Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tscđ tại công ty chè phú đa hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 92 trang )

i
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
o0o

Trí Tuệ Và Phát Triển

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CÔNG TY CHÈ PHÖ ĐA HIỆN NAY

Giáo viên hướng dẫn : TS.Phùng Thế Tính
Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Hồng Nhung
Mã sinh viên : 5014021040
Khóa : I
Ngành : Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành : Tài chính công





Hà nội, năm 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện.
Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong đề tài chưa từng
được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Các thông tin, tài liệu sử


dụng trong đề tài có nguồn gốc và được chú thích rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả

Vũ Thị Hồng Nhung

















iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 2
CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP 4
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nhiệm vụ của tài sản cố định. 4
1.1.1. Khái niệm TSCĐ 4
1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ 4
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ 4

1.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ 5
1.2.1. Phân loại TSCĐ 5
1.2.1.1. Phân theo hình thái biểu hiện 6
1.2.1.2. Phân loại theo công dụng kinh tế 6
1.2.1.3. Phân loại theo quyền sở hữu 7
1.2.1.4. Phân loại theo tình hình sử dụng 8
1.2.1.5. Phân loại theo mục đích sử dụng 8
1.2.1.6. Phân loại theo nguồn hình thành 9
1.2.2. Đánh giá TSCĐ 9
1.2.2.1. Nguyên giá tài sản cố định 9
1.2.2.2. Giá trị hao mòn của tài sản cố định 10
1.2.2.3. Giá trị còn lại của tài sản cố định 10
1.3. Phƣơng pháp kế toán tài sản cố định (TSCĐ) 11
1.3.1. Chứng từ kế toán 11
1.3.2. Tài khoản sử dụng 11
1.3.2.1. Kế toán tăng TSCĐ 12
1.3.2.3. Kế toán thuê và cho thuê TSCĐ 20
1.3.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ 22
1.3.2.5. Kế toán sửa chữa và nâng cấp TSCĐ 25
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CHÈ PHÖ ĐA
HIỆN NAY 27
2.1. Tổng quan về công ty Chè Phú Đa 27
2.1.1. Thông tin chung về công ty. 27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 27
2.1.3. Nhiệm vụ kinh doanh của Công ty chè Phú Đa. 28
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý. 28
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 28
2.1.2.2. Chức năng của từng bộ phận 29
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức sản xuất 30
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty chè Phú Đa 32

iv
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây (2011 -
2013) 33
2.2. Thực trạng công tác hạch toán kế toán TSCĐ tại công ty chè Phú Đa hiện nay 35
2.2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty chè phú
Đa 35
2.2.1.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán 35
2.2.1.2. Hình thức kế toán áp dụng 36
2.2.2. Chứng từ sử dụng 37
2.2.3. Đặc điểm TSCĐ, phân loại TSCĐ tại Công ty chè Phú Đa 38
2.2.4. Kế toán TSCĐ tại công ty chè Phú Đa 39
2.2.4.1. Kế toán tăng TSCĐ 39
2.2.4.2. Kế toán giảm TSCĐ 46
2.2.4.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ tại Công ty chè Phú Đa 53
2.2.4.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ 56
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty Chè Phú Đa hiện nay 62
2.3.1. Những thành tựu đạt được 62
2.3.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty nói chung 62
2.3.1.2. Về công tác kế toán TSCĐ ở công ty nói riêng 63
2.3.2. Những tồn tại 64
CHƢƠNG III:MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ
TẠI CÔNG TY CHÈ PHÖ ĐA HIỆN NAY 66
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty chè Phú Đa 66
3.1.1. Chiến lược phát triển của công ty giai đoạn 2015- 2020 66
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện hạch toán và quản lý TSCĐ tại Công ty chè Phú Đa…… 68
3.1.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán và quản lý TSCĐ 68
3.1.2.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty chè Phú Đa 70
3.2. Quan điểm về việc cải tiến công tác quản lý tài sản cố định tại công ty chè Phú Đa 72
3.2.1. Quan điểm về mô hình tổ chức quản lý công tác kế toán TSCĐ 72
3.2.2. Quan điểm về công tác tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả

quản lý kinh tế 74
3.3. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty chè Phú Đa hiện nay 76
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định 81
3.4.1. Về phía Nhà nước và các nghành chủ quản 81
3.4.2. Về phía công ty chè Phú Đa 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 86

v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT
VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH
1
BTC
Bộ Tài Chính
2
GTGT
Giá trị gia tăng
3
CPBH
Chi phí bán hàng
4
DT
Doanh thu
5
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
6
HĐKT

