Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

chiến lược con người, vì con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.53 KB, 4 trang )

Chiến lược con người, vì con người
CHIẾN LƯỢC CON NGƯỜI - VÌ CON NGƯỜI
T t ng H Chí Minh luôn h ng đ n con ng i, vì con ng i. H th ng lu n đi m c a ư ưở ồ ướ ế ườ ườ ệ ố ậ ể ủ
Ng i mang đ m tính nhân đ o, nhân văn. Bàn v b t c lĩnh v c nào, v n đ gì và c cu c ườ ậ ạ ề ấ ứ ự ấ ề ả ộ
đ i ho t đ ng cách m ng c a mình, m i hành đ ng c a mình, H Chí Minh đ u d c h t tâm ờ ạ ộ ạ ủ ọ ộ ủ ồ ề ố ế
can, b u nhi t huy t đ u tranh cho t do cho h nh phúc c a nhân dân và c a nhân lo i, cho ầ ệ ế ấ ự ạ ủ ủ ạ
đ c l p dân t c và hòa bình th gi i.ộ ậ ộ ế ớ
Đ th c hi n lí t ng cao đ p đó, H Chí Minh đ t m c tiêu giáo d c lên trên h t. Ng i là ể ự ệ ưở ẹ ồ ặ ụ ụ ế ườ
nhà giáo d c toàn bích và vĩ đ i. Chi n l c giáo d c c a Ng i là toàn di n. Ph ng châm ụ ạ ế ượ ụ ủ ườ ệ ươ
giáo d c c a Ng i là k t h p gi a truy n th ng và hi n đ i, đ c th hi n b ng ph ng ụ ủ ườ ế ợ ữ ề ố ệ ạ ượ ể ệ ằ ươ
pháp h c đi đôi v i hành, nói đi đôi v i làm, lý lu n đi đôi v i th c ti n, v i nh ng bi n pháp ọ ớ ớ ậ ớ ự ễ ớ ữ ệ
t d đ n khó, t đ n gi n đ n ph c t p, d hi u – d nh - d làm. T t c nh ng đi u ph c ừ ễ ế ừ ơ ả ế ứ ạ ễ ể ễ ớ ễ ấ ả ữ ề ứ
t p, tr u t ng, cao siêu, qua cách nói, cách vi t, cách th c hành c a Ng i đ u tr nên gi n ạ ừ ượ ế ự ủ ườ ề ở ả
d , g n gũi và thuy t ph c m i ng i, dù đó là ai, trình đ cao hay th p, nhi u tu i hay ít tu i, ị ầ ế ụ ọ ườ ộ ấ ề ổ ổ
ng i đa s cũng nh ng i thi u s , ng i theo tôn giáo hay không theo tôn giáo, trí th c hay ườ ố ư ườ ể ố ườ ứ
công nhân, nông dân…; và k c nh ng ng i đ i l p chính ki n d n d n cũng ph i th a nh nể ả ữ ườ ố ậ ế ầ ầ ả ừ ậ
nh ng chân lý do Ng i nêu ra. Đi u n sâu trong cách giáo d c c a H chí Minh là làm th ữ ườ ề ẩ ụ ủ ồ ế
nào đ m i ng i nh n ra l ph i,làm theo l ph i – b i l là m t trong nh ng tiêu chí quan ể ọ ườ ậ ẽ ả ẽ ả ở ẽ ộ ữ
tr ng c a tính ng i. Cho nên, vi c giáo d c đ o đ c – đ o đ c cá nh n và đ o đ c xã h i – ọ ủ ườ ệ ụ ạ ứ ạ ứ ậ ạ ứ ộ
luôn luôn đ c H Chí Minh quan tâm hàng đ u. Đ c c a ng i – c n, ki m, liêm, chính – là ượ ồ ầ ứ ủ ườ ầ ệ
