Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

39 câu hỏi ôn tập lịch sử đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.1 KB, 19 trang )

1. Vì sao ltụ NAQ lựa chọn nước Pháp để tìm đg` CM giải phóng dtộc?
• Ng` đã chứng kiến sự thất bại của hàng loạt các cuộc đtranh cuối TK XIX đầu TK XX.
- Cuối TK XIX: các cuộc k/ng~ vũ trang dưới khẩu hiệu “Cần Vương” do các sĩ phu, văn thâm
lãnh đạo đều thất bại. Chứng tỏ hệ tư tưởng PK đã tỏ ra lỗi thời.
- Đầu TK XX: ảnh hưởng trào lưu cải cách của Nhật Bản, TQ tràn vào VN, xu hướng dân chủ tư
sản xuất hiện.
Vd: + chủ trương cầu ngoại viện, dùng bạo lực để khôi phục độc lập của PBC đã thất bại.
+ chủ trương “ỷ Pháp cầu tiến bộ”, khai dân trí, chấn dân khí của PCT ko thành công.
Ng` nhận thấy  con đg` CMTS ko thể đưa lại độc lập cho ND mình.
• Cuối TK XIX, đầu TK XX, dưới ách thống trị của TD Pháp, XH VN xuất hiện 2 mâu thuẫn
cơ bản là mâu thuẫn dtộc và mâu thuẫn giai cấp. TRg đó mâu thuẫn dtộc là mâu thuẫn chủ yếu.
 Pháp là kẻ thù chủ yếu của VN – kẻ thù đang trực tiếp cai trị đất nước mình.
• Năm 1789, Bản Tuyên ngôn nhân q` và dân q` của P nêu lên khẩu hiệu: “Tự do, bình đẳng,
bác ái”
 Ng` muốn sang tìm hiểu sự thật của khẩu hiệu kẻ thù nêu.
• Pháp là nơi có nền văn minh pt – qh của nền điện ảnh.
2. Tác dụng của LĐ SX đvs ltụ NAQ trg quá trình Ng` đi tìm đg` CM giải phóng dtộc?
NAQ sinh ra trg hoàn cảnh nước mất nhà tan, ND lầm than, cơ cực lại sớm tiếp xúc vs n` nhà
CM đương thời; sống trên quê hương có truyền thống đtranh bất khuất. Đặc biệt, Ng` đã đc chứng
kiến sự thất bại của hàng loạt các cuộc đtranh cuối TK XIX, đầu TK XX. Điều này hun đúc nên lòng
yêu nước thương dân và quyết tâm đi tìm đg` cứu nước mới ở Ng~ Tất Thành.
Ng` đã đến các nước phương Tây và lấy LĐ làm phương tiện:
+ năm 1911: ng` thanh niên NTT xin làm phụ bếp cho 1 tàu buôn Pháp ra nước ngoài để tìm hiểu
xem họ làm ntn để về nước giúp đồng bào mình.
+ năm 1911 – 1917: Ng` làm n` nghề khác nhau: phụ bếp, cào tuyết, sửa ảnh, viết báo… để kiếm
sống và khảo sát CM TG.
 chính nhờ LĐ giúp:
- Ng` nắm bắt dc thực tiễn CM
- Giúp Ng` tích lũy vốn trị thức phong phú trg quá trình LĐ
- Giúp Ng` hiểu rõ dc bản chất của CN đế quốc thực dân.
- Giúp Ng` khảo sát tình trang các dtộc.


3. Đk khách quan góp phần để ltụ NAQ tiếp thu CN MLN.
• Giữa T7/1920, NAQ đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất n~ luận cương về vấn đề dtộc và thuộc
địa” của V.I.Lênin đăng trên báo “Nhân đạo” của Đảng XH Pháp. Luận cương của Lê nin đã giúp
NAQ khẳng định: muốn cứu nước và giải phóng dtộc phải đi theo con đg` CMVS – con đg` mà
NAQ mất n` năm tìm kiếm, nay đã giải đáp đc n~ suy nghĩ, thắc mắc, trăn trở.
• NAQ tiếp thu CM MLN trg hoàn cảnh TG có sự chuyển biến mạnh mẽ:
+ Mâu thuẫn giữa dtộc thuộc địa và CN TD => ptrào giải phóng dtộc
các nước đế quốc vs nhau.
+ ptrào công nhân qtế pt mạnh đòi hỏi phải có 1 lí luận khoa học ra đời đó chính là CN MLN.
+ CM T10 năm 1917 nổ ra và giành thắng lợi  CN MLN từ lí luận  hiệ thực  NAQ tin
tưởng CM T10, tìm hiểu rõ CN MLN.
• CM VN thời kì cuối TK XIX – đầu TK XX khủng hoảng về đg` lối cứu nước.
+ hệ tư tưởng PK bị lỗi thời (các cuộc k/ng~ theo khẩu hiệu “Cần Vương” đều thất bại).
+ khuynh hướng TS (như PBC, PCT) đều ko đáp ứng đc yêu cầu của lsử.
 cần tìm 1 con đg` giải phóng dtộc mới.
4. Nhân tố giữ vtrò quyết định việc ltụ NAQ tiếp thu CN MLN để tìm ra con đg` CM đúng
đắn.
Nhân tố chủ quan
- Xuất phát từ quá trình bôn ba tìm đg` cứu cước, NAQ chuyển từ 1 ng` yêu nước chống TD đã
trở thành ng` CS – ng` chiễn sĩ CM qtế - ng` đầu tiên tiếp thu CN MLN và tìm ra con đg` cứu nước
mới đúng đắn cho dtộc VN.
- Ng` sinh ra trg hoàn cảnh nước mất nhà tan lại sớm tiếp xúc vs n` nhà CM đương thời, sống
trên quê hương có truyền thống đtranh bất khuất. Đặc biệt Ng` đã chứng kiến sự thất bại của hàng
loạt các cuộc đtranh cuối TK XIX, đầu TK XX nên luôn có khát vọng giải phóng dtộc khỏi ách áp
bức.
- Tư chất HCM: là sự nhạy cảm về ctrị: cách nhìn nhận, đánh giá các sự vật, hiện tượng xung
quanh đồng thời; Ng` có tư duy độc lập, tự chủ sáng tạo; bản lĩnh kiên định, khiêm tốn, bình dị, ham
học hỏi.
- Trg quá trình tìm đg` cứu nước, HCM khám phá các quy luật vận động XH, tổng hợp vốn tri
thức khái quát thành lí luận, đem lí luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn.

