống với thiết bị phụ (Fitting) thì

cần có một máy hàn chuyên dụng (hàn bằng nhiệt). Các bước thực hiện
như sau:
+ Kiểm tra vị trí (Xem bản vẽ thi công).
+ Kiểm tra dụng cụ thi công và đặt ống lên mặt phẳng
+ Cắt ống theo chiều vuông góc bằng kéo cắt ống chuyên dùng
+ Kiểm tra vệ sinh đầu ống và phụ kiện cần hàn
+ Lấy dấu phần ống tiếp xúc với Fitting (bằng chiều sâu phụ kiện)
+ Cho ống và phụ kiện tiếp xúc với đầu mối hàn.
+ Sau khi gia nhiệt đạt yêu cầu, rút ống và phụ kiện ra khỏi máy rồi tiến
hành ép ống với Fitting, giữ chặt trong khoảng thời gian quy định. (Xem
bảng quy định thời gian)
+ Đối với ống có đường kính >110 thì có thể dùng máy hàn đối đầu trực
tiếp và ép bằng hơi để thao tác thuận tiện hơn
+ Các bước còn lại sau khi nối ống xong được thực hiện giống như phương
pháp nối ống GI.
Phương pháp nối ống PP-R bằng mặt bích .
+ Chuẩn bị phụ kiện đầu nối bằng bích, gioăng cao su, bu lông, ê cu, mặt
bích thép mạ kẽm, ống.
Mặt bích thép mạ kẽm.
Đầu nối bằng bích PPR
+ Lồng mặt bích thép tráng kẽm vào ống trước.
+ Lấy dấu và hàn phụ kiện đầu nối bằng bích vào ống như hướng dẫn ở
trên.
Đầu nối bằng bích đã hàn vào đầu ống.
+ Tiếp tục hàn đầu nối băng bích vào đầu ống bên kia, lưu ý lồng mặt bích
vào thân ống trước khi hàn.
+ Đối đầu hai đầu nối bích và chèn gioăng cao su vào giữa
+Cân chỉnh để hai đầu ống đồng tâm, thẳng hàng.
+ tra bu lông và siết ê cu theo thứ tự đã hướng dẫn ở trên.
+kiểm tra và hoàn thiện

3. Ống u.PVC:
+ Vận chuyển ống ra vị trí cần lắp dặt.
+ Kiểm tra vị trí lắp đặt (Xem bản vẽ thi công )
+ Vệ sinh ống,vệ sinh các Fitting cần nối
+ Cắt gọt và mài nhẵn ống (Xem hình 3.1).
Hình 3.1
+ Bôi keo lên phần ống tiếp xúc với Fitting ( Xem bản vẽ 3.2)
+ Ep chặt ống và Fitting cần nối , giử chặt trong khoảng thời gian một
phút ( Xem hình 3.2)
Hình 3.2
+ Các bước còn lại thực hiện như phương pháp nối ống thép mạ kẽm.
4. Công việc lắp đặt giá đỡ ống
- Tùy theo thực tế thi công tại công trường, có thể có những trường hợp
chế tạo giá đỡ khác biệt nhằm đảm bảo tính khả thi, an toàn nhưng vẫn
đảm bảo kỹ thuật thi công.
- Tại những vị trí co, cút có thể bổ sung giá đỡ gần nhau hơn quy định
nhằm đảm bảo tính cố định của hệ thống ống.
- Tại những vị trí thích hợp, có thể bổ sung giá đỡ tăng cứng cho hệ thống
ống.
- Hai ống trở lên đi song song có cao độ đáy ống bằng nhau thì dùng
chung một bộ giá đỡ cho nhiều ống.
- Các chi tiết mối hàn chế tạo giá đỡ được sơn phủ bằng sơn giàu kẽm.
- Các đầu ty treo ren suốt sau khi cắt phải được sơn giàu kẽm.
- Thép hình U, V làm giá đỡ là thép mạ kẽm nhúng nóng.
- Các chi tiết còng treo, còng U cho ống là thép mạ kẽm.
- Khoảng cách giữa hai giá đỡ liên tiếp trên một đường ống thẳng được
quy định theo bảng sau:
Đối với ống nhựa PPR và uPVC:
Cỡ ống
Hướng ống