trung tâm c a m i quan h tam tài ( thiên- đ a- nhân), là cái m u ch t nh t đ kh ng đ nh nhân ủ ố ệ ị ấ ố ấ ể ẳ ị
tính, là đi m kh i đ u và là m c đích làm ng i, thành ng i, t c là có ích đ i v i xã h i. Tínhể ở ầ ụ ườ ườ ứ ố ớ ộ
m c đích trong chi n l c giáo d c c a H Chí Minh r t rõ ràng – xây d ng con ng i. Hay ụ ế ượ ụ ủ ồ ấ ự ườ
nói cách khác, trong t t ng H chí Minh, chi n l c giáo d c chi m v trí hàng đ u c a ư ưở ồ ế ượ ụ ế ị ầ ủ
chi n l c con ng i.ế ượ ườ
Xây d ng con ng i là m c đích chung c a chi n l c giáo d c. Đ i v i ng i cách m ng, ự ườ ụ ủ ế ượ ụ ố ớ ườ ạ
chi n l c giáo d c có yêu c u cao h n. Ch t ch H Chí Minh luôn nh c nh cán b , đ ng ế ượ ụ ầ ơ ủ ị ồ ắ ở ộ ả
viên ph i rèn luy n đ o đ c cách m ng, b i mu n v n đ ng,giáo d c qu n chúng nhân dân ả ệ ạ ứ ạ ở ố ậ ộ ụ ầ
giác ng và đi theo cách m ng, ng h cách m ng thì m i cán b ph i “cách m ng tiên cách ộ ạ ủ ộ ạ ỗ ộ ả ạ
nhân”, ph i t nguy n làm công b c c a dân, ph i gi tr n nguyên t c đ o đ c “đi u gì mà ả ự ệ ọ ủ ả ữ ọ ắ ạ ứ ề
mình không mu n thì đ ng làm v i ng i khác”. Đ o đ c cách m ng y là hãy bi t vì ng i ố ừ ớ ườ ạ ứ ạ ấ ế ườ


khác, bi t đ t l i ich cách m ng, l i ích dân t c, l i ích c a dân t c là trên h t. chung quy l i ế ặ ợ ạ ợ ộ ợ ủ ộ ế ạ
đó là phép x th ; ph i h c cách x th v i m i ng i, v i xã h i và x th ngay v i b n thân ử ế ả ọ ử ế ớ ọ ườ ớ ộ ử ế ớ ả
mình. Cho nên yêu c u đ t ra cho m i ng i cán b , đ ng viên là ph i luôn luôn đi u ch nh ầ ặ ỗ ườ ộ ả ả ề ỉ
suy nghĩ và hành vi c a mình theo các tiêu chu n đ o đ c xã h i, tr c tiên là th c hành c n- ủ ẩ ạ ứ ộ ướ ự ầ
ki m- liêm- chính. Trong bài báo nhan đ “Nâng cao đ o đ c cách m ng, quét s ch ch nghĩa ệ ề ạ ứ ạ ạ ủ
cá nhân”, kí T.L.đăng trên báo Nhân Dân ra ngày 3/2/1969, ch t ch H Chí Minh vi t:ủ ị ồ ế
“ M i cán b , Đ ng viên ph i đ t l i ích c a cách m ng, c a đ ng, c a nhân dân lên trên h t, ỗ ộ ả ả ặ ợ ủ ạ ủ ả ủ ế
tr c h t. Ph i kiên quy t quét s ch ch nghĩa cá nhân, nâng cao đ o đ c cách m ng, b i ướ ế ả ế ạ ủ ạ ứ ạ ồ
d ng t t ng t p th , tinh th n đoàn k t, tính t ch c và tính k lu t. Ph i đi sâu đi sát th c ưỡ ư ưở ậ ể ầ ế ổ ứ ỉ ậ ả ự
