Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

biện pháp quản lí của tổ trưởng chuyên môn đối với hoạt động dạy học tại các trường tiểu học quận cầu giấy - hà nội tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.55 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG PHƢƠNG AN

BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CỦA TỔ TRƢỞNG CHUN MƠN ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN CẦU GIẤY - HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Phƣơng Hoa

HÀ NỘI - 2012
i


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ...................................................................................................

i

Danh mục viết tắt .........................................................................................

ii

Danh mục các bảng ......................................................................................



iii

Danh mục các sơ đồ .....................................................................................

iv

Mục lục .......................................................................................................

v
1

MỞ ĐẦU ...................................................................................................
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÍ CỦA TỔ
TRƢỞNG CHUN MƠN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC ......................................................................
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .....................................................................

6
6

1.2. Một số vấn đề về quản lí nhà trường và quản lí hoạt động dạy học ........
1.2.1. Quản lí và quản lí GD .........................................................................

9
9

1.2.2. Quản lí trường học ..............................................................................
1.2.3. Quản lí nhà trường Tiểu học ...............................................................
1.3. Tổ chuyên môn và hoạt động của tổ chuyên môn ở trường Tiểu học .....

1.3.1. Vị trí, vai trị của tổ chuyên môn trong trường TH .............................

20
25
28
28

1.3.2. Nhiệm vụ của TTCM .......................................................................... 30
1.3.3. Quyền hạn và trách nhiệm của TTCM ................................................ 30
1.3.4. Những phẩm chất và năng lực cần có của người TTCM ..................... 32
1.4. TTCM trong lý thuyết phân loại cán bộ quản lý; yêu cầu về vai trò và
kĩ năng quản lý đối với TTCM ..................................................................... 33
1.5. Nội dung cơng tác quản lí của TTCM đối với HĐDH ở các trường TH..... 34
1.5.1. Quản lí khâu chuẩn bị dạy học của GV ............................................... 34
1.5.2. Tổ chức thực hiện, quản lí khâu thực thi dạy học của GV .................. 35
1.5.3. Tổ chức đánh giá, cải tiến hoạt động dạy của GV ............................... 36
1.5.4. Xây dựng mơi trường văn hóa, thân thiện trong tổ chun mơn ......... 36
1.5.5. Quản lí các điều kiện dạy học và GD toàn diện ................................. 37
1.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí của TTCM đối với
HĐDH tại các trường Tiểu học ..................................................................... 38
1.6.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 38
v


1.6.2. Yếu tố chủ quan.................................................................................. 40
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 42
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CỦA TỔ TRƢỞNG
CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN CẦU GIẤY – HÀ NỘI ............................ 43
2.1. Vài nét khái quát về vị trí địa lý, dân số, tình hình kinh tế chính trị, 43

văn hóa xã hội quận Cầu Giấy – Hà Nội.......................................................
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số quận Cầu Giấy ..................................................... 43
2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị quận Cầu Giấy ......................................... 43
2.1.3. Văn hoá xã hội.................................................................................... 44
2.2. Vài nét khái quát về GD-ĐT quận Cầu Giấy ........................................ 44
2.3. Một số đặc điểm của GD Tiểu học quận Cầu Giầy ............................. 47
2.3.1. Tình hình GD TH quận Cầu Giấy năm học 2011 – 2012 .................... 47
2.3.2. Thực trạng về đội ngũ TTCM cấp Tiểu học quận Cầu Giấy ............... 48
2.3.3. Thực trạng đội ngũ GV tại các trường Tiểu học quận Cầu Giấy .........
2.3.4. Thực trạng hoạt động dạy của GV ..................................................
2.3.5. Thực trạng hoạt động học của HS .......................................................
2.3.6. Thực trạng các điều kiện CSVC, trang thiết bị dạy học tại các
trường Tiểu học quận Cầu Giấy....................................................................
2.4. Thực trạng biện pháp quản lí của TTCM đối với HĐDH tại các
trường TH quận Cầu Giấy - Hà Nội .............................................................
2.4.1. Thực trạng quản lí khâu chuẩn bị giảng dạy của GV...........................
2.4.2. Thực trạng quản lí khâu thực thi hoạt động dạy của GV .....................
2.4.3. Thực trạng quản lí khâu đánh giá, cải tiến hoạt động dạy của GV ......
2.5. Đánh giá kết quả nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân thực trạng
các biện pháp quản lý của TTCM đối với HĐDH tại các trường TH quận
Cầu Giấy .....................................................................................................
2.5.1. Những ưu điểm chính .........................................................................
2.5.2. Những nhược điểm chính ...................................................................

50
55
60
63
65
66

68
71

72
72
73

2.5.3. Nguyên nhân của những ưu điểm và nhược điểm tồn tại .................... 74
2.5.4. Một số vấn đề cấp thiết đặt ra cần giải quyết trong quản lý của
TTCM đối với HĐDH tại các trường TH trên địa bàn quận Cầu Giấy –
thành phố Hà Nội ......................................................................................... 75
vi


Tiểu kết chương 2 ........................................................................................
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CỦA TỔ TRƢỞNG CHUYÊN
MÔN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC QUẬN CẦU GIẤY – HÀ NỘI...............................................
3.1. Những căn cứ đề xuất biện pháp quản lý của TTCM đối với HĐDH
tại các trường TH trên địa bàn quận Cầu Giấy ..............................................
3.1.1. Những cơ sở lý luận............................................................................
3.1.2. Căn cứ thực tế.....................................................................................
3.2. Một số biện pháp quản lý của TTCM đối với HĐDH tại các trường
TH quận Cầu Giấy – thành phố Hà Nội ........................................................
3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường bồi dưỡng chun mơn để nâng cao trình
độ cho GV; phát huy khả năng tư duy sáng tạo cho HS ...............................
3.2.2. Biện pháp 2: Thường xuyên kiểm tra, quản lý GV thực hiện quy
chế chuyên môn, xây dựng các tiêu chí, đánh giá GV về HĐDH ................
3.2.3. Biện pháp 3:TTCM đổi mới và tăng cường kiểm tra đánh giá HĐDH
nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS; TTCM chú trọng đến công tác

bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém trong tổ chuyên môn ..........................
3.2.4. Biện pháp 4: TTCM phối hợp với BGH đảm bảo các điều kiện cho
HĐDH; xây dựng môi trường GD thân thiện, tạo động lực phấn đấu cho
GV - HS ......................................................................................................
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................
3.4. Khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp quản lý
HĐDH của TTCM các trường TH quận Cầu Giấy – thành phố Hà Nội ........
3.4.1. Kiểm chứng tính cần thiết của các biện pháp .....................................
3.4.2. Kiểm chứng tinh khả thi của các biê ̣n pháp .........................................
́
3.4.3. Sự tương quan giữa tính cầ n thiế t và tinh khả thi của các biê ̣n pháp ...
́
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................
1. Kết luận ....................................................................................................
2. Khuyến nghị .............................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................
PHỤ LỤC....................................................................................................

