i
LỜI CAM ĐOAN
. S
trong
khác nhau có ghi
.
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2014
Tác giả
Trần Thị Phƣợng
ii
LỜI CẢM ƠN
quá
trên g
mà
tôi tôi
tôi
tôi .
P
H.
tôi
Tôi
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Phƣợng
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. 1
2. 2
3. 3
4. Ph 3
5. 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ TRANG TRẠI 5
1.1 C 5
1.1.1 5
1.1.2 6
1.1.3 11
1.2 vùng Trung du và
13
1.2.1 13
CHƢƠNG 2: NGUỒN LỰC VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TRANG TRẠI TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2006 – 2012 29
2.1 29
29
2.1.2 29
2.1.3 38
2.2 45
2012 45
2.2.1 45
46
47
2.2.4 48
49
iv
2.2.6
51
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2013 – 2020 56
56
3.2 57
57
57
58
58
3. 59
60
61
3.3.5
62
KẾT LUẬN 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
v
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
HTX
GTSX
SXKD
TCLT
TCTK
vi
DANH MỤC BẢNG
10
17
26
27
30
- 2012 35
ang
44
47
2012 48
vii
DANH MỤC HÌNH
6
2012 16
19
20
- 2012 22
-
2012 25
Hình 2. 33
Hình - 2012 37
39
2012 43
45
46
50
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trang i nh th
.
trong
Trang tr t Nam
uy nhiên
au khi N
1993) vai tr
nhanh
kp-
,
, lâm, .
,
,
,
thôn, ,
, ,
. Tuy nhiên,
, , nên các
2
vùng T ,
trong
. Tuy nhiên bên
,
: , ,
.
riêng, chính
“Phát
triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006 – 2012”
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
á
trang 2006
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
03
chính :
- phát ;
-
2012;
-
.
3
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian:
g 2012 (, 2010, 2011, 2012)
- Về không gian: toàn bao
)
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập, xử lý số liệu
,
p, ,
, dân sinh, - , môi t và các chính sách
-
các báo
cáo, chuyên , ,
.
4.2 Phương pháp phân tích, đánh giá
, , rút ra các
,
nào,
svùng
,
4.3 Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế
27/2011/TT BNN&PTNT
các
thông tin
4
4.4 Phương pháp đánh giá SWOT
, ,
2006 2012.
4.5 Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lý (GIS)
- a
,
5. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu
M, K, N
03 :
-
-
2012
-
5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TRANG TRẠI
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái quát về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
1.1.1.1 Quan niệm
, tuy
nhiên Tổ chức lãnh thổ là sắp xếp các đối tượng địa lý
trên phạm vi lãnh thổ nhất định theo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội do chủ
thể của phát triển vùng tổ chức (đó chính là cơ quan quản lý nhà nước quy
định trong hiến pháp hiện hành). Các hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế - xã
hội theo các vùng lớn hoặc theo các khu vực đặc biệt mà các lãnh thổ có đối
tượng trọng điểm đầu tư”.
trong
K.I Ivannov (1974)
“Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là một hệ thống
các liên kết không gian của các ngành, xí nghiệp nông nghiệp và các lãnh thổ
dựa trên cơ sở các quy trình kỹ thuật mới nhất, chuyên môn hóa, tập trung
hóa, liên hợp hóa và hợp tác sản xuất cho phép sử dụng có hiệu quả nhất sự
khác nhau theo lãnh thổ về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, nguồn lao động và
đảm bảo năng suất xã hội cao nhất”.
1.1.1.2 Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
hóa, hóa, ,
,
6
1.1.2 Khái quát về trang trại
1.1.2.1 Khái niệm về trang trại
Trang
nông, lâm, ) , Pháp,
“Trang trại là loại hình sản xuất nông – lâm – thủy sản của hộ gia đình
nông dân sau khi phá vỡ vỏ bọc sản xuất tự cấp, tự túc khép kín của hộ tiểu
nông, vươn lên sản xuất nhiều nông sản, hàng hóa tiếp cận với thị trường,
từng bước thích nghi với nền kinh tế cạnh tranh”. Nh
,
T
,
, , ,
,
, , ì
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Trang
tác xã
nông
Doanh
nông
Khu
công
công
cao
Vùng
chuyên
canh
Vành
nông
thành
Vùng
nông
sinh
thái
Hình 1.1: Sơ đồ các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
7
, ,
TS Kinh tế trang trại (bao gồm
kinh tế nông – lâm – ngư trại), là hình thức tổ chức kinh tế bao gồm chủ trang
trại và một số lượng lao động nhất định, được trang bị tư liệu sản xuất để tiến
hành một hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu cầu của thị trường
được Nhà nước bảo hộ theo luật định”.