Hợp đồng kinh tế
7
HĐQT
Hội đồng quản trị
8
LN
Lợi nhuận
9
NKCT
Nhật ký chứng từ
10
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
11

Quyết định
12
SXKD
Sản xuất kinh doanh
13
TSCĐ
Tài sản cố định
14
TT
Thông tư
15
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp











vi
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1: (Trích) Bảng cân đối kế toán 33
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013 34

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán 16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hệ thống cơ cấu tổ chức của công ty chè Phú Đa 28
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu sản xuất của Công ty chè Phú Đa 31
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty chè Phú Đa 32
Sơ đồ 2.4: Hình thức ghi sổ Nhật ký – chứng từ 36















vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1 : Hợp đồng kinh tế 40
Biểu 2.2 : Hóa đơn GTGT số 238 42
Biểu 2.3: Biên bản giao nhận TSCĐ số 01320 43
Biểu 2.4: Thẻ TSCĐ số 01 44
Biểu 2.5: Sổ chi tiết thanh toán với người bán ( Cử hàng Á Đông) 45
Biểu 2.6 : Nhật ký chứng từ số 5 45
Biểu 2.7: Sổ cái TK22 (tháng 10 năm 2013) 46
Biểu 2.8 : Hợp đồng kinh tế 47
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT số 228 49
Biểu 2.10: Biên bản giao nhận TSCĐ 50
Biểu 2.11 Thẻ TSCĐ số 05 51
Biểu 2.12 :Phiếu thu số 501 52
Biểu 2.13 Bảng kê số 1 52
Biểu 2.14: Nhật ký chứng từ số 9 53
Biểu 2.15: Bảng tính và phân bổ khấu hao (tháng 11/2013) 54
Biểu 2.18: Sổ cái TK211 (Tháng 11/2013) 55
Biểu 2.20: Phiếu chi số 530 57
Biểu 2.21: Nhật lý chứng từ số 1 57
Biểu 2.22: Hợp đồng xây lắp sửa chữa 58
Biểu 2.23: Hóa đơn GTGT số 220 60
Biểu 2.24: Biên bản thanh lý Hợp Đồng 61








2
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tài sản cố định trong Doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng, là một
trong ba tư liệu lao động cơ bản (tài sản cố định; nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ và lao động sống), tài sản cố định đóng một vai trò hết sức quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, có giá trị
lớn và có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó tài sản cố định còn
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên nó ảnh đến giá thành sản
phẩm và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó yêu cầu đối với công
tác quản lý đối với tài sản cố định ngày càng cao và nhất thiết phải tổ chức tốt
công tác hạch toán kế toán tài sản cố định trong Doanh nghiệp.
TSCĐ trong doanh nghiệp phản ánh năng lực sản xuất, trình độ trang bị
cơ sở vật chất của doanh nghiệp trên thị trường hàng hóa trong nước và ngoài
nước. Quy mô hoạt động hợp lý TSCĐ là một trong những lợi thế để chiếm
lĩnh không những thị trường hàng hóa mà cả thị trường vốn. Những doanh
nghiệp có trang thiết bị hiện đại sản xuất ra sản phẩm có chất lượng cao,giá cả
thấp đáp ứng được yêu cầu của khách hàng sẽ chiếm được thị trường và bên
cạnh đó sẽ có được tin cậy của ngân hàng, như vậy họ sẽ có lợi thế thu hút các
nguồn tài chính phục vụ cho việc đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
TSCĐ không chỉ đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất mà
còn gắn liền với sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy, công tác quản lý và sử
dụng TSCĐ nếu không tốt sẽ không mang lại hiệu quả cao, ảnh hưởng đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Từ những lý do trên, Tôi lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán

TSCĐ tại công ty chè Phú Đa hiện nay”
2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Các loại TSCĐ và đặc điểm của chúng tại công ty chè Phú Đa
- Các chứng từ ghi sổ
3
- Chế độ, chính sách về quản lý TSCĐ
- Các loại sổ sách, kế toán TSCĐ tại công ty
3. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu, nghiên cứu công tác kế toán TSCĐ
tại công ty chè Phú Đa hiện nay. Qua đó đưa ra được những đánh giá, kiến
nghị và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ của
công ty chè Phú Đa trong các năm tiếp theo.
4. Phạm vi nghiên cứu: Công tác hạch toán kế toán TSCĐ tại công ty
chè Phú Đa về phương pháp, trình tự hạch toán dựa vào các số liệu của năm
2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Căn cứ vào mục đích, đối tượng và phạm
vi nghiên cứu phương pháp nghiên cứu mà đề tài lựa chọn là :
 Phương pháp duy vật biện chứng
 Phương pháp khảo sát
 Phương pháp thống kê – phân tích
 Phương pháp hạch toán kế toán
Ngoài ra còn kết hợp các số liệu thực tế được tập hợp vào các bảng, biểu
đồ sau đó rút ra được các nhận xét và kết luận về ưu nhược điểm trong tổ chức
quản lý TSCĐ của Công ty, từ đó đề xuất một số phương hướng nâng cao hiệu
quả trong công tác tổ chức hạch toán TSCĐ trong công ty Chè Phú Đa.
6. Kết cấu của đề tài: Luận văn này ngoài phần mở đầu và kết luận,
phần còn lại được chia làm 3 chương:
Chƣơng I: Lý luận chung về công tác tổ chức hạch toán TSCĐ
trong doanh nghiệp
Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty chè Phú
Đa hiện nay

Chƣơng III: Một số giải pháp cải tiến công tác kế toán TSCĐ tại
công ty chè Phú Đa hiện nay
4
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nhiệm vụ của tài sản cố định.
1.1.1. Khái niệm TSCĐ
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là các tài sản dài hạn mà doanh
nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm đem lại lợi ích kinh tế lâu dài.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03, các tài sản được ghi nhận là
TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
- Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ
Trong doanh nghiệp khi TSCĐ hữu hình tham gia vào quá trình hoạt
động sản xuất có những đặc điểm sau:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh và vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao
mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
Với TSCĐ vô hình khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh cũng
bị hao mòn do tiến bộ của khoa học kỹ thuật và do những hạn chế về mặt
pháp luật giá trị của TSCĐ vô hình cũng dịch chuyển dần dần, từng phần
vào chi phí sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ

5
Kế toán là công cụ sắc bén để quản lý kinh tế vì vậy để phục vụ cho
việc quản lý, giám sát chặt chẽ nhằm sử dụng có hiệu quả TSCĐ như một yếu
tố tư liệu sản xuất cơ bản nghĩa là quản lý và sử dụng tài sản trên quan điểm
hiệu quả sản xuất, phải quản lý như một bộ phận sản xuất kinh doanh nghĩa là
phải sử dụng TSCĐ về mặt giá trị sau mỗi lần sản xuất kinh doanh theo một
nguyên tắc chu chuyển, bảo toàn và phát triển vốn. Vai trò của kế toán đối với
công tác quản lý và sử dụng TSCĐ thể hiện qua nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ
kịp thời về số lượng hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm
và di chuyển TSCĐ, kiểm tra việc bảo quản, bảo dường việc sử dụng TSCĐ
có hiệu quả.
- Tính toán và phân bổ chính xác khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD,
giám sát chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn hình thành do trích khấu hao
TSCĐ.
- Tham gia lập dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ kịp thời, chính xác chi
phí sửa chữa nhằm tiết kiệm chi phí TSCĐ.
- Hướng dẫn kiểm tra các đơn vị phụ thuộc trong doanh nghiệp thực hiện
đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ cần thiết và hạch toán
TSCĐ theo đúng chế độ và phương pháp quy định.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá lại TSCĐ, lập báo cáo về TSCĐ, tiến hành
phân tích tình hình huy động, bảo quản và sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế TSCĐ.
1.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ
1.2.1. Phân loại TSCĐ
Trong các doanh nghiệp sản xuất TSCĐ có nhiều loại khác nhau, mỗi
loại có đặc điểm, tính kỹ thuật khác nhau, công dụng khác nhau và được sử
dụng trong các lĩnh vực khác nhau. Do vậy, để thuận tiện trong công tác quản
lý TSCĐ và tổ chức hạch toán TSCĐ phải tiến hành phân loại TSCĐ một
cách khoa học hợp lý.