vii

76

77
77
77
78
79
79
82


85

88
91
92
92
94
96
98
99
99
100
102
104


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công tác chuyên môn là hoạt động quan trọng, chủ yếu, quyết định sự tồn tại
và phát triển của nhà trường. Tổ chuyên môn là một bộ phận cấu thành, nơi thực thi
nhiệm vụ dạy học và GD HS. Một nhà trường chỉ có thể thay đổi bằng chính nội
lực của mình. Động lực quan trọng để giúp nhà trường phát triển chính là mối quan
hệ, sự tương tác, giúp đỡ lẫn nhau trong khối đoàn kết và sự nỗ lực vươn lên của
mỗi cá nhân.
Trong đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí GD thì TTCM có vai trị quan trọng
trong việc chỉ đạo trực tiếp hoạt động chuyên môn ở nhà trường. Nếu đội ngũ
TTCM có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn vững vàng, tổ chức tốt các
hoạt động GD sẽ là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện
của nhà trường. Trong những năm gần đây, ngành GD-ĐT đã chú trọng đề ra các

giải pháp nhằm phát triển và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí
nhà trường. Ngành GD-ĐT của quận Cầu Giấy với gần 15 năm hoạt động vẫn cịn
khá non trẻ. Tuy đã có nhiều thành tích và đang trên đà phát triển song vẫn gặp
nhiều khó khăn và thách thức. Tại một số trường TH trực thuộc quận, TTCM xây
dựng và chỉ đạo trực tiếp đội ngũ GV cịn mang tính chủ quan, nặng hình thức.
Điều đó ít nhiều ảnh hưởng đến chất lượng GD của nhà trường. Cho nên, việc quản
lí HĐDH trong trường TH gắn bó chặt chẽ với vai trị, trách nhiệm của người
TTCM. Từ những lí do nêu trên, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Biện pháp
quản lí của tổ trưởng chuyên môn đối với hoạt động dạy học tại các trường Tiểu
học quận Cầu Giấy – Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lí luận và khảo sát, đánh giá thực trạng cơng tác quản lí của TTCM
đối với HĐDH ở các trường TH quận Cầu Giấy, đề xuất các biện pháp quản lí HĐDH
nhằm góp phần nâng cao chất lượng GD của các trường TH trong quận.
3. Khách thể, đối tƣợng và giới hạn phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: HĐDH ở các trường TH quận Cầu Giấy – Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lí của TTCM đối với HĐDH ở các
trường TH quận Cầu Giấy – Hà Nội.
3.3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đề tài chỉ nghiên cứu cơng tác quản lí của TTCM đối với HĐDH trong
phạm vi 10 trường TH thuộc quận Cầu Giấy: TH Nguyễn Khả Trạc, Lý Thái Tổ,
Nghĩa Đơ, n Hịa, Trung Hòa, Mai Dịch, Dịch Vọng A, Dịch Vọng B, Nghĩa
Tân, Quan Hoa.
1


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí của TTCM đối với HĐDH ở các trường
TH quận Cầu Giấy.

4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí của TTCM đối với HĐDH ở các trường TH
quận Cầu Giấy.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu phân tích rõ được lí luận về quản lí của TTCM đối với HĐDH ở trường
TH, chỉ ra được thực trạng quản lí HĐDH của TTCM đối với các trường TH thuộc
quận Cầu Giấy – Hà Nội thì có thể đề xuất được các biện pháp quản lí phù hợp để
nâng cao chất lượng GD TH ở quận Cầu Giấy.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp nghiên cứu hồ sơ hoạt động:
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản, phân loại tài liệu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp phỏng vấn:
- Phương pháp quan sát:
- Phương pháp điều tra:.
- Phương pháp điều tra viết
- Lấy ý kiến chuyên gia, quan sát sư phạm, tổng kết kinh nghiệm...
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí của tổ trưởng chuyên môn đối với hoạt
động dạy học ở trường Tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lí của tổ trưởng chuyên môn đối với hoạt động
dạy học ở các trường Tiểu học quận Cầu Giấy
Chương 3: Biện pháp quản lí của tổ trưởng chun mơn đối với hoạt động
dạy học ở các trường Tiểu học quận Cầu Giấy – Hà Nội.

2



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÍ CỦA
TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ở Việt Nam, nhiều nhà sư phạm đã đi sâu nghiên cứu một cách tồn diện về
vai trị, vị trí, nhiệm vụ, tổ chức quá trình dạy học, thấy được việc nâng cao chất
lượng dạy học trên lớp sẽ quyết định chất lượng dạy học. Những ưu điểm và nhược
điểm của quá trình tổ chức dạy học trên lớp và nhận thức đúng về bản chất của quá
trình dạy học, mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học, vai trò của người
dạy và người học, và sự đổi mới hiện nay về GD, đổi mới nội dung và những biện
pháp tổ chức dạy học trên lớp, biện pháp quản lý HĐDH trên lớp, trang thiết bị
CSVC phục vụ cho dạy học. Các tác giả tiêu biểu như Nguyễn Cảnh Toàn, Trần
Kiểm, Hồ Ngọc Đại, Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Đặng Quốc Bảo, Bùi Minh
Hiền, Nguyễn Ngọc Bảo… Phan Viết Vượng, Đặng Thành Hưng …
Nâng cao chất lượng GD có rất nhiều yếu tố, trong đó yếu tố quan trọng không
thể thiếu được, quyết định tới chất lượng GD và sự phát triển GD là quá trình quản lý
chất lượng dạy học. Nhiều nhà nghiên cứu khẳng định vai trị quan trọng của cơng tác
quản lý trong việc nâng cao chất lượng dạy học. Nghị quyết phát triển GD của Đảng ta
trong văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã ghi rõ: “Đổi mới tư duy GD một
cách nhất quán, từ mục tiêu chương trình, nội dung, phương pháp đến cơ cấu và hệ
thống tổ chức cơ chế quản lý để tạo ra sự chuyển biến cơ bản và toàn diện của nền
GD nước nhà, ưu tiên hàng đầu cho chất lượng dạy và học”.
Quản lý HĐDH là cơng việc chính của người TTCM, vì vậy quản lý HĐDH
luôn được các nhà nghiên cứu đề cập trong các cơng trình khoa học GD như giáo
trình giảng dạy của trường đại học Sư phạm Hà Nội I; Trường Đại học GD, Đại
học quốc gia Hà Nội, các luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý GD cũng có
một số tác giả viết về đề tài như là “Biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trưởng
các trường TH ở Thanh Hoá”. Đề tài về: “Biện pháp quản lý HĐDH của hiệu
trưởng các trường THCS thực hiện chương trình SGK mới tại huyện Thuận

Thành tỉnh Bắc Ninh”, đề tài về “Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các
trường trung học phổ thông huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD hiện nay” ....
3


1.2. Một số vấn đề về quản lí nhà trƣờng và quản lí hoạt động dạy học
1.2.1. Quản lí và quản lí GD
Mơi trường
Hoạch định

Kiểm tra

Thơng tin

Tổ chức

Điều hành (Chỉ đạo)

