Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Chuyên đề trường học trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.26 KB, 16 trang )

GRADE / LỚP 10-11-12
TOPIC/ CHỦ ĐỀ: RELATIVE CLAUSES
(4 PERIODS / TIẾT)
A. CONTENT/ NỘI DUNG:
I. INTRODUCTION/ GIỚI THIỆU:
Cấu trúc mệnh đề quan hệ (relative clause) là một hiện tượng ngữ pháp khó trong tiếng Anh.
Việc dạy để học sinh, đặc biệt là những học sinh chưa hề học qua hiện tượng này, có thể hiểu
được và vận dụng được hiện tượng ngữ pháp này trong các bài tập viết đã khó; việc giúp đỡ để
học sinh có thể thực hành, đưa cấu trúc mệnh đề quan hệ vào sử dụng trong kỹ năng nói
II. USAGE/ CÁCH SỬ DỤNG:
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ (relative clause)
- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối vớimệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who,
whom, whose, which, that) hay cáctrạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ
đứng ngay đằng saudanh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ.Chức năng của nó giống như một tính
từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tínhngữ.
Ví dụ: The man who told me thisrefused to give me his name.
- “who told me this “là mệnh đề quan hệ.
2. Các loại mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệtrong tiếng anh gồm có ba loại sau:
+ Mệnh đề quan hệ xác định ( defining clause ).
+ Mệnh đề quan hệ không xác định ( non-defining clause).
+ Mệnh đề quan hệ liên hợp ( connective clause).
2. 1. Mệnh đề quan hệ xác định ( defining clause )
a. Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ xác định đứng sau danh từchưa được xác định, nó thêm một thông tin cần
thiết cho danh từ đứng trước vàkhông thể bỏ đi được. Truớc và sau mệnh đề quan hệ thì không có
dấu phẩy.
Ex: The man who told me this refused to give me his name.
Trong câu này “who told me this” là mệnhđề quan hệ.

b. Cách dùng


Mệnh đề quan hệ xác định thường được dùng theo sau:
+ The +Noun.
+ A/AN + Noun.
+ Danh từ số nhiềukhông có the.
+ Đại từ ( all,none, anybody, those….)
Ex: The book is about a girl who falls in love .

c. Các loại đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định và các hình thức của chúng.

Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu.
Cho người:

Who
That
Who/ Whom
That
Whose
Cho vật: Which
That
Which
That
Whose


* Đại từ quan hệ dùng cho người: Who/That
+ Chủ ngữ.
Đại từ quan hệ Whothay thế cho danh từ chỉ người ( he, she, we , you, they.) làm chủ ngữ trong
mệnhđề phụ. Có thể thay Who bằng That.
Ex: Jane is the woman. Jane isgiong to China next year.
 Jane, whois giong to China next year, is the woman.

+ Túc từ của một động từ: Whom/ Who/That
Đại từ quan hệ Who/whom/ that thay thế cho danh từ chỉ người làm túc từ trong mệnh đề phụ. Có
thể thay Who/ whom bằng That.
Ex: He is the criminal. The police arelooking for him.
->He is the criminal whom/ who/that the police are looking for.
Ta có thể rút gọn đại từ quan hệ who/whom/that trong trường hợp này.
Ex: Mrs. Lan is our form teacher. Youtalked to her yesterday.
->Mrs.Lan, who/whom you talkedto yesterday, is our form teacher.
Đại từ quan hệ whom/ whothay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ giới từ trong mệnh
đề phụ. Có thể đảogiới từ lên trước đại từ quan hệ whom / who nhưng không dùng that.
Ex: Mrs. Lan is our form teacher. Youtalked to her yesterday.
->Mrs.Lan, to whom you talkedyesterday, is our form teacher.

+ Sở hữu: Whose
Ta dùng Whose trong mệnh đề quanhệ thay thế cho tính từ sở hữu( his, her, their )
Ex: The film is about two people. Their planecrashed in the jungle.
->The film is about two peoplewhose plane crashed in the jungle.

* Đại từ quan hệ dùng cho vật
+ Chủ ngữ: Which/ That.
Đại từ quan hệ Which được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủngữ trong mệnh đề
phụ. Có thể thay thế which bằng that.
Ex: I love this song.Catherine sang the song.
-> I love the song which/ that Catherine sang.
+ Tân ngữ của một động từ
Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật làm tân ngữ trong mệnhđề phụ. Có thể thay
which bằng that, hoặc có thể bỏ đại từ quan hệ đi.
Ex1: The book is mine. You see it on the table.
-> The bookwhich (that) you see on the table is mine.
Which không bao giờ dùng sau : all, everything, little, much, none, no,và các hình thức kép của no hay

sau các cực cấp. Thay vì chúng ta dùng that haybỏ đại từ quan hệ nếu nó là túc từ của một động từ.
Ex : - All the books that are on the table aremine.
+ Túc từ của một giới từ
Cấu trúc thông thường là giới từ + Which nhưngthông dụng hơn là đưa giới từ đến cuối mệnh đề.
Có thể dùng which / that hoặc bỏ đại từ quan hệ.
Ex: The picture isvery beautiful. You are looking at it.
->The picture at which you are looking is very beautiful.
->The picture which you are looking at is very beautiful.
2. 2. Mệnh đề quan hệ không xác định ( non defining clause )
a. Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ không xác định được đặt sau các danh từ đã được xác địnhrồi. Vì thế chúng
không xác định danh từ, đơn thuần chỉ thêm một điều gì đó chonó có thêm thông tin, không giống
như các mệnh đề quan hệ xác định, chúng khôngcần thiết ở trong câu vầ có thể bỏ đi. Trước và
sau mệnh đề quan hệ không xác địnhthì có dấu phẩy.
Ex: - Mrs.Jame, who we are going to see, is from Britain.
b. Cách dùng.
Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng khi danh từ đứng trước là:
+ Danh từ riêng.
+ Các đại từ chỉ định: this, that, these , those.
+ Tính từ sở hữu: my, his,her, their, your, our, its
+ Các định ngữ, bổ ngữ.