DN15-20
DN25-40
DN50-80
DN100-125
DN150-200
Ống ngang
1m-1,5m
1m-2,5m
1.5m-2,5m
2m-2,5m
2m-3m
Ống đứng
2,5m – 5.5m
Đối với ống thép:
Cỡ ống (Danh nghĩa) Hướng ngang (m) Hướng đứng (m)
DN15 1,8 2,4
DN 20-25 2,4 3,0
DN32 2,7 3,0
DN 40-50 3,0 3,6
DN 65-100 3,6 4,5
DN125-150 4,5 5,4
Chi tiết treo ống đơn dùng còng treo/ quang treo.
Chi tiết giá treo dùng còng U (a) và chi tiết giá treo tăng cứng (b).
Chi tiết giá đỡ ống đứng
Kích thước ty treo ống theo đường kính ống danh nghĩa như bảng sau:
Đường kính ống (Danh nghĩa) Đường kính ty treo (mm)
DN 40 và nhỏ hơn 8
DN 50 đến DN 100 10
DN 125 đến DN 200 12
DN 250 và lớn hơn 16

Kích thước thép hình theo đường kính ống gang như bảng sau:
Đường kính ống (Danh nghĩa) Kích thước (mm)
2 – 3 ống DN 100 đến 300 Thép U 80x50
4 ống DN 100 đến 200 Thép U 100x50
4 ống DN 300 Thép U 120x50
Phần II. Lắp đặt thiết bị
I. Chuẩn bị
1. Bản vẽ
- Đội trưởng thi công nhận bản vẽ thi công phần lắp đặt thiết bị được phê
duyệt tư kỹ sư thiết kế,kiểm tra có đầy đủ các bản vẽ mặt bằng và chi tiết
lắp đặt điển hình, catalo thiết bị đi kèm.
- Nghiên cứu bản vẽ và làm rõ với kỹ sư thiết kế.
2. Mặt bằng thi công.
- Đội trưởng thi công khảo sát mặt bằng, điều kiện thi công:
- Nhận bàn giao mặt bằng từ Ban quản lý dự án.
- Cấp nguồn điện tạm, nước tạm, tới các vị trí thi công.
- Kết hợp với các nhà thầu liên quan.
3. Dụng cụ thi công.
- Đưa máy móc, thiết bị, dụng cụ đồ nghề, vật tư đã được duyệt vào công
trường - vị trí thi công.
- Bao gồm: Giáo, Máy Laser, Mày khoan,Máy cắt, Ke vuông góc, Thước
mét, Bút đánh dấu, Máy hàn nhiệt. Máy hàn điện….v…v….,
4. Vật tư thi công
- Đội trưởng hướng dẫn cho các nhóm trưởng chuẩn bị các vật tư thi công.
- Xí bệt,Chậu rửa, Hương sen, Bình nóng lạnh,máy sấy tay và các phụ kiện
khác liên quan ….v….,
5. Vận chuyển và bảo quản vật tư
- Vận chuyển ống thiết bị và các phụ kiện, không được va đập mạnh,không
được chầy xước.Dùng người, hoặc xe lâng, Plangxich, Tời, để nâng thiết bị
vào vị trí lắp đặt. Phải có giá đỡ để đặt vật tư thiết bị tránh đặt trực tiếp

xuống đất, sẽ dẫn đến chầy xước vật tư.
6. Nhân lực.
Đội trưởng thi công phân chia đội mình thành các nhóm mỗi nhóm tối
thiểu 4 người,mỗi nhóm có một trưởng nhóm, trưởng nhóm sẽ hướng dẫn
và chỉ đạo công nhân thực hiện công việc.
II. Thi công
- Đánh dấu vị trí lắp giá đỡ thiết bị.
Nhóm trưởng đọc bản vẽ và điều chỉnh máy đánh dấu Laser, 2 công nhân
còn lại đánh dấu vị trí khoan để lắp đặt vít nở.
- Khoan và lắp đặt giá đỡ
Nhóm chia thành hai nhóm nhỏ khoan,đóng nở, lắp giá đỡ thiết bị
- Lắp đặt thiết bị
Hai người nâng thiết bị lên giá đỡ,trong trường hợp thiết bị nặng trên
50kg.
- Điều chỉnh và cố định thiết bị.
Điều chỉnh độ cân bằng của thiết bị,điều chỉnh độ cao của thiết bị theo
đúng bản vẽ sau đó cố định thiết bị vào giá đỡ.
Hình minh họa
Chi tiết kết nối ống cấp vào két nước:
Chi tiết kết nối ống thoát ngang:
Chi tiết lắp đặt bẫy mùi cho chậu rửa, chậu nước thải, chậu rửa ly tách
a. đo khoảng cách từ tâm lỗ xả đến tường hoàn thiện
b. tính khoảng cách của bẫy mùi và khoảng hở giữa bẫy mùi và tường
hoàn thiện tính từ mặt bích kết nối
c. Lắp bích của bẫy mùi
- Chuẩn bị vòng đệm có độ dày tương đương với khoảng hở giữa bẫy mùi
và tường hoàn thiện tính từ mặt bích kết nối
- Cắt ống xả : đo từ tường hòan thiện ra một khoảng bằng khoảng hở giữa
bẫy mùi và tường hoàn thiện tính từ mặt bích kết nối cộng với độ dày của
mặt bích rồi lấy dấu. Cẳt ống theo dấu vừa lấy.