Sơ đồ 1.1: Mơ hình chu trình quản lý
1.2.2. Quản lý trường học
1.2.3. Quản lí nhà trường Tiểu học
1.2.3.1.Trường Tiểu học trong hệ thống GD quốc dân
a.Vị trí trường Tiểu học
b. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Tiểu học
c. Mục tiêu quản lí trường Tiểu học
1.3. Tổ chun mơn và hoạt động của tổ chuyên môn ở trƣờng Tiểu học
1.3.1. Vị trí, vai trị của tổ chun mơn trong trường TH
a/ Khái niệm về tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn là tập thể GV được tổ chức theo khối lớp hoặc liên khối

lớp, đó là một nhóm chính thức tồn tại trên cơ sở pháp quy. Tổ chuyên môn gồm có
TTCM và tổ phó chun mơn. Trong cơng tác, các thành viên trong tổ có quan hệ
trực tiếp với nhau và cùng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của tổ đó.
b/ Vị trí của tổ chun mơn trong trường TH
- Tổ chuyên môn là tổ chức cơ sở cuối cùng của bộ máy tổ chức nhà trường.
Tổ chuyên môn là một bộ phận của hệ thống tổ chức chính quyền.
- Tổ chun mơn là nơi trực tiếp triển khai tồn bộ các hoạt động GD của
nhà trường tới các GV và HS các lớp.
4


- Tổ chun mơn có quan hệ cộng đồng, hợp tác với các tổ nghiệp vụ trong
trường dưới sự quản lí chỉ đạo của Hiệu trưởng.
- Tổ chun mơn cịn có quan hệ phối hợp với các tổ Cơng đồn, Đoàn
thanh niên, tổ chức đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trên cơ sở tơn trọng
tính độc lập của các tổ chức này.
- Tổ chuyên môn là đầu mối quản lí mà Hiệu trưởng phải nhất thiết dựa vào
đó mà tổ chức quản lí HĐDH.
c/ Vai trị và chức năng của Tổ chuyên môn trong trường Tiểu học
Tổ chuyên môn sẽ giúp hiệu trưởng điều hành và tổ chức thực hiện các hoạt
động sư phạm và nghiệp vụ, trong đó TTCM cùng với tổ phó chun mơn giúp Hiệu
trưởng quản lí GV, thực hiện các hoạt động GD theo kế hoạch chung của nhà trường.
Tổ chuyên môn là nơi chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng giảng dạy của
GV và chất lượng học tập của HS trong khối lớp phụ trách. Ngồi ra Tổ chun
mơn cịn là đơn vị cơ sở cần xây dựng kế hoạch chung giúp các tổ viên xây dựng kế
hoạch trong công tác chuyên mơn của mình, là nơi đơn đốc, kiểm tra, theo dõi các
hoạt động chuyên môn của từng GV.
Tổ chuyên môn là nơi tổ chức, tiến hành và trao đổi nghề nghiệp tự học, tự
nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức các giờ rút kinh nghiệm và tham
gia tốt các phong trào trong tổ.

d/ Nhiệm vụ của tổ chuyên môn
- Xây dựng kế hoạch chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lí kế hoạch
cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các quy định
khác của Bộ GD-ĐT.
- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá việc GD
HS, hiệu quả giảng dạy của GV theo kế hoạch đã đề ra.
- Đề xuất khen thưởng và kỉ luật đối với GV.
- Giúp hiệu trưởng chỉ đạo các hoạt động khác.
- Tổ chuyên môn sinh hoạt mỗi tuần một lần.
1.3.2. Nhiệm vụ của TTCM
TTCM trong trường TH nhiệm vụ chính vẫn là dạy học, nhiệm vụ kiêm
nhiệm là quản lý và điều hành hoạt động của tổ. Trong giai đoạn hiện nay, nhiệm
vụ quản lý của người tổ trưởng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng GD của nhà trường.
1.3.3. Quyền hạn và trách nhiệm của TTCM
5


1.3.4. Những phẩm chất và năng lực cần có của người TTCM
1.4. TTCM trong lý thuyết phân loại cán bộ quản lý; yêu cầu về vai trò và kĩ
năng quản lý đối với TTCM
Năng lực khái quát, phán đoán, tổng hợp
Năng lực tạo mối quan hệ, ứng xử
Năng lực chuyên môn, kĩ thuật

QL cấp thấp

QL cấp trung gian

QL cấp cao


Sơ đồ 1.2: Phân loại cán bộ quản lý; yêu cầu về vai trò và kĩ năng
quản lý đối với TTCM
1.5. Nội dung cơng tác quản lí của TTCM đối với HĐDH ở các trƣờng TH
1.5.1. Quản lí khâu chuẩn bị dạy học của GV
1.5.2. Tổ chức thực hiện, quản lí khâu thực thi dạy học của GV
1.5.3. Tổ chức đánh giá, cải tiến hoạt động dạy của GV
1.5.4. Xây dựng mơi trường văn hóa, thân thiện trong tổ chun mơn
1.5.5. Quản lí các điều kiện dạy học và GD tồn diện
1.6. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lí của TTCM đối với HĐDH
tại các trƣờng Tiểu học
1.6.1. Yếu tố khách quan
1.6.2. Yếu tố chủ quan
* Biện pháp quản lý của TTCM đối với hoạt động của tổ chuyên môn

6


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CỦA TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN CẦU GIẤY – HÀ NỘI
2.1. Vài nét khái qt về vị trí địa lý, dân số, tình hình kinh tế chính trị, văn
hóa xã hội quận Cầu Giấy – Hà Nội
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số quận Cầu Giấy
2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị quận Cầu Giấy
2.1.3. Văn hoá xã hội
2.2. Vài nét khái quát về GD-ĐT quận Cầu Giấy
Thực hiện đa dạng hoá các loại hình trường lớp, tồn quận Cầu Giấy có 63
trường với 40119 HS, 2363 cán bộ GV, công nhân viên. Trong đó, GD TH có 16

trường với 18043 HS, 789 GV.
Năm học 2011 – 2012, 13/13 chỉ tiêu công tác của ngành GD-ĐT được Sở GDĐT xếp loại tốt, 10/13 chỉ tiêu đạt điểm tối đa, tổng điểm các chỉ tiêu thi đua của GDĐT quận dẫn đầu khối các phòng GD-ĐT tồn thành phố, Phịng GD-ĐT quận Cầu
Giấy vinh dự được nhận Cờ thi đua xuất sắc của UBND Thành phố Hà Nội.
2.3. Một số đặc điểm của GD Tiểu học quận Cầu Giầy
2.3.1. Tình hình GD TH quận Cầu Giấy năm học 2011 - 2012
- Tồn quận có 16 trường TH gồm 10 trường công lập, 6 trường dân lập với
394 lớp, tổng số 18043 HS. Cầu Giấy là quận cửa ngõ Thủ đơ, có tốc độ đơ thị hóa
nhanh, điều kiện phương tiện GD tốt, chất lượng và hiệu quả GD so với mặt bằng
chung của toàn thành phố xếp loại tốt.
- Về kết quả xếp loại đạo đức:

- Về kết quả xếp loại văn hóa:

Thực hiện đầy đủ: 18043 hs = 100%

Giỏi:

12015

= 67%

Thực hiện chưa đầy đủ

Khá:

4637

= 25,7%

Trung bình:


1217

= 6,74%

Yếu:

101

= 0,56 %

0%

Kém: 0
HS giỏi đạt giải cấp thành phố là: 61 em trong đó có 10 em giải nhất, 20 em
đạt giải nhì, 24 em đạt giải ba và 7 em đạt giải khuyến khích.
2.3.2. Thực trạng về đội ngũ TTCM cấp Tiểu học quận Cầu Giấy
1) Ưu điểm
7