- Tư tưởng CN yêu nước trg HCM và CN MLN có cùng bản chất:
đều có tính CM
tính nhân văn
tính dân chủ
nhằm giải phóng giai cấp, XH, con ng` 1 cách triệt để
5. Tại sao nói con đg` CM mà ltụ NAQ lựa chọn là đúng đắn?
Ngày 25/12/1920, tại ĐH lần thứ XVIII của Đảng XH Pháp, NAQ bỏ phiếu tán thành gia nhập
Qtế CS và thành ĐCS Pháp. NAQ trở thành ng` Đảng viên CS VN đầu tiên và là ng` tham gia sáng
lập ĐCS Pháp. Vs quyết định này, chứng tỏ NAQ đã lựa chọn con đg` CMVS cho cuộc đtranh giải
phóng dtộc VN. Sự lựa chọn con đg` CMVS là đúng đắn vì:
• Về lực lg CM:
Cuối TK XIX, đầu TK XX, các nhà CM kêu gọi ND chống Pháp giành độc lập nhưng ko chú ý
đúng mức đến q` lợi của ND, đặc biệt là đa số nông dân (mà XH VN lúc này giai cấp nông dân
chiếm 90% dân số) nên ko lôi cuốn đc đông đảo ND tham gia.
 CMVS xđ: lực lg CM nòng cốt là công nhân và nông dân.
• Về lực lg lãnh đạo và phương pháp CM:
Cuối TK XIX, đầu TK XX, ptrào chống TD Pháp của ND ta pt mạnh song đều thất bại vì thieesy
1 đg` lối CM đúng đắn. Yêu cầu cấp bắc lúc này là phải có ng` lãnh đạo, có đg` lối đúng đắn  đó là
ĐCS mà nòng cốt là liên minh công-nông.
Trc đó, n~ ng` lãnh đạo phạm phải 1 sai lầm về phương pháp CM. Như: ptrào Cần Vương - lẻ tẻ,
dùng chiến thuật thủ hiểm dễ bị tiêu diệt; PBC dùng vũ lực nhưng lại dựa vào bên ngoài; còn PCT lại
dùng biện pháp cải lương.
Tuy nhiên, đi đến con đg` CMVS, NAQ kết luận: “Muốn đc giải phóng, các dtộc chỉ có thể trông
cậy vào lực lượng bản thân mình”.
• Tính triệt để
• Xóa bỏ mọi áp bức bất công
Con đường CMVS mà NAQ lựa chọn đã đc đưa vào thực tiễn. Đó là sự thắng lợi của CM T10
Nga (vận dụng lí luận CN MLN). Kết quả của cuộc CM này đã đem lại lợi ích cho đại đa số ND LĐ
 đáp ứng đc nguyện vọng cho họ
• Có hệ tư tưởng, học thuyết đúng đắn: CN MLN.

6. ĐCS VN ra đời là tất yếu.
• ĐCS VN ra đời xuất phát từ chính yêu cầu CM VN:
- Bối cảnh TG:
+ CN TB chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc q`: vừa bóc lột ND LĐ trg
nước, vừa đi xâm lược và áp bức ND các nước thuộc địa.
=> mâu thuẫn gay gắt giữa dtộc thuộc địa và CN TD
Các nước đế quốc
 ptrào giải phóng dtộc diễn ra mạnh mẽ.
+ Ảnh hưởng của CN MLN: ptrào công nhân pt mạnh, đòi hỏi cso 1 lí luận khoa học ra đời. CN
MLN ra đời đã lay chuyển, lôi cuốn quần chúng ND các nước thuộc địa vào ptrào CS => ptrào yêu
nước và ptrào CN pt mạnh đi theo khuynh hướng CMVS.
+ năm 1917, CM T10 Nga diễn ra và giành thắng lợi – mở đầu cho thời đại CM chống đế quốc,
giải phóng dtộc, thúc đẩy sự ra đời của n` ĐCS (TQ, NB, Mĩ, Anh, Pháp…)
+ T3/1919, Qtế CS đc thành lập và truyền bá tư tưởng CN MLN vào VN dẫn đến sự ra đời của
ĐCS VN.
- Hoàn cảnh trg nước:
+ XH VN đặt dưới ách thống trị của TD pháp  XH VN xuất hiện 5 giai cấp: công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản, địa chủ.
XH tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản: dtộc VN >< TD Pháp
Nông dân >< địa chủ, PK
Tuy nhiên, mâu thuẫn giữa dtộc VN vs TD Pháp vừa cơ bản vừa chủ yếu.
+ ptrào yêu nước theo khuynh hướng pt và diễn ra sôi nổi vào cuối TK XIX đầu TK XX song đều
thất bại vì ko có đg` lối CM đúng đắn  khủng hoảng đg` lối cứu nước.
+ ptrào yêu nước theo khuynh hướng VS.
• ĐCS VN ra đời đã có sự chuẩn bị của NAQ về mặt tư tưởng, ctrị, tổ chức.
- tìm ra con đg` cứu nước đúng đắn: CMVS
- về tư tưởng: truyền bá CN MLN vào VN
- tổ chức: đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
hình thành hệ thống trg tổ chức từ TW đến địa phương
- ctrị: tác phẩm “Đg` Cách Mệnh” (tập hợp các bài giảng của NAQ ở lớp huấn luyện ctrị của