- Lắp bích vào ống xả cùng với bu lông và vòng đệm có độ dày đã chọn.
d. Lắp bẫy mùi
- lắp vòng đệm cao su vào bích và nối bẫy mùi vào ống thoát và lỗ thoát
của chậu
III. Công việc hoàn thiện.
- Vệ sinh thiết bị và các phụ kiện liên quan.
- Kiểm tra vít nở tại các điểm nối đảm bảo chắc chắn.
- Nghiệm thu nội bộ.
- Nghiệm thu với tư vấn giám sát.
BIỆN PHÁP THI CÔNG CẤP THOÁT NƯỚC
PHẦN I ỐNG CẤP & THOÁT NƯỚC
PHẦN II LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
Phần I. Ống cấp & thoát nước
Bảng liệt kê chủng loại , chất lượng ống cấp thoát nước dung cho công
trình:
STT CHỦNG LOẠI ỐNG ĐƯỜNG KÍNH ỐNG ÁP LỰC LÀM VIỆC PN (Bar)
1 U.PVC (ống thoát trục chính, gom) D250-D200-D150-D125 PN8
2 U.PVC (ống thoát trục chính xí, rửa) D100 PN8
3 U.PVC (ống thông hơi trục chính) D100 PN8
4 U.PVC (ống nhánh thoát xí, rửa) D100 PN8
5 U.PVC (ống nhánh thoát nước) D80-D65-D50 PN6
6 ỐNG PPR NƯỚC LẠNH D90-D75-D63-D50-D40 PN16
7 ỐNG PPR NƯỚC LẠNH D32-D25-D20 PN16
8 ỐNG PPR NƯỚC NÓNG D25-D20 PN20
I. Chuẩn bị
1. Bản vẽ
- Đội trưởng thi công nhận bản vẽ thi công phần cấp nước được phê duyệt
từ kỹ sư thiết kế,kiểm tra có đầy đủ các bản vẽ mặt bằng và chi tiết lắp đặt
điển hình.
- Nghiên cứu bản vẽ và làm rõ với kỹ sư thiết kế.

2. Mặt bằng thi công.
- Đội trửơng thi công khảo sát mặt bằng, điều kiện thi công.
- Nhận bàn giao mặt bằng từ Ban quản lý dự án.
- Cấp nguồn điện tạm, nước tạm, tới các vị trí thi công.
- Kết hợp với các nhà thầu liên quan.
3. Dụng cụ thi công.
- Đưa máy móc, thiết bị, dụng cụ đồ nghề, vật tư đã được duyệt vào công
trường - vị trí thi công.
- Bao gồm: Giáo, Máy Laser, Mày khoan,Máy cắt, Ke vuông góc, Thước
mét, Bút đánh dấu, Máy hàn nhiệt. Máy hàn điện….v…v….,
4. Vật tư thi công
- Đội trưởng hướng dẫn cho các nhóm trưởng chuẩn bị các vật tư thi công.
- Ống cấp nước PPR, Thép mạ kẽm, INOX và các phụ kiện….v….,
5. Vận chuyển và bảo quản vật tư
- Vận chuyển ống cấp nước và các phụ kiện, không được va đập
mạnh,không được chầy xước.Dùng người, hoặc xe lâng, Plangxich, Tời, để
nâng ống và các thiết bị vào vị trí lắp đặt. Phải có giá đỡ để đặt vật tư ống
tránh đặt trực tiếp xuống đất, sẽ dẫn đến cong ống và gây chầy xước ống.
6. Nhân lực.
Đội trưởng thi công phân chia đội mình thành các nhóm mỗi nhóm tối
thiểu 4 người,mỗi nhóm có một trưởng nhóm, trưởng nhóm sẽ hướng dẫn
và chỉ đạo công nhân thực hiện công việc.
II. Thi công
1. Biện pháp thử áp đường ống cấp nước
- Sau khi nhận được báo cáo hoàn thành công việc của nhóm trưởng thi
công, Đội trưởng phải trực tiếp hoặc ủy nhiệm cho cán bộ kỹ thuật kiểm
tra lại độ chính xác hình học của tất cả các đầu chờ cho đường cấp nước.
Vị trí theo tọa độ ngang dọc của các đầu chờ không được sai lệch quá
10mm so với chỉ định vị trí thiết bị trong thiết kế và kích thước thiết bị do
nhà sản xuất cung cấp. Trường hợp phát hiện các sai lệch, kỹ thuật phải