Hầu hết các đồng chí TTCM đã cơng tác nhiều năm trong ngành GD, có năng
lực và phẩm chất tốt của người lãnh đạo, nắm vững kiến thức về chuyên mơn.
TTCM đã đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn về chun mơn. Trong số 79 TTCM có
73 đồng chí là nữ, chiếm tỷ lệ 73/79= 92,4%, điều đó khẳng định vị trí và vai trị
của nữ giới đã làm tốt công tác quản lý chuyên môn ở nhà trường.
Về thâm niên cơng tác, 3/4 số TTCM đã có kinh nghiệm quản lí tổ chun
mơn từ 5 - 7 năm.
2) Hạn chế
Nhiều TTCM có tuổi đời cao (cao nhất 54 tuổi) nên việc quản lý HĐDH cịn

gặp nhiều khó khăn do nhận thức, do sức khỏe, do quản lý còn chủ yếu dựa vào
kinh nghiệm. Vì vậy, việc vận dụng các kiến thức khoa học, kiến thức quản lý vào
đối tượng GD, đổi mới quản lý hoạt động dạy và học còn nhiều hạn chế.
Việc điều động đội ngũ cán bộ cấp dưới đi học nâng cao trình độ chun mơn,
trình độ quản lý, lý luận chính trị chưa là việc làm thường xuyên ở các trường TH.
Ở một số trường, khi được phân cơng, một số GV cịn có tư tưởng ngại học và đi
học không đầy đủ.
2.3.3. Thực trạng đội ngũ GV ở các trường Tiểu học quận Cầu Giấy
2.3.3.1. Về số lượng đội ngũ GV
1)Thuận lợi
Hầu hết các trường đáp ứng được đủ GV với tỷ lệ 1,50 GV / lớp (kể cả GV
hát nhạc, mỹ thuật).
Tỷ lệ nữ ở các trường cao: 681 nữ  86,3%, đây là nét đặc thù của cấp TH,
khẳng định vai trò của nữ giới trong giảng dạy, có nhiều ưu thế thuận lợi khi GV nữ
làm cơng tác chủ nhiệm.
2) Khó khăn
Một số trường có GV chưa đồng bộ, vì thừa GV ở môn dạy này nhưng thiếu
GV ở môn dạy khác, do đó vẫn cịn số ít GV dạy trái mơn đào tạo.
Vẫn cịn đội ngũ GV dạy hợp đồng chiếm tỷ lệ là 179  22,7 %.
2.3.3.2. Về chất lượng đội ngũ GV
Việc xếp loại trình độ tay nghề của GV thông qua các đợt hội giảng, dự giờ
đột xuất, báo trước, thanh kiểm tra. Thành phần tham gia đánh giá, xếp loại tiết dạy
của GV gồm có BGH, TTCM, các thành viên trong khối; cán bộ quản lí và chun
viên Phịng GD-ĐT.
Tỷ lệ GV trình độ đào tạo đạt chuẩn trở lên: 789 đ/c = 100 %
Tỷ lệ GV trình độ đào tạo đạt trên chuẩn: 772/789 đ/c = 97,8%
8


Trong tổng số 789GV, có 395 GV được đánh giá là GV giỏi, tỷ lệ 395/789 =

50,1%, số GV khá có tỷ lệ 349/789= 44,2%
Một số trường có nhiều GV có trình độ đại học như: Dịch Vọng A, Dịch Vọng
B, Nguyễn Khả Trạc
Trình độ xếp loại tay nghề có tỷ lệ GV dạy giỏi nhiều năm như: Nghĩa Tân,
Dịch Vọng A, Nguyễn Siêu.
Các trường đạt chuẩn quốc gia như Dịch Vọng A, Dịch Vọng B, Nghĩa Tân
có đội ngũ GV có trình độ đào tạo chun mơn vượt chuẩn cao và trình độ xếp loại
tay nghề giỏi cao nhất.
Tỷ lệ GV xếp loại tay nghề TB vẫn còn 45/789 = 5,7%, cần phải tiếp tục bồi
dưỡng.
Bảng 2.4. Thống kê số lƣợng GV đã đƣợc công nhận GV giỏi cấp Quận –
cấp thành phố ở trƣờng TH quận Cầu Giấy
Số lƣợng GV đạt
TT

Năm học

GV giỏi cấp

Số lƣợng GV

Tổng cộng GV giỏi các

đạt GV giỏi

cấp

cấp Thành

Quận

1

2006 -

phố

Số lượng

Tỷ lệ

70

4

74/789

9,4%

74

6

80/789

10,1%

88

6


94/789

11,9%

59

5

64/789

8,1%

50

4

54/789

6,8%

341/789 = 43,2%

25/789 =

336/789 =

3,2%

42,6%


2007
2

2007 2008

3

2008 2009

4

2009 2010

5

2010 2011
Tổng cộng

(Nguồn: Phòng GD&ĐT Cầu Giấy - Hà Nội)
Tỷ lệ GV giỏi cấp Quận : 43,2% trên tổng số GV
Tỷ lệ GV giỏi cấp thành phố: 3,2% trên tổng số GV
2.3.4. Thực trạng hoạt động dạy của GV
9


2.3.4.1.Thực trạng thực hiện khâu chuẩn bị hoạt động dạy của GV các trường TH quận
Cầu Giấy
Bảng 2.5. Thực trạng việc thực hiện khâu chuẩn bị hoạt động dạy của GV các
trƣờng TH quận Cầu Giấy
TT


Các nội dung

1
Chuẩn bị
1.1 Soạn giáo án đầy đủ
trước khi lên lớp
1.2 Giáo án thể hiện
đúng nội dung
chương trình sách
giáo khoa
1.3 Lên phương án sử
dụng phương pháp
dạy học cho mỗi tiết
dạy
Sử dụng nhóm
phương pháp dạy
học truyền thống
(thuyết trình, giảng
giải, …)
Sử dụng các phương
pháp dạy học tích
cực (nêu vấn đề, vấn
đáp, ứng dụng cơng
nghệ thơng tin…)
1.4 Dự kiến áp dụng các
hình thức tổ chức
dạy học phù hợp
1.5 Dự kiến các tình
huống HS gặp phải

và phương án giải
quyết
1.6 Giáo án thể hiện
tính phân hóa đối
tượng và phù hợp
với trình độ HS

Mức độ thực hiện (%)
Rất
Thƣờng Thỉnh Khơng
thƣờng xuyên thoảng
bao
xuyên
giờ
54,2

41,6

4,2

0

100

Mức độ đánh giá (%)
Tốt Khá TB Yếu Rất
yếu

83,3 16,7


100

83,3

16,7

0

83,3 16,7

52,5

37,5

10

0

33,3 66,7

75

25

41,6

25

33,4


25

58,3

16,7

100

41,6 58,4

25

75

Bảng thống kê cho thấy thực trạng việc chuẩn bị của GV trước khi lên lớp.
Đa số GV đều có ý thức nghề nghiệp và thực hiện các nội dung trên đạt kết quả tốt.
2.3.4.2. Thực trạng thực hiện khâu thực thi hoạt động dạy của GV các trường TH
quận Cầu Giấy
10


Bảng 2.6. Thực trạng việc thực hiện khâu thực thi hoạt động dạy của GV
các trƣờng TH quận Cầu Giấy
Các nội dung

