Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Hoạch toán kế toán vốn bằng tiền vào các khoản phải thu phải trả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.14 KB, 82 trang )

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thò trường hiện nay, một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng
rất lớn đến sự hình thành và phát triển của một doanh nghiệp, đó là vốn. Nhưng điều
quan trọng đó là việc sử dụng đồng vốn bằng cách nào để mang lại hiệu quả kinh tế
cao nhất cho doanh nghiệp.đó chính là vấn đề hiện nay các doanh nghiệp phải đương đầu.
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường chiếm dụng vốn lẫn nhau
để hổ trợ về vốn trong kinh doanh.
Việc xác định chính xác và theo dỏi chặt chẽ tình hình cơng nợ là rất quan trọng, giúp cho
Nhà quản trị lựa chọn và đưa ra các quyết định phương án đầu tư,lập kế hoạch thanh tốn nợ
Và thu hồi nợ.đồng thời cũng cho thấy khả năng tài chính của doanh nghiệp .đồng thời giúp cho
các mối quan hệ hợp tác kinh doanh giữa doanh nghiệp và các nhà đầu tư ngày càng rộng rãi và
lớn mạnh,từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh tốt trên thị trường
Mục tiêu cuối cùng và cao nhất của doanh nghiệp là vấn đề lợi nhuận tối đa
đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh
doanh, đặc biệt trong quản lý và sử dụng vốn là yếu tố hết sức quan trọng có ý
nghóa quyết đònh đến sự sống còn của doanh nghiệp thông qua các kết quả và
hiệu quả kinh tế đạt được trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy nền kinh tế chuyển từ cơ chế hạch toán tập trung sang cơ chế thò trường
theo đònh hướng XHCN, cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các thành phần kinh
tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải có phương án sử dụng sao cho hợp lý, tiết kiệm
và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, từ đó chọn ra tiền đề vững chắc cho hoạt động
trong tương lai của doanh nghiệp.
Là một sinh viên sắp ra trường, em rất muốn vận dụng những kiến thức đã học ở
nhà trường cùng với tình hình thực tế tại công ty để hạch toán, nghiên cứu và đề
ra một số biện pháp nhằm làm cho hoạt động liên doanh của công ty ngày càng
vững mạnh.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, trong quá trình thực tập tại công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Gia Định, em đã chọn đề tài “Hạch toán kế toán vốn bằng
tiền và các khoản phải thu Phải trả” để làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình.
Trong quá trình nghiên cứu và viết đề tài do trình độ và thời gian có hạn nên


trong chuyên đề tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, mong
được những ý kiến đóng góp của các thầy cô cũng như các anh, chò trong công ty.
Xin chân thành cảm ơn.
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU PHẢI TRẢTẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU GIA ĐINH……….
SVTH: NGUYỄN PHƯỚC.
Email : phuoc
GVHD:Th.S DƯƠNG MINH CHÂU
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
NỘI DUNG CƠ BẢN –MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU-KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯC
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu phải trả là hai yếu tố quan trọng trên bảng
can đối kế toán,chiếm một phần lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp và đặc
biệt hơn cả là trong mô hình của công ty cổ phần.công tác kế toán hai bộ phận
này trên lý thuyết tưởng chừng như đơn giản nhưng trong thực tế tìm hiểu thì có
rất nhiều điều cần phải nói đến và đòi hỏi sự quan tâm nghiên cứu,vì đây là
những bộ phận rất nhạy bén của tất cả các doanh nghiệp
Đề tài thực hiện đã khai thác và đi sâu vào những vấn đề sau:
Trong thực tế:đònh khoản, thời điểm ghi chép,chứng từ và sổ sách theo dõi,xét
duyệt ,cách sữ dụng tài khoản.
Sự ứng dụng thông minh của kế toán trong thực tế để làm công việc kế toán nhẹ
nhàng và thoải mái hơn ,linh hoạt hơn.
Công việc của kế toán trưởng trong một công ty hoạt động nhiều nhưng lại có ít
nhân sự vì chưa có khả năng tuyển thêm.
Những bất cập trong công tác kế toán thực tế
Sự lanh lợi cần thiết phải có của nhân viên kế toán
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Đề tài : KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU PHẢI TRẢ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU GIA ĐỊNH .

PHẦN MỘT
Chương I : GIỚI THIỆU TỔNG QT VỀ CƠNG TY.Cỉ PHÇN XT NHËP KHÈU
GIA §ÞNH
I-Lịch sử hình thành và phát triển
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
a. Giới thiệu
- Tên chính thức của công ty : Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Gia Đònh
- Tên viết tắc: GIDICO
- Tên giao dòch: Gia Đònh Import – Export Joint Stock Company
- Điện thoại: 8.432387 – 8.433821 – Fax: 8055698
- Email:
- Đòa chỉ trang wed : www.gidico.com
- Văn phòng chính: 285 Nơ Trang Long P:13 Q:Bình Thạnh TP HCM
b. Lịch sử hình thành và phát triển
- Vào năm 1982 khi cơ chế thò trường được ban hành. Để phù hợp với cơ chế mới
ngày 2/2/1982 UBND TPHCM quyết đònh số 22/QĐ-UB. Sát nhập hai xí nghiệp quốc
doanh đường và nước đá thành: Xí nghiệp quốc doanh thực phẩm, với nhiệm vụ sản
xuất các mặt hàng lương thực.
- Ngày 5/12/1992 Xí nghiệp chính thức được thành lập theo số 38/NĐ-CP và được
đổi tên thành xí nghiệp thực phẩm Nông-Lâm-Hải sản Bình Thạnh.
- Ngày 1/12/1999 theo quyết đònh số 7361/QĐUBKT của UBND-TPHCM cho
phép xí nghiệp Nông-Lâm -Hải Sản Bình Thạnh thành công ty Xuất Nhập Khẩu Đầu
Tư Xây Dựng Gia Đònh.
- Ngày 20/04/2000 theo quyết đònh số 2592/QĐ-UBKT Của UBND-TPHCM về
việc chọn doanh nghiệp nhà nước để cổ phần hóa. Với mục tiêu cổ phần hóa được đặt
ra công ty đã huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi, Đặc biệt là của cán bộ công nhân
viên để đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bò phát triển doanh nghiệp, phục vụ cho quá
trình sản xuất. Đồng thời tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp
có cổ phần nâng cao vai trò làm chủ thật sự, đóng góp xây dựng sản xuất kinh doanh