yêu cầu nhóm trưởng sửa chữa kịp thời trước khi công tác thử áp lực
đường ống được tiến hành.
- Sau khi thi công xong lắp đặt hệ thống đường ống cấp của từng tầng nhà
thầu sẽ tiến hành nghiệm thu thử áp nội bộ. Sau khi tiến hành nghiệm thu
nội bộ xong nhà thầu sẽ mời BQLDA và TVGS nghiệm thu.
Quy trình thử áp.
- Bịt kín các họng chờ.
- Dùng bơm tăng áp bơm nước đầy toàn bộ hệ thống ống nước cần thử lên
tới áp suất 2kg/ cm2
- Xả khí tại các điểm cuối của đường ống.
- Tiếp tục tang áp lên đến áp suất 4kg/ cm2. Giữ áp để kiểm tra tổng thể
tuyến ống thử áp.
- Tiếp tục tang áp lên 6kg / cm2
- Duy trí trạng thái áp suất trong thời gian 02 tiếng. Nếu sụt áp vượt qua
mức 5% nhà thầu sẽ kiểm tra tìm chỗ rò rỉ để khắc phục.
- Sau khi tiến hành sửa chữa song lại tiến hành thử theo quy trình từ đầu.
2. Biện pháp thi công hoàn trả bề mặt tựờng và căn chỉnh họng cấp của
các thiết bị.
Sau khi BQLDA và TVGS nghiệm thu thử áp xong Nhà thầu tiến hành thi
công hoàn trả bề mặt tường cho bên xây dựng.
Đồng hành thi công với việc hoàn trả bề mặt tường nhà thầu tiến hành căn
chỉnh các họng cấp của các thiết bị theo đúng thông số kỹ thuật của thiết
bị bằng thước và Nivo.
3. Biện pháp thi công lắp đặt đường ống thoát nước
Song song với việc lắp đặt đường ống nhánh cấp nước nhà thầu tiến hành
lắp đặt hệ thống thoát nước sinh hoạt và nước mưa.
- Các tuyến ống được lắp đặt theo cấu trúc: ống đứng, ống nhánh, ống
thông hơi và nắp thông tắc
- Toàn bộ hệ thống thoát nước được cố định với kết cấu nhà bằng thanh
treo, khung đỡ. Các tuyến ống nhánh đặt với độ dốc i=2% theo hướng

