Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

khóa luận phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần du lịch vẻ đẹp việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.9 KB, 66 trang )


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, có sự
hỗ trợ của giáo viên hƣớng dẫn Th.S Trần Thị Trúc. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong đề tài này hoàn toàn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công
bố trƣớc đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích đƣợc chính tác giả thu
thập từ phòng Kế toán- Tài chính của công ty thực tập.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc Hội đồng.
Hà Nội, tháng 5 năm 2014
Tác giả


Nguyễn Thị Thu Lý

ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Th.S Trần Thị Trúc đã tận tình giúp đỡ tôi
hoàn thành đề tài này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy, cô trong khoa Kế hoạch phát
triển cũng nhƣ Học viện Chính sách và Phát triển đã tận tâm chỉ dạy cho tôi
trong suốt thời gian theo học tại Học viện. Những kiến thức tôi có đƣợc
không chỉ giúp ích trong bài Khóa luận này mà còn là hành trang tôi mang
theo trong suốt cuộc sống.
Trong quá trình làm Khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, tôi
rất mong nhậ đƣợc những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để bài Khóa luận
đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tác giả



Nguyễn Thị Thu Lý

iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- BCH : Ban chấp hành.
- BHXH : Bảo hiểm xã hội.
- DT : Doanh thu.
- HCKT : Hành chính kế toán.
- JATA : Hiệp hội du lịch Nhật Bản.
- LNR : Lợi nhuận ròng.
- PATA : Hiệp hội du lịch Châu Á- Thái Bình Dƣơng.
- ROA : Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản.
- ROE : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
- ROS : Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
- TCDL: Tổng cục du lịch.
- VCSH: Vốn chủ sở hữu.
- VCT : Vietcharm tour.
- XNK : Xuất nhập khẩu.

iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Bảng 2.1: Số liệu thống kê thị trƣờng khách của công ty giai đoạn 2011-2013 32
Bảng 2.2 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn
2011- 2013 32
Bảng 3.1 : Tình hình thực tế doanh thu qua 3 năm 2011- 2013 của công ty VCT 39
Bảng 3.2: Tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu qua 3 năm 2011- 2013 của
công ty VCT. 40
Bảng 3.3: Tình hình thực hiện chi phí qua 3 năm 2011-2013 của công ty VCT. 41
Bảng 3.4: Tình hình thực hiện lợi nhuận của VCT qua 3 năm 2011- 2013. 43

Bảng 3.5: Tình hình thực hiện kế hoạch về lợi nhuận của VCT qua 3 năm từ năm
2102- 2013. 44
Bảng 3.6: Tỷ số khả năng thanh toán của VCT qua 3 năm 2011- 2013 45
Bảng 3.7 : Các tỷ số quản trị nợ 46
Bảng 3.8 : Các tỷ số về khả năng sinh lời. 47

DANH MỤC HÌNH VẼ
Sơ đồ 1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công 17

v
MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. 6
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nội dung của phân tích kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh. 6
1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh. 6
1.1.2. Ý nghĩa việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. 6
1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. 7
1.1.4. Nội dung của hoạt động phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. 7
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh. 7
1.2.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. 7
1.2.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp. 9
1.3. Các đối tƣợng sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh. 10
1.3.1. Doanh thu. 10
1.3.2. Chi phí. 11
1.3.3. Lợi nhuận. 11
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. 12
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VẺ ĐẸP

VIỆT. 15
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 15
2.1.1. Khái quát chung. 15
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 15
2.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. 16
2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty. 17
2.3.1. Cơ cấu tổ chức và điều hành. 17
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban. 21
2.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. 27
2.4.1. Các hoạt động khai thác khách hàng. 27

vi
2.4.2. Đặc điểm về sản phẩm. 29
2.4.3. Đối thủ cạnh tranh. 30
2.4.4. Quan hệ với tổ chức khác. 31
2.5. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian qua ( 2011- 2013) 32
2.6. Những định hƣớng của doanh nghiệp trong thời gian tới. 33
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRONG THỜI GIAN 3 NĂM ( 2011- 2013) 34
3.1. Phân tích thị trƣờng và môi trƣờng kinh doanh. 34
3.1.1. Phân tích thị trƣờng. 34
3.1.2. Phân tích môi trƣờng. 35
3.2. Phân tích doanh thu 39
3.2.1. Phân tích chung về doanh thu qua 3 năm ( 2011- 2013) 39
3.2.2. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch trong 3 năm ( 2011- 2013) 40
3.2.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu. 41
3.3. Phân tích chi phí 41
3.3.1. Phân tích chung về chi phí. 41
3.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới chi phí. 42
3.4. Phân tích lợi nhuận. 43