có hiệu quả hơn.
- Ngày 1/7/2002 Công Ty- Xuất Nhập Khẩu- Đầu Tư- Xây Dựng Gia Đònh được
cổ phần hóa hoàn toàn và lấy tên là: Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Gia Đònh.
Là một doanh nghiệp có tổ chức kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân và có con dấu
riêng, được hình thành từ vốn góp của các cổ đông trong công ty hoạch toán độc lập
và mở tài khoản tại các ngân hàng như : Ngân Hàng Công Thương Việt Nam,
Vietcombank, ngân hàng Eximbank . . .
c. Mạng lưới kinh doanh
Mạng lưới kinh doanh của cơng ty là sản xuất cơng nghiệp ,thương mại,dịch vụ.
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
II-Chức năng -nhiệm vụ của cơng ty
a. Chức năng
- Công ty GIDICO là một công ty cổ phần chủ yếu là sản xuất chế biến hải sản
xuất khẩu. Các sản phẩm chính của GIDICO là các mặt hàng hải sản khô và đông
lạnh được tiêu dùng trong nước cũng như để xuất khẩu. GIDICO cũng thực hiện gia
công chế biến thủy hải sản giữa công ty với các đơn vò khác nhằn tạo thêm doanh thu
đồng thời giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
- Vì có chức năng xuất nhập khẩu trực tiếp nên công ty dễ tìm được bạn hàng
trong và ngoài nước để thực hiện chức năng nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hải sản cho
các công ty không có chức năng xuất khẩu trực tiếp.
- Sản xuất nước đá cây, nước đá tinh khiết và các loại nước uống đóng chai( sữa
đậu nành, bia, nước giải khác các loại . . . ) các sản phẩm này được tiên thụ tại TP
HCM. Công ty nhập khẩu vàng để kinh doanh vàng bạc và ngoại tệ trong nước. Đồng
thời nhập khẩu cá Sapa, các loại hải sản khô, mà trong nước không có nhằn đáp ứng
nhu cầu sản xuất chế biến sản phẩm xuất khẩu cũng như tiêu thụ trong thò trường nội
đòa.
- Công ty còn nhập khẩu hương liệu, nguyên liệu để sản xuất bia, nước giải khát các loại.
Ngoài ra công ty còn lợi dụng mặt bằng sẳn có trên đòa bàn quận để mở thêm của
hàng kinh doanh vàng bạc, trang sức.Dòch vụ thu đổi ngoại tệ, dòch vụ cầm đồ để mở

rộng hoạt động kinh doanh kiếm thêm thu nhập.
Các đơn vò trực thuộc : Cho đến nay công ty đã có 4 chi nhánh
- Chi nhánh 1: Chuyên sản xuất chế biến xuất khẩu hải sản, dòch vụ cho thuê kho
lạnh bảo quản hải sản xuất khẩu
Đòa chỉ: 285 Nơ Trang Long P:13 Q:Bình Thạnh TPHCM
Chi nhánh 1 có 2 phân xưởng bao gồm:
Phân xưởng 1: 5533387(106) – Fax: 8055698
Phân xưởng 2: 5533387 (108) – Fax: 5533281
Cả hai phân xưởng này đều có trụ sở chính là 285 Nơ Trang Long P: 13 Q:Bình Thạnh
- chi nhánh 2 : Chuyên sản xuất nước đá cây
- Đòa chỉ: 134 Nguyễn Văn Đậu Quận Bình Thạnh
- Điện thoại: 8940670
- Chi nhánh 3: Chuyên sản xuất nước đá tinh khiết vá nước uống đóng chai
- Đòa chỉ:244/5 quốc lộ 13 Quận Bình Thạnh
- Điện thoại: 8997508 Fax:8984364
- Chi nhánh 4: Chuyên kinh doanh vànng bạc, trang sức và thu đổi ngoại tệ, dòch
vụ cầm đồ.
- Đòa chỉ:104 Lê Quang Đònh P:13 Q:Bình Thạnh
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
- Điện thoại: 5510356, 8433771 Fax:2940274
b. Nhiệm vụ
- Công ty GIDICO là công ty cổ phần có nguồn vốn hoạt động là do các cổ đông
đóng góp và một phần do nhà nước hổ trợ nên có các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao, mở rộng phạm vi hoạt động trên cơ sở
tận dụng năng lực sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỷ thuật công nghệ.
- Làm tròn nghóa vụ đối với nhà nước, tuân thủ mọi văn bản pháp qui hiện hành, thực
hiện nghóa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách, trích nộp các quỹ theo qui đònh
của nhà nước.
- Thực hiện tốt các chính sách chế độ bảo quản tiền lương, tiền thưởng, tài sản của

cán bộ công nhân viên, đảm bảo công bằng đời sống cán bộ công nhân viên của Công
ty
- Thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của một công ty cổ phần hóa từ doanh
nghiệp nhà nước. Không ngừng cũng cố, duy trì và khai thác tối đa tiêm năng sẳn có,
quản ký và sử dụng hợp lý có hiệu quả các nguồn vốn nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Nghiêm chỉnh chấp hành cam kết trong hợp đồng mua bán với các công ty khác.
- Thực hiện đúng chế độ báo cáo thống kê đònh kỳ theo đúng với chủ trương, chính
sách của nhà nước.
Các sản phẩm chính của công ty:
1. Tôm
2. Cá
3. Mực
c. Hoạt động cụ thể của cơng ty
Hoạt động chính của cơng ty hiện nay là:sản xuất chế biến và kinh doanh xuất khẩu hải
sản;sản xuất nước đá cây nước đá tinh khiết,nước uống đóng chai,sữa đậu nành;kinh
doanh vàng bạc,trang sức mỹ nghệ,dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác,dịch vụ cho th kho
bãi,thu đổi ngoại tệ và dịch vụ cầm đồ.hiện nay cơng ty đã có bốn chi nhánh chính:
• chi nhánh 1:chun sản xuất,chế biến xuất khẩu hải sản,dịch vụ cho th kho
lạnh,bảo quản hải sản xuất khẩu;
• chi nhánh 2:chun sản xuất nước đá cây, dịch vụ kho hàng xuất nhập khẩu;
• chi nhánh3:chun sản xuất nước đá tinh khiết và nước uống đóng chai,sữa đậu
nành;
• chi nhánh4:chun kinh doanh vàng bạc,trang sức,thu đổi ngoại tệ,dịch vụ cầm đồ
III-Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý doanh nghiệp
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
a. Cơ cấu tổ chức