6
1.2.1.1. Phân theo hình thái biểu hiện
TSCĐ được chia thành: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
- TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do Doanh nghiệp
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình.
Bao gồm:
 Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị
 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
 thiết bị, dụng cụ quản lý, vườn cây lâu năm, súc vật
 TSCĐ HH khác
- TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện
một lượng giá trị mà doanh nghiệp đã đầu tư để mang lại lợi ích kinh tế lâu
dài trong tương lai cho doanh nghiệp.
Bao gồm:
 Quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng chế
 Nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy tính
 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
 TSCĐVH khác
1.2.1.2. Phân loại theo công dụng kinh tế
Theo tiêu thức phân loại này, TSCĐ được chia thành 2 loại:
-TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh là những TSCĐ hữu hình và vô
hình trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị truyền dẫn, máy móc thiết bị sản
xuất, phương tiện vận tải; những TSCĐ không có hình thái vật chất khác…
-TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ dùng cho phúc
lợi công cộng, không mang tính chất sản xuất kinh doanh. Bao gồm: nhà cửa,
phương tiện dùng cho sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao…………….
7
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy rõ kết cấu TSCĐ và vai

trò, tác dụng của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, sử dụng TSCĐ và tính toán
khấu hao chính xác
1.2.1.3. Phân loại theo quyền sở hữu
Căn cứ vào tình hình sở hữu có thể chia TSCĐ thành 2 loại:
- TSCĐ tự có: TSCĐ là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ doanh
nghiệp.
- TSCĐ đi thuê: TSCĐ là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp khác bao gồm:
TSCĐ thuê hoạt động là những TSCĐ doanh nghiệp thuê về sử dụng
trong 1 thời gian nhất định theo hợp đồng, khi kết thúc hợp đồng TSCĐ phải
được trả lại bên cho thuê. Đối với loại TSCĐ này, doanh nghiệp không tiến
hành trích khấu hao, chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ doanh nghiệp thuê công ty tài
chính, nếu hợp đồng thuê thỏa mãn ít nhất 1 trong 4 điều kiện sau đây:
 Khi kết thúc thời hạn cho thuê hợp đồng, bên thuê được quyền sở hữu
tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận của 2 bên.
 Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua tài sản
thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm mua
lại.
 Thời hạn cho thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để
khấu hao tài sản thuê.
 Tổng số tiền thuê tài sản ít nhất phải tương đương với giá của tài sản đó
trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.
Đối với loại TSCĐ này, doanh nghiệp phải tiến hành theo dõi, quản lý,
sử dụng và trích khấu hao như đối với TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
8
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy kết cấu TSCĐ thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp và TSCĐ thuộc sở hữu của người khác mà khai