“Trang trại là hình thức tổ
chức lãnh thổ kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa với quy mô tương đối
lớn, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản”.
h
Theo g ngh :
“Trang trại là hình thức sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn, lâm,
thủy sản được hình thành trên cơ sở kinh tế hộ gia đình nhưng mang tính chất
chuyên môn hoá làm cho năng suất cây trồng, vật nuôi không ngừng tăng lên,
đem lại hiệu quả kinh tế lớn, là một hình thức sản xuất kinh doanh phù hợp
với quá trình đi lên sản xuất lớn”.
8
,
“ Kinh tế trang trại là hình
thức tổ chức sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, nông thôn, chủ yếu dựa
vào hộ gia đình, nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sản xuất trong
lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng, gắn sản xuất
với chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản”.
1.1.2.2 Đặc trưng chủ yếu của trang trại
-CP ra ngày 02/02/2000
, ình
- , lâm,
ình nh
, ,
- T
,
ình thàn Tuy nhiên
-
9
tiêu dùng c
Có
- , qu
, thâm canh, ,
, ý và th
,
,
,
- ,
, lao
ình,
, , tôi, ,
nâng cao .
1.1.2.3 Tiêu chí nhận dạng trang trại ở Việt Nam
hay không còn khá là
BNN-
tr
10
Bảng 1.1: Tiêu chí nhận dạng trang trại
Theo Thông tƣ
69/2000/TT-BNN- TCTK
Theo Thông tƣ 27/2011/TT –
BNN&PTNT
Diện tích
Trang trại trồng cây hàng năm
Trung
Trang trại trồng cây lâu năm
Trung Tây Nguyên
T
Nguyên
.5
, nuôi
,
.
là 31 ha.
Giá trị
sản xuất
hàng hóa
-
Trung: 40
-
và Tây Nguyên
-
- 1 /
-
11
1.1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế trang trại
- :
ua ,
,
-
héc-ta , héc-ta
- ,
: ,
m
1.1.3 Một số nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế trang trại
1.1.3.1 Chính sách phát triển
kinh doanh trong
- , , giao
, ,
-
, ,
-
, ,
,
,
12
1.1.3.2 Thị trường
,
,
,
, ,
1.1.3.3 Trình độ khoa học kỹ thuật
,
,
, , phân bón
,
,
1.1.3.4 Trình độ của chủ trang trại
,
,
, ,
ý
, , h,
13
1.2 Thực tiễn phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam và vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ
1.2.1 Việt Nam
1.2.1.1 Sơ lược về lịch sử phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam
.
, ,
,
,
cao su, cà phê, , mía,
, ha,
Sau ,
Trong giai
,
, ,
.
.
,
ra ph (-
1989),
14
vùng ,
, lúa,
, cây
trái -
.
1.2.1.2 Một số chủ trương chính sách và văn bản pháp luật về phát
triển kinh tế trang trại
-
Ban Bí
-
-
-
15
- -CP
dung
.
- -BNN-TCTK, 74/2003/TT-BNN
,
sinh trong quá t
- T-BNNPTNN q
16
1.2.1.3 Số lượng trang trại Việt Nam giai đoạn 2006 – 2012
n
Hình 1.2: Số lƣợng trang trại trên cả nƣớc giai đoạn 2006 – 2012
1
(Nguồn: Tổng cục Thống kê 2012)
7 nghìn ,8 nghìn
1
Số lượng trang trại năm 2011, 2012 tính theo tiêu chí mới
113699
116222
120699
135437
145880
20078
22655
0
40000
80000
120000
160000
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
năm
trang trại
17
2011 s
,8 nghìn -
PTNT ban hành BNN&PTNT
.
Bảng 1.2: Số lƣợng trang trại phân theo vùng ở Việt Nam năm 2012
(Đơn vị: Trang trại)
Vùng
Tổng số
trang trại
Chia theo trang trại
nuôi
Nuôi
Khác
Cả nƣớc
22655
8861
8133
4720
941
4472
35
3174
986
277
sông
929
40
828
31
30
Trung
2266
865
767
304
330
Tây Nguyên
2622
2149
453
4
16
5474
3465
1903
52
54
Long
6892
2307
1008
3343
234
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2012)
2
,
,
20,8%, còn (
,2%.
18
hình thàn,
có 4472 ,7%
Các
71
Trung du và
828 nuôi
,
,
.
trang
có 865 (,2%),
33,9
,4%.
Tây Nguyên ,
chi81,,
d
6892
30,4 %