Trụ sở chính; nơi làm cviệc của HĐQT,ban giám đốc và các phòng bannghiệp vụcủa

cơng ty bao gồm:văn phòng HĐQT, phòng hành chánh quản trị,phòng kế tốn tài
chính,phòng kế hoạch kinh doanhXNK
Chi nhánh1:chun sản xuất chế biến hải sản xuất khẩủ,cung ứing các siêu thị,dịch vụ
cho th kho lạnh bảo quản hải sản xuất khẩu.
Chi nhánh 2: chun sản xuất nước đá cây
Chi nhánh3:chun sản xtr1 nước đá viên tinh khiết, nước uống đóng chai, sữa đậu
nành.
Chi nhánh 4:chun kinh doanh vàng bạc trang sức-thu đổi ngoại tệ-dịch vụ cầm đồ
Tổ chức bộ máy công ty gồm bộ máy điều hành quản lý các phòng ban chuyên môn
và cửa hàng kinh doanh trực thuộc. Tất cả đều có quan hệ mật thiết với nhau chòu sự
quản lý trực tiếp của ban giám đốc theo chế một thủ trưởng nhìn chung bộ máy của
công ty tương đối gọn nhẹ, phù hợp với năng lực và trình độ của cán bộ nhân viên
trong công ty.
• Sơ đồ tổ chức bộ máy trong công ty :
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHI NHÁNH 2CHI NHANH1 CHI NHÁNH 3 CHI NHÁNH 4
VĂN PHÒNGCÔNG
TY
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
1/ Tổ chức nhân sự tại phân x ư ởng:
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHI
NHÁNH 2
TỔNG GIÁM
HỘI ĐỒNG QUẢN
Tri trtri5TRỊ
PHÓTỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÁNH
PHÒNG KINH

DOANH XNK
PHÒNG KẾ
TOÁN TÀI VỤ
PHÒNG ĐẦU

CHI
NHÁNH 1
CHI
NHÁNH 4
CHI
NHÁNH 3
HÀNG PX 2
ĐÔNG LẠNH
PX 1
HÀNG KHÔ
PX 3 SX
HÀNG NỘI ĐỊA
SX NƯỚC
ĐÁ
- NƯỚC UỐNG
ĐÓNH CHAI
-SỮA ĐẬU NÀNH
- NƯỚC ĐÁ VIÊN
- DỊCH VỤ CẦM ĐỒ
- KD VÀNG BẠC ĐÁ
Q
- THU ĐỔI NGOẠI
TỆ
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU


b.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban:
a/ Phòng Giám đốc:
- Trực tiếp điều hành và lãnh đạo toàn bộ hoạt động công ty, chòu trách nhiệm trong các
lãnh vực chính trò, sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động của công ty, là người đại
diện cho công ty trong quan hệ với các công ty khác.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện các chủ trương chíng sách của công ty.
b/ Phòng phó giám đốc:
- Giúp ban giám đốc điều hành một số lónh vực hoạt động của công ty theo sự phân
công kinh doanh với khách hàng nước ngoài. và chòu trách nhiệm cá nhân trước pháp
luật. Thay mặt giám đốc trong quan hệ hợp tác
c/ Phòng kế toán tài vụ:
- Tham mưu cho ban giám đốc trong các lónh vực kế hoạch và cân đối tài chính,
sử dụng nguồn vốn hợp lý, đảm bảo các chế độ qui đònh, phân tích hoạt động kinh
doanh, phân tích thônh tin số liệu kế toán, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu
quản trò và quyết đònh kinh tế tài chính của đơn vò.
2.4 Phòng kinh doanh XNK:
- Có nhiệm vụ nghiên cứu, soạn thảo văn bản, các hợp đồng kinh tế
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
- Lập kế hoạch sản xuất hành năm, tìm kiếm khách hàng, nhà cung cấp nhằm mở
rộng thò trường tiêu thụ
- Lập kế hoạch kinh doanh chỉ tiêu kế hoạch cho từng sản phẩm, từng thò trường,
hoạch đònh chiến lược gía, chiến lược kinh doanh bán hàng, kiểm tra hợp đồng theo
dõi giám sát tình hình tiêu thụ sản phẩm trong nước.
- Ngoài ra còn tham mưu cho giám đốc để kiến nghò tình hình tiêu thụ sản phẩm .
d/ Phòng tổ chức hành chánh:
- Quản lý nhân sự, thực hiện chức năng sắp xếp lao động, phân bổ tiền lương, tiền
thưởng và các chính sách khác đối với người lao động.
- Quản lý cơ sở vật chất và công tác hành chánh tổng hợp của công ty, ngoài ra còn
có trách nhiệm tiếp nhận văn thư tiếp khách, Tham gia hội chợ triển lãm quảng cáo