t , g n gũi qu n chúng, th t s tôn tr ng và phát huy quy n làm ch t p th c a nhân dân. ế ầ ầ ậ ự ọ ề ủ ậ ể ủ
Ph i c g ng h c t p, rèn luy n, nâng cao trình đ hi u bi t đ làm t t nhi m v ”. Trong tác ả ố ắ ọ ậ ệ ộ ể ế ể ố ệ ụ
ph m này, H Chí Minh phân tích nh ng bi u hi n, nh ng h u qu nghiêm tr ng, nh ng tác ẩ ồ ữ ể ệ ữ ậ ả ọ ữ
h i sâu xa c a ch nghĩa cá nhân m t cách c th và sâu s c.Ng i kh ng đ nh: “ Tóm l i, do ạ ủ ủ ộ ụ ể ắ ườ ẳ ị ạ
cá nhân ch nghĩa mà ph m nhi u sai l m”. Nói cách khác, n u không “quét s ch ch nghĩa cá ủ ạ ề ầ ế ạ ủ
nhân, nâng cao đ o đ c cách m ng” thì không th đ t đ c m c đích “xây d ng con ng i”, ạ ứ ạ ể ạ ượ ụ ự ườ
không th th c hi n đ c chi n l c con ng i, vì con ng i. Cho nên Ng i khuyên m i cánể ự ệ ượ ế ượ ườ ườ ườ ỗ
b , đ ng viên ph i th ng xuyên t b i d ng, rèn luy n đ o đ c b ng cách h c t p đ nâng ộ ả ả ườ ự ồ ưỡ ệ ạ ứ ằ ọ ậ ể
cao trình đ hi u bi t. H c là con đ ng t t nh t đ gi i phóng b n thân kh i s t i tăm, g t ộ ể ế ọ ườ ố ấ ể ả ả ỏ ự ố ộ
r a nh ng thói h t t x u, đ làm ch mình, t đó có th giúp đ ng i khác, đem s c mình ử ữ ư ấ ấ ể ủ ừ ể ỡ ườ ứ
c ng hi n cho xã h i m t cách có ích và thi t th c. Cũng b i v y H Chí Minh đã nói: “ Mu n ố ế ộ ộ ế ự ở ậ ồ ố
xây d ng ch nghĩa xã h i, tr c h t c n có nh ng con ng i xã h i ch nghĩa”.trong câu này, ự ủ ộ ướ ế ầ ữ ườ ộ ủ
ch t ch H Chí Minh đ t ra yêu c u: “xây d ng con ng i m i” – con ng i xã h i ch nghĩa,ủ ị ồ ặ ầ ự ườ ớ ườ ộ ủ
v a h ng v a chuyên, v a có đ c v a có tài đ ti n lên xây d ng ch nghĩa xã h i. V trí c a ừ ồ ừ ừ ứ ừ ể ế ự ủ ộ ị ủ
con ng i v n là trung tâm, v n là đi m kh i đ u và là m c đích mà xã h i m i ph i h ng t iườ ẫ ẫ ể ở ầ ụ ộ ớ ả ướ ớ
đ m u c u, đ ph c v . N u không ph i v y thì cách m ng không còn ý nghĩa đích th c là ể ư ầ ể ụ ụ ế ả ậ ạ ự
m t cu c đ i đ i, không ph i là ti n trình c a ti n b xã h i. Cách m ng là đ gi i phóng xã ộ ộ ổ ờ ả ế ủ ế ộ ộ ạ ể ả
h i, gi i phóng con ng i kh i áp b c bóc l t, kh i c nh nghèo nàn, l c h u, t i tăm, ti n t i ộ ả ườ ỏ ứ ộ ỏ ả ạ ậ ố ế ớ
m no, h nh phúc. Hoàn thành cách m ng dân t c mà không h ng t i và ti n hành cách m ngấ ạ ạ ộ ướ ớ ế ạ