thác, sử dụng hợp lý TSCĐ của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả đồng vốn.
1.2.1.4. Phân loại theo tình hình sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, TSCĐ chia thành 3 loại:
- TSCĐ đang sử dụng là những TSCĐ đang sử dụng cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp như hoạt động
phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng.
- TSCĐ chưa cần dùng là những TSCĐ cần thiết cho hoạt động sản xuất
kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp, song hiện tại chưa cần
dùng, đang được dự trữ để sử dụng sau này.
- TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý là những TSCĐ không cần thiết
hay không phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cần
được thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra ban đầu.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy mức độ sử dụng có hiệu
quả các TSCĐ của doanh nghiệp như thế nào, từ đó có biện pháp nâng cao
hơn nữa hiệu quả sử dụng của chúng.
1.2.1.5. Phân loại theo mục đích sử dụng
TSCĐ dùng trong SXKD: là những TSCĐ đang thực tế sử dụng trong
các hạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những tài sản này bắt
buộc phải trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ phúc lợi, an ninh quốc phòng: là những TSCĐ doanh nghiệp
quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi sự nghiệp, an ninh quốc phòng
trong doanh nghiệp.
- TSCĐ giữ hộ Nhà nước: bao gồm những TSCĐ doanh nghiệp bảo
quản, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ nhà nước theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
- TSCĐ chờ xử lý: bao gồm các TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng
so với nhu cầu sử dụng hoặc không thích hợp với sự đổi mới quy trình công
9
nhệ, bị hư hỏng chờ thanh lý, TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết, những TSCĐ
này cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư đổi mới

TSCĐ.
1.2.1.6. Phân loại theo nguồn hình thành
- TSCĐ mua sắm xây dựng bằng nguồn vốn chủ sở hữu
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của đơn vị
- TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn vay
- TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn khác
1.2.2. Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. Trong mọi
trường hợp, TSCĐ phải được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Do
vậy, việc ghi sổ phải bảo đảm phản ánh được tất cả 3 chỉ tiêu về giá trị của
TSCĐ là nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
1.2.2.1. Nguyên giá tài sản cố định
Tùy theo từng loại TSCĐ cụ thể, từng cách hình thành, nguyên giá
TSCĐ sẽ được xác định khác nhau.
 TSCĐ mua sắm
Nguyên giá
TSCĐ mua sắm
(mới và cũ)
=
Giá thực tế
phái trả
+
CPVC, bốc dỡ,
lắp đặt, chạy
thử
+
Các khoản thuế
không được hoàn
lại (nếu có)
 TSCĐ do bộ phận xây dựng cơ bản tự làm bàn giao

Nguyên giá
=
Giá thành công trình
được quyết toán
+
Các chi phí trước khi sử
dụng (nếu có)
 TSCĐ do bên B nhận thầu
Nguyên giá
=
Giá phải trả
cho bên B
+
Các loại chi phí
(CPVC, chạy thử,
phí trước bạ )
-
Các khoản
giảm giá
(nếu có)

 TSCĐ đƣợc cấp, điều chuyển đến
10
Nguyên giá
=
Giá ghi trong biên bản
giao nhận của đơn vị cấp
+
Chi phí tiếp nhận
(nếu có)

 TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, tặng thƣởng, viện trợ
Nguyên giá
=
Giá trị đánh giá thực tế
của Hội đồng giao nhận
+
Chi phí (nếu có)
 TSCĐ trả chậm, trả góp
Nguyên giá TSCĐ được xác định theo giá mua trả ngay tại thời điểm
mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả góp, trả chậm và trả tiền ngay được
hạch toán vào chi phí kỳ hạn thanh toán.
Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi doanh nghiệp đánh giá lại TSCĐ,
sửa chữa nâng cấp TSCĐ, tháo gỡ hoặc bổ sung một số bộ phận TSCĐ. Khi
thay đổi nguyên giá, Doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ căn cứ thay đổi và
xác định lại chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số khấu hao lũy kế của TSCĐ
và phản ánh kịp thời vào sổ sách.
1.2.2.2. Giá trị hao mòn của tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do hao mòn tự nhiên trong quá
trình hoạt động của TSCĐ. Để thu hồi lại giá trị hao mòn TSCĐ tái sản xuất
người ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển phần giá trị hao mòn của
tài sản đó vào giá trị sản phẩm tạo ra hoặc vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
Hao mòn là hiện tượng khách quan còn khấu hao là việc tính toán và
phân bổ có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
qua từng thời gian sử dụng của TSCĐ.
1.2.2.3. Giá trị còn lại của tài sản cố định
Chỉ tiêu này thể hiện phần giá trị TSCĐ chưa được chuyển dịch vào giá
trị sản phẩm hoặc chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn TSCĐ