Mức độ thực hiện (%)
Rất
thƣờng
xuyên


T
T
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

Thực hiện bài học trên
lớp
Đảm bảo thực hiện
đúng mục tiêu và nội
dung sách giáo khoa
Sử dụng hiệu quả
phương tiện dạy học
trong các tiết dạy
Phối hợp sử dụng hiệu
quả các phương pháp
dạy học
HS hoạt động tích
cực, nắm vững kiến
thức, kĩ năng bài học
Tiết học sôi nổi, hào
hứng

Thƣờng
xuyên

Thỉnh

thoảng

Mức độ đánh giá (%)
Tốt

Không
bao giờ

100

Khá TB Yếu

Rất
yếu

83,3 16,7

75

25

75

25

75

25

75


25

66,4

33,4

41,6

33,4

66,4 33,4
25

66,6 33,4

Việc thực hiện bài học trên lớp bám sát bài soạn đã chuẩn bị trước giúp GV
tự tin, biết được mạch kiến thức trọng tâm, từ đó truyền tải kiến thức không dàn
trải. GV cũng phối hợp sử dụng được các phương pháp dạy học và hình thức tổ
chức dạy học hợp lí. Nhờ vậy, tiết học sơi nổi, hào hứng; HS hoạt động tích cực
nắm vững kiến thức, kĩ năng bài học.
2.3.4.3. Thực trạng thực hiện khâu đánh giá, cải tiến hoạt động dạy của GV các
trường TH quận Cầu Giấy
Bảng 2.7. Thực trạng việc thực hiện khâu đánh giá, cải tiến hoạt động dạy
của GV các trƣờng TH quận Cầu Giấy
TT

Các nội dung

Mức độ thực hiện (%)

Rất
thƣờng
xuyên

3
Đánh giá, cải tiến
3.1 Đánh giá công bằng,
khách quan kết quả
hoạt động của HS
3.2 Kiếm tra, đánh giá
mức độ tiếp thu bài
của häc sinh ngay
trong tiết dạy
3.3 Rút kinh nghiệm sau
mỗi tiết dạy

Thƣờng
xuyên

75

25

66,6

16,7

Thỉnh
thoảng


Không
bao giờ

Mức độ đánh giá (%)
Tốt

Khá

100

16,7

11

50

66,6

100

50

33,4

TB

Yếu

Rất
yếu



Việc đánh giá, cải tiến hoạt động dạy của GV các trường TH quận Cầu Giấy
được thể hiện tích cực qua kết quả của bảng đánh giá. Kiểm tra, đánh giá hoạt động
học của HS để GV có thơng tin ngược, điều chỉnh quá trình dạy học của mình.
2.3.5. Thực trạng hoạt động học của HS
2.3.5.1. Về chất lượng học tập văn hóa
Có 6/16 = 37,5% số trường khơng có HS xếp loại học lực yếu.
Có 8/16 = 50% số trường có HS giỏi đạt trên 70%.
Bảng 2.9: Bảng thống kê về số lƣợng HS đƣợc công nhận HS giỏi
cấp Quận, cấp thành phố ở cấp TH qua 5 năm
TT
1
2
3
4
5

Năm học
2006 - 2007
2007 - 2008
2008 - 2009
2009 - 2010
2010 - 2011
Tổng cộng

Số lƣợng HS đạt
Tổng số
HS giỏi cấp
HS giỏi

Thành phố
các cấp
62
18
80
62
27
89
42
49
91
42
61
103
44
48
92
252
203
455
(Nguồn: Phòng GD&ĐT Cầu Giấy – Hà Nội)
Số lƣợng HS đạt
HS giỏi cấp Quận

Ghi
chú

Số lượng HS giỏi cấp thành phố so với tổng số HS trên địa bàn quận Cầu Giấy
cịn khiêm tốn. Vì vậy trong thời gian tới, ngành GD và đào tạo quận Cầu Giấy và
các trường TH trên địa bàn cần phải tiếp tục quan tâm và có kế hoạch bồi dưỡng

HS giỏi.
2.3.5.2. Về chất lượng GD đạo đức
Có 16/16 = 100% các trường có HS xếp loại hạnh kiểm thực hiện đầy đủ. Nội
dung khảo sát này cho thấy, các trường TH trong Quận rất chú trọng GD đạo đức
cho HS. Tất cả HS trong Quận đều thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của người HS.
2.3.6. Thực trạng các điều kiện CSVC, trang thiết bị dạy học ở các trường Tiểu
học quận Cầu Giấy
Trường lớp của bậc TH quận Cầu Giấy – TP Hà Nội đã được xây dựng quy
mơ hố, các phịng học đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn và ánh sáng học đường, các
nhà trường khơng cịn phịng học cấp 4. 100% các trường đều có đủ điều kiện
phịng học, bàn ghế cho việc học tập của HS. Tỷ lệ HS trên lớp 18043/394 
46HS/lớp, tỷ lệ này là cao so với quy định của Bộ GD và đào tạo. Tất cả các trường
đều đủ điều kiện và đã tổ chức cho HS học 2 buổi trên ngày.
Đặc biệt tỷ lệ số phịng học kiên cố hố 394 / 394 = 100%. Tuy nhiên thực tế
ở một số trường còn hạn chế: phịng máy tính, phịng học âm nhạc, phịng thư viện
12


diện tích chưa đạt chuẩn yêu cầu ở cấp Tiểu học do tận dụng làm phòng học, các
phòng chức năng cho đồn thể vẫn thiếu cịn phải tiếp tục đầu tư xây dựng.
Về CSVC phục vụ môn tin học: tất cả các trường TH đều có máy tính, số trường
có hai phịng tin học là 8/16 trường; có 1/16 trường có 3 phịng tin học và có 7/16
trường có 1 phịng tin học. Số máy vi tính của một trường ít nhất là 30 chiếc và nhiều
nhất là 90 chiếc. Đó là cơ sở để 100% các trường có điều kiện dạy tin học thực hành,
cho HS tiếp cận với cơng nghệ thơng tin hiện đại.
100% các trường có thư viện và nhân viên thư viện. Đó là cơ sở để tuyên
truyền phổ biến sách mới phục vụ bạn đọc, tổ chức thi tìm hiểu sách vào dịp hè góp
phần đắc lực cho HĐDH.
9/16 trường có phịng thiết bị và nhân viên thiết bị đảm bảo cho việc quản lý,
sử dụng thường xuyên để HS làm thực hành.