Hội VN CM TN).
• Sự ra đời của Qtế CS và hàng loạt ĐCS các nước TG
• Xuất phát sự cần thiết hợp nhất của 3 tổ chức CS cuối năm 1929. Đó là: An Nam CS Đảng
(T8/1929), Đông Dương CS Đảng (T6/1929), Đông Dương CS liên đoàn (T9/1929).
Sự ra đời của 3 tổ chức CS lúc bấy giờ là 1 xu thế khách quan của CM giải phóng dtộc ở VN.
Nhưng các tổ chức CS đều hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau, thậm chí công kích
lẫn nhau làm cho otr CM trg nước có nguy cơ bị chia rẽ lớn  yêu cầu hợp nhất thành 1 Đảng duy
nhất.
7. Vì sao vừa mới ra đời Đảng đã lãnh đạo được cao trào CM 30-31?
• Đảng đã có quá trình chuẩn bị
+ T6/1925, NAQ lập Hội VN CM TN (tiền thân của ĐCS) nhằm tổ chức và lãnh đạo quần
chúng đoàn kết lại, kịch liệt tranh đấu để đánh đổ CN ĐQ và tay sai để tự cứu lấy mình.
+ Đg` lối của Đảng đc truyền bá vào VN: đặc biệt là tác phẩm Đg` Cách Mệnh (xuất bản 1927);
báo “TN”, chủ trương “VS hóa”,…
+ Năm 1929, đào tạo đc khoảng 1700 hội viên
+ Hội đã xây dựng tổ chức cơ sở của mình hấu khắp cả nước, từ TW đến cơ sở.
• Đảng lãnh đạo ptrào 30-31 đáp ứng đc nguyện vọng của đại đa số quần chúng nhân dân.
• Cao trào 30-31 có yếu tố tự phát (khi bị TD Pháp bóc lột  ND ta vùng lên đtranh đòi tăng
lương, giảm giờ làm)  khi Đảng lãnh đạo ptrào chuyển từ tự phát sang tự giác.
8. Tại sao Xô Viết - Nghệ Tĩnh là đỉnh cao trg ptrào CM 1930 – 1931?
Xô Viết – Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của ptrào CM 30-31. Tuy chỉ tồn tại đc 4-5 tháng, nhưng nó là
nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng ND trg cả nước.
• Về quy mô cuộc đtranh/ bình diện:
+ Vùng rộng lớn các tỉnh, huyện Nghê An – Hà Tĩnh
+ diễn ra rất n` cuộc đtranh (gần 130 cuộc đtranh từ các làng, xã, tổng, huyện từ 2 tỉnh NA – HT)
+ lôi kéo đông đảo ptrào của quần chúng công – nông
• Tính chất quyết liệt nhất vì đây là ptrào duy nhất từ trc đến nay theo khuynh hướng đtranh ctrị
và vũ trang.
• Mang tính CM triệt để. Bởi, ptrào 30-31
+ đập tan đc chính q` địch ở địa phương.

+ ban bố chính sách cải thiện đời sống ND chia ruộng đất công
Bãi bỏ thuế thân
Xóa nợ, đắp đê…
 đáp ứng đc nguyện vọng của quần chúng ND
+ giành chính q` về tay công – nông
+ Liên minh công – nông ra đời  khẳng định vtrò của nó.
• Qua ptrào này, Đảng đúc kết được n` bài học quý báu:
+ công tác tư tưởng
+ xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận thống nhất.
+ kết hợp phương pháp đtranh: ctrị + vũ trang
+ vấn đề giành và giữ chính q`
9. Tại sao Đảng chủ trương đtranh đòi dân sinh dân chủ trg thời kì 36-39?
• Đảng đã có sự chuẩn bị về lực lg lãnh đạo
- Đảng đã thực sự trưởng thành:
+ Về mặt ctrị: Đảng đề ra đg` lối trg việc chuyển hướng chỉ đạo nvụ ctrị trc tình hình mới. Đảng
xđ:
Khẩu hiệu: Ủng hộ MT ND Pháp
Kẻ thù: bọn phản động, tay sai
Nhiệm vụ: chống phát xít, nguy cơ war, đòi tự do, dân sinh, dân chủ,…
Phương pháp: kết hợp công khai và bí mật
Hợp pháp và bất hợp pháp
Tập hợp lực lg: thành lập MT thống nhất ND phản đế Đông Dương. Sau đó đến T3/1938 đổi tên
thành MT Dân chủ Đông Dương.
Đồng thời pt đội ngũ Đảng viên
+ Về mặt tổ chức:
Tổ chức Đảng đc khôi phục từ T3/1935
Hệ thống đc củng cố, kiện toàn từ TW đến cơ sở
Đội ngũ Đảng viên pt về mặt số lượng.
+ Uy tín của Đảng ngày càng đc mở rộng
- Bài học linh nghiệm trg sự lãnh đạo của Đảng:

+ Xây dựng MT
+ Hình thức, phương pháp đtranh
• Sự chuẩn bị của Đảng về lực lượng CM
- lực lg CM đc củng cố, kiện toàn
- tập hợp đc lực lg CM 1 cách đông đảo  việc thành lập MT
- sức mạnh cũng như ựi trí, vtrò của khối liên minh công – nông.
- Ý thúc, kinh nghiệm đtranh của ND  q` lợi ND
• Đảng phân hóa đc kẻ thù của CM. Để từ đó, Đảng tập trung đc lực lg chống phản động thuộc
địa, tay sai, đồng thời lợi dụng đc mâu thuẫn trg hàng ngũ kẻ thù.
11. Vì sao Đảng chủ trương thành lập MT Việt Minh?
• Hoàn cảnh:
- War TG lần thứ 2 ngày càng mở rộng, Nhật mở rộng war câm lược Đông Nam Á.
- ND VN trg tình cảnh “1 cổ 2 tròng” làm cho mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa ND ta vs
phát-xít, tay sai.
- ND ta vừa đc giác ngộ CM, n` cuộc đtranh bùng nổ báo hiệu hời cơ giành chính q` có lợi cho
ta
- Ltụ NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo cuộc CM VN, chủ trì Hội nghị lần thứ 8 BCH TW Đảng
tại Pác Bó (Cao Bằng) ngày 10  19/05/1941. Tại Hội nghị, quyết định thành lập MT VN độc lập
Đồng Minh (MT VM)
• Lí do:
- Căn cứ vào tình hình Đông Dương  cần phải giải quyết vấn đề dtộc trg khuôn khổ từng
nước Đông Dương  MT VM ra đời thay cho MT thống nhất dtộc phản đế Đông Dương
- MT VM ra đời chính là sự tập hợp lực lg khôn khéo, mềm dẻo: Liên hiệp các tầng lớp, giai
cấp, cá nhân yêu nước ở VN ko phân biệt giàu nghèo, tôn giáo, xu hướng ctrị để giải phóng dtộc.
12. Tác dụng của ptrào phá và cướp kho thóc của Nhật đvs sự nghiệp CM?
• Hoàn cảnh:
Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Nhật bản đã hoàn toàn độc chiếm Đông Dương, tăng
cường vơ vét, bòn rút tiền của ND ra và đàn áp dã man n~ ng` CM.
 Hội nghị quy định phát động 1 “cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho tổng
k/ng~”