thoát nước vào Hộp kỹ thuật.
- Hệ thống thông hơi trong công trình có nhiệm vụ ổn định và cân bằng áp
suất trong mạng thoát nước bằng áp suất khí quyển làm tăng tốc độ và lưu
lượng nước vận chuyển trong tuyến ống, giảm tiếng ồn, thoát các khí độc
và mùi hôi không cho xông ngược vào trong nhà. Thông hơi cho hệ thống
thoát nước tổ chức theo các tuyến riêng. Các ống trục và nhánh thoát
nước được nối với đường ống trục thông hơi.
- Các ống trục đứng được lắp đặt chặt chẽ bằng bộ đai ôm và giá đỡ, sau
đó mới đấu nối vào các đường ống nhánh thoát nước của căn hộ.
- Độ cao lắp đặt phụ kiện trên đường ống trục được tính toán từ cốt chuẩn
và được kiểm tra theo cốt tầng đảm bảo khi lắp ghép giữa đường ống trục
và đường ống nhánh thoát nước tầng vào nhau sẽ đạt độ chính xác cao.
- Toàn bộ các loại ống thoát của các tầng được đón ở phía dưới tức là nằm
trong khoảng không giữa trần bêtông và trần kỹ thuật của tầng dưới. Do
đó, nhà thầu sử dụng đai treo ống chuyên dụng và ty treo để cố định các
đường thoát tầng. Đai treo được chế tạo sao cho thật dễ dàng điều chỉnh
độ cao thuận lợi cho việc lấy độ dốc.
- ống trục đứng được lắp đặt chặt chẽ bằng bộ đai ôm, sau đó mới đấu nối
vào các đường ống nhánh thoát nước của WC.
- Độ cao lắp đặt phụ kiện được tính toán từ cốt chuẩn và được kiểm tra
theo cốt tầng đảm bảo khi lắp ghép giữa đường ống trục và đường ống
nhánh thoát nước tầng vào nhau sẽ đạt độ chính xác cao.
- Nhà thầu sử dụng các thiết bị định vị chuyên dụng để xác định các đầu
chờ ra thiết bị sao cho vị trí tâm lỗ ống chờ lắp thiết bị có dung sai cho
phép không quá 5mm so với vị trí chỉ định ghi trong hồ sơ thiết kế.
- Tất cả các đầu ống trước & sau khi thi công đều được bịt kín bằng nút bịt
ống tránh các vật lạ lọt vào.
- ống PVC và phụ kiện được nối với nhau bằng keo dán ống chuyên dụng
do nhà sản xuất ống cung cấp. Quá trình bôi keo dán ống phải tuyệt đối
tuân theo hướng dẫn lắp đặt và khuyến cáo kỹ thuật của nhà máy.

4. Biện pháp kiểm tra lắp đặt và thử kín đường ống thoát nước.
Sau khi nhận được báo cáo hoàn thành công việc của nhóm trưởng thi
công, Đội trưởng công trình phải trực tiếp hoặc ủy nhiệm cho cán bộ kỹ
thuật kiểm tra lại độ chính xác hình học của tất cả các đầu chờ cho đường
thoát nước. Vị trí theo toạ độ ngang dọc của các đầu chờ không được sai
lệch quá 10mm so với chỉ định vị trí thiết bị trong thiết kế và kích thước
thiết bị do nhà sản xuất cung cấp. Trường hợp phát hiện sai lệch, kỹ thuật
phải yêu cầu nhóm trưởng sửa chữa kịp thời trước khi công tác thử nghiệm
rò rỉ tiến hành.
Sau khi thi công xong lắp đặt hệ thống đường ống thoát nước của từng
tầng nhà thầu sẽ tiến hành nghiệm thu thử kín nội bộ. Sau khi tiến hành
nghiệm thu thử kín nội bộ xong nhà thầu sẽ mời BQLDA và TVGS nghiệm
thu.
• Kiểm tra độ thẳng và hiện tượng tắc nghẽn.
- Tiến hành kiểm tra độ thẳng và hiện tượng tắc nghẽn bắng cách dùng
một quả cầu nhẵn có đường kính nhỏ hơn đường kính của ống 15 mm thả
vào điểm cao nhất của đường ống.
• Công tác thử kín đường ống thoát nước U.PVC (xem hình)
- Tại vị trí chân của đường trục đứng thoát nước, lắp đặt các bích bịt kín có
gắn them van để kiểm soát việc xả nước sau khi kết thúc thử kín.
- Dùng bóng cao su chặn tại vị trí bên trên Y thăm.
- Dùng bơm tăng áp bơm căng bóng cho tới khi bóng bám chắc vào thành
trong của ống.
- Bơm nước vào đường ống cho đến khi nước đầy tới mặt sàn của tầng cần
thử.
- Kiểm tra tuyến ống, nếu không có rò rỉ thì đạt. Nếu phát hiện rò rỉ thì tiến
hành khắc phục ngay.
III. Các biện pháp kỹ thuật đấu nối đường ống
1. Ống thép mạ kẽm: Có 2 phương pháp nối ống.
• Phương pháp hàn