3.4.1. Phân tích chung về lợi nhuận. 43
3.4.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch về lợi nhuận qua 3 năm 2011-
2013 44
3.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận 44
3.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. 45
3.5.1. Tỷ số khả năng thanh toán. 45
3.5.2. Tỷ số quản trị nợ 46
3.5.3. Các tỷ số về khả năng sinh lợi. 47
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI. 49
4.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ. 49
4.1.1. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ hƣớng dẫn viên 49

vii
4.1.2. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ lƣu trú, ăn uống, vận chuyển 49
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cơ sở vật chất kỹ thuật 51
4.3 . Giải pháp nâng cao chất lƣợng phục vụ của đội ngũ nhân viên 51
4.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng thiết kế sản phẩm du lịch 52
4.5. Giải pháp nâng cao chất lƣợng điều hành 53
CHƢƠNG 5. KIẾN NGHỊ 55
5.1. Đối với công ty. 55
5.1.1. Đối với lãnh đạo của công ty. 55
5.1.2. Đối với nhân viên của công ty. 55
5.2. Đối với Nhà nƣớc. 55
KẾT LUẬN 58

1
Phần mở đầu.
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, cạnh tranh luôn là một xu thế tất

yếu, đặc biệt là khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO.
Bên cạnh những cơ hội mở ra cho các doanh nghiệp trong nƣớc thì những khó
khăn vẫn luôn rình rập đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để tồn tại
và phát triển. Chính vì vậy, các doanh nghiệp ngày càng phải hoạt động có
hiệu quả hơn mới có thể đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với các
doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc. Hoạt động có hiệu quả không chỉ giúp
doanh nghiệp tồn tại mà còn có điều kiện tích lũy để mở rộng sản xuất kinh
doanh tiến tới chiếm lĩnh thị trƣờng và khẳng định đƣợc vị trí của mình trong
nền kinh tế.
Để đánh giá đƣợc hiệu quả của hoạt động, các doanh nghiệp phải thông
qua những quy trình nghiên cứu, phân tích toàn bộ quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên những số liệu kế toán thống kê.
Thông qua đó, doanh nghiệp mới có thể nắm rõ đƣợc những vấn đề đang tồn
tại và những nguyên nhân của nó để có những biện pháp cải thiện dựa vào
những khả năng hiện có và tiềm tàng để giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu
qua hơn.
Công ty cổ phần du lịch Vẻ Đẹp Việt (Vietcharm tour) là nơi em đã
chọn để thực tập. Mặc dù là một công ty nhỏ , mới thành lập vào năm 2007,
nhƣng Vietcharm tour vẫn cho thấy khả năng cạnh tranh của mình là một đối
thủ đáng gờm với các công ty lữ hành khác. Tuy nhiên, trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, công ty vẫn còn gặp phải những tồn tại không mong muốn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng trên, em đã chọn đề tài:” Phân tích hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần du lịch Vẻ Đẹp Việt”
làm đề tài luận văn của mình.

2
2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu.
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.
Công ty cổ phần du lịch Vẻ Đẹp Việt là một công ty lữ hành du lịch
chuyên về kinh doanh sản phẩm du lịch. Do đó, đối tƣợng em nghiên cứu để

phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là những chƣơng trình du lịch
: Inbound, Outbound và nội địa.
2.2. Mục đích nghiên cứu.
2.2.1. Mục đích chung.
Thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi ích và các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty qua 3 năm ( 2011- 2013) để đánh giá
tình hình hoạt động của công ty, tìm ra những điểm đã và chƣa đạt để phát
huy và bổ sung từ đó đƣa ra những biện pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2.2. Mục đích cụ thể.
- Phân tích các kết quả về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty
qua 3 năm từ năm 2011 đến năm 2013.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận
của công ty.
- Phân tích kế hoạch thực hiện doanh thu và lợi nhuận của công ty.
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại và nâng cao
hiệu quả hoạt động của công ty trong thời gian tới.
3. Phạm vi nghiên cứu.
3.1. Không gian nghiên cứu.
Tìm hiểu và nghiên cứu đề tài này tại công ty cổ phần du lịch Vẻ Đẹp
Việt lô 3, ngõ 51, phố Lãng Yên, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội.