 Đặc biệt, ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, trc thực tế nạn đói đang diễn ra trầm trọng do chính sách
cướp bóc của Pháp – Nhật. Đảng đề ra khẩu hiệu “phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.
• Tác dụng ptrào này:
- Khẩu hiệu đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách nhất của nông dân nên tạo thành ptrào đranh mạnh
mẽ chưa từng có  tăng cường lực lượng CM.
- Vạch mặt âm mưu của phát-xít Nhật  nâng cao lòng căm thù giặc trg quần chúng ND.
- Nâng cao niềm tin của ND vào sự lãnh đạo của Đảng, của MT VM
- Dự báo 1 thời cơ CM (xuất hiện khi Nhật mất nước). Đó là khi xuất hiện 1 trg 3 tình huống sau:
+ chính quyền CM của ND Nhật thành lập
+ Nhật hoàng lật đổ  Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang.
+ Nhật đại bại trc phe Đồng Minh
Hơn nữa, có thể quân Đồng Minh đổ bộ vào Đông Dương vs danh nghĩa vào giải giáp phát-xít.
Nhật theo Hội nghị Pôt-xđam nên lực lg CM lúc này cần phải cảnh giác ko tiếp quân Đồng Minh,
tránh trường hợp bất lợi cho ta để đi đến mọi việc làm mau lẹ, gấp rút.
13. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của we” đã dự báo thời cơ CM nước ta
• Thời cơ là j?
Đó là sự kết hợp của các yếu tố chủ quan và khách quan, để để độ chín muồi.
• Thời cơ xuất hiện khi kẻ thù suy yếu
Lực lg CM sẵn sàng
Đảng chuẩn bị mọi mặt
• Hoàn cảnh của chỉ thị:
Đang trg lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ TW Đảng họp tại Đình Bảng (Từ Sơn – Bắc
Ninh). Ngày 12/8/1945, Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động
của we”
• Nội dung bản chỉ thị:
Bản chỉ thị nhận định: cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng ctrị sâu sắc, nhưng n~ đk tổng
k/ng~ chưa chín muồi, phát-xít Nhật trở trành kẻ thù chính của ND Đông Dương. Khẩu hiệu “đánh
đuổi Pháp – Nhật” đc thay = khẩu hiệu “đánh đuổi phát-xít Nhật”
• Dự báo thời cơ của chỉ thi:
Chỉ thị dự báo 3 cơ hội:

- CM Nhật thành công dẫn đến việc ND Nhật giành chính q`.
- Theo Hội nghị Pôt-xđam, quân Đồng Minh vs danh nghĩa vào Đông Dương giải phóng phát-
xít Nhật  Nhật sẽ thất bại
- Đảng đã chuẩn bị việc xây dựng lực lg vũ trang
14. N~ hạn chế của luận cương ctrị và nguyên nhân của hạn chế đó.
• Hoàn cảnh:
Giữa lúc ptrào CM của quần chúng đang diễn ra quyết liệt, BCH TW lâm thời của ĐCS VN họp
Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (TQ) vào T10- 1930.
Hội nghị thông qua Luận cương ctrị của Đảng do Trần Phú soạn thảo
• N~ hạn chế của luận cương ctrị:
- chưa nêu đc mâu thuẫn chủ yếu của XH Đông Dương: giữa các dtộc Đông Dương vs đế quốc,
TD nên ko đưa đc ngọn cờ dtộc lên hàng đầu mà nặng nề về đtranh giai cấp và CM ruộng đất.
- ko thấy đc kẻ thù chủ yếu của dtộc Đông Dương.
- đánh giá ko đúng khả năng CM của tầng lớp tiểu tư sản; khả năng chống đế quốc, PK ở mức độ
nhất định của tầng lớp tư sản dtộc; khả năng lôi kéo 1 bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia MT dtộc.
- ko đề ra đc 1 chiến lược liên minh dtộc và giai cấp rộng rãi nên ko tập hợp đc MT dtộc.
- chủ trương thành lập NN Liên bang Đông Dương (theo NN Liên bang Xô Viết) dập khuôn, máy
móc nên thủ tiêu q` tự quyết của dtộc.
• Nguyên nhân của n~ hạn chế trên:
- Chưa tìm ra đc và nắm vững n~ đặc điểm của XH thuộc địa nửa PK.
- Do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dtộc và giai cấp trg CM ở thuộc địa.
- Chịu ảnh hưởng của khuynh hướng “tả” của Qtế CS và 1 số ĐCS.
15. Qua phong trào dân chủ 36-39, Đảng ta đã thật sự trưởng thành.
• Về mặt ctrị: Đảng để ra đc Đg` lối trg việc chuyển hướng chỉ đạo nhiệm vụ ctrị trg tình hình
mới:
- kẻ thù: bọn phản đọng, tay sai
- nhiệm vụ: chống phát-xít, chống nguy cơ war, đòi tự do, dân chủ, dân sinh, cơm áo, hòa bình.
- Khẩu hiệu: ủng hộ MT ND Pháp.
- Xây dựng lực lượng: thành lập MT ND phản đế Đông Dương, đến T3/1938 đổi tên thành MT
DC Đông Dương.

