Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Thiết kế và mô phỏng hệ thống thông tin quang WDM sử dụng phần mềm Optisystem tại quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng kèm file mô phỏng và silde

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.96 KB, 16 trang )

THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG

TRƯNG CAO ĐNG CÔNG NGH THÔNG TIN
HU NGH VIT HN
KHOA CÔNG NGH THÔNG TIN NG DNG
= = = o0o = = =


 !"#$%&'()*+

,&-.&'/0&-#1&2-345&6&'37&-
'8*"&'.&'9:';&2-345&<&=&'
7<&->3&-
?02@A
B@CDE@FE
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 1
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
?GHI
Với sự phát triển vô cùng mạnh mẽ của công nghệ thông tin nói chung và
kỹ thuật viễn thông nói riêng. Nhu cầu dịch vụ viễn thông phát triển rất nhanh
tạo ra áp lực ngày càng cao đối với tăng dung lượng thông tin. Cùng với sự
phát triển của kỹ thuật chuyển mạch, kỹ thuật truyền dẫn cũng không ngừng
đạt được những thành tựu to lớn, đặc biệt là kỹ thuật truyền dẫn trên môi trường
cáp sợi quang. Tương lai cáp sợi quang được sử dụng rộng rãi trên mạng viễn
thông và được coi như là một môi trường truyền dẫn lý tưởng mà không có một
môi trường truyền dẫn nào có thể thay thế được. Các hệ thống thông tin quang
với ưu điểm băng thông rộng, cự ly xa, không ảnh hưởng của nhiễu và khả năng
bảo mật cao,phù hợp với các tuyến thông tin xuyên lục địa đường trục và có
tiềm năng to lớn trong việc thực hiện các chức năng của mạng nội hạt với các
cấu trúc linh hoạt và đáp ứng mọi loại hình dịch vụ hiện tại và tương lai.
Chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới 'J4-K!-345&6


&'37&-, đã hướng dẫn, giúp đỡ nhóm em trong thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng do trình độ còn hạn chế nên sẽ không tránh
khỏi những thiếu xót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, các
bạn để đồ án của chúng em được hoàn thiện hơn.
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 2
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
LMNO
APD Avalanche Photodiode Diod tách sóng quang thác lũ
AS Autonomous System Hệ thống độc lập
ATM Asynchronous Transfer Mode Kiểu truyền bất động
BGP Code Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo mã
DVA Distance Vector Algorithm Thuật toán Vector khoảng cách
DWDM Dense WDM WDM mật độ cao
EDFA Erbium Doped Fiber Amplifier Bộ khuếch đại quang sợi có pha tạp
Erbium
EIGRP Enhanced IGRP Giao thức IGRP nâng cấp
IGRP Interior Gateway Routing protocol Giao thức định tuyến bên trong
ISDN Itegrated Servise Digital Network Mạng số tích hợp dịch vụ
LD Diod Laser
LED Light Emitting Diode Diod phát quang
LD Lightpath Đường đi ánh sáng
LSA Link State Algorithm Thuật toán trạng thái liên kết
OADM Optical Add/Drop Multipler Bộ ghép kênh xen/rớt quang
OLT Optical Line Terminator Thiết bị đầu cuối
OXC Optical Cross Connect Bộ kết nối chéo quang
PIN Positive Intrinsic Negative
RIP Routing Information Protocol Giao thức thông tin định tuyến
RWA Routing & Wavelength Assignment Định tuyến và gán bước sóng
SOA Semiconductor Optical Amplifier Bộ khuếch đại quang bán dẫn
TDM Time Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo thời gian

WDM Wavelength Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo bước sóng
OTN Optical Transmission Network Mạng truyền dẫn quang
MUX Multiplexer Ghép kênh
DEMUX Demutiplexer Tách kênh
SBS Supplementary and Bearer Service Kiểu dịch vụ mang và bổ sung
CMP Continuous Presence Multipoint Đa điểm liên tục
DCF Dispersion Compensation Fibers Sợi bù tán sắc

SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 3
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
LMPQ
LMRS