+ Kiểm tra dụng cụ thi công ( máy hàn và máy cắt, nguồn điện cung cấp,
thiết bị chửa cháy bình CO2);
+ Kiểm tra dụng cụ bảo hộ lao động;
+ Vệ sinh ống;
+ Kiểm tra bản vẽ thi công, vị trí lắp đặt ống;
+ Vận chuyển ống ra vị trí thi công và đặt ống lên giá đỡ hoặc một mặt
phẳng;
+ Dùng máy cắt ống theo chiều dài mong muốn;
+ Dùng máy mài đầu ống;
+ Mài vát góc ống trước khi hàn;
+ Định vị ống cần nối trên một mặt phẳng;
+ Sau khi kiểm tra an toàn thì bắt đầu hàn nối ống;
+ Tiến hành hàn lót;
+ Làm sạch mối hàn lót, các xỉ hàn, bọt hàn bằng máy mài tay, búa gõ xỉ
hoặc bàn chải thép trước khi tiến hành mối hàn tiếp theo;
+ Hàn hoàn thiện;
+ Nếu hàn lại mối hàn bị lỗi thì phải mài sạch mối hàn lỗi rồi hàn lại;
+ Dùng bàn chải sắt chà sạch sỉ sắt sau khi hàn xong;
+ Sơn chống rỉ mối hàn;
+ Kiểm tra độ cao ống ( theo bản vẽ thi công) chỉnh thẳng ống;
+ Kiểm tra và nghiệm thu nội bộ, sửa chữa, bổ sung thiếu sót
+ Kiểm tra áp lực theo yêu cầu kỹ thuật (mời tư vấn giám sát kiểm tra);
+ Xiết chặt giá đỡ, kẹp ống;
+ Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu (mời tư vấn giám sát kiểm tra).
Chi tiết đường hàn:
+ Chi tiết hàn ống và mặt bích với mối hàn bên trong và mối hàn bên
ngoài:
+ Nối ống có hàn mặt bích vào các thiết bị kết nối bằng cách đệm ở giữa
mối nối một tấm gioăng phù hợp, lắp bu lông có lông đền vào các lỗ mặt
bích, siết bu lông từng cặp đối diện nhau. Kiểm tra lại hai mặt bích không

bị vênh, khe hở giữa hai mặt bích phải đều nhau.
• Phương pháp nối bằng ren
+ Kiểm tra máy ren và dao ren.
+ Cắt gọt và mài nhẵn ống.
+ Dùng máy ren ống.
+ Quấn dây hoặc băng keo hơi lên phần ren trước khi nối.
+ Nối ống (Xem hình )
+ Các bước khác tuần tự như nối ống bằng phương pháp hàn
2. Ống PPR
Đối với ống PPR việc kết nối ống với ống , ống với thiết bị phụ (Fitting) thì
cần có một máy hàn chuyên dụng (hàn bằng nhiệt). Các bước thực hiện
như sau:
+ Kiểm tra vị trí (Xem bản vẽ thi công).
+ Kiểm tra dụng cụ thi công và đặt ống lên mặt phẳng
+ Cắt ống theo chiều vuông góc bằng kéo cắt ống chuyên dùng
+ Kiểm tra vệ sinh đầu ống và phụ kiện cần hàn
+ Lấy dấu phần ống tiếp xúc với Fitting (bằng chiều sâu phụ kiện)
+ Cho ống và phụ kiện tiếp xúc với đầu mối hàn.
+ Sau khi gia nhiệt đạt yêu cầu, rút ống và phụ kiện ra khỏi máy rồi tiến
hành ép ống với Fitting, giữ chặt trong khoảng thời gian quy định. (Xem
bảng quy định thời gian)
+ Đối với ống có đường kính >110 thì có thể dùng máy hàn đối đầu trực
tiếp và ép bằng hơi để thao tác thuận tiện hơn
+ Các bước còn lại sau khi nối ống xong được thực hiện giống như phương
pháp nối ống GI.
Phương pháp nối ống PP-R bằng mặt bích .
+ Chuẩn bị phụ kiện đầu nối bằng bích, gioăng cao su, bu lông, ê cu, mặt
bích thép mạ kẽm, ống.
Mặt bích thép mạ kẽm.
Đầu nối bằng bích PPR