3
3.2. Thời gian nghiên cứu.
Số liệu sử dụng trong nghiên cứu đƣợc thu thập trong 3 năm: từ năm
2011 đến năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp.
Thu thập số liệu thứ cấp từ sổ sách kế toán phát sinh nhƣ: Bảng cân đối

kế toán, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài
chính từ phòng kế toán tài chính va phòng điều hành của công ty cùng với
việc thu thập các ý kiến, đóng góp của các cán bộ nhân viên trong công ty.
4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu.
Có nhiều phƣơng pháp phân tích số liệu, tùy vào mỗi đối tƣợng phân
tích mà ta chọn cho phù hợp. Trong đề tài nghiên cứu này, phƣơng pháp so
sánh và thống kê mô tả là hai phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ yếu để phân
tích các đối tƣợng có liên quan.
Phƣơng pháp so sánh.
 Khái niệm.
Là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc
so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Đây là một phƣơng pháp đơn giản phù hợp với
nhiều đối tƣợng phân tích. Do đó, nó đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích
hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, khi sử dụng phƣơng pháp này cần chú ý 3
nguyên tắc cơ bản sau:
- Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh phù hợp.
- Điều kiện so sánh phải đồng nhất.
- Kỹ thuật so sánh phải đúng đắn.
 Các phƣơng pháp so sánh.
- Phƣơng pháp số tuyệt đối.

4
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.
chẳng hạn nhƣ việc so sánh kết quả và kế hoạch thực hiện giữa năm thực hiện
và năm gốc.
- Phƣơng pháp số tƣơng đối.
Là tỷ lệ phần trăm giữa chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc để thể
hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu
gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.
Tùy theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các công

thức sau:
+ Số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch = số thực tế(TT)/ số kế hoạch(KH)
+ Mức chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch = số thực tế - số kế hoạch
+ Tỷ lệ năm sau so năm trƣớc = ( số năm sau – số năm trƣớc)/ số năm trƣớc
+ Mức chênh lệch năm sau so với năm trƣớc = số năm sau – số năm trƣớc
+ Hiệu quả sử dụng vốn = chi phí/ doanh thu
Để thấy rõ việc sử dụng các phƣơng pháp trong từng mục tiêu nghiên
cứu, ta nhìn vào phấn sau:
Mục tiêu 1: phân tích kết quả về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
công ty qua 3 năm ( 2011- 2013).
Trong mục tiêu này phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp thống kê mô tả
đƣợc sử dụng để phân tích tình hình chung của doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Mục tiêu 2: phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu, chi phí,
lợi nhuận
Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc dùng phổ biến.
Mục tiêu 3: phân tích kế hoạch thực hiện doanh thu và lợi nhuận.

5
Phân tích kế hoạch thực hiện là việc so sánh giữa chỉ tiêu về kế hoạch
với thực tế thực hiện nên phƣơng pháp chính đƣợc sử dụng trong mục tiêu
này là phƣơng pháp so sánh.
Mục tiêu 4: phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Các chỉ tiêu phân tích trong mục tiêu này đƣợc sử dụng phƣơng pháp
so sánh và thống kê mô tả là chính.
Mục tiêu 5: đề xuất giải pháp năng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong thời gian tới.
Với mục tiêu này, phƣơng pháp thống kê mô tả là phƣơng pháp đƣợc
sử dụng trong suốt mục tiêu.
5. Kết cấu của khóa luận.

Khóa luận đƣợc viết trên cơ sở thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu
về hoạt động kinh doanh của công ty cùng với những kiến thức của bản thân
tác giả kết hợp học hỏi và tham khảo một số bài báo và ý kiến của giảng viên
hƣớng dẫn cũng nhƣ các cán bộ nhân viên trong cổ phần du lịch Vẻ Đẹp Việt.
Phần nội dung là phần trọng tâm, gồm có 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Chƣơng 2: Tổng quan về công ty cổ phần du lịch Vẻ Đẹp Việt.
Chƣơng 3: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trong thời gian 3 năm ( 2011- 2013)
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty trong thời gian tới.
Chƣơng 5: Kiến nghị.