xã h i ch nghĩa thì không th đ m b o đ c đ c l p dân t c và t do cho nhân dân nói gì đ n ộ ủ ể ả ả ượ ộ ậ ộ ự ế
t do và h nh phúc. Nh ng mu n có m t xã h i m i tr c h t c n có nh ng con ng i m i ự ạ ư ố ộ ộ ớ ướ ế ầ ữ ườ ớ

v i đ y đ các ph m ch t đ c và tài. Ch có m t n n giáo d c tiên ti n, toàn di n và v n hành ớ ầ ủ ẩ ấ ứ ỉ ộ ề ụ ế ệ ậ
t i m c tiêu vì con ng i thì m i có th đào t o, b i d ng đ c nh ng l p ng i m i. Tiêu ớ ụ ườ ớ ể ạ ồ ưỡ ượ ữ ớ ườ ớ
chí c a con ng i m i xã h i ch nghĩa có nhi u và v n đ ng thay đ i không ng ng đ phù ủ ườ ớ ộ ủ ề ậ ộ ổ ừ ể
h p v i t ng giai đo n, t ng th i kì c a cách m ng,song căn b n và tr c h t, nh ch t ch Hợ ớ ừ ạ ừ ờ ủ ạ ả ướ ế ư ủ ị ồ
Chí Minh nói, trong m i con ng i ph i “quét s ch ch nghĩa cá nhân, nâng cao đ o đ c cách ỗ ườ ả ạ ủ ạ ứ
m ng”.ạ
Ch nghĩa cá nhân là tàn tích c a xã h i cũ, kéo dài hàng ngàn năm, ăn sâu vào tâm th c c a ủ ủ ộ ứ ủ
nh ng con ng i b b n cùng, b t c đo t h t m i quy n làm ng i. Nghèo nàn, l c h u đi ữ ườ ị ầ ị ướ ạ ế ọ ề ườ ạ ậ
đôi v i th t h c, b đ u đ c b ng r u và thu c phi n, càng tr thành m nh đ t màu m do ớ ấ ọ ị ầ ộ ằ ượ ố ệ ở ả ấ ỡ
ch nghĩa cá nhân bám r ch c b n.Lên án “n n văn minh” Pháp, H Chí Minh vi t: “May m nủ ễ ắ ề ề ồ ế ắ
thay, tuy chúng ta thi u tr ng h c, nh ng n c Pháp đã n=ban cho chúng ta r t nhi u nhà th ,ế ườ ọ ư ướ ấ ề ổ
ti m thu c phi n và ty r u”. M t s th t chua xót v tình c nh c a ng i dân Vi t Nam d iệ ố ệ ượ ộ ự ậ ề ả ủ ườ ệ ướ
ách th ng tr c a đ qu c th c dân. Ng i vi t ti p: “ làm cho dân ngu đ d tr ”, đó là chính ố ị ủ ế ố ự ườ ế ế ể ễ ị
sách mà các nhà c m quy n các thu c đ a c a chúng ta a dùng nh t”. H n ai h t, H Chí ầ ề ở ộ ị ủ ư ấ ơ ế ồ
Minh hi u sâu s c tác h i c a s th t h c, do đó ngay sau khi dành đ c đ c l p cho dân t c, ể ắ ạ ủ ự ấ ọ ượ ộ ậ ộ
v ch t ch c a n c Vi t Nam dân ch c ng Hòa yêu c u chính ph m chi n d ch ch ng n n ị ủ ị ủ ướ ệ ủ ộ ầ ủ ở ế ị ố ạ
mù ch . Ng i Nói: “M t dân t c d t là m t dân t c y u”. Ng i khuyên nhân dân c a mình, ữ ườ ộ ộ ố ộ ộ ế ườ ủ
đ c bi t là thi u niên “ph i siêng h c”. Ng i th ng thi t răn các em: “sau tám m i năm d i ặ ệ ế ả ọ ườ ố ế ươ ờ