11
1.3. Phƣơng pháp kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
1.3.1. Chứng từ kế toán
 Chứng từ: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng kinh tế, hóa đơn
GTGT, các chứng từ khác
 Sổ kế toán: thẻ TSCĐ, sổ chi tiết TSCĐ, sổ tổng hợp.
1.3.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình
Dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm toàn bộ TSCĐ
hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ HH theo nguyên giá
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ HH theo nguyên giá
Dƣ nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ hiện có
Các TK cấp 2:
TK211(1): Nhà cửa, kiến trúc
TK211(2): Máy móc, thiết bị
TK211(3): Phương tiện vận tải truyền dẫn
TK211(4): Thiết bị dụng cụ quản lý
TK211(5): Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm
TK211(8): TSCĐ khác
 Tài khoản 212: Tài sản cố định thuê tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của doanh nghiệp.
Bên nợ: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng
Bên nợ: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính giảm do điều chuyển
trả lại cho bên thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc do mua lại thành TSCĐ của
doanh nghiệp.

12

 Tài khoản 213: Tài sản cố định vô hình
Dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm toàn bộ TSCĐ
vô hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ VH theo nguyên giá
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ VH theo nguyên giá
Dƣ nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hiện có
Các TK cấp 2
TK213(1): Quyền sử dụng đất
TK213(2): Quyền phát hành
TK213(3): Bản quyền, bằng sáng chế
TK213(4): Nhãn hiệu hàng hóa
TK213(5): Phần mềm máy tính
 Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ
Dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ hiện có tại doanh
nghiệp (trừ TSCĐ thuê ngắn hạn)
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn
của TSCĐ (thanh lý, nhượng bán)
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ
(do trích khấu hao, đánh giá tăng)
Dƣ có: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có
Các TK cấp 2:
TK214(1): Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK214(2): Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
TK214(3): Hao mòn TSCĐ vô hình
TK214(7): Hao mòn bất động sản dầu tư
1.3.2.1. Kế toán tăng TSCĐ

13
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
Các trƣờng hợp tăng TSCĐ hữu hình

Trường hợp 1: Mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu
Bút toán 1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK211: Nguyên giá TSCĐ tăng do mua sắm
Nợ TK133(1332): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK331: Tổng số tiền chưa trả người bán
Có TK111,112: Thanh toán ngay
Bút toán 2: Kết chuyển nguồn vốn tương ứng (theo đúng nguyên giá)

TK111, 112

Mua TSCĐ
(1a) qua lắp
đặt
TK241(1)
(2) khi đưa vào sử dụng
(1b) khi đưa vào sử
dụng



TK211, 213
3331
TK133
(1c) VAT nếu có
(3) VAT TSCĐ nhập khẩu được khấu trừ
333(2,3)
(4) Thuế TTĐB, thuế nhập khẩu của TSCĐ nhập khẩu
241(2)
(5) TSCĐ tăng do XDCB hoàn thành
TK411,

711
(6) giá trị TSCĐ tăng (được cấp vốn, tặng)
TK111, 112,
331
(7) Các chi phí phát sinh liên quan
Đồng thời ghi
TK411
TK414, 441, 353
(1)Kết chuyển tăng NVKD do mua
sắm, XDCB từ quỹ ĐTPT, quỹ XDCB,
QPL
TK421
(2)kết chuyển tăng NVKD do biếu tặng (phần còn lại sau
khi trừ thuế TNDN)
TK353(3)
TK353(2)
(3)Kết chuyển
QPL hình thành
TSCĐ
TSCĐ dùng cho hoạt động phúc
lợi
TSCĐ dùng cho nghiên cứu, phát triển KHKT
TK356(2)
TK356(1)
(3)Kết chuyển
quỹ phúc lợi
hình thành
TSCĐ
14
Nợ TK414: Nếu dùng quỹ đầu tư phát triển