TUF2VWXYZ[\]^T_
`abL
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 4
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
c 0';3:'3&-
FcF['K&;*
WDM ( Wavelength Division Multiplexing) ghép kênh theo bước sóng là kỹ thuật dùng trong
hệ thống đa kênh của miền quang. Cho phép truyền nhiều bước sóng khác nhau trên cùng một
sợi quang.
FcEd:$e*
 Tận dụng tài nguyên dải tần rất rộng của sợi quang
 Có khả năng truyền dẫn nhiều tín hiệu
 Giảm nhu cầu xử lý tốc độ cao cho một số kinh kiện quang – điện
 Kênh truyền dẫn IP
 Có khả năng truyền hai chiều trên cùng một sợi quang
 Cấu hình có tính linh hoạt, tính kinh tế và độ tin cậy cao
FcEcFT3$e*

 Tăng băng thông truyền trên sợi quang.
 Tăng tính trong suốt
 Khả năng mở rộng
 Công nghệ WDM cho phép xây dựng mô hình mạng truyền tải quang OTN( Optical
Transport Network) giúp truyền tải trong suốt nhiều loại hình dịch vụ, quản lý mạng
hiệu quả, định tuyến linh động…
FcEcE'/f:$e*
 Vẫn chưa khai thac hết băng tần có thể của sợi quang
 Quá trình khai thác, bảo dưỡng phức tạp hơn nhiều
 Xuất hiện hiện tượng phi tuyến FWM
FcA `g$h('i:j7';'i&-bL

Hình 1: Sơ đồ khối của hệ thống WDM
'k:&<&-:j7:K:('i2
 Z'K%&';3: Nguồn phát quang được dùng là laser. Hiện tại đã có một số
nguồn phát như: Laser điều ch†nh được bước sóng (Tunable Laser), Laser đa bước
sóng( Multiwavelength Laser),…Yêu cầu đối với nguồn phát là laser là phải có độ rộng phổ
h‡p, bước sóng phát ra ổn định, mức công suất phát đ†nh, bước sóng trung tâm, độ rộng phổ,
độ rộng chirp phải nˆm trong giới hạn cho phép.
 'lmK:'%&';3:
• Ghép tín hiệu là sự kết hợp một số nguồn sáng khác nhau thành một
luồng tín hiệu ánh sáng tổng hợp để truyền dẫn sợi quang.
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 5
Tx1
Tx2
TxN
M
U
X
Rx2

Rx1
RxN
D
E
M
U
X
Truyền
t/h trên
sợi quang
EDFA
EDFA
Khuếch
đại tín
hiệu
Khuếch
đại tín
hiệu
Ghép tín
hiệu
Tách tín
hiệu
Phát tín
hiệu
Thu tín
hiệu
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
• Tách tín hiệu là sự phân chia luồng ánh sáng tổng hợp thành các tín hiệu ánh sáng riêng rẽ
tại mŠi cổng đầu ra của bộ tách.
Hiện nay đã có các bộ ghép/ tách tín hiệu WDM như: bộ lọc màng mỏng điện môi,