- Phương pháp đtranh: kết hợp: công khai và bí mật
Hợp pháp và bất hợp pháp
• Về tổ chức:
- Đến T3/1935, các tổ chức Đảng và ptrào quần chúng đc phục hồi.
- Đảng đã khôi phục, củng cố, kiện toàn đc hệ thống tổ chức từ TW đến địa phương.
- Đội ngũ cán bộ, Đảng viên đc rèn luyện và ngày càng trưởng thành.
• Uy tín của Đảng ngày cnafg đc mở rộng:
Ptrào DC 36-39 đc tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng đc đông đảo quần chúng trên khắp cả
nước tham gia. Qua ptrào, quần chúng đc giác ngộ về ctrị, tham gia vào MT dtộc TN, trở thành lực
lượng hùng hậu của CM.
16. Ptrào dân chủ 36-39 đã tổ chức, rèn luyện lực lg CM.
Sau ptrào dân chủ 36-39, lực lg CM từng bước đc củng cố và kiện toàn:
- Tập hợp đc lực lg thông qua Mặt trận: Để thực hiện nhiệm vụ trc mắt của CM, BCH TW quyết
định thành lập Mặt trận ND phản đế. Mặt trận ND phản đế đã tập hợp lực lg CM trg mọi giai cấp,
dtộc, đảng phái, đoàn thể ctrị, XH và tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau vs nòng cốt là liên minh công –
nông (sau này đã đổi thành Mặt trận Dân chủ ĐD).
- Khẳng định vtrí, vtrò của khối liên minh công – nông – binh trg mặt trận.
- Có bước trưởng thành về kinh nghiệm đtranh của ND: ND đc hướng dẫn đtranh giành chính q`
hàng ngày, thích ứng kịp vs các hình thức tổ chức và đtranh linh hoạt; tích lũy, rèn luyện và tự tạo
cho mình n~ kinh nghiệm đtranh để tham gia chiến đấu, giành độc lập dtộc.
17. Tại sao Đảng chủ trương hòa vs quân Tưởng khi chúng vào m.Bắc nước ta?
• Hoàn cảnh:
Trg hoàn cảnh phải đối phó vs dã tâm xâm lược trở lại của TD Pháp ở Nam Bộ, sự uy hiếp của
quân Trung Hoa Dân quốc ở ngoài Bắc hòng lật đổ chính q` CM, Đảng, chính phủ. Chủ tịch HCM
vạch rõ: tránh trường hợp mình phải đói phó vs n` kẻ thù cùng 1 lúc, từ đó chủ trương tạm thời hòa
hoãn, tránh xung đột vs Tưởng.
• Lí do:
- Thực lực CM nước ta bé nhỏ, non yếu do vừa mới giành đc chính q` mà phải đối phó vs n` kẻ
thù nên cần phải tập trung sức chống kẻ thù chủ yếu lúc này là TD Pháp xâm lược.
- Tránh điều bất lợi các nước Đồng minh viện cớ tiêu diệt CM we  Tưởng – Pháp bắt tay nhau

tiêu diệt CM VN. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pôt-xđam (từ ngày 17/7 – 2/8/1945) việc giải giáp
quân đội ở Đông Dương đc giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân Tưởng vào
phía Bắc
• Lợi dụng mâu thuẫn trg hàng ngũ kẻ thù để khoét sâu sự tranh chấp về q` lợi Đông Dương
giữa 2 tập đoàn đế quốc Anh – Pháp vs Nhật – Tưởng.
• Lợi dụng thời gian này, nội bộ quân Tưởng đang có sự mâu thuẫn giữa n~ tên cầm đầu tập
đoàn quân ở m.Nam vs Tưởng Giới Thạch.
18. N~ biện pháp Đảng đưa ra để hòa vs Tưởng
• Ngoại giao: Nêu khẩu hiệu: “Hoa - Việt thân thiện”
• Quân sự: phương châm: “Tiêu cực đề kháng” tức là ko gây xung đột vs Tưởng. Lực lg vũ
trang của ta cần phải đóng xa lực lg quân Tưởng đóng.
• Ktế: chấp nhận cung cấp lương thực, thực phẩm cho quân Tưởng và 1 số q` lợi khác cho bọn
cầm đầu.
• Ctrị: nhường 70 ghế cho bọn Việt cách, Việt quốc vào QH ko qua bầu cử trg đó có 4 ghế Bộ
trưởng Bộ Ktế, Ngoại giao, Canh nông, XH và giữ lại Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp và Bộ GD.
19. Tại sao ta hòa hợp vs Pháp?
- Khẳng định: đây là sách lược lớn của Đảng ta. “Hòa vs Pháp để đuổi tưởng về nước”
- Pháp và Tưởng đã nhân nhượng vs nhau về 1 số q` lợi thông qua Hiệp ước Hoa – Pháp
(28/2/1946) tại Trùng Khánh. Theo đó, Tưởng nhường Pháp, cho phép Pháp ra m.Bắc Đông Dương
để thay thế quân Tưởng.
- CM TQ đang pt, quân Tưởng về nước để đối phó vs lực lg CM TQ.
20. Giới thiệu n~ mốc lsử (trg năm 1946) đàm phán hòa hoãn giữa ta và Pháp.
- Ngày 6/3/1946, tại HN, Chủ tịch HCM thay mặt Chính phủ VN DCCH kí vs G. Xanh tơ ni –
đại diện Chính phủ Pháp hản Hiệp định sơ bộ.
- Ngày 6/7/1946, cuộc đàm phán chính thức giữa 2 Chính phủ VN – Pháp đc tổ chức tại Phong-
te-nơ-blô
- Ngày 14/9/1946, Chủ tịch HCM – đang thăm nước Pháp vs tư cách thượng khách, kí vs Mu-tê –
đại diện Chinsg phủ Pháp bản tạm ước ngày 14/9/1946 nhân nhượng Pháp 1 số q` lợi ktế - văn hóa ở
VN.
21. Kháng chiến toàn dân là j? Vì sao phải kháng chiến toàn dân?