Nợ TK432: Nếu dùng quỹ phúc lợi
Nợ TK441: Nếu dùng quỹ XDCB
Có TK411: Tăng nguồn vốn kinh doanh (nếu dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh)
Trường hợp 2: Mua sắm bằng vốn vay dài hạn
Nợ TK211: Nguyên giá TSCĐ tăng do mua sắm
Nợ TK133(1332): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK341: Số tiền vay dài hạn để mua sắm
Trường hợp 3: Tăng do mua sắm theo phƣơng thức trả góp, trả chậm
Nợ TK211: Nguyên giá (mua trả ngay và chi phí liên quan)
Nợ TK133(1332): Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK331: Tổng giá trị mua trả góp phải trả
- Kết chuyển nguồn vốn (nếu mua sắm bằng vốn chủ sở hữu)
Nợ TK441,414,4312: giảm nguồn vốn CSH khác
Có TK411: Tăng nguồn vốn kinh doanh
Trường hợp 4: Mua sắm phải qua lắp đặt trong thời gian dài
- Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt:
Nợ TK241 (2411): Tập hợp các chi phí thực tế
Nợ TK133(1332): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK331,341,111,112
- Ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK211: Tăng nguyên giá TSCĐ
Có TK241: giảm chi phí XDCB
- Kết chuyển nguồn
Nợ TK441,414,4312: giảm nguồn vốn CSH khác
Có TK411: Tăng nguồn vốn kinh doanh
15
Trường hợp 5: Tăng do XDCB bàn giao
Nợ TK241(2412): Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK331, 341, 111, 112
- Khi hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng:
Nợ TK211: Tăng nguyên giá TSCĐ
Có TK241: giảm chi phí XDCB
- Kết chuyển nguồn
Nợ TK441,414,4312: giảm nguồn vốn CSH khác
Có TK411: Tăng nguồn vốn kinh doanh
Trường hợp 6: Tăng do nhận vốn góp liên doanh
Nợ TK211: Nguyên giá TSCĐ tăng
Nợ TK133(1332): Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK411: Tăng nguồn vốn kinh doanh theo giá trị vốn góp
Trường hợp 7: Tăng do thu hồi vốn góp liên doanh, liên kết
Nợ TK211: Nguyên giá TSCĐ tăng
Nợ TK133(1332): Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK222: giảm vốn góp liên doanh ở cơ sở đồng kiểm soát
Có TK223: giảm vốn góp liên kết
Có TK228: giảm vốn góp liên doanh (nếu DN nắm giữ dưới 20%
quyền kiểm soát)
Trường hợp 8: Tăng do đánh giá lại TSCĐ
Bút toán 1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK211: Tăng nguyên giá TSCĐ
Có TK412: Phần chênh lệch tăng do đánh giá
Bút toán 2: Phần chênh lệch tăng hao mòn (nếu có)
Nợ TK412: Phần chênh lêch tăng hao mòn
16
Có TK214: Phần chênh lệch tăng
Trường hợp 9: Tăng do nhận biếu tặng, viện trợ
Nợ TK211: Nguyên giá TSCĐ tăng
Có TK771: Tăng thu nhập khác
Trường hợp 10: Tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê

Căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp một trong
số các trương hợp đã nêu trên. Nếu TSCĐ đó đang sử dụng cần trích bổ sung
khấu hao tính vào chi phí kinh doanh tương ứng.
Nợ TK627,641,642
Có TK214
1.3.2.2. Kế toán giảm tài sản cố định
Tài sản cố định của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân nhưng
chủ yếu giảm do thanh lý, nhượng bán tùy theo từng trường hợp mà kế toán
hạch toán vào sổ sách cho phù hợp.
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhƣợng bán


TK211, 213
TK X
TK214
Ghi giảm
nguyên giá
Giá trị còn lại
Ghi giảm giá
trị hao mòn
TK711
TK11X, 131, 152
Thu thanh lý,
nhượng bán
Thu nhập
khác
TK3331
VAT nếu có
TK X:

-Thanh lý, nhượng bán
TK811
-Trả lại vốn TK411
-Đánh giá lại: TK412
-Thiếu, mất: TK1381, 334
-Cầm cố, thế chấp: TK144