cách tử Bragg sợi, cách tử nhiễu xạ, linh kiện quang tổ hợp AWG….Khi xét đến các bộ ghép/
tách WDM ta phải xét đến các tham số như: khoảng cách giữa các kênh, độ rộng băng tần của
các kênh bước sóng, bước sóng trung tâm của kênh, mức xuyên âm giữa các kênh, tính đồng
đều, suy hao xen, xuyên âm đầu gần đầu xa…
 >34n&#1&%&';3: Quá trình truyền dẫn chịu sự ánh hưởng của nhiều yếu
tố như: suy hao sợi quang, tán sắc, hiệu ứng phi tuyến, các vấn đề liên quang đến khuếch đại
tín hiệu.
 ['3o:'$p%&';3: Hiện tại hệ thống WDM chủ yếu sử dụng bộ khuếch
đại quang sợi EDFA. Tuy nhiên bộ khuếch đại Raman cũng đã được sử dụng. Có 3 chế độ
khuếch đại: khuếch đại công suất, khuếch đại đường và tiền khuếch đại. Khi dùng bộ khuếch
đại EDFA phải đảm bảo các yêu cầu sau:
c Độ lợi khuếch đại đồng đều đối với tất cả các kênh bước sóng( mức chênh lệch
không quá 1dB)
c Sự thay đổi số lượng kênh bước sóng làm việc không được ảnh hưởng đến mức công
suất đầu ra của các kênh
c Có khả năng phát hiện sự chênh lệch mức công suất đầu vào để điều ch†nh lại các hệ
số khuếch đại nhˆm đảm bảo đặc tuyến khuếch đại bˆng phˆng đối với tất cảc các kênh
 '3%&';3: sử dụng bộ tách sóng quang như trong hệ thống thông tin quang thông
thường: PIN. APD.
Nguyên lí cơ bản của ghép kênh theo bước sóng là ghép tất cả các bước sóng khác
nhau của nguồn phát quang vào cùng một sợi dẫn quang nhờ bộ ghép kênh MUX và truyền
dẫn các bước sóng này trên cùng một sợi quang. Khi đến đầu thu bộ tách quang sẽ phân tách
để thu nhận lại các bước sóng đó.
Có hai loại truyền dẫn trong WDM:
FcAcF;'i&-bL$g&'/0&-
Tất cả các kênh cùng trên một sợi quang truyền dẫn theo cùng một chiều.
FcAcE;'i&-bL"!&-'/0&-
Là các kênh quang trên một sợi quang sử dụng cho cả hai hướng truyền dẫn.
Hệ thống này giảm được số lượng bộ khuếch đại và đường dây. Tuy nhiên, thường bị nhiễu
kênh, ảnh hưởng phản xạ quang, trị số và loại hình xuyên âm…đồng thời phải sử dụng bộ

khuếch đại quang hai chiều.
Hình 2: Hệ thống ghép kênh đơn-song hướng
Cả hai hệ thống đều có những ưu nhược điểm riêng. Giả sử rˆng công nghệ hiện tại
ch† cho phép truyền N bước sóng trên một sợi quang, so sánh hai hệ thống ta thấy:
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 6
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
− Xét về dung lượng, hệ thống đơn hướng có khả năng cung cấp dung lượng cao
gấp đôi so với hệ thống song hướng. Ngược lại, số sợi quang cần dùng gấp đôi so với hệ
thống song hướng.
− Khi sự cố đứt cáp xảy ra, hệ thống song hướng không cần đến cơ chế chuyển
mạch bảo vệ tự động APS (Automatic Protection-Switching) vì cả hai đầu của liên kết đều có
khả năng nhận biết sự cố một cách tức thời.
− Đứng về khía cạnh thiết kế mạng, hệ thống đơn hướng khó thiết kế hơn vì còn
phải xét thêm các yếu tố như: vấn đề xuyên nhiễu do có nhiều bước sóng hơn trên một sợi
quang, đảm bảo định tuyến và phân bố bước sóng sao cho hai chiều trên sợi quang không
dùng chung một bước sóng.
Các bộ khuếch đại trong hệ thống song hướng thường có cấu trúc phức tạp hơn trong hệ thống
đơn hướng. Tuy nhiên, do số bước sóng khuếch đại trong hệ thống song hướng giảm ½ theo
mŠi chiều nên ở hệ thống song hướng, các bộ khuếch đại sẽ cho công suất quang ngõ ra lớn
hơn so với ở hệ thống đơn hướng.
c -34.&q'!p$r&-
Hình 3. Nguyên lý ghép kênh theo bước sóng
Nguyên lý cơ bản của ghép kênh theo bước sóng là ghép tất cả các bước sóng khác nhau
của một nguồn phát quang vào cùng một sợi dẫn quang nhờ bộ ghép kênh MUX và truyền
dẫn các bước sóng này trên cùng sợi quang. Khi đến đầu thu, bộ tách kênh quang sẽ phân tách
để nhậ lại các bước sóng đó.
c K:'ost>!&-';'i&-bL
AcFr-'lmK:'%&';3!3>+
Bộ ghép/tách tín hiệu (Coupler) là thiết bị quang dùng để kết hợp các tín hiệu truyền đến
từ các sợi quang khác nhau. Nếu Coupler ch† cho phép ánh sáng truyền qua nó theo một