• Kháng chiến toàn dân: “Bất kì đàn ông, đàn bà ko chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, bất kì ng`
già, ng` trẻ, hễ là ng` VN thì phải đứng lên đánh TD Pháp, thực hiện mỗi ng` dân là 1 chiến sĩ, mỗi
làng xóm là 1 pháo đài”  toàn dân kháng chiến.
• Nguyên nhân:
- Trg Lí luận CN MLN: vtrò của quần chúng ND trg lsử.
- Giữa ta – địch có sự tương quan lực lg  ta cần phải có tinh thần đoàn kết. Đồng thời dtộc
VN lại có truyền thống đánh giặc từ lâu đời, phát huy ưu thế này, ta cần phải chủ trương toàn dân
kháng chiến.
- Cuộc kháng chiến mang lại lợi ích cho toàn thể dtộc VN nên mỗi ng` cần phải có nhiệm vụ
tham gia kháng chiến.
22. Kháng chiến toàn diện là j? Vì sao phải kháng chiến toàn diện?
• Kháng chiến toàn diện: đánh địch về mọi mặt: ctrị, quân sự, ktế, văn hóa, ngoại giao.
• Nguyên nhân:
- do kẻ thù đánh ta trên mọi mặt
- kháng chiến toàn diện là cơ sở kháng chiến toàn dân, do khả năng của mỗi ng` tham gia là
khác nhau.
23. VN là tiêu điểm của mâu thuẫn thời đại.
VN trg cuộc kháng chiến chống Mĩ là 1 trg n~ tiêu điểm của mâu thuẫn thời đại vì VN lúc này
tồn tại đầy đủ các mâu thuẫn thời đại. Đó là:
- mâu thuẫn giữa ptrào giải phóng dtộc – CN đế quốc
- mâu thuẫn giữa giai cấp VS – giai cấp TS
- mâu thuẫn giữa hệ thống XHCN – TBCN
- mâu thuẫn giữa hòa bình – war
 việc giải quyết mâu thuẫn ở VN trg kháng chiến chống Mĩ chính là góp phần giải quyết mâu
thuẫn thời đại.
24. Đk để CM m.Nam k/ng~ vũ trang.
- Sau khi xóa bỏ Hiệp định Giơ-ne-vơ, đế quốc Mĩ thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng, tàn
sát đồng bào ta  làm cho dân ta ko chịu đc nữa  vùng lên đtranh.
- Đồng bào ta ở m.Nam đã đi theo CM trg CM T8 và kháng chiến chống Pháp nên sẵn sàng đứng
lên khi Đảng phát động đtranh (đc giác ngộ).

- M.Nam nước ta là cả vùng nông thôn rộng lớn vs đk địa hình đa dạng, phức tạp nên Mĩ Ngụy
ko đủ sức đàn áp nếu ptrào đtranh của nước ta nổ ra.
- Trg quá trình thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, các bộ đã cài cắm trở lại:
+ 1 số đồng chí tiếp tục hoạt động bí mật
+ 1 số đc giải ngũ tại chỗ (chuyển từ hoạt động tập trung sang hoạt động phân tách)
+ luân chuyển cán bộ giữa các địa phương, vùng.
+ đưa cán bộ từ m.Bắc vào (chủ yếu làm công tác tình báo)
- CM m.Nam có thể pt từ k/ng~ vũ trang sang war CM và giành thắng lợi trg CM (ptrào Đồng
khởi)
Tình hình: + Mĩ vừa có quân đội mạnh lại ko sớm từ bỏ âm mưu xâm lược
+ CM m.Nam có sự chi viện, ủng hộ đồng tình của các nước anh em.
Đây là cơ sở để hoàn thiện đg` lối cho CM m.Nam đc nêu từ Đại hội III năm 1960.
25. Mặc dù Mĩ đưa hàng chục vạn quân viễn chinh vào m.Nam nước ta nhưng so sánh
tương quan lực lg giữa ta và địch ko có sự thay đổi lớn?
- Do CM m.Nam có quá trinh pt cả thế và lực, đặc biệt trg cuộc chống chiến lược War đặc biệt
của đế quốc Mĩ. Thế trận war ND đã hoàn thành  Mĩ buộc phải giải quân ra để đối phó vs lực lg
CM m.Nam
- Mĩ đưa quân vào m.Nam trg thế bại trận (hòng cứu vãn sự sụp đổ của ngụy q` SG)
- Mĩ bộc lộ dã tâm xâm lược trc ND Mĩ và ND Tg  bị ND Mĩ và TG lên án, phản đối nên ko
dám sử dụng hết sức mạnh quân sự của nó.
26. Mặc dù có war phá hoại do đế quốc Mĩ gây ra nhưng sự nghiệp xd CNXH ở m.Bắc vẫn
có thể pt đc.
- Do m.Bắc nước ta vẫn trg tình trạng SX nhỏ, phân tán  ko hoàn toàn đình đốn.
- Ngay từ đầu Mĩ mở rộng war, m.Bắc đã kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực
hiện quân sự hóa toàn dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh…
27. Những điểm ko đúng trg nd CNH do ĐH lần thứ IV xđ:
- Trg tình hình nước ta đang thiếu lương thực thực phẩm nghiêm trọng, Đại hội IV chưa tập trung
pt nông nghiệp, coi nông nghiệp là MT hàng đầu (quá thiên về công nghiệp nặng).
- Nước ta đang thiếu hàng tiêu dùng  ĐH IV chưa chú ý đến pt công nghiệp hàng tiêu dùng mà
lại ưu tiên pt công nghiệp nặng.