- Qua bảng thống kế, ta thấy rõ vẫn còn một số hạn chế:
Số lượng máy tính khi HS thực hành chưa đủ 1 HS/1 máy
Số bộ đồ dùng thiết bị dạy học / khối cịn ít, khơng đủ dùng cho 1 lớp thực hành.
Có 10 trường cịn thiếu nhân viên phịng thiết bị, phải lấy GV kiêm nhiệm.
2.4. Thực trạng biện pháp quản lí của TTCM đối với HĐDH ở các trƣờng TH
quận Cầu Giấy - Hà Nội
2.4.1. Thực trạng quản lí khâu chuẩn bị giảng dạy của GV
Bảng 2.13. Thực trạng quản lí khâu chuẩn bị giảng dạy của GV
T
T

Các nội dung
Tốt
CB
GV
QL

A

QUẢN LÍ KHÂU
CHUẨN BỊ CỦA GV

1

Xây dựng kế hoạch giảng
dạy cho tổ chuyên môn
ngay từ đầu năm học

Mức độ đánh giá (%)
Khá

TB
Yếu
CB GV CB
CB GV
GV
QL
QL
QL

2

3
4

5

Xây dựng kế hoạch
giảng dạy và GD cho tổ
chun mơn theo từng
tuần, tháng, học kì
Phân cơng GV chuyên
trách từng phân môn
Lên kế hoạch triển khai
các tiết chuyên đề
Lập ngân hàng đề thi
dành cho tổ khối
Thống nhất quy chế

100


83,3

16,7

100

83,3

16,7

100

83,3

16,7

66,7

66,6

33,3

16,7

12,5

4,2

33,3


41,7

66,7

41,7

8,3

8,3

100

100

13

Rất yếu
CB GV
QL


T
T

Các nội dung
Tốt
CB
QL

6


7

soạn giảng, chấm chữa,
giờ giấc ra vào lớp...
Phổ biến quy chế chuẩn
nghề nghiệp và giám sát
các hoạt động chuyên
môn theo ngành, theo
quy định của trường.

GV

100

Mức độ đánh giá (%)
Khá
TB
Yếu
CB GV CB
CB GV
GV
QL
QL
QL

Rất yếu
CB GV
QL


100

Kết quả khảo sát cho thấy, cơng tác quản lí của TTCM đối với khâu chuẩn bị
giảng dạy của GV ở các trường Tiểu học là khá sát sao. Tuy nhiên, ở một số nội
dung, GV vẫn đánh giá việc thực hiện của TTCM chỉ đạt trung bình, yếu. Đây là
thực tế để các TTCM có cái nhìn tồn diện hơn về cơng tác quản lí của mình.
2.4.2. Thực trạng quản lí khâu thực thi hoạt động dạy của GV
Bảng 2.14. Thực trạng quản lí khâu thực thi hoạt động dạy của GV
T
T

Các nội dung

B

QUẢN LÍ KHÂU THỰC
THI
Quản lí việc thực hiện quy chế
chun mơn (ví dụ như: quản
lí việc soạn bài, tiến trình lên
lớp, chấm chữa bài….)
Quản lí nề nếp giảng dạy của
GV
Theo dõi ngày, giờ công
Theo dõi giờ giấc ra vào lớp
Dự giờ, thăm lớp, khảo sát
chất lượng HS
Quản lí việc thực hiện nội
dung chương trình, tiến trình
thực hiện giảng dạy của GV

(dự giờ, khảo sát HS… )
Giám sát GV thực hiện giảng
dạy các môn học
Chỉ đạo GV thực hiện kế
hoạch giảm tải chương trình,
sử dụng ĐDDH để tăng
cường hiệu quả chất lượng
dạy học
Tham mưu với BGH tạo

1

2

3

4

5
6

Tốt
CB GV
QL

Mức độ đánh giá (%)
Khá
TB
Yếu
Rất yếu

CB GV CB GV CB GV CB GV
QL
QL
QL
QL

100

83,3

16,7

100
100

100
83,3

16,7

66,7

75

33,3

25,0

83,3


83,3

16,7

16,7

100

58,4

66,7

66,6

100

83,3

33,3

33,3

8,3

29,2

4,2

16,7


14


Các nội dung
Tốt
CB GV
QL

T
T

động lực phấn đấu cho GV
và HS (biểu dương, khen
thưởng, nêu gương..)
Đổi mới hình thức và nội dung
sinh hoạt tổ chuyên môn
Xây dựng môi trường thân
thiện, văn hóa trong tổ
chun mơn

Mức độ đánh giá (%)
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
CB GV CB GV CB GV CB GV
QL
QL
QL
QL


50

25

33,3

58,3

16,7

4,2

12,5

73,3

25

16,7

66,6

10

6,7

1,7

Kết quả bảng khảo sát cho thấy, việc quản lí khâu thực thi hoạt động dạy của

GV được TTCM thực hiện tốt ở các nội dung quản lí quy chế chun mơn, theo dõi
nề nếp giảng dạy của GV, tham mưu với BGH tạo động lực phấn đấu cho GV-HS.
Còn các nội dung đổi mới hình thức và nội dung sinh hoạt chun mơn và xây
dựng mơi trường thân thiện, văn hố trong tổ chun mơn cịn có sự chênh lệch
trong đánh giá giữa TTCM và GV.
2.4.3. Thực trạng quản lí khâu đánh giá, cải tiến hoạt động dạy của GV
Bảng 2.15. Thực trạng quản lí khâu kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy của GV
T
T

Các nội dung khảo sát
Tốt
CB GV
QL

C QUẢN LÍ KHÂU
KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ
1 Tổ chức kiểm tra,
đánh giá kết quả dạy
học và rút kinh
nghiệm từ các kết quả
đó (đột xuất, thường
xuyên, định kì...)
2 Rút kinh nghiệm sau
mỗi tiết dạy
3 Đổi mới cơng tác kiểm
tra đánh giá HĐDH
4 Tổ chức đánh giá kết
quả học tập của HS

5 Tổ chức đánh giá kết
quả dạy học của GV

100 62,5

100

Mức độ đánh giá (%)
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
CB GV CB GV CB GV CB GV
QL
QL
QL
QL

29,2

8,3

100

100 58,3

25 16,7

100 58,3


25 16,7

100 58,3

25 16,7

Qua điều tra khảo sát kết hợp phỏng vấn, trao đổi với GV và cán bộ quản lí
của 10 trường TH trên địa bàn Quận, có thể thấy thực trạng quản lí khâu đánh giá,
15


cải tiến HĐDH của GV hiện nay đã bắt đầu đi vào nề nếp. Cán bộ quản lí đánh giá
HĐDH của GV và HS chủ yếu qua việc kiểm tra đột xuất, thường xun, định kì,
kiểm tra kết quả cơng việc. Kiểm tra, đánh giá GV thông qua báo cáo thường kì của
tổ chun mơn, qua giáo viên chủ nhiệm lớp, qua phụ huynh HS, kiểm tra sách vở
của HS, qua dự giờ thăm lớp để đánh giá chất lượng dạy học, đánh giá việc thực
hiện chương trình, duy trì nề nếp học tập.
2.5. Đánh giá kết quả nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân thực trạng các
biện pháp quản lý của TTCM đối với HĐDH ở các trƣờng TH quận Cầu Giấy
2.5.1. Những ưu điểm chính
Các đồng chí TTCM đã cải tiến biện pháp quản lý và xây dựng lại nội dung
quản lý phong phú bám sát chương trình nội dung của Bộ GD-ĐT. Thường xuyên
tổ chức thi đua hai tốt “dạy tốt và học tốt”. Thi GV giỏi, hội giảng, viết SKKN,
thực hiện tốt cuộc vận động “hai khơng” và cuộc vận động “Dân chủ, kỷ cương,
tình thương, trách nhiệm”. Đội ngũ cán bộ quản lý và GV ln ln có ý thức trong
đổi mới phương pháp dạy học và trong đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá HS.
Làm tốt nhiệm vụ này sẽ nâng cao chất lượng dạy và học.
2.5.2. Những nhược điểm chính
Một số TTCM quản lý HĐDH theo kiểu kinh nghiệm dẫn đến thiếu chủ động,
không đảm bảo kế hoạch HĐDH trong thời gian dài. Như vậy tất yếu dẫn đến xáo