chiều, ta gọi là Coupler có hướng (directional coupler). Nếu nó cho phép ánh sáng đi theo 2
chiều, ta gọi là coupler song hướng (bidirectional coupler).
Coupler là linh kiện quang linh hoạt và có thể cho nhiều ứng dụng khác nhau: Bộ Coupler với
t† số ghép α ≈ 1 được dùng để trích một phần nhỏ tín hiệu quang, phục vụ cho mục đích giám
sát.
Coupler còn là bộ phận cơ bản để tạo nên các thành phần quang khác, chẳng hạn như: Các
bộ chuyển mạch tĩnh, các bộ điều chế, bộ giao thoa Mach-Zehnder MZI… MZI có thể được
chế tạo hoạt động như bộ lọc, MUX/DEMUX, chuyển mạch và bộ chuyển đổi bước sóng.
Thực hiện ghép/tách bước sóng trên sợi quang. Nhờ điều ch†nh chiều dài ghép thích hợp
khi chế tạo, coupler 2 x 2 ghép 50:50 phân bố công suất ánh sáng từ một đầu vào ra làm hai
phần bˆng nhau ở hai ngõ ra. Coupler này còn được gọi là coupler 3dB, ứng dụng phổ biến
nhất. Từ coupler 3dB, có thể tạo nên bộ coupler n x n tín hiệu khác nhau vào một sợi quang.
AcEr"!7!>m:>:37!>
Isolator là thiết bị không thuận ngược. Nó ch† truyền ánh sáng qua nó theo một chiều và
ngăn không cho truyền theo chiều ngược lại. Nó được dùng tại đầu ra của các thiết bị quang
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 7
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
(bộ khuếch đại, nguồn phát laser) để ngăn quá trình phản xạ ngược trở lại các thiết bị đó, gây
nhiễu và hư hại thiết bị.
Circulator cũng thực hiện chức năng tương tự như bộ Isolator nhưng nó thường có nhiều
cổng thường là 3 hoặc 4 cửa.
Bộ Isolator thường đứng trước đầu ra bộ khuếch đại quang hoặc nguồn phát laser để ngăn
ánh sáng phản xạ ngược trở lại thiết bị gây nhiễu và có thể làm hư thiết bị.
AcAru:v37&-
Bộ lọc là thiết bị ch† cho phép một kênh bước sóng đi qua, khóa đối với tất cả các kênh
bước sóng khác. Nguyên lý cơ bản nhất của bộ lọc là sự giao thoa giữa các tín hiệu, bước
sóng hoạt động của bộ lọc sẽ được cộng pha nhiều lần khi đi qua nó, các kênh bước sóng
khác, ngược lại sẽ bị triệt tiêu về pha. Tùy thuộc vào khả năng điều ch†nh kênh bước sóng
hoạt động, người ta chia bộ lọc làm hai loại: bộ lọc cố định và bộ lọc điều ch†nh được.
Acwr-'lmK:'(.&'s/0:"8&-

Nguyên lý hoạt động của bộ MUX/DEMUX cũng tương tự như bộ Coupler. Tuy nhiên, bộ
coupler/splitter thực hiện ghép tách tín hiệu có cùng bước sóng, còn bộ MUX/DEMUX thực
hiện ghép tách tín hiệu ở các bước sóng khác nhau.
Acxr:'34e&*p:'v37&-
Theo chức năng, bộ chuyển mạch đơn sẽ cho phép/hoặc không cho phép tín hiệu ánh sáng
đi qua. Chuyển mạch chuyển tiếp 1x2 hướng tín hiệu ánh sáng từ sợi quang thứ nhất sang sợi
quang thứ hai hoặc sang sợi quang thứ ba. Bộ chuyển mạch chuyển tiếp 2x2 có thể kết nối hai
sợi quang này với hai sợi quang khác.
AcCr:'34e&$ys/0:"8&-
Bộ chuyển đổi bước sóng là thiết bị chuyển đổi tín hiệu có bước sóng này ở đầu vào ra
thành tín hiệu có bước sóng khác ở đầu ra.
Có bốn phương pháp chế tạo bộ chuyển đổi bước sóng: phương pháp quang-điện, phương
pháp cửa quang, phương pháp giao thoa và phương pháp trộn bước sóng.
TUE2z^N[NWX
bL^FCcw{@P|}~`UB
I. `g$h('i:j7';'i&-
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 8
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
Hình 4. Sơ đồ khối hệ thống
Hình 5. Sơ đồ quận Ngũ Hành Sơn
cF •'=&''o(o';'i&->34n&#1&v37&-
- Chiều dài tuyến là 25Km
- Với số lượng 16.470 hộ gia đình chia đều trên hai tuyến đường:
Đường Trường Sa với số lượng ít hộ gia đình nên ta đặt một bộ chia 1:100 cho cả
tuyến đường.
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 9
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
Đường Lê Văn Hiến kéo dài đến Trần Đại Nghĩa và chia ra hai đoạn nhỏ là đường
Mai Đăng Chơn và Nguyễn Duy Trinh nên ta đặt ba bộ chia 1 :100 cho cả tuyến.
cE %&'!K&"34'7!>.&34o&