- Chưa chú trọng đến lĩnh vực quan trọng: điện, năng lượng, hóa chất và n~ lĩnh vuecj có liên
quan trực tiếp đến SX nông nghiệp.
28. Nội dung CNH do ĐH lần thứ V của Đảng xđ:
- Trg n~ năm còn lại của chặng đg` đầu tiên, phải tập trung sức pt nông nghiệp, coi nông nghiệp
là MT hàng đầu, đưa nông nghiệp 1 bước lên SX lớn XHCN.
- Ra sức pt công nghiệp hàng tiêu dùng, bao gồm: công nghiệp nhẹ
Công nghiệp chế biến
- Sắp xếp lại ngành công nghiệp nặng, trc mắt tập trung cho lĩnh vực quan trọng: điện, năng
lượng, hóa chất và n~ lĩnh vực có liên quan trực tiếp đến SX nông nghiệp.
 Như vậy, ĐH V, Đảng ra đã có bước chuyển biến trg nhận thức về công nghiệp hóa ở 1 nước
nông nghiệp lạc hậu.
29.Nội dung CNH XXHCN do Đh lần thứ VI của Đảng xđ:
• Nghiêm khắc chỉ ra n~ sia lầm trg nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kì 60-85:
- Sai lầm trg việc xđ mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất – ktế, cải tạo XHCN và quản
lí ktế. Vì muốn bỏ qua n~ bước đi cần thiết nên we đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa khi
chưa cso đủ các tiền đề cần thiết  do tư tưởng chủ quan, nóng vội
- bố trí cơ cấu ktế quá thiên về công nghiệp nặng và chương trình có quy mô lớn
ít chú ý đến nông nghiệp, chương trình nhỏ và hàng tiêu dùng
- ko nghiêm chỉnh thực hiện Nghị quyết tại Đh V, ko coi nông nghiệp là MT hàng đầu.
• Nội dung chính:
- Phải thực sự coi nông nghiệp là MT hàng đầu
- Thực hiện cho = đc 3 chương trình ktế lớn: lương thực thực phẩm
Hàng tiêu dùng
Hàng xuất khẩu
30. Vì sao CNH gắn vs SX HĐH, CNH – HĐH phải gắn vs pt ktế tri thức?
• Khái niệm cơ bản:
- CNH đc hiểu nghĩa chung nhất là biến 1 nước có nền ktế nghèo nàn, lạc hậu thành 1 nước
công nghiệp.
- CNH – HĐH là quá trình chuyển đổi 1 cách căn bản và toàn diện các hoạt động SX, kinh
doanh dịch vụ và quản lí ktế từ XH sử dụng sức LĐ thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến

sức LĐ cùng vs phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự pt của CN và tiến bộ
KHCN  năng suất LĐ XH cao.
- Ktế tri thức là nền ktế trg đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng của tri thức giữ vtrò quyết
định nhất đvs pt ktế, tạo ra của cải, nâng cao chất lg cuộc sống.
• Vì sao?
- Do cuộc CM khoa học – công nghiệp hiện đại có bước pt nhảy vọt và tác động sâu rộng tới
mọi lĩnh vực của đời sống XH.
- Xu thế hội nhập và tác động của quá trình toàn cầu hóa đã tạo ra cơ hội cũng như thách thức
đvs đất nước
 Nước ta cần phải và có thể tiến hành CNH theo kiểu rút ngắn khi biết lựa chọn con đg` kết
hợp CNH vs HĐH.
- Hơn nữa, nước ta thiên về CNH – HĐH khi trên TG ktế tri thức đã pt  we có thể và cần
thiết ko trải qua các bước pt tuần tự từ ktế nông nghiệp  ktế công nghiệp  pt ktế tri thức.
Đó là lợi thế của các nước đi sau, ko phải là nóng vội, duy ý chí.
 Đẩy mạnh CNH – HĐH gắn vs pt ktế tri thức, coi ktế tri thức là yếu tố quan trọng của nền ktế
và CNH – HĐH.
31. Hạn chế của cơ chế tập trung bao cấp.
- NN quản lí ktế chủ yếu = mệnh lệnh hành chính. Các cơ quan HC đưa ra ko tuân thủ quy luật
ktế, mang tính áp đặt, chủ quan, duy ý chí.
- Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động SX, KD của các doanh nghiệp khiến
các doanh nghiệp này bị trì trệ, ko năng động, mất tự chủ trg SX, KD.
- Quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức. quan hệ hiện vật là chủ yếu. N` hàng háo
quan trọng như sức LĐ, phát minh sáng chế, tư liệu SX quan trọng ko đc coi là hàng hóa về mặt
pháp lí.
- Bộ máy quản lí cồng kềnh, n` cấp trung gian.
- Chế độ bao cấp thể hiện dưới 3 hình thức:
+ bao cấp qua giá:  hạch toán ktế chỉ là hình thức
+ bao cấp qua chế độ tem phiếu:  thủ tiêu động lực kích thích ng` LĐ và phá vỡ ngtắc phân phối
theo LĐ
+ bao cấp theo chế độ cấp phát vốn: nảy sinh cơ chế “xin – cho”

32. Tính tích cực của cơ chế thị trường.
- Cơ sở phân bổ các nguồn lực ktế.
- Dùng tín hiệu giá cả để điều tiết hàng hóa, dịch vụ theo quan hệ cung – cầu.
- điều tiết tỉ lệ SX thông qua cơ chế cạnh tranh  thúc đẩy tiến bộ, đào thải lạc hậu, yếu kém.
- nâng cao năng suất LĐ  pt SX
33. Hạn chế của cơ chế thị trường:
- Môi trường cạnh tranh, bất công =.
- Phân hóa giàu – nghèo.
- Ô nhiễm môi trường.
- Giao du cái xấu vào trg nước
- Suy thoái đạo đức.
34. N~ giải pháp để hạn chế sự phân hóa giàu nghèo ở nước ta hiện nay:
- Phân bố lực lg LĐ giữa các vùng, miền.
- Tạo việc làm cho ng` LĐ.
- Pt, nâng cao trình đọ dân trí qua GD-ĐT, học nghề ở vùng miền núi.
- Đa dạng hóa các loại hình cứu trợ XH, đẩy mạnh xuất khẩu LĐ.
- Khuyến khích mọi ng` dân làm giàu theo PL, thực hiện có hiệu quả mục tiêu xóa đói giảm
nghèo = cách tuyên truyền: miệng, báo chí, đài,…
- Cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi ng` dân chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
- Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Chú trọng đến công tác ưu đãi XH đvs hộ nghèo
35. Đặc điểm của NN pháp q` XHCN VN
- NN pháp q` XHCN VN là NN của dân, do dân, vì dân, tất cả q` lực thuộc về ND
- Q` lực NN là thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan NN
trg thực hiện các q` lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- NN đc tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan NN trg thực hiện q` lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- NN tôn trọng và bảo đảm q` con ng`, q` công dân; nâng cao trách nhiệm pháp lý giữa NN và
công dân, thực hành dân chủ, đồng thời tăng cường kỉ cương, kỉ luật.
- NN pháp q` XHCN VN do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, có sự giám sát của ND, sự phản biện xh