trộn, chất lượng dạy và học khơng cao.
Trong q trình quản lý HĐDH, TTCM hay làm thay các thành viên trong tổ,
không phân công phân nhiệm từng GV, lại không xác định quyền hạn trách nhiệm
cho mỗi thành viên trong từng công việc. Vì vậy kết quả thiếu chiều sâu hiệu quả
và khơng thường xuyên.
Tổ chức thi đua dạy và học của GV và HS chưa đồng đều, dẫn đến kết quả
chưa cao. Biện pháp ra đề, coi thi, chấm thi chưa được quan tâm cao, chưa tạo ra
động lực để nâng cao chất lượng dạy và học phát huy tính tích cực học tập của HS.
2.5.3. Nguyên nhân của những ưu điểm và nhược điểm tồn tại
Đa số các đồng chí TTCM có trình độ chun mơn tốt nghiệp đại học, nhưng
làm việc cịn mang tính sự vụ, bằng chủ nghĩa kinh nghiệm, cơng tác tham mưu của
một số TTCM cịn bị hạn chế.

16


Việc phân công TTCM nhiều khi không căn cứ vào trình độ quản lí và trình
độ tay nghề. Một số trường, nếu ai lớn tuổi nhất khối sẽ được phân công làm
TTCM. Cá biệt, ở một số trường, TTCM là những người thân cận với BGH. Điều
này có ảnh hưởng đến vai trò cầu nối của TTCM với BGH và GV.
Một bộ phận GV do tuổi cao ngại đổi mới, thiếu nhiệt tình, sẵn tâm lí chuẩn bị về
nghỉ hưu nên nảy sinh tư tưởng chủ quan, làm việc cầm chừng, không cố gắng.
Đội ngũ GV mất cân đối về bộ môn, việc vận dụng đổi mới phương pháp dạy
học còn lúng túng, tiến độ đổi mới còn chậm.
Ở một số trường, CSVC trang thiết bị phục vụ học tập cịn thiếu thốn. Do đó
chất lượng dạy học ít nhiều bị ảnh hưởng.
Một bộ phận HSTH chưa có ý thức động cơ học tập đúng đắn, còn ỷ lại,
phương pháp tự học cịn nhiều lúng túng, vì vậy chất lượng học tập cịn thấp.
Về cơ chế chính sách của nhà nước đối với GD chưa được cởi mở.
Về quản lý của người TTCM: mâu thuẫn giữa ý thức trách nhiệm quản lý của

người TTCM ở TH với vị trí, chức năng, nhiệm vụ của người TTCM trước yêu cầu
đổi mới sự nghiệp GD.
Về ý thức nghề nghiệp của GV: ý thức nghề nghiệp của một bộ phận GV
chưa tương xứng với vai trò trách nhiệm của người làm nghề giáo.
2.5.4. Một số vấn đề cấp thiết đặt ra cần giải quyết trong quản lý của TTCM đối
với HĐDH ở các trường TH trên địa bàn quận Cầu Giấy –thành phố Hà Nội
Hiểu rõ thực trạng, đánh giá đúng điểm mạnh, điểm yếu, những thời cơ,
thách thức đối với lĩnh vực mình phụ trách. Từ đó xây dựng kế hoạch dạy học của
khối chuyên môn cho cả giai đoạn và từng năm học.
Trong công tác tổ chức, chỉ đạo cần bám sát vào đường lối chủ trương, nhiệm
vụ năm học của ngành, của nhà trường. cần thường xuyên theo dõi quá trình thực hiện
của các thành viên, kịp thời điều chỉnh bổ sung khi có bất cập.
Tăng cường các biện pháp quản lí hiệu quả HĐDH và nề nếp dạy học. Chú
trọng đổi mới nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn và kiểm tra, đánh giá GV-HS.

17


CHƢƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CỦA TỔ TRƢỞNG CHUN MƠN
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN CẦU GIẤY – HÀ NỘI
3.1. Những căn cứ đề xuất biện pháp quản lý của TTCM đối với HĐDH ở các
trƣờng TH trên địa bàn quận Cầu Giấy
3.1.1. Những cơ sở lý luận
3.1.2. Căn cứ thực tế
3.2. Một số biện pháp quản lý của TTCM đối với HĐDH ở các trƣờng TH
quận Cầu Giấy – thành phố Hà Nội
3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn để nâng cao trình độ cho
GV; phát huy khả năng tư duy sáng tạo cho HS

3.2.1.1. Cơ sở đề xuất và ý nghĩa của biện pháp
Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, tập trung vào đổi mới phương pháp dạy
học để xây dựng đội ngũ GV có trình độ nghiệp vụ chun mơn vững vàng, giàu
lịng u nghề, có tinh thần trách nhiệm cao trong thực hiện mục tiêu kế hoạch đào
tạo thế hệ trẻ, có ý thức thường xuyên phấn đấu, để có tay nghề vững vàng, trở thành
người GV giỏi tồn diện đáp ứng yêu cầu đổi mới của sự nghiệp GD, phục vụ cho sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
3.2.1.2. Mục tiêu cần đạt: Nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm
cho GV, tạo động lực cho người dạy và người học, để thực hiện tốt nhiệm vụ dạy
học và nâng cao chất lượng đào tạo HS
3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học, của từng tháng học. Kế hoạch bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV phải được triển khai thành một nội dung
chính trong kế hoạch sinh hoạt chuyên môn thường kỳ, hàng tháng của tổ chun
mơn và các thành viên trong tổ.
Đăng kí soạn giáo án điện tử. Đăng ký hội giảng hoặc thi GV dạy giỏi.
Dự đầy đủ các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học do trường hoặc
phòng GD tổ chức. Kiểm tra hồ sơ của GV mỗi tháng một lần, có xếp loại để đánh
giá thi đua trong GV. Dự giờ báo trước cho GV hoặc dự đột xuất mỗi tháng ít nhất
một tiết. Nhà trường tổ chức nhiều lớp bồi dưỡng mời các chuyên gia, chuyên viên
về giảng dạy phổ biến kinh nghiệm hoặc nói chuyện chuyên đề.
18


TTCM tham mưu với BGH tổ chức cho GV tham dự các lớp bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ do trường, Phòng GD tổ chức.
TTCM tham mưu với BGH tổ chức cho GV tham gia các cuộc thi GV dạy giỏi
cấp trường, cấp quận, cấp thành phố. Tổ chuyên môn xây dựng một số bài giảng
mẫu, thống nhất về chuẩn đánh giá tiết dạy theo hướng đổi mới phương pháp dạy
học. Trên cơ sở đó, chỉ đạo tổ dạy thử nghiệm, dự giờ, kiểm tra đánh giá, xác định