 `34'7!>.&"fc
- Xét thuê bao xa nhất trên tuyến với chiều dài là 25km. Chọn bước sóng là
1550nm có tổn hao sợi là 0.3dB/km.
- Công thức tính suy hao sợi quang: P
Sợi
= 0,3xL (dB/km)
=> Suy hao trên sợi là: P
sợi
= 0,3*25 = 7,5(dB/Km)
 `34'7!sr&ic
- Công thức tính số bộ nối: K = (k-1)x2
Trong đó: k=4 là bộ chia
Vậy K = (4-1)x2 = 6 (bộ)
=> Suy hao do bộ nối là: P
bộ nối
= 0,5*6 = 3 dB
 `34'7!*i' &c
- Suy hao mối hàn là P
mối hàn
= 0,3 dB/ mối
Công thức tính suy hao mối hàn P
mối hàn
= 0,3 x n
- n: Là số mối hàn được tính là n =( L:3)-1
- L: Là chiều dài sợi quang.
Từ đó ta có suy hao tương ứng với từng phân đoạn
- Suy hao phân đoạn từ đầu Quận Ngũ Hành Sơn đến bộ chia 1:100 đường Trường
Sa với khoảng cách là 25 km
n
1

= (25:3) -1 ≈ 7 (mối)
• P
mối hàn1
= 0,3 x 7= 2,1 (dB/mối)
- Suy hao phân đoạn từ Quận Ngũ Hành Sơn đến bộ chia 1:100 với khoảng cách là
18 km
n
2
= (18:3) – 1 = 5 (mối)
• P
mối hàn2
= 0,3 x 5= 1,5 (dB/mối)
- Suy hao mối hàn từ bộ chia 1:100 đến bộ chia 1:100 đường Mai Đăng Chơn với
khoảng cách là 5 km
n
3
= (5:3) -1 ≈ 1 (mối)
• P
mối hàn3
= 0,3 x 1= 0,3 (dB/mối)
- suy hao mối hàn từ bộ chia 1:100 đến bộ chia 1:100 đường Nguyễn Duy Trinh
với khoảng cách là 7 km.
n
4
= (7:3) -1 ≈ 1 (mối)
• P
mối hàn4
= 0,3 x 1= 0,3 (dB/mối)
=> Tổng suy hao mối hàn trên tuyến là.
P

mối hàn
= P
mối hàn1
+ P
mối hàn2
+ P
mối hàn3
+ P
mối hàn4
=

2,1+1,5+0,3+0,3= 4.2 (dB)
 `34'7!sr:'7c
- Sử dụng các bộ chia là 1:100, 1:100, 1:100, 1:100
=> Suy hao do bộ chia là: P
bộ chia
= 10log100 + 10log100 + 10log100 +
10log100 = 80dB
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 10
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
Vậy tổng công suất suy hao trên tuyến là:
P
suy hao
= P
sợi
+ P
bộ nối
+ P
mối