nô l làm cho n c nhà b y u hèn, ngày nay chúng ta c n ph i xây d ng l i c đ mà t tiên taệ ướ ị ế ầ ả ự ạ ơ ồ ổ
đã đ l i cho chúng ta, làm sao chúng ta theo k p các n c khác trên hoàn c u. Trong công cu cể ạ ị ướ ầ ộ
ki n thi t đó, n c nhà trông mong ch đ i các em r t nhi u. Non sông Vi t Nam có tr nên ế ế ướ ờ ợ ở ấ ề ệ ở
t i đ p đ c hay không, dân t c Vi t Nam có b c t i đài vinh quang đ sánh vai cùng các ươ ẹ ượ ộ ệ ướ ớ ể
c ng qu c năm châu đ c hay không, chính là nh m t ph n l n công h c t p c a các em”.ườ ố ượ ờ ộ ầ ớ ở ọ ậ ủ
Đi đôi v i vi c h c – h c đ thành ng i, h c đ thành tài, ch t ch H Chí Minh còn đ ngh ớ ệ ọ ọ ể ườ ọ ể ủ ị ồ ề ị
Chính Ph “m m t chi n d ch giáo d c l i tinh th n nhân dân b ng cách th c hi n: c n- ủ ở ộ ế ị ụ ạ ầ ằ ự ệ ầ
ki m- liêm- chính”. Đó là giáo d c đ o đ c.ệ ụ ạ ứ
Đ t ra nhi m v c p bách cho n n giáo d c ngay t nh ng ngày đ u l p n c, ch t ch H Chíặ ệ ụ ấ ề ụ ừ ữ ầ ậ ướ ủ ị ồ
Minh đã kh ng đ nh đ ng l i giáo d c toàn di n,đ ng th i kh ng đ nh chi n l c đào t o conẳ ị ườ ố ụ ệ ồ ờ ẳ ị ế ượ ạ
ng i v a h ng v a chuyên. Coi tr ng đ c và tài đó là cách t duy bi n ch ng v tính b n ườ ừ ồ ừ ọ ứ ư ệ ứ ề ả
ch t c a con ng i. H Chí Minh phân tích gi n d mà chí lý: “ Cũng nh sông thì có ngu n ấ ủ ườ ồ ả ị ư ồ

m i có n c,không có ngu n thì sông c n.Cây ph i có g c, không có g c thì cây héo. Ng i ớ ướ ồ ạ ả ố ố ườ
cách m ng ph i có đ o đ c, không có đ o đ c thì dù tài gi i m y cũng không lãnh đ o đ c ạ ả ạ ứ ạ ứ ỏ ấ ạ ượ
nhân dân. Vì mu n gi i phóng cho dân t c, gi i phóng cho loài ng i là m t công vi c to tát, ố ả ộ ả ườ ộ ệ
mà t mình không có đ o đ c, không có căn b n, t mình đã h hóa, x u xa thì còn làm n i ự ạ ứ ả ự ủ ấ ổ
vi c gì ?”. H Chí Minh nh n m nh đ o đ c là ngu n, là g c, là căn b n c a con ng i và ệ ồ ấ ạ ạ ứ ồ ố ả ủ ườ
giáo d c đ o đ c nh m “đào t o nh ng công dân t t và cán b t t”, t c là con ng i có nhân ụ ạ ứ ằ ạ ữ ố ộ ố ứ ườ
cách. M t xã h i đ c xem là tiên ti n, văn minh thì xã h i y ph i có m t n n đ o đ c do ộ ộ ượ ế ộ ấ ả ộ ề ạ ứ
chính nh ng ng i có nhân cách t o d ng nên và ti p t c chăm lo đào t o, đào t o m t cách ữ ườ ạ ự ế ụ ạ ạ ộ