kết quả, trao đổi rút kinh nghiệm để mở rộng đại trà.
Tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm ở tổ chuyên môn, hội đồng sư phạm,
khen thưởng những GV tiên phong trong đổi mới phương pháp dạy học, động viên
GV viết SKKN, trao đổi kinh nghiệm với cá nhân và tập thể, rút ra bài học kinh
nghiệm để tiếp tục triển khai năm học tiếp theo.
3.2.2. Biện pháp 2: Thường xuyên kiểm tra, quản lý GV thực hiện quy chế
chuyên môn, xây dựng các tiêu chí, đánh giá GV về HĐDH
3.2.2.1. Cơ sở đề xuất và ý nghĩa của biện pháp
Kiểm tra trong quản lý dạy học là phương thức thu nhận thơng tin về tình
hình chất lượng, về nội dung, về tổ chức của HĐDH. Đó là một hệ thống những
quan sát và so sánh xem lao động dạy học thực tế có phù hợp với kế hoạch, tiêu
chuẩn quy tắc….đã dự kiến trước hay không; kịp thời điều chỉnh sai lệch làm cho
quá trình dạy học đạt hiệu quả, mục đích đã đặt ra.
3.2.1.2. Mục tiêu cần đạt: Nâng cao chất lượng về quản lý chun mơn, có thơng
tin chính xác về thực hiện của GV trong công tác dạy học để uốn nắn, tư vấn kịp
thời. Trên cơ sở đó, đánh giá xếp loại GV chính xác, phân cơng hợp lý, bồi dưỡng
có hiệu quả.
3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- Lên kế hoạch kiểm tra, quản lý GV thực hiện quy chế chuyên môn, thống
nhất trong hội nghị liên tịnh, thông qua hội đồng nhà trường vào đầu năm học để
lấy sự thống nhất, biểu quyết cao của hội đồng GD và chính thức đưa vào nghị
quyết hội đồng nhà trường để thực hiện.
TTCM phân công các thành viên trong tổ kiểm tra chéo hồ sơ, quy chế chuyên
môn, dự giờ, đánh giá tiết dạy, thực hiện quy định ra đề, bồi dưỡng HS yếu kém.
Phối hợp cùng BGH kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình, dự giờ đột xuất,
dự giờ báo trước, lịch báo giảng, sổ ghi đầu bài. Thực hiện các chuyên đề, viết
SKKN, tham gia bồi dưỡng, tự bồi dưỡng.

19



TTCM cùng bộ phận quản lý đồ dùng nhà trường theo dõi việc sử dụng hiệu
quả trang thiết bị ĐDDH của GV.
TTCM kết hợp với cơng đồn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thời khố
biểu, chấm ngày cơng, giờ cơng.
Lên kế hoạch cùng Đồn đội kiểm tra nề nếp kỷ cương trong dạy và học của
GV và HS toàn trường.
3.2.3. Biện pháp 3:TTCM đổi mới và tăng cường kiểm tra đánh giá HĐDH nhằm
phát huy tính tích cực học tập của HS; TTCM chú trọng đến công tác bồi dưỡng
HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém trong tổ chuyên môn
3.2.3.1. Cơ sở đề xuất và ý nghĩa của biện pháp
Đánh giá giúp TTCM và GV có thơng tin nhìn nhận, đánh giá đúng đắn về đối
tượng. Từ đó có biện pháp quản lý, chỉ đạo, điều chỉnh uốn nắn kịp thời.
Cịn đối với HS, thơng qua kiểm tra đánh giá kết quả học tập giúp các em biết
được kết quả học tập, mức độ rèn luyện của bản thân. Biết tự đánh giá mình so với
yêu cầu học tập và so sánh đánh giá với bạn bè. Từ đó HS có động cơ vươn lên
trong học tập. Đổi mới đánh giá kết quả học tập của HS tạo động lực để đổi mới về
phương pháp dạy học.
3.2.3.2. Mục tiêu cần đạt: Làm cho GV nhận thức được cần phải đổi mới kiểm tra
đánh giá HS. Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của HS nhằm phát huy tính tích
cực học tập của HS, giúp GV điều chỉnh lại phương pháp dạy học, giúp TTCM lên
kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch bồi dưỡng HS.
3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Đổi mới về tư duy, tiếp tục nâng cao nhận thức về chất lượng thực của học tập
là đòi hỏi tất yếu của xã hội, mỗi cán bộ quản lý, mỗi GV và từng cha mẹ HS. Từ
đó hiểu rõ mục đích ý nghĩa của cơng tác kiểm tra đánh giá. Trên cơ sở đó thực
hiện nghiêm túc, trung thực, khách quan sẽ tạo động lực thúc đẩy dạy và học.
TTCM chỉ đạo xây dựng các tiêu chí đánh giá trong tổ chuyên môn, đảm bảo
các khâu ra đề, kiểm tra, công tác chấm chữa, công tác coi thi nghiêm túc.
3.2.4. Biện pháp 4: TTCM phối hợp với BGH đảm bảo các điều kiện cho HĐDH;

xây dựng môi trường GD thân thiện, tạo động lực phấn đấu cho GV - HS
3.2.4.1. Cơ sở đề xuất và ý nghĩa của biện pháp
Tăng cường CSVC, trang thiết bị dạy học gắn liền với việc đổi mới phương
pháp dạy học nhằm thực hiện tốt nguyên lý GD của Đảng và Nhà nước “Học đi đôi với
hành, GD kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”. Bởi vì qua
khai thác trang thiết bị ĐDDH, qua thực hành góp phần hình thành cho HS những đức
20


tính chăm chỉ, kiên trì, làm việc chính xác khoa học, hình thành nên nhân cách của
người học đáp ứng với mục tiêu đổi mới GD.
3.2.4.2 Mục tiêu cần đạt: Làm cho cán bộ quản lý và đội ngũ GV nhận thức được
vai trò quan trọng của thiết bị dạy học trong giảng dạy. GV được sinh hoạt trong
môi trường văn hóa, sư phạm; có ý thức xây dựng tổ chun mơn của mình thành
tập thể gắn kết, vững bền.
3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp
TTCM đề xuất tăng cường đầu tư CSVC, trang thiết bị dạy học trong nhà
trường. Huy động GV tự làm thêm ĐDDH.
TTCM sắp xếp, bố trí thời khố biểu phù hợp, tạo điều kiện tối đa cho việc
luân chuyển đồ dùng, trang thiết bị dạy học trong cùng một khối, tránh trùng tiết
quá nhiều, khó sử dụng ĐDDH.
Tổ chức các tiết dạy chuyên đề ở từng tổ chun mơn có ứng dụng CNTT dạy
học, để mỗi GV học tập rút kinh nghiệm làm theo. Có chế độ khen thưởng với cá nhân
sử dụng thành thạo CNTT trong dạy học.
Tuyển chọn, xây dựng và hướng dẫn sử dụng phần mềm trong HĐDH, nâng
cao hiệu quả việc kết nối internet.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Tất cả 4 biện trên đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau,
không trùng chéo và mâu thuẫn với nhau, biện pháp này là tiền đề là cơ sở cho biện
pháp kia. Mỗi biện pháp là một thành tố không thể thiếu, logic, biện chứng với

nhau, biện pháp này tốt là tiền đề cho biện pháp kia, chúng bổ sung tương tác với
nhau trong hệ thống biện pháp quản lý dạy học để tạo nên chất lượng dạy học góp
phần nâng cao chất lượng GD .
3.4. Khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp quản lý HĐDH
của TTCM các trƣờng TH quận Cầu Giấy – thành phố Hà Nội
Để tiến hành xác định tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
HĐDH, tác giả luận văn tiến hành khảo sát thực tế bằng điều tra thông qua phiếu
xin ý kiến dành cho 30 đồng chí cán bộ quản lí, 120 GV.

21


×