6
Phần nội dung.
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nội dung của phân tích kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh là tất cả những hoạt động, những nghiệp vụ phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. các hoạt động này
thƣờng tuân theo quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị và quy luật cung cầu.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để
đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm

năng cần đƣợc khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải
tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện
cụ thể và với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu
quả kinh doanh cao hơn.
1.1.2. Ý nghĩa việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ là công cụ để phát
hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công
cụ cả tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh
nghiệp nhìn nhận đúng đắn về các khả năng, sức mạnh cũng nhƣ hạn chế
trong doanh nghiệp của mình. Trên cơ sở đó, các nhà doanh nghiệp sẽ xác
định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hiệu quả hoạt động là biện pháp để phòng ngừa rủi ro.

7
- Tài liệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ cho các
nhà quản trị bên trong doanh nghiệp mà còn cho các đối tƣợng bên ngoài khác
khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích
họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tƣ, cho vay, … đối
với doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh phải thực hiện đƣợc các
nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân
gây nên các mức độ ảnh hƣởng đó.
- Đề xuất giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn

tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng phƣơng án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
1.1.4. Nội dung của hoạt động phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình
đánh giá hƣớng tới kết quả hoạt ddonhj kinh doanh với sự tác dộng của các
yếu tố ảnh hƣởng, đƣợc biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế. Nó không chỉ đánh
giá biến động mà còn phân tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể
của nhân tố với chỉ tiêu phân tích.
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.
 Tác động của môi trƣờng chính trị và pháp luật
Các yếu tố thuộc môi trƣờng chính trị - pháp luật chi phối mạnh mẽ đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị đƣợc xác định là
một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Sự thay đổi của môi trƣờng chính trị có thể ảnh hƣởng có lợi cho một
nhóm doanh nghiệp này nhƣng lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp

8
khác hoặc ngƣợc lại. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, không thiên vị là một
trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay
đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hƣởng lớn đến việc hoạch
định và tổ chức thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Môi
trƣờng này nó tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Bởi vì môi trƣờng pháp luật ảnh hƣởng đến mặt hàng sản xuất, ngành nghề,
phƣơng thức kinh doanh của doanh nghiệp. Không những thế nó còn tác
động đến chi phí của doanh nghiệp cũng nhƣ là chi phí lƣu thông, chi phí vận
chuyển, mức độ về thuế đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh XNK còn
bị ảnh hƣởng bởi chính sách thƣơng mại quốc tế, hạn ngạch do nhà nƣớc giao
cho, luật bảo hộ cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh. Tóm
lại môi trƣờng chính trị - luật pháp có ảnh hƣởng rất lớn đến việc nâng cao

hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách tác động đến hoạt động của
doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật pháp, cộng cụ vĩ mô
 Nhân tố đầu ra, đầu vào.
Nhân tố đầu ra, đầu vào hay còn gọi là thị trƣờng có ảnh hƣởng mạnh
mẽ tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó là yếu tố quyết định quá
trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Đối với thị trƣờng đầu vào: cung
cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất nhƣ nguyên vật liệu, máy móc thiết bị
Cho nên nó tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu
quả của quá trình sản xuất. Còn đối với thị trƣờng đầu ra quyết định doanh
thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hoá, dịch vụ của doanh
nghiệp, thị trƣờng đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn
nhanh hay chậm từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Khách hàng.
Khách hàng là yếu tố cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, việc
tìm kiếm và duy trì thị trƣờng thu hút khách hàng hiện nay đƣợc xem nhƣ là một
nghệ thuật có liên quan đến nhiều vấn đề nhƣ: tìm hiểu tâm lý khách hàng, tìm
hiểu nhu cầu, tìm hiểu sở thích để có phƣơng pháp tiếp thị, quảng cáo.