th ng xuyên và có m c tiêu, nh ng l p ng i có đ ph m ch t và năng l c t kh ng đ nh ườ ụ ữ ớ ườ ủ ẩ ấ ự ự ẳ ị
mình, cùng nhau v n t i n n văn minh chân chính.ươ ớ ề
V b n ch t, con ng i luôn có ý th c t kh ng đ nh v i tính cách con ng i ( nhân cách ). ề ả ấ ườ ứ ự ẳ ị ớ ườ
Nh ng nhân cách ch có th hình thành trên n n t ng đ o đ c v i các giá tr tr c tiên bao ư ỉ ể ề ả ạ ứ ớ ị ướ
g m: C n, Ki m, Liêm, Chính. Nh ng giá tr đó không t nhiên có s n trong con ng i, mà ồ ầ ệ ữ ị ự ẵ ườ
ph i đ c giáo d c, giáo d ng, đ t đó m i ng i t b i d ng , rèn luy n “bi n” cái h c ả ượ ụ ưỡ ể ừ ỗ ườ ự ồ ưỡ ệ ế ọ
đ c thành c a mình. Đó không ch là con đ ng hình thành nhân cách cá nhân, mà còn là quá ượ ủ ỉ ườ
trình thi t l p n n đ o đ c xã h i. Đi u này ph ng tây ch a có, t c là ch a thi t l p đ c ế ậ ề ạ ứ ộ ề ở ươ ư ứ ư ế ậ ượ
n n t ng c a đ o đ c h c. Trong l i nói đ u cho tác ph m “ Xác l p c s cho đ o đ c”, nhà ề ả ủ ạ ứ ọ ờ ầ ẩ ậ ơ ở ạ ứ
tri t h c ng i Pháp Francois Jullien vi t: “ Xác l p c s cho đ o đ c, không ph i là xác đ nh ế ọ ườ ế ậ ơ ở ạ ứ ả ị
nh ng nguyên t c cho nó, mà là ch ng minh tính chính đáng có th có đ c c a nó. Là nói ữ ắ ứ ể ượ ủ
nhân danh cái gì nó đ c bi n chính – không l p l i cái trò l y gi i lu t c a th ng đ ho c ượ ệ ặ ạ ấ ớ ậ ủ ượ ế ặ
l i ích xã h i c a nó đ bi n ch ng cho nó”; và ông phê phán: “…Chúng ta ch ng ph nh n ợ ộ ủ ể ệ ứ ẳ ủ ậ
đâu là có m t ý th c đa đ c nh ng chúng ta s cái trò l a ph nh. Th là t t ng đ o đ c tr ộ ứ ọ ứ ư ợ ừ ỉ ế ư ưở ạ ứ ở
nên tù mù, m p m , lãng đãng, nh m t bóng ma, không ng ng ám nh nh ng cu c tranh lu n ậ ờ ư ộ ừ ả ữ ộ ậ
ý th c h c a chúng ta: nh ng t “nhân văn”, “đoàn k t” mà ngày nay chúng ta luôn mi ng nói ứ ệ ủ ữ ừ ế ệ
đ n, v y thì th c s căn c c a chúng ta là đâu ?”. Cũng bàn v đ o đ c, trong cu n “Phê ế ậ ự ự ứ ủ ở ề ạ ứ ố
Phán tính hi n đ i”, Alain Touraine đ a ra nh n xét: Ph ng Tây “ Nh ng ng i b o v đ oệ ạ ư ậ Ở ươ ữ ườ ả ệ ạ
đ c đang đ ng hai bên m t tr n: m t m t, ch ng l i vi c quy xã h i thành m t doanh nghi p ứ ứ ặ ậ ộ ặ ố ạ ệ ộ ộ ệ
ch nghĩ t i s cân b ng v ngo i th ng, t i l m phát và t i các lu ng ti n m t ( cash – flow);ỉ ớ ự ằ ề ạ ươ ớ ạ ớ ồ ề ặ