sản phẩm cho công ty.
e/ Các phân xưởng:
- Ở mỗi phân xưởng đều có các kế toán trực tiếp tại các phân xưởng, quản đốc và
giám đốc phân xưởng. Quản đốc phân xưởng có nhiệm vụ quản lý ngày công, tiến độ
sản xuất được cập nhật từng ngày, điều hành kiểm tra toàn bộ qui trình sản xuất. Đặc
biệt là lập kế hoạch đảm bảo tiến độ sản xuất theo đúng qui đònh của thủ tục. Quản lý
thủ tục và chỉ đạo công nhân trong phân xưởng thực hiện đúng qui trình sản xuất
- Các phân xưởng có nhiệm vụ hoành thành các công việc được giao, đồng thời quản
lý và sử dụng có hiệu quả các trang thiết bò, vật tư, công cụ dụng cụ . . . bảo vệ và giữ
gìn tài sản chung trong công ty. Hàng tháng các giám đốc phân xưởng có nhiệm vụ
báo cáo sổ sách lên công ty và các phòng ban có liên quan
IV-Tổ chức công tác kế toán tại công ty
a.Hình thức kế toán áp dụng:
Đơn vò sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Công ty
áp dụng hình thức kế toán tập trung, toàn bộ các chứng từ ban đầu đến sổ sách kế
toán chi tiết tổng hợp báo cáo đều được thực hiện tại phòng kế toán của công ty.
Tại các phân xưởng tổ chức ghi chép kế toán bằng thủ công còn ở phòng kế toán của
công ty thì sử dụng phần mềm kế toán Fast.Accounting …
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
TRÌNG TỰ GHI CHÉP THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
* Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc đònh kỳ
Quan hệ đối chiếu
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng

từ gốc
Thẻ và số
thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
………………………………………
. Tổ chức bộ máy kế toán
- Công ty tuân thủ chế độ kế toán ban hành theo quyết đònh của bộ tài chính Nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghòa Việt Nam.Chế độ kế toán áp dụng theo QĐ số 15/2003-
BTC .
- Mỗi chi nhánh đều có kế toán làm tất cả các công việc từ hoạch toán kế toán, kiểm
tra và sử lý số liệu, chứng từ cho đến lập báo cáo kế toán. Cuối tháng các đơn vò phải
nộp báo cáo về cho văn phòng công ty.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 năm BC đến Ngày 31/12 năm BC .
- Đơn vò tiền tệ sử dụng tronh báo cáo: VNĐ .
- Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng Việt Nam,phương pháp tỷ giá thực tế.
- Hạch toán thuế giá trò gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Khấu hao tài sản cố đònh theo phương pháp đường thẳng.
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (LIFO).
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- tính các khoản dự phònh trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng dựa vào thông tư
60/TT-BTC Tháng 07/2007.
Sơ đồ bộ máy kế toán:
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
KẾ TOÁN TỔNG HP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TRỰC TIẾP
TẠI CN 3
KẾ TOÁN
TRỰC TIẾP
TẠI CN 2
KẾ TOÁN
TRỰC TIẾP
TẠI CN 1
KẾ TOÁN
TRỰC TIẾP
TẠI CN 4
KẾ TOÁN THANH TOÁN
THỦ QUỸ
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
c. Trách nhiệm và quyền hạn của từng kế toán phần hành
Kế toán trưởng:
- Điều hành công tác kế toán của công ty sao cho khoa học, đúng nguyên tắc chế độ
quản lý kinh tế của nhà nước và phù hợp với điều lệ công ty đáp ứng yêu cầu phát
triển của công ty.
- Kiểm tra việc hoạch toán, thanh toán của kế toán viên của công ty, đảm bảo đúng
chế độ kòp thời và chính xác.
- Hàng tháng, quý, Năm kiểm tra báo cáo quyết toán, sổ sách chứng từ kế toán ký và
trình giám đốc.

- Tham mưu cho giám đốc trong việc thực hiện quản lý vốn, sử dụng vốn sản xuất
kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích báo cáo tài chính hàng quý, năm làm cơ sở cho giám đốc hoạch đònh kế
hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Thường xuyên nghiên cứu cập nhật chế độ tài chính của nhà nước, nhất là chính
sách thuế, để hướng dẫn phổ biến cho kế toán viên toàn công ty thực hiện đúng và
kòp thời hạn chế thấp nhất những sai sót , Ký chứng từ kế toán, báo cáo quyết toán tài
chính và chòu trách nhiệm trước công ty và nhà nước.
Kế toán tổng hợp :
Thanh toán quyết toán thường xuyên với đơn vò trực thuộc như sau:
- Nhận báo và chứng từ của từng đơn vò trực thuộc, cập nhật vào sổ kế toán và kê khai
thuế hàng tháng. Đối chiếu và thanh quyết toán đối với đơn vò trực thuộc hàng tháng
cho chính xác kòp thời.
- Kiểm tra đối chiếu việc hoạch toán chung của công ty.
- Trích khấu hao tài sản cố đònh, Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, trích thuế môn bài,
thuế TNDN. Tổng hợp quyết toán tháng, quý, năm làm báo cáo tổng hợp.
- Tổ chức ghi chép, tổng hợp số liệu nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm, về các loại vốn,
quỹ trong doanh nghiệp, xác đònh kết quả lãi lỗ . . .
Kế toán thanh toán :
- Đầu năm tài chính mới và cuối năm tài chính cũ phải thực hiện việc kiểm tra điều
chỉnh số dư công nợ cho kòp thời, chính xác, hợp lệ làm cơ sở quyết toán và kết
chuyển số dư cuối năm.
- Theo dõi và cập nhật chi tiết tình hình nợ phải thu, phải trả
- kiểm tra tình hình công nợ các đơn vò trực thuộc
- Theo dõi hợp đồng vay nhận nợ, thanh quyết toán với ngân hàng
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
- Theo dõi và trích nộp kê khai thuế, thường xuyên đối chiếu số liệu với cục thuế
thành phố, kiểm tra chứng từ kê khai thuế cho hợp lệ.
Thủ quỹ:

- Thu chi quỹ tiền mặt theo chứng từ thu , chi đã được ký duyệt đầy đủ.
- Cập nhật số liệu thu, chi ,tồn quỹ để báo cáo cho kế toán trưởng và giám đốc có kế
hoạch cụ thể hàng ngày.
- Kiểm tra quỹ tiền mặt thường xuyên, đònh kỳ theo nhiệm vụ của phòng kế toán công ty.
Kế toán các chi nhánh : Thu thập thông tin, phiếu xuất nhập kho, chứng từ, công tác
tài chính, báo cáo hoá đơn chứng từ lên kế toán tổng hợp hoạch toán hàng tháng.
d. Hệ thống chứng từ sử dụng
Bao gồm: phiếu thu, phiếu chi, hoa đơn ,Sec, giấy báo có, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu….
e.Hệ thống tài khoản sử dụng
Bao gồm các tài khoản sau đây:
Tài khoản
111 tiền mặt
1111 tiền việt nam
112 tiền gửi ngân hàng
1121 tiền việt nam
1122 ngoại tệ
128 đầu tư ngắn hạn khác
1281 tiền gửi có kỳ hạn
131 phải thu của khách hàng
1311
133 thuế giá trò gia tăng được khấu trừ
1331 thuế giá trò gia tăng được khấu trừ của hàng hóa, dòch vụ
136 phải thu nội bộ
1361 vốn kinh doanh ở các đơn vò trực thuộc
1368 phải thu nội bộ khác
138 phải thu khác
1388 phải thu khác
141 tạm ứng
142 chi phí trả trước ngắn hạn

1422
152 nguyên liệu, vật liệu
1521
1522
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
153 công cu,ï dụng cụ
1531
154 chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
15401
15403
155 thành phẩm
15501
15503
156 hàng hóa
15600
15601
15604
211 tài sản cố đònh hữu hình
2112 máy móc,thiết bò
2113 phương tiện vận tải,truyền dẫn
2114 thiết bò , dụng cụ quản lý
2115 cây lâu name, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 tài sản cố đònh khác
213 tài sản cố đònh vô hình
2131 quyền sử dụng đất
214 hao mòn tài sản cố đònh
2141 hao mòn tài sản cố đònh hữu hình
228 đầu tư dài hạn khác
2283

241 xây dựng cơ bản dở dang
2411 mua sắm tài sản cố đònh
2412 xây dựng cơ bản
242 chi phí trả trước dài hạn
244 ký quy,õ ký cược dài hạn
311 vay ngắn hạn
3111
3112
331 phải trả cho người bán
3311
333 thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331 thuế giá trò gia tăng phải nộp
3333 thuế xuất, nhập khẩu
3334 thuế thu nhập doanh nghiệp
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
3337 thuế nhà đất , tiền thuê đất
3338 các loại thuế khác
334 phải trả người lao động
3341 phải trả công nhân viên
3342
336 phải trả nội bộ
3368
338 phải trả, phải nộp khác
3382 kinh phí công đoàn
3383 bảo hiểm xã hội
3384 bảo hiểm y tế
3388 phải trả, phải nộp khác
351 quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
411 nguồn vốn kinh doanh

4111 vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 thặng dư vốn cổ phần
413 chênh lệch tỷ giá hối đoái
414 quỹ đầu tư phát triển
4142
415 quỹ dự phòng tài chính
4152
418 các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
421 lợi nhuận chưa phân phối
4211 lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 lợi nhuận chưa phân phối năm nay
431 Qũy khen thưởng , phúc lợi
4311 quỹ khen thưởng
4312 quỹ phúc lợi
511 doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
5111 doanh thu bán hàng hóa
5112 doanh thu bán các thành phẩm
5113 doanh thu cung cấp dòch vụ
5114 doanh thu trợ cấp, trợ giá
515 doanh thu hoạt động tài chính
5152
5153
621 chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
62101
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
62103
622 chi phí nhân công trực tiếp
62201
62203

627 chi phí sản xuất chung
6271 chi phí nhân viên phân xưởng
6272 chi phí vật liệu
6273 chi phí dụng cụ sản xuất
6274 chi phí khấu hao tài sản cố đònh
6277 chi phí dòch vụ mua ngoài
6278 chi phí bằng tiền khác
632 giá vốn hàng bán
63200
63201
63203
63204
635 chi phí tài chính
6351
6352
641 chi phí bán hàng
6411 chi phí nhân viên
6412 chi phí vật liệu, bao bì
6413 chi phí dụng cụ , đồ dùng
6417 chi phí dòch vụ mua ngoài
6418 chi phí bằng tiền khác
642 chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 chi phí nhân viên quản lý
6422 chi phí vật liệu quản lý
6423 chi phí đồ dùng văn phòng
6424 chi phí khấu hao tài sản cố đònh
6425 thuế, phí và lệ phí
6427 chi phí dòch vụ mua ngoài
6428 chi phí bằng tiền khác
711 thu nhập khác

7112
811 chi phí khác
8111
8112
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:TH.S DƯƠNG MINH CHÂU
821 chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
911 xác đònh kết quả kinh doanh
91100
91101
91102
91103
91104
f. Chính sách kế toán tại công ty
Công ty đã áp dụng các chuan mực kế toán việt nam và các văn bản hướng dẫn chuẩn
mực do nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng
mọi qui đònh của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành đang áp dụng
PHẦN HAI: : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU PHẢI TRẢ
CHƯƠNG I- KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I- Tổng quát về vốn bằng tiền:
a. Khái niệm vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản cố đònh, là các hình thức tiền tệ và
tài sản có thể chuyển ngay thành tiền cho đơn vò sỡ hữu bao gồm : tiền đồng Việt
Nam, ngoại tệ vàng bạc, đá quý , các loại ngân phiếu…. được quản lý dưới hình thức :
tiền mặt, tiền gởi ngân hàng,tiền đang chuyển
b. Sự cần thiết của vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng,giảm các loại vốn bằng tiền