9
 Đối thủ cạnh tranh.
Bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (cùng tiêu thụ các sản phẩm
đồng nhất) và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (sản xuất và tiêu thụ những sản
phẩm có khả năng thay thế). Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi vì
doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách
nâng cao chất lƣợng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ,
tăng doanh thu tăng vòng quay của vốn, yêu cầu doanh nghiệp phải tổ chức
lại bộ máy hoạt động phù hợp tối ƣu hơn, hiệu quả hơn để tạo cho doanh
nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lƣợng, chủ loại, mẫu mã,vv
Nhƣ vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hƣởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả

kinh doanh của các doanh nghiệp đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh
doanh, tạo ra động lực phát triển của doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều
đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ
càng khó khăn và sẽ bị giảm một cách tƣơng đối.
1.2.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp.
 Tình hình tài chính doanh nghiệp.
Tình hình tài chính và sử dụng tài chính của doanh nghiệp là một yếu tố
quan trọng ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khả năng huy động vốn, tính linh hoạt cơ cấu vốn, vòng quay vốn,… là
những vấn đề cơ bản doanh nghiệp cần quan tâm đến để mang lại hiệu quả
cao nhất.
 Nhân tố về quản lý, lãnh đạo.
Nhân tố này cho phép doanh nghiệp sử dụng hợp lý và tiết kiệm các
yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh, giúp lãnh đạo doanh
nghiệp đề ra những quyết định về chỉ đạo sản xuất kinh doanh chính xác và
kịp thời, tạo ra những động lực to lớn để kích thích sản xuất phát triển.

10
Lãnh đạo là một yếu tố nghệ thuật giúp phát huy tối đa năng lực của
các thành viên trong tổ chức để thực hiện mục tiêu với kết quả mong muốn.
 Lao động.
Lao động là yếu tố quyết định sự thành hay bại của một doanh nghệp.
Bố trí lao động hợp lý góp phần tạo hiệu quả kinh doanh. Từng ngƣời lao
động có trình độ nhận thức tay nghề riêng. Doanh nghiệp biết sử dụng để phát
huy tối đa nguồn nhân lực; đó là hƣớng họ vào mục tiêu chung.
1.3. Các đối tƣợng sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh.
1.3.1. Doanh thu.
 Khái niệm.
Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ mà doanh
nghiệp đã bán, cung cấp cho khách hàng. Giá trị của hàng hóa đƣợc thỏa

thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ và đã đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc ghi trên các hóa đơn
chứng từ khác có liên quan đến việc bán hàng hoặc là sự thỏa thuận giữa
ngƣời mua và ngƣời bán.
 Phân loại doanh thu.
Doanh thu có thể đƣợc chia thành 3 loại doanh thu, bao gồm doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập thuộc hoạt động
tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn kinh doanh, hoạt động
đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, thu lãi tiền gửi, tiền cho
vay, thu lãi bán ngoại tệ, các hoạt động đầu tƣ khác.
- Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt
động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhƣ: thu về

11
nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền vi phạm hợp đồng, thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu tiền bảo hiểm bồi thƣờng.
1.3.2. Chi phí.
 Khái niệm.
Chi phí sản xuất là tổng số hao phí về lao động sống ( tiền lƣơng, bảo
hiểm xã hội,…) lao động vật hóa ( nguyên vật liệu, nhiên liệu, khấu hao tài
sản cố định…) phát sinh sản phẩm.
 Phân loại chi phí.
Chi phí bao gồm:
- Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động, vật hóa
và hao phí lao động sống cần thiết à doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt
động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất bao gồm: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sản xuất chung.

- Chi phí thời kỳ: là những dòng phí tổn phát sinh ảnh hƣởng trực tiếp
đến lợi nhuận trong kỳ do đƣợc khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận. Chi phí thời
kỳ gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.3.3. Lợi nhuận.
 Khái niệm.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chỉ tiêu chất lƣợng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động
của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt đƣợc doanh thu đó từ
các hoạt động của doanh nghiệp đƣa lại.
Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh, lợi nhuận từ các hoạt động khác nhƣ hoạt động liên doanh, liên
kết, các hoạt động thuộc các dịch vụ tài chính…