của MTTQ VN và tc thành viên của Mặt trận.
36. Thuận lợi, khó khăn trg việc thực hiện tiến bộ và công = XH ở nước ta hiện nay.
Việc thực hiện tiến bộ và công = XH ở nước ta hiện nay gặp phải n~ thuận lợi, khó khăn sau:
- Thuận lợi:
+ Giải quyết tốt vấn đề XH: văn hóa, GD, LĐ, việc làm,…
+ Thực hiện tiến bộ và công = XH là cơ sở để pt nền ktế, khuyến khích Nh làm giàu hợp pháp.
+ Tạo đk thuận lợi, công = trg phân phối ngành nghề, LĐ.
+ Thuận lợi cho quá trình hội nhập qtế: hòa bình, hợp tác, hữu nghị, sánh vai cùng các nước trên
TG.
+ Đáp ứng đc nhu cầu của con ng  thúc đẩy yếu tố con ng` pt mọi mặt.
- Khó khăn:
+ Việc thực hiện tiến bộ và công = XH chưa đc triệt để sự phân hóa giàu – nghèo
Bất công trg XH
+ Các tệ nạn XH gia tăng, diễn biến phức tạp, gây khó khăn cho việc thực hiện.
+ Sự phân phối trg XH chưa đáp ứng đc nhu cầu của con ng`.
37. Tại sao phải giữ gìn bản sắc VH dtộc trg hội nhập qtế hiện nay?
• Bản sắc văn hóa dtộc bao gồm: các giá trị văn hóa truyền thống bền vững của cộng đồng dtộc
VN (lòng yêu nước, ý chí tự cường, ý thức cộng đồng, lòng nhân ái, cần cù, sáng tạo, tế, giản dị,…)
• Lí do:
- bản sắc văn hóa dân tộc pt theo sự pt của thể chế ktế, thể chế XH, ctrị của các QG, pt theo quá
trình hội nhập ktế TG, giao lưu VH vs các QG khác và tiếp nhận tích cực văn hóa, văn minh nhân
loại.
- thời kì hội nhập qtế là thời kì giao thoa n` nền văn hóa dtộc ở n` nước khác nhau. Cùng vs sự
giao thoa đó, ta ko chỉ tiếp thu n~ cái tiến bộ, mới mẻ và còn bị ảnh hưởng bởi yếu tố tiêu cực (trào
lưu xấu) nên cần phải giữ gìn.
- Thời kì hội nhập, 1 số kẻ phản động trg nước câu kết nước ngoài, lợi dụng bản sắc văn hóa dtộc
xuyên tạc nét truyền thống của dtộc.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa dtộc là thể hiện tinh thền yêu nước, là truyền thống của dtộc VN.
38. N~ thuận lợi, khó khăn trg hội nhập quốc tế ở nước ta hiện nay?
Hội nhập quốc tế  thị trường mở rộng  trao đổi hàng hóa pt  thúc đẩy pt SX trg nước.

- Thuận lợi:
+ tiếp thu khoa học, công nghệ, kinh nghiệm quản lí các nước pt
+ huy động vốn từ nước ngoài
+ tạo môi trường hòa bình, hữu nghị và hợp tác tất cả các lĩnh vực.
+ sự phân công lao động manh tính quốc tế  phân phối LĐ
- Khó khăn:
+ môi trường cạnh tranh thách thức.
+ sự bất bình đẳng trg quan hệ quốc tế  gia tăng sự phân cực giàu – nghèo.
+ nền văn hóa nước ngoài tác động vào CN  mất dần bản sắc văn hóa dân tộc
+ dịch bệnh, tội phạm xuyên QG… gây tác động bất lợi đvs nước ta.
+ nền ktế VN phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt. N~ biến động trên thị trường quốc tế sẽ tác động
nhanh và mạnh hơn đến thị trường trg nước, tiềm ẩn nguy cơ gây rỗi loạn, thậm chí khủng hoảng
ktế.
+ lợi dụng toàn cầu hóa, các thế lực thù địch sử dụng chiêu bài “dân chủ”, “nhân q`” chống phá chế
dộ ctrị và sự ổn định, pt của nước ta.
39. Phương châm đối ngoại của Đảng.
Phương châm đối ngoại của Đảng là chủ động và tích cực hội nhập ktế qtế:
- Chủ động hội nhập ktế qtế là hoàn toàn chủ động quyết định đg` lối, chính sách hội nhập ktế
qtế, ko để rơi vào thế bị động; phân tích lựa chọn phương thức hội nhập đúng, dự báo đc n~ t`/h
thuận lợi và khó khăn khi hội nhập ktế qtế.
- Tích cực hội nhập ktế qtế là khẩn trương cbị, điều chỉnh, đổi mới bên trg, từ phương thức lãnh
đạo quản lý đến hoạt động thực tiễn; từ TW đến địa phương, doanh nghiệp; khẩn trương xd lộ trình,
kế hoạch hoàn chỉnh hệ thống PL nhưng phải thận trọng, vững chắc.
Goodluck!!!

×