m t khác, ch ng l i vi c tr v v i ch nghĩa c ng đ ng tôn giáo. Do đó, ph i có m t n l c ặ ố ạ ệ ở ề ớ ủ ộ ồ ả ộ ỗ ự
hai m t c a s phân tích phê phán: m t m t, đ không quy lao đ ng thành m t b máy s n ặ ủ ự ộ ặ ể ộ ộ ộ ả

xu t; m t khác, đ không quy hình nh c a ch th trong t t ng tôn giáo thành s tìm ki m ấ ặ ể ả ủ ủ ể ư ưở ự ế
m t th đ o đ c c ng đ ng theo ki u ph n đ ng”. Nh v y, rõ ràng vi c ch a xác l p đ c ộ ứ ạ ứ ộ ồ ể ả ộ ư ậ ệ ư ậ ượ
n n t ng đ o đ c đã d n đ n nh ng khó khăn và s m t ph ng h ng trong quá trình xác l pề ả ạ ứ ẫ ế ữ ự ấ ươ ướ ậ
và xây d ng ph ng Tây m t n n đ o đ c xã h i. Tình hình các n c ph ng Đông, n i ự ở ươ ộ ề ạ ứ ộ ở ướ ươ ơ
xu t hi n n n minh tri t, hoàn toàn khác.Khi đ o ph t và đ o Kh ng xu t hi n thì cũng là lúc ấ ệ ề ế ạ ậ ạ ổ ấ ệ
n n t ng đ o đ c đ c xác l p và l p t c h ng con ng i suy nghĩ và hành đ ng theo nh ng ề ả ạ ứ ượ ậ ậ ứ ướ ườ ộ ữ
tiêu chu n nh t đ nh. Do đó, tr i qua hàng nghìn năm, nh ng tiêu chu n đ o đ c đã ăn sâu vào ẩ ấ ị ả ữ ẩ ạ ứ
ti m th c các th h con ng i và đã tr thành truy n th ng văn hóa v i nh ng b n s c riêng ề ứ ế ệ ườ ở ề ố ớ ữ ả ắ
bi t gi a các qu c gia, các dân t c, th m chí gi a các c ng đ ng khác nhau cùng sinh s ng, và ệ ữ ố ộ ậ ữ ộ ồ ố
t o nên m t dòng ch y chung, m t phong cách chung c a dân t c. Tuy ch u nh h ng r t sâu ạ ộ ả ộ ủ ộ ị ả ưở ấ
s c đ o Kh ng, nhung Kh ng Giáo đ n Vi t Nam đã b môi tr ng Vi t Nam khúc x . Theo ắ ạ ổ ổ ế ệ ị ườ ệ ạ
giáo s Phan Ng c, Nho giáo vào Vi t Nam đã tr i qua b n đ khúc x là: T qu c Vi t Nam; ư ọ ệ ả ố ộ ạ ổ ố ệ
Làng xã Vi t Nam; Vi t Nam xét trong m i quan h v i Trung Qu c; và, Vi t Nam theo văn ệ ệ ố ệ ớ ố ệ
hóa Đông Nam Á. Xu t thân t m t gia đình có truy n th ng Nho giáo, ngay t th a thi u th i ấ ừ ộ ề ố ừ ử ế ờ
H Chí Minh đã hi u sâu s c đ o Kh ng. Ng i ti p thu có ch n l c nh ng tinh túy trong t ồ ể ắ ạ ổ ườ ế ọ ọ ữ ư
t ng c a Kh ng T , đ ng th i phê phán nh ng h n ch , nh ng tiêu c c trong h c thuy t c a ưở ủ ổ ử ồ ờ ữ ạ ế ữ ự ọ ế ủ
Kh ng t . Khi sang ph ng Tây, cũng b ng cách y, H Chí Minh đã “ đãi” đ c nh ng h t ổ ử ươ ằ ấ ồ ượ ữ ạ