của doanh nghiệp
c.Ngun tắc quản lý vốn bằng tiền
Doanh nghiệp cần phân công các nhiệm vụ tách biệt nhau; nhận tiền riêng.; chi tiền
riêng;việc giữ tiền,ghi sổ sách, và ký duyệt phải tách biệt.
Giới hạn số người tiếp cận với tiền vào moat đầu mối,bổ nhiệm người giữ tiền phải
liêm chính , cẩn thận.có chíng sách ràng buộc trách nhiệm đối với những nhân viên
tiếp can với tiền. Các khoản thu chi can được thể hiện trên chứng từ với đầy đủ chữ
ký của ngững người có liên quan(người duyệt, người thực hiện, người kiểm soát).
Ghi chép đầy đủ vào sổ sách kế toán,tất cả tiền thu được trong ngày nên vào gởi ngân
hàng để tránh bò mất cắp hay bò cướp.các khoản chi tiêu nên trả bằng séc,thanh toán
điện tử,ATM,hay thanh toán qua ngân hàng
SVTH:NGUY Ễ N PH ƯƠ C
CHUN T T NGHI PĐỀ Ố Ệ GVHD: TH.S D NG MINH CHÂUƯƠ
II- Nội dung – nhiệm vụ kế tốn – ngun tắc hạch tốn.
a. Nội dung:
 Nắm được nội dung về loại tài sản vốn bằng tiền
 Các thủ tục chứng từ liên quan đến việc thu chi tiền tại quỹ của đơn vò thanh toán qua
ngân hàng
 Ghi chép nghiệp vụ liên quan đến sổ sách kế toán
 Xử lý các chênh lệch thừa thiếu
 Thông tin về dòng tiền
b. Nhiệm vụ của kế toán:
- Theo dõi phản ánh một cách chính xác kòp thời số hiện có và tình hình biến động của
từng loại từng tứ vốn bằng tiền.
Cung cấp số liệu kòp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân tích hoặt
động kinh tế.
- Chấp hành các quy đònh thủ tục trong việc quản lý vốn bằng tiền tại doanh nghiệp.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và phát
hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ , phát hiện các chênh lệch xác đònh nguyên
nhân và kiến nghò biện pháp xử lý chênh lệch vốn bằng tiền.


c. Nguyên tắc hạch toán
Đối với ngoại tệ:
- Kế toán về ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái (được gọi
tắt là tỷ giá). Tỷ giá hối đoái là một tỷ giá trao đổi giữa hai loại tiền.
- Tỷ giá dùng để quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vò tiền tệ chính thức sử
dụng trong kế toán (nếu được chấp nhận) là tỷ giaq1 giao dòch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh hoặc tỷ giá giao dòch bình quân trên thò trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ (gọi tắt là tỷ giá giao dòch) để ghi sổ
kế toán.
- Đối với bên nợ của các tài khoản vốn bằng tiền khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế bằng
ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam hoặc đơn vò tiền tệ chính thức sử dụng
trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán (tỷ giá bình quân nhập trước xuất trước).
SVTH: NGUY N PH C Ễ ƯƠ
CHUN T T NGHI PĐỀ Ố Ệ GVHD: TH.S D NG MINH CHÂUƯƠ
- Cuối năm tài chính doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoạt
tệ theo tỷ giá giao dòch bình quân trên thò trướng ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước
Việt Nam công bố tại thới điểm lập bảng can đối cuối năm.
- Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được hạch toán vào chi phí tài chính hoặc
doanh thu tài chính.
- Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại lúc cuối năm được ghi nhận vào tài khoản 431.
Sau đó cách chuyển khoản chênh lệch thuần(số bù trừ số dư bên nợ và bên có tài khoản 431 )
vào chi phí tài chính hoặc doanh thu tài chính.
.
III- Kế tốn tiền mặt
a. Giới thiệu đối tượng tiền mặt:
Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng bạc đá quý được bảo
quản tại quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý.
b. Nguyên tắc quản lý tiền mặt
- Mọi khoản thu chi tiền mặt điều phải có chứng từ hợp lý,hợp lệ. Sau khi thực hiện thu

chi tiền mặt thủ quỹ phải ký tên đóng dấu đã thu tiền hoặc đã chi tiền các phiếu thu chi.
- Chỉ được tạm ứng theo đúng chế độ quy đònh.
- Nghiêm cấm kế toán kiêm thủ quỹ.
- Thủ quỹ hoàn toàn chòu trách nhiệm về mọi khoản thu chi và tồn quỹ tiền mặt, thũ quỹ
không được giao người khác làm nhiệm vụ thay mình khi chưa có sự đồng ý của thủø trưởng
đơn vò.
c. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
 Ch.ứng từ sử dụng:
* Phiếu thu (01-TT) : do kế toán trưởng lập thành 3 liên. Trong đó:
- Liên 1: lưu.
- Liên 2: giao cho người nộp tiền.
- Liên 3: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ rồi chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế toán.
* Phiếu chi: do kế toán lập thành 3 liên. Trong đó:
SVTH: NGUY N PH C Ễ ƯƠ
CHUN T T NGHI PĐỀ Ố Ệ GVHD: TH.S D NG MINH CHÂUƯƠ
- Liên 1: lưu.
- Liên 2: Giao cho người nhận tiền.
- Liên 3: Thũ quỹ và kế toán trưởng dùng chung,
* Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc đá quý:
Dùng trong trường hợp nhập xuất ngoại tệ vàng bạc đá quý. Chứng từ này do
người kiểm nghiệm lập thành 2 liên. Trong đó:
- Liên 1: dùng làm căn cứ để lập phiếu thu, chi.
- Liên 2: giao cho người nộp hoặc người nhân.
* Bảng kiểm kê quỹ: (07-TT)
Dùng trong trường hợp kiểm kê quỹ đònh kỳ hoặc đột xuất. Chứng từ này do
bang kiểm kê lập thành 2 liên. Trong đó :

- Liên 1: lưu ở thủ quỹ.
- Liên 2: lưu ở kế toán ,quỹ.
 Sổ kế toán sử dụng:

Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
d.Tài khoản sữ dụng
TK 111 :” Tiền mặt”
TK cấp 2:
TK 1111 – Tiền Việt Nam.
TK 1121 – Ngoại tệ.
TK 1131 – Vàng bạc kim khí quý, đá quý.
- Mục đích: phản ánh tình hình thu chi tồn của từng loại tiền mặt.
- Tính chất: là tài khoản tài sản.
uất