hàn
+ P
bộ chia
= 7,5 + 3 + 4,2 + 80 = 94,7 (dB)
II. •'€&-';'i&-s•&-'J&*n*^Z``]
Hình 6. Mô phỏng bˆng phần mềm OPTISTYSTEM
Tuyến trên gồm các thành phần chính:
 Máy phát: gồm dữ liệu điện, chuyển đổi mã NRZ, Laser, bộ điều chế ngoài
 Cáp quang: gồm sợi quang,bộ ghép/tách kênh, bộ khuếch đại
 Máy thu : Photodetector PIN, máy phân tích BER, máy đo công suất, máy hiện sóng,
máy phân tích quang phổ.
III. K:4o3i‚l$o&(''o(o';'i&-'•&-&v37&-3ƒ&-6 &'
`g&D „&-
wcFc [',!"K:•&-"3…'KZ+
Thay đổi công suất phát giữ nguyên các thông số ban đầu
 Tốc độ bít Rb = 1024Mb/s
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 11
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
 Chiều dài tuyến = 25 km
 Hệ số khuếch đại G =4dB
 Bước sóng 1550nm
Từ đó rút ra các t† số BER, Q tương ứng
Bảng 1. Bảng so sánh Q, BER, Pt khi thay đổi công suất phát
Kết luận: Thông qua việc mô phỏng ta thấy công suất phát càng lớn thì t† lệ lŠi bit
BER càng nhỏ. Công suất từ 3->5dBm thì BER = 0 nên ta chọn công suất từ 3->5 thì
hệ thống lý tưởng.
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 12
STT Pt(dBm) Q BER
1 -1 29.848 2.97417e-196
2 0 33.4544 7.01366e-246

3 1 46.018 0
4 2 35.539 4.10273e-277
5 3 53.042 0
6 4 53.2383 0
7 5 60.4569 0
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
Pt=2 dBm Pt=3 dBm
Pt=4 dBm Pt=5 dBm
Hình 7. Dạng sóng của tín hiệu thu được tại máy phân tích BER trong 4 lần thay đổi Pt
Hình 8. Biểu đồ biểu diễn các thông số Q,BER theo Pt
wcEc [',!"Ks/0:"8&-2
Thay đổi bước sóng giữ nguyên các thông số ban đầu
 Chiều dài 22 km
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 13
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
 Công suất phát Pt=3dBm
 Hệ số khuếch đại G =4dB
Từ đó rút ra các t† số BER, Q tương ứng:
STT λ (nm) BER Q
1 1300 1.93407e-256 33.4901
2 1400 4.6812e-267 34.8771
3 1490 0 40.7695
4 1550 0 50.8019
5 1551 0 50.0016
Bảng 2. Bảng so sánh Q, BER khi thay đổi bước sóng
λ = 1300 nm λ = 1400 nm
λ =
1550 nm
λ = 1551 nm
Hình 9. Kết quả khảo sát trong 4 lần thay đổi bước sóng

wcAc [',!"K†;&'ƒ&%&';3>.&&'53
Loại
photodiod
e
photodiode PIN. photodiode APD
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 14
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
BER
Hình 10. Kết quả khảo sát trong 2 lần thay đổi photodiot
Theo khảo sát ta thấy trên cùng một công suất, cùng một hệ thống nhưng
photodiode PIN nhận tín hiệu nhiễu ít hơn photodiode APD.
IV. [o3ƒ&
Qua học phần Thông Tin Quang do thầy Nguyễn Vũ Anh Quang em đã thiết kế và tính
toán một hệ thống thông tin quang phù hợp cho gần 16.470 thuê bao tại Quận Ngũ
Hành Sơn thành phố Đà Nẵng với các thông số: λ =1550nm; Pt=3dBm; Gain=4dB và
SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 15
THÔNG TIN QUANG GVHD: NGUYN V ANH QUANG
Rb=2.5Gb/s, sử dụng sợi đơn mode, photodiot PIN thì tuyến phù hợp với cơ sở lý
thuyết.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Vũ Anh Quang đã nhiệt tình
giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đồ án, và các anh chị trên uỷ ban nhân dân Quận
Ngũ Hành Sơn đã cung cấp thông tin hộ gia đình và bản đồ cho em làm đồ án.
?W[R^2
1. Thông tin sợi quang , ts. Nguyễn Văn Tuấn.
2. TS. Vũ Văn San, “Hệ thống thông tin quang sử dụng kỹ thuật WDM”, tạp chí bưu
chính viễn thông số 9-1999
3. Giáo trình “Kỹ thuật thông tin quang 2” (dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ
xa)_Ths. ĐŠ Văn Việt Em.
5. Tài liệu học tập của thầy Nguyễn Vũ Anh Quang.
6. các tài liệu thu thập trên mạng, trang vntelecom.vn

SVTH: NGUYN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG Trang 16

×