+ Lồng mặt bích thép tráng kẽm vào ống trước.
+ Lấy dấu và hàn phụ kiện đầu nối bằng bích vào ống như hướng dẫn ở
trên.
Đầu nối bằng bích đã hàn vào đầu ống.
+ Tiếp tục hàn đầu nối băng bích vào đầu ống bên kia, lưu ý lồng mặt bích
vào thân ống trước khi hàn.
+ Đối đầu hai đầu nối bích và chèn gioăng cao su vào giữa
+Cân chỉnh để hai đầu ống đồng tâm, thẳng hàng.
+ tra bu lông và siết ê cu theo thứ tự đã hướng dẫn ở trên.
+kiểm tra và hoàn thiện
3. Ống u.PVC:
+ Vận chuyển ống ra vị trí cần lắp dặt.
+ Kiểm tra vị trí lắp đặt (Xem bản vẽ thi công )
+ Vệ sinh ống,vệ sinh các Fitting cần nối
+ Cắt gọt và mài nhẵn ống (Xem hình 3.1).
Hình 3.1
+ Bôi keo lên phần ống tiếp xúc với Fitting ( Xem bản vẽ 3.2)
+ Ep chặt ống và Fitting cần nối , giử chặt trong khoảng thời gian một
phút ( Xem hình 3.2)
Hình 3.2
+ Các bước còn lại thực hiện như phương pháp nối ống thép mạ kẽm.
4. Công việc lắp đặt giá đỡ ống
- Tùy theo thực tế thi công tại công trường, có thể có những trường hợp
chế tạo giá đỡ khác biệt nhằm đảm bảo tính khả thi, an toàn nhưng vẫn
đảm bảo kỹ thuật thi công.
- Tại những vị trí co, cút có thể bổ sung giá đỡ gần nhau hơn quy định
nhằm đảm bảo tính cố định của hệ thống ống.
- Tại những vị trí thích hợp, có thể bổ sung giá đỡ tăng cứng cho hệ thống
ống.
- Hai ống trở lên đi song song có cao độ đáy ống bằng nhau thì dùng

chung một bộ giá đỡ cho nhiều ống.
- Các chi tiết mối hàn chế tạo giá đỡ được sơn phủ bằng sơn giàu kẽm.
- Các đầu ty treo ren suốt sau khi cắt phải được sơn giàu kẽm.
- Thép hình U, V làm giá đỡ là thép mạ kẽm nhúng nóng.
- Các chi tiết còng treo, còng U cho ống là thép mạ kẽm.
- Khoảng cách giữa hai giá đỡ liên tiếp trên một đường ống thẳng được
quy định theo bảng sau:
Đối với ống nhựa PPR và uPVC:
Cỡ ống
Hướng ống
DN15-20
DN25-40
DN50-80
DN100-125
DN150-200
Ống ngang
1m-1,5m
1m-2,5m
1.5m-2,5m
2m-2,5m
2m-3m
Ống đứng
2,5m – 5.5m
Đối với ống thép:
Cỡ ống (Danh nghĩa) Hướng ngang (m) Hướng đứng (m)
DN15 1,8 2,4
DN 20-25 2,4 3,0
DN32 2,7 3,0
DN 40-50 3,0 3,6
DN 65-100 3,6 4,5

DN125-150 4,5 5,4
Chi tiết treo ống đơn dùng còng treo/ quang treo.
Chi tiết giá treo dùng còng U (a) và chi tiết giá treo tăng cứng (b).
Chi tiết giá đỡ ống đứng
Kích thước ty treo ống theo đường kính ống danh nghĩa như bảng sau:
Đường kính ống (Danh nghĩa) Đường kính ty treo (mm)
DN 40 và nhỏ hơn 8
DN 50 đến DN 100 10
DN 125 đến DN 200 12
DN 250 và lớn hơn 16
Kích thước thép hình theo đường kính ống gang như bảng sau:
Đường kính ống (Danh nghĩa) Kích thước (mm)
2 – 3 ống DN 100 đến 300 Thép U 80x50
4 ống DN 100 đến 200 Thép U 100x50
4 ống DN 300 Thép U 120x50
Phần II. Lắp đặt thiết bị
I. Chuẩn bị
1. Bản vẽ
- Đội trưởng thi công nhận bản vẽ thi công phần lắp đặt thiết bị được phê
duyệt tư kỹ sư thiết kế,kiểm tra có đầy đủ các bản vẽ mặt bằng và chi tiết
lắp đặt điển hình, catalo thiết bị đi kèm.
- Nghiên cứu bản vẽ và làm rõ với kỹ sư thiết kế.
2. Mặt bằng thi công.
- Đội trưởng thi công khảo sát mặt bằng, điều kiện thi công:
- Nhận bàn giao mặt bằng từ Ban quản lý dự án.
- Cấp nguồn điện tạm, nước tạm, tới các vị trí thi công.
- Kết hợp với các nhà thầu liên quan.
3. Dụng cụ thi công.
- Đưa máy móc, thiết bị, dụng cụ đồ nghề, vật tư đã được duyệt vào công
trường - vị trí thi công.