TK 111

Các loại TM nhập tại quỹ , Các loại TM xuất quỹ,
kiểm kê thừa kiểm kê thiếu.
SVTH: NGUY N PH C Ễ ƯƠ
CHUN T T NGHI PĐỀ Ố Ệ GVHD: TH.S D NG MINH CHÂUƯƠ
SD: Các loại TM tồn
quỹ cuối kỳ.
e. Nguyên tắc hạch toán
phản ánh vào tài khoản 111_”tiền mặt” số tiền mặt,ngân phiếu, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý,
…thực tế nhập quỹ tiền mặt.đối với khoản tiền thu được không nhập quỹ tiền mặt của đơn vò thì
không ghi nợ TK 111 mà ghi nợ tài khoản 113_”tiền đang chuyển”
khi tiến hành nhập xuất tiền mặt phải có phiếu thu-chi, hoặc chứng từ nhập ,xuất phải có chữ ký
của người giao, người nhận theo đúng qui đònh của chứng từ kế toán
ở những cộng ty có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra việt nam đồng theo tỷ
giá giao dòch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá bình quân trên thò trường ngoại
tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam công tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Chỉ phản ánh vào tài khoản 111_tiền mặt thực tế nhập, xuất quỹ

Kế toán quỹ tiền mặt phải phản ánh đầy đủ kòp thời,chính xác hiện có tình hình biến động các
loại tiền phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty, luôn đảm bảo khớp, đúng giữa giá trò
trên sổ kế toán và sổ quỹ.mọi chênh leach phát sinh phải xác đònh nguyên nhân, báo cáo cấp
trên, kiến nghò biện pháp xữ lý
f.tình hình hạch toán mỘt số nghiệp vu kinh tếï phát sinh liên quan đến tiền mặt:
1.khi nhận được tiền của ngân sách nhà nước thanh tốn về khoản nợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi:
Nợ tk 111- tiền mặt
Có tk 333- thuế và các khoản phải nộp nhà nước(3339)
2. khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia
tăng, bằng tiền mặt nhập quỹ ghi:
Nợ tk 111- tiền mặt (tổng giá thanh tốn)
Có tk 3331- thuế giá trị gia tăng phải nộp(33311)
Có tk 515doanh thu hoạt động tài chính( giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Có tk 711- thu nhập khác(giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
3.khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng và doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực
tiếp hoặc khơng chịu đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng bằng tiền mặt, khi nhập quỹ ,ghi:
Nợ tk111- tiền mặt
Có tk 515- doanh thu hoạt động tài chính
Có tk 711- thu nhập khác
4. rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ tk 111-tiền mặt (111, 1112)
Có tk 112- tiền gửi ngân hàng(1121,1122)
Có các tk 311,341…
5. thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp , ghi:
Nợ tk111- tiền mặt (1111.1112)
SVTH: NGUY N PH C Ễ ƯƠ
CHUN T T NGHI PĐỀ Ố Ệ GVHD: TH.S D NG MINH CHÂUƯƠ
Có tk 131-phải thu của khách hàng

Có tk 136- phải thu nội bộ
Có tk 138-phải thu khác(1388)
Có tk 141- tạm ứng
6. các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ ngun nhân, ghi:
Nợ tk111- tiền mặt
Có tk 338- phải trả, phải nộp khác (3381)
7. khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:
Nợ tk 111- tiền mặt
Có tk 411- nguồn vốn kinh doanh
cho công nhân viên vay tiền công việc riêng
Công ty ứng tiền thành lập công ty CK Bến Thành
Nợ TK13881: 57.327.109
CóTK1111: 57.327.109
Công ty ứng tiền cho CNV làm việc riêng
Nợ TK 13881: 500.000
Có TK1111: 500.000
ng tiền công tác
Nợ TK141: 9.400.000
Có TK1111: 9.400.000
IV- kế tốn tiền gửi ngân hàng
a. Giới thiệu đối tượng tiền gửi ngân hàng
 đối tượng
Tiền gởi ngân hàng là các khoản tiền việt nam,ngoại tệ,vàng bạc,kim khí q, đá q gửi vào
ngân hàng

b. Nguyên tắc quản lý tiền gửi ngân hàng:
Khi mở tài khoản ở ngân hàng,doanh nghiệp phải đăng ký tên chủ tài khoản,kế toán trưởng.mọi
thủ tục thanh toán qua ngân hàng đều phải có đầy đủ chữ ký của họ.tùy theo dự toán dòng tiền
mà đơn vò có thể quyết đònh gởi tiền theo dạng có kỳ hạn hay không kỳ hạn
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gởi đến,kế toán phải kiểm tra,đối chiếu với chứng từ gốc

kèm theo.nếu có chênh leach số liệu trên sổ kế toán của đơn vò,số liệu ở chứng từ gốc với số liệu
trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vò phải thông báo và cùng đối chiếu xác minhvà xữ lý kòp
thời.
Kế toán sữ dụng tiền gửi để theo dõi tiền gửi của đơn vò ở ngân hàng, kho bạc,hoặc công ty tài
chính,tình hình tăng do gửi vào,giảm do rút ra.
Khi có chênh lệch số liệu giữa sổ kế toán ở đơn vò và trên chứng từ của ngân hàng mà cuối tháng
chưa xác đònh được nguyên nhân thì kế toán ghi theo số liệu của ngân hàng và dùng tài khoản
SVTH: NGUY N PH C Ễ ƯƠ
CHUN T T NGHI PĐỀ Ố Ệ GVHD: TH.S D NG MINH CHÂUƯƠ
“phải thu khác”để theo dõi số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng; hoặc dùng tài
khoản phải trả khác để theo dõi số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng
c. Chứng từ và sổ kế tốn sữ dụng
 . chứng từ:
- Giấy báo có của ngân hàng cho biết TGNH tăng lên.
- Giấy báo nợ của ngân hàng cho biết TGNH giảm xuống.
- Các chúng từ gốc khác có liên quan như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, Sec chuyển
khoản, giấy nộp tiền.,bảng sao kê của ngân hàng…
 Sổ kế toán sữ dụng
Sổ tiền gửi ngân hàng
d. Tài khoản sữ dụng:

TK 112: “Tiền gởi ngân hàng”
TK cấp 2:
- TK 1121: tiền VN
- TK 1122 :Ngoại tệ
- TK 1123: Vàng bạc kim khí quý.
* Mục đích: phản ánh số hiện có và tình hình biến động về TGNH của doanh
nghiệp ở ngân hàng, kho bạc,công ty tài chính.
* Tính chất: là tài khoản tài sản.
* Kết cấu:

TK 112

Các khoản tiền đã gởi Các khoản tiền đã rút
vào ngân hàng ra khỏi ngân hàng.