12
 Vai trò
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị
trƣờng doanh nghiệp có tồn tại và phát triển đƣợc hay không, điều quyết định
là doanh nghiệp có tạo ra đƣợc lợi nhuận hay không. Lợi nhuận đƣợc coi là
đòn bẩy kinh tế quan trọng, đồng thời còn là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận còn là nguồn tích lũy
cơ bản để mở rộng tái sản xuất.
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
 Các tỷ số khả năng thanh toán.
- Tỷ số thanh toán hiện hành.
Tỷ số thanh toán hiện hành thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài khoản
ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán hiện hành = Tài sản lƣu động / Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ này cho thấy khả năng có thể thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.

nguyên tắc cơ bản cho rằng tỷ lệ này là 2:1 thì daonh nghiệp có đủ khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính bình thƣờng. Một tỷ lệ
thanh toán hiện hành quá thấp sẽ trở thành nguyên nhân lo âu, vì các vấn đề
rắc rối về dòng tiền mặt chắc chắn sẽ xuất hiện. Một tỷ lệ thanh toán hiện
hành quá cao có thể nói rằng doanh nghiệp không thể quản lý đƣợc các tài sản
lƣu động của mình.
- Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có
thể chuyển đổi thành tiền mặt trừ hàng tồn kho, để đảm bảo thanh toán nợ
ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán nhanh = ( Tài sản lƣu động – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn

13
Tỷ lệ thanh toán nhanh > 1 thì tình hình thanh toán của doanh nghiệp
khả quan, ngƣợc lại nếu hệ số thanh toán hiện hành < 1 thì tình hình thanh
toán của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn.
 Các tỷ số quản trị nợ
- Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Một mức độ nợ nhất định thì có thể chấp nhận đƣợc, nhƣng nợ quá
nhiều là một tín hiệu báo động đối với các nhà đầu tƣ. Tỷ số này cho thấy
công ty đang sử dụng bao nhiêu đồng nợ cho một đồng vốn tự có.
Tỷ số nợ / Vốn chủ sở hữu = Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu
- Tỷ số nợ trên tài sản có.
Tỷ số này cho thấy một đồng tài sản của công ty đƣợc tài trợ bởi bao
nhiêu đồng nợ.
Tỷ số nợ/Tài sản có = Nợ phải trả / Tài sản có
 Các tỷ số khả năng sinh lời
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ( ROS)
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hay nó phản ánh sự biến

động về hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng cao càng chứng tỏ
hiệu quả càng lớn, lợi nhuận sinh ra càng nhiều từ danh thu, cho thấy doang
nghiệp càng thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
ROS = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( ROE)
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lƣờng mức đọ sinh lời
của vốn chủ sở hữu. Đây là tỷ suất rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó
gắn liền với hiệu quả đầu tƣ của họ.
ROE = Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu bình quân
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

14
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đo lƣờng khả năng sinh lời của tài
sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng.
ROA = Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản bình quân






15
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VẺ ĐẸP VIỆT
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
2.1.1. Khái quát chung.
Tên : Công ty cổ phần du lịch Vẻ Đẹp Việt.
Giám đốc: Lại Quốc Cƣờng
Trụ sở chính: Số 9D, lô 3 ngõ 51, Lãng Yên, Hai Bà Trƣng, Hà Nội.

Chi nhánh HCM: 37-N Hoàng Quốc Việt, Quận 7, TP HCM.
Tel: (+84-4) 3944 6541
Fax: (84-4) 3944 6540
Email:
Website: www.vietcharmtour.vn
Mã số thuế: 0102191882
Số hiệu TK VND: 25931259
Số hiệu TK USD: 25956059.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần du lịch Vẻ Đẹp Việt hay còn gọi là Vietcharm Tour (
tên viết tắt là JSC) là một doanh nghiệp thuộc hình thức công ty cổ phần hoạt
động theo luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của Nhà nƣớc
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ,có quy mô vừa và nhỏ do Sở kế hoạch
và Đầu tƣ Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh năm 2007. Tháng 3/2007, công
ty chính thức đi vào hoạt động. Trụ sở chính của công ty đặt tại số 9D phố
Lãng Yên quận Hai Bà Trƣng thành phố Hà Nội, ngoài ra công ty còn có chi
nhánh ở 37- N Hoàng Quốc Việt, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
Do công ty thành lập chƣa lâu nên quy mô hoạt động chƣa lớn, công ty
cổ phần du lịch Vẻ Đẹp Việt phải đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn

16
của nền kinh tế thị trƣờng đặc biệt là phải đối mặt với cuộc khủng hoảng tài
chính năm 2012. Tuy nhiên qua 7 năm hoạt động, với sự nỗ lực cố gắng của
cán bộ nhân viên công ty đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể, tạo lập đƣợc
uy tín với khách hàng trong và ngoài nƣớc, mở rộng thị trƣờng và ngày càng
khẳng định vị trí của mình trên thị trƣờng.
2.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần du lịch Vẻ Đẹp Việt là một công ty lữ hành du lịch
thuộc bộ phận lữ hành quốc tế có các chức năng sau:
- Kinh doanh lữ hành quốc tế nhận khách: nhận, đón khách từ nƣớc

ngoài vào Việt Nam tham quan du lịch.
- Kinh doanh lữ hành quốc tế gửi khách: nhận, đƣa khách Việt Nam ra
các nƣớc khác du lịch trong các tour du lịch của công ty.
- Kinh doanh lữ hành nội địa: những hoạt động du lịch ở trong nƣớc.
Ngoài ra, trong thời gian tới công ty còn mở thêm dịch vụ đặt vé và
kinh doanh các sản phẩm thƣơng mại nhƣ: túi thêu thổ cẩm, áo cổ truyền, đồ
ăn, uống , … để phục vụ khách du lịch và quảng bá hình ảnh của Việt Nam ra
thế giới.

17
2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty.














Sơ đồ 1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công

2.3.1. Cơ cấu tổ chức và điều hành.
 Phòng hành chính kế toán
- Phòng Hành chính - Kế toán bao gồm: Trƣởng phòng, phó trƣởng

phòng, tổ kế toán, tổ hành chính quản trị.
- Tất cả các thành viên của phòng Hành chính - Kế toán có trách
nhiệm tuân thủ các quy định về tổ chức hoạt động của phòng. Nhiệm vụ cụ
thể của Trƣởng phòng, phó trƣởng phòng và các cán bộ trong phòng đƣợc quy
định cụ thể nhƣ sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn của Trƣởng phòng:
Hội đồng quản trị
Giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc
Phòng hành
chính
Phòng thị
trƣờng
quốc tế
Phòng thị
trƣờng Việt
Nam
Phòng sản
phẩm

18
+ Tổ chức thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của phòng đƣợc quy định
tại quy định này, chịu trách nhiệm trƣớc Ban giám đốc Công ty và trƣớc pháp
luật về nhiệm vụ đƣợc giao.
+ Quyết định chƣơng trình, kế hoạch công tác của phòng và áp dụng
các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm
vụ đƣợc giao,

+ Thực hiện quản lý và sử dụng cán bộ theo phân cấp uỷ quyền của
Ban giám đốc Công ty
+ Thừa lệnh Giám đốc Công ty ký các văn bản hành chính theo quy định.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó trƣởng phòng:
+ Giúp việc cho Trƣởng phòng tổ chức thực hiện tốt chức năng và nhiệm
vụ của phòng, trực tiếp chỉ đạo, điều hành một số mặt công tác theo sự phân
công của Trƣởng phòng và chịu trách nhiệm trƣớc các nhiệm vụ đƣợc giao.
+ Khi Trƣởng phòng vắng mặt, một Phó trƣởng phòng do Trƣởng
phòng uỷ quyền điều hành các công việc của phòng và chịu trách nhiệm về
những việc đã giải quyết và phải báo cáo lại khi Trƣởng phòng có mặt.
Nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ:
Nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ do Trƣởng phòng giao và phải phù
hợp với chức năng và nhiệm vụ của phòng quy định.
 Phòng thị trƣờng quốc tế.
- Phòng Thị trƣờng Quốc tế bao gồm: Trƣởng phòng, phó trƣởng
phòng, các tổ thị trƣờng quốc tế theo khu vực địa lý (Châu Âu-Úc, Đông Nam
Á, Đông Bắc Á, châu Mỹ, …).
- Tất cả các thành viên của phòng Thị trƣờng Quốc tế có trách nhiệm
tuân thủ các quy định về tổ chức hoạt động của phòng. Nhiệm vụ cụ thể của
Trƣởng phòng, phó trƣởng phòng và các cán bộ trong phòng đƣợc quy định
cụ thể nhƣ sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn của Trƣởng phòng:

×