17
Các trường hợp giảm TSCĐ hữu hình cụ thể
Trường hợp 1: Nhƣợng bán tài sản cố định
Bút toán 1: Xóa sổ TSCĐ
Nợ TK214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK811: Gía trị còn lại
Có TK211: Nguyên giá
Bút toán 2: Ghi nhận doanh thu nhƣợng bán
Nợ TK111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK711: Thu nhập khác
Có TK3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Bút toán 3: chi phí nhƣợng bán khác
Nợ TK811: Tập hợp chi phí nhượng bán
Có TK111, 112, 331
Trường hợp 2: Thanh lý tài sản cố định
Những tài sản cố định hư hỏng không thể sử dụng được mà doanh
nghiệp xét thấy không sửa chữa được hoặc có thể sửa chữa nhưng không có
lợi về kinh tế hoặc những TSCĐ lạc hậu thì tiến hành thanh lý TSCĐ.
Bút toán 1: Xóa sổ TSCĐ
Nợ TK214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK811: Gía trị còn lại
Có TK211: Nguyên giá
Bút toán 2: Số thu từ thanh lý

Nợ TK111, 112: thu hồi bằng tiền
Nợ TK152, 153: Thu bằng vật liệu nhập kho
Có TK711: Thu nhập khác
Có TK333: thuế GTGT phải nộp

18
Bút toán 3: Chi phí thanh lý
Nợ TK811: Chi phí thanh lý
Có TK111, 112, 331, 334
Trường hợp 3:Giảm do chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ
TSCĐ đã chuyển thành công cụ dụng cụ, kế toán căn cứ vào giá trị còn
lại của TSCĐ để ghi cho phù hợp. Nếu giá trị còn lại nhỏ kế toán phân bổ hết
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK627, 641, 642: Gía trị còn lại
Có TK211: Nguyên giá TSCĐ
- Nếu giá trị lớn đưa vào phân bổ dần
Nợ TK214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK142: Giá trị còn lại
Có TK211: Nguyên giá TSCĐ
Trường hợp 4: Giảm do góp vốn liên doanh
Những TSCĐ được gửi đi tham gia liên doanh không thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp nữa nên được coi như khấu hao hết giá trị một lần. Do
chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn sẽ được
ghi nợ và bên có của TK412.
Nợ TK222, 228: Gía trị vốn góp liên doanh
Nợ TK214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK412: Nguyên giá
Có TK211: Nguyên giá
Trường hợp 5: Trả lại TSCĐ cho các bên đồng liên doanh

Khi hết hạn hợp đồng liên doanh hoặc khi các bên tham gia liên doanh
rút vốn. Nếu liên doanh trả lại vốn góp bằng TSCĐ ngoài việc trả lại vốn góp
liên doanh kế toán còn phải xóa sổ TSCĐ giao trả.
19
Khi trao trả nếu phát sinh chênh lệch giữa giá trị còn lại theo sổ sách
với giá đánh giá lại để giao trả chênh lệch sẽ được trả phần chênh lệch và
phản ánh vào TK412.
Nợ TK214: Hoa mòn TSCĐ
Nợ TK411: Giá trị trả lại thỏa thuận
Nợ TK412: Chênh lệch giá thỏa thuận
Có TK211: Nguyên giá
Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại
Nợ TK411
Có TK111, 112, 338
Trường hợp 6: Thiếu do kiểm kê
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của giám đốc doanh nghiệp.
Nợ TK214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK138, 334: Giá trị cá nhân phải bồi thường
Nợ TK138: Giá trị thiếu chờ xử lý
Nợ TK411: Giá trị giảm vốn
Nợ TK811: Tính vào chi phí khác
Có TK211: Nguyên giá TSCĐ
Trường hợp phải chờ quyết định xử lý của cấp thẩm quyền kế toán căn
cứ vào quyết định để ghi sổ cho phù hợp bằng định khoản.
Nợ TK214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK138: Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK211: Nguyên giá
Khi có quyết định xử lý
Nợ TK138, 334, 441, 811
Có TK138


×