SD: Các khoản tiền hiện
còn gởi ở ngân hàng.


* * Các quy đònh trong việc gởi và rút TGNH:
- Mọi khoản tiền gởi vào ngân hàng hoặc rút ra khỏi ngân hàng phải theo đúng quy đònh
của ngân hàng.
SVTH: NGUY N PH C Ễ ƯƠ
CHUN T T NGHI PĐỀ Ố Ệ GVHD: TH.S D NG MINH CHÂUƯƠ
- Mọi khoản giao dòch thanh toán giữa các doanh nghiệp có tài khoản mở tại ngân hàng
đều phải thanh toán qua ngân hàng
- Mọi khoản giao dòch thanh toán giữa các doanh nghiệp với các đơn vò khác không mở tài
khoản tại ngân hàng có thể thực hiện thanh toán bằng tiền mặt, bằng ngân phiếu nhưng trên mức
quy đònh có thể thanh toán bằng sec.
- Khi nhận được các chứng từ từ ngân hàng gởi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với
chứng từ gốc, khi có chênh lệch phải báo cáo ngân hàng xử lý kòp thời. Có hai trường hợp xảy ra:
+ Nếu số liệu kế toán < số liệu ngân hàng: chênh lệch được ghi vào bên có TK 338 hoặc
bên nợ TK138 tuỳ theo trường hợp của nghiệp vụ phát sinh .
+ Nếu số liệu kế toán > số liệu ngân hàng: chênh lệch được ghi vào bên nợ TK 138 hoặc
338 tuỳ trường hợp.

e. Nguyêên tắc hạch toán
 Căn cứ vào giấy báo có ,giấy báo nợ,bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ
gốc : ủy nhiêm thu, ủy nhiệm chi…để phản ánh tình hình tăng giảm của tiền gửi ngân

hàng vào sổ kế toán.
 Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến ,kế toán phải kiểm tra đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh leach giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vò
phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và kòp thời xử lý.đến cuối
tháng nếu chưa xác đònh được nguyên nhân thì kế toán phải ghi sổ theo số liệu của ngân
hàng trên giấy báo nợ ,giấy báo có hoặc bảng sao kê.nếu số chênh leach giữa số liệu kế
toán lớn hơn số liệu của ngân hàng thì nợ tài khoản 1388_”phải thu khác”.nếu số liệu kế
toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng thì ghi có tài khoan3388_”phải trả phải nộp
khác”.sang tháng sau tiếp tục theo dõi,xác minh để điều chỉnhsố liệu ghi sổ.
 Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết để giám sát chặt chẽ tình hình sữ dụng từng loại tiền
gửi.
f. Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng
1.xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hang, ghi:
Nợ tk 112- tiền gửi ngân hang
Có tk111-tiền mặt
2. nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản căn cứ vào giấy
báo có của ngân hàng ghi:
Nợ tk112-tiền gửi ngân hàng
Có tk131-phải thu của khách hàng
SVTH: NGUY N PH C Ễ ƯƠ
CHUYÊN T T NGHI PĐỀ Ố Ệ GVHD: TH.S D NG MINH CHÂUƯƠ
3.nhận vốn góp liên doanh ,vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến bằng
chuyển khoản,ghi:
Nợ tk 112-tiền gửi ngân hàng
Có 411- nguồn vốn kinh doanh
4.thu lãi tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ tk 112-tiền gửi ngân hàng
Có tk 515- doanh thu hoạt động tài chính
5. rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt ghi:
Nợ tk111-tiền mặt

Có tk 112- tiền gửi ngân hàng
6. trả tiền mua vật tư, công cụ hàng hóa về dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển
khoản , ủy nhiệm chi hoặc séc:
Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,khi phát sinh ghi:
Nợ tk 152- nguyên liệu vật liệu
Nợ tk 153- công cụ dụng cụ
Nợ tk 157- hàng gửi đi bán
Nợ tk 133- thuế giá trị gia tăng được khấu trừ(1331)
Có tk 112- tiền gửi ngân hàng
7. chi bằng tiền gửi ngân hàng lien quan đến các chi phí sản xuất chung,, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo
phương pháp khấu trừ,ghi:
Nợ tk 627- chi phí sản xuất chung
Nợ tk 641-chi phí bán hàng
Nợ tk 642- chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ tk 811 – chi phí khác
Nợ tk 133-thuế giá trị gia tăng được khấu trừ(1331)
Có tk 112- tiền gửi ngân hàng
8.trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp…
bằng tiền gửi ngân hàng ghi:
Nợ tk411-nguồn vốn kinh doanh
Nợ tk421- lợi nhuận chưa phân phối
Nợ các tk 414, 415, 418,…
Có tk 112-tiền gửi ngân hàng
Theo giấy báo có tiền hàng: công ty TNHH Đại Phúc trả tiền hàng theo giấy 31/12/2007
Nợ TK1121: 8.706.423
Có TK13111: 8.706.423
Công Ty CP TP Gia Định trả tiền hàng theo giấy báo có 01/01/2008
Nợ TK1121: 5.481.000

Có TK13111: 5.481.000
Theo giấy ủy nhiệm chi ngày 14/01/08, Chi trả lãi:
Nợ TK635: 46.732.400
Có TK1121: 46.732.400
Theo giấy ủy nhiệm chi ngày 31/01/2008 ta có:
Nợ TK331: 5.649.400
SVTH: NGUY N PH C Ễ ƯƠ

×