- Bao gồm: Giáo, Máy Laser, Mày khoan,Máy cắt, Ke vuông góc, Thước
mét, Bút đánh dấu, Máy hàn nhiệt. Máy hàn điện….v…v….,
4. Vật tư thi công
- Đội trưởng hướng dẫn cho các nhóm trưởng chuẩn bị các vật tư thi công.
- Xí bệt,Chậu rửa, Hương sen, Bình nóng lạnh,máy sấy tay và các phụ kiện
khác liên quan ….v….,
5. Vận chuyển và bảo quản vật tư
- Vận chuyển ống thiết bị và các phụ kiện, không được va đập mạnh,không
được chầy xước.Dùng người, hoặc xe lâng, Plangxich, Tời, để nâng thiết bị
vào vị trí lắp đặt. Phải có giá đỡ để đặt vật tư thiết bị tránh đặt trực tiếp
xuống đất, sẽ dẫn đến chầy xước vật tư.
6. Nhân lực.
Đội trưởng thi công phân chia đội mình thành các nhóm mỗi nhóm tối
thiểu 4 người,mỗi nhóm có một trưởng nhóm, trưởng nhóm sẽ hướng dẫn
và chỉ đạo công nhân thực hiện công việc.
II. Thi công
- Đánh dấu vị trí lắp giá đỡ thiết bị.
Nhóm trưởng đọc bản vẽ và điều chỉnh máy đánh dấu Laser, 2 công nhân
còn lại đánh dấu vị trí khoan để lắp đặt vít nở.
- Khoan và lắp đặt giá đỡ
Nhóm chia thành hai nhóm nhỏ khoan,đóng nở, lắp giá đỡ thiết bị
- Lắp đặt thiết bị
Hai người nâng thiết bị lên giá đỡ,trong trường hợp thiết bị nặng trên
50kg.
- Điều chỉnh và cố định thiết bị.
Điều chỉnh độ cân bằng của thiết bị,điều chỉnh độ cao của thiết bị theo
đúng bản vẽ sau đó cố định thiết bị vào giá đỡ.
Hình minh họa
Chi tiết kết nối ống cấp vào két nước:
Chi tiết kết nối ống thoát ngang:

Chi tiết lắp đặt bẫy mùi cho chậu rửa, chậu nước thải, chậu rửa ly tách
a. đo khoảng cách từ tâm lỗ xả đến tường hoàn thiện
b. tính khoảng cách của bẫy mùi và khoảng hở giữa bẫy mùi và tường
hoàn thiện tính từ mặt bích kết nối
c. Lắp bích của bẫy mùi
- Chuẩn bị vòng đệm có độ dày tương đương với khoảng hở giữa bẫy mùi
và tường hoàn thiện tính từ mặt bích kết nối
- Cắt ống xả : đo từ tường hòan thiện ra một khoảng bằng khoảng hở giữa
bẫy mùi và tường hoàn thiện tính từ mặt bích kết nối cộng với độ dày của
mặt bích rồi lấy dấu. Cẳt ống theo dấu vừa lấy.
- Lắp bích vào ống xả cùng với bu lông và vòng đệm có độ dày đã chọn.
d. Lắp bẫy mùi
- lắp vòng đệm cao su vào bích và nối bẫy mùi vào ống thoát và lỗ thoát
của chậu
III. Công việc hoàn thiện.
- Vệ sinh thiết bị và các phụ kiện liên quan.
- Kiểm tra vít nở tại các điểm nối đảm bảo chắc chắn.
- Nghiệm thu nội bộ.
- Nghiệm thu với tư vấn giám sát.

×