kim c ng t nh ng v a t ng văn minh c a nhân lo i. Và, Ng i đã khéo léo k t h p nh ng vươ ừ ữ ỉ ầ ủ ạ ườ ế ợ ữ ẻ
đ p lóng lánh c a hai n n văn hóa Đông và Tây vào t t ng c a mình, h ng dân t c mình ẹ ủ ề ư ưở ủ ướ ộ
v n đ ng phù h p v i truy n th ng và hi n đ i. Bàn v “phong cách s ng c a Bác”, giáo s ậ ộ ợ ớ ề ố ệ ạ ề ố ủ ư
Phan Ng c đã đi đ n nh n đ nh: “ Con đ ng v t g p c a dân t c đ ti n lên CNXH không ọ ế ậ ị ườ ượ ộ ủ ộ ể ế
ph i nguyên lý này, câu nói n .Nó n m trong trái tim c a chúng ta: gi n d , thanh l ch, chu ngả ở ọ ằ ủ ả ị ị ộ
n p v a ph i, ghét s thái quá v i lòng cao th ng đ xây d ng trong c nh tr i yên b l ng ế ừ ả ự ớ ượ ể ự ả ờ ể ặ
m t tình h u ái toàn th gi i. Ch ng nào ta còn đi con đ ng y thì không m t th đo n nào cóộ ữ ế ớ ừ ườ ấ ộ ủ ạ
th đánh b i chúng ta đ c”.ể ạ ượ
Đ x ng xây d ng m t n n đ o đ c xã h i cho n c Vi t Nam m i, ch t ch H Chí Minh ề ướ ự ộ ề ạ ứ ộ ướ ệ ớ ủ ị ồ
cũng là ng i g ng m u đi đ u th c hi n đ xây d ng nh ng chu n m c đ o đ c cho xã ườ ươ ẫ ầ ự ệ ể ự ữ ẩ ự ạ ứ
h i. Ng i th c hi n m i ngày nh n ăn m t b a đ đóng vào hũ g o ch ng đói. H ng ngày ộ ườ ự ệ ườ ị ộ ữ ể ạ ố ằ
Ng i dành th i gian cùng m i ng i trong c quan tăng gia s n xu t, luy n t p th d c th ườ ờ ọ ườ ơ ả ấ ệ ậ ể ụ ể
thao. Ng i s ng m t cu c đ i gi n d trong n p nhà sàn đ n s n i núi r ng h o lánh cũng ườ ố ộ ộ ờ ả ị ế ơ ơ ơ ừ ẻ

nh khi v gi a Th đô. Ng i đi dép cao su, giày v i ra m t tr n, đ n v i chi n sĩ, đ ng bào, ư ề ữ ủ ườ ả ặ ậ ế ớ ế ồ
sâu sát giúp đ , v n đ ng nhân dân đ t quy n l i T Qu c, quy n l i t p th lên trên h t. Và, ỡ ậ ộ ặ ề ợ ổ ố ề ợ ậ ể ế
thói quen cao quý nh t c a Ng i là su t đ i h c t p, h c t p không m t m i, h c t p đ giúp ấ ủ ườ ố ờ ọ ậ ọ ậ ệ ỏ ọ ậ ể
nhân dân thoát c nh đói nghèo, giúp đ t n c gi v ng quy n đ c l p t ch và v n t i ph nả ấ ướ ữ ữ ề ộ ậ ự ủ ươ ớ ồ
vinh, d n d t dân t c hòa vào dòng thác cách m ng th gi i, xây d ng n n hòa bình trên kh p ẫ ắ ộ ạ ế ớ ự ề ắ
hoàn c u.Cho đ n t n cu i đ i, gia tài duy nh t c a Ng i đ l i cho dân, cho n c, là t ầ ế ậ ố ờ ấ ủ ườ ể ạ ướ ư
t ng – m t t t ng sáng chói làm nên m t th i đ i – th i đ i H Chí Minh.ưở ộ ư ưở ộ ờ ạ ờ ạ ồ

×