c. Các loại đại từ quan hệ dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu.
Cho người Who Whom/ Who Whose
Cho vật Which Which Whose/ of Which

* Đại từ quan hệ dùng cho người
+ Chủ ngữ : Who/ that

-Theo sau who là mộtđộng từ.
Ex: I met Jane's father, whoworks at the university.
+ Tân ngữ: Whom/ Who/ that
Theo sau whom là một chủ ngữ.
Các đạitừ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lượcbỏ.
Ex: I don't know the name of thewoman (who/whom) I met yesterday
+ Túc từ của một giới từ: Whom
Đại từ quan hệ này không thể bỏ được , giới từ thường đặt trước Whom.Tuy nhiên có thể đưa
giới từ đến cuối mệnh đề điều này được dùng phổ biến trongtiếng anh đàm thoại và Who thường
được thay thế cho Whom.
Ex : She is the woman about whom I told you
She is the woman whom/ who I told you about.
* Đại từ quan hệ dùng cho vật :Which/ that
+ Chủ ngữ : Which.
-Theo sau which làmột động từ.
Ex: A building which has now been rebuilt was destroyed in the fire
+ Tân ngữ: Which/that
Theosau which là một chủ ngữ.
Các đạitừ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lượcbỏ.
Ex : I'll give you theaddress (which) you should write to.
+ Tân ngữ của một giới từ
Giới từ thường đứng trước Which hay đứng ở cuối mệnh đề.
That không được dùng trong trường hợp này và which không bao giờ được bỏ đi.
Ex : The movies is fantastic aboutwhich they are talking.
* Sở hữu : Whose/ of which
Whose được dùng cho cảcon người lẫn đồ vật.
Of which có thể dùng cho đồ vật,nhưng không thông dụng trừ tiếng anh trang trọng.
Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.
Ex : His house , whose windowswere all broken.
Lưu ý:

+ Không được dùng That trong mệnh đề quan hệ không xác định.
+ Trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ có giới từ thì ta chỉ dùngWhom/Which.
+ Ta đặt giới từ trước mệnh đề quan hệ ( trước whom/ which)
+ Ta cũng có thể bỏ whom/ which và đặt giới từ ra sau động từ của mệnh đềquan hệ với điều kiện phải
là mệnh đề quan hệ xác định.
+ Khi dùng That, ta không được đảo giới từ lên trước mà vẫn để sau.
Ex: - The man was very kind. I talked to him yesterday.
-The man whom/ that/ who I talked to yesterday was very kind.
-The man to whom I talked yesterday was very kind.
-The man I talked to yesterday was very kind.
+ Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của động từ kép thìta không đem ra trước
Whom/ Which.
Ex : That is my grandfather whom you have to lookafter.
+ Khi dùng Whom, Which có thể để các giới từ ở sau , ngoại trừ Without.
Ex : That is the man withoutwhom we’ll get lost.
2. 3. Mệnh dề quan hệ liên hợp ( connective clause )
Mệnh đề quan hệ liênhợp dùng để giải thích cho cả một câu, trường hợp này chỉ dùng
đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy(,) để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng cuối câu.
Ex1: Students are often afraid of exams, which is easy to understand
Ex 2: Nam can't come, which makes me feel unhappy.
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề quan hệ có thể rútgọn theo 4 cách:
3.1. Sửdụng hiện tại phân từ (Using present participial phrases )
- Khi mệnhđề quan hệ xác định ở thể chủ động, ta có thể dùng cụm hiện tại phân từ (V-INGphrase)
thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từchính về nguyên mẫu rồi thêm –ing).
WHO
WHICH + V + … V-ING + …
THAT
Ví dụ:The man who is sitting next to you is my uncle.
 Theman sitting to you is my uncle.

Do you know the boy who broke thewindows last night?
 Doyou know the boy breaking thewindows last night?

3.2. Sử dụng cụm quá khứ phân từ (Usingpast participial phrase)
- Khi mệnh đề quan hệ xác định ở thể bịđộng, ta có thể dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3 phrase) để
thay thế cho mệnhđề đó. (Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle).
WHO
WHICH + BE+ V-ed/V3 + … V-ed/ V3 +

THAT

Ví dụ : 1. The books which were written by To Hoai areinteresting.
The books written by To Hoai are interesting.
2. The students who were punished by the teacher are lazy.
The students punished by the teacher are lazy.
3. The house which is being built now belongs to Mr. Pike.
The house built now belongs to Mr. Pike.
3.3. Sử dụng cụm từ nguyên mẫu( infinitive phrase)
- Khi mệnh đề quan hệ theo sau danh từ có bổ ngữ là thefirst/second v.v. and sau the last/ only và đôi
khi sau so sánh nhất ta có thểthay thế bằng cụm từ nguyên mẫu.
Ex1: He is the last man who left the ship
= He is the last man to leave the ship.
Ex2. The last person who leaves the room has to turn off the lights.
= Thelast person to leave the room has to turn off the lights.
-Khi mệnh đề quan hệ là một mục đích ,nhiệm vụ hoặc sự cho phép.
Ex: He has a lot of book that he can/mustread
=He has a lot of book to read.
3.4. Sử dụng cụm danh từ (Using noun phrases)
Mệnh đềquan hệ không xách định có cấu trúc S+be + noun có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm
danh từ.

Ex: George Washington, who was the firstpresident of the United States, was a general in the army.
George Washington, the first president of the United States,was a general in the army.

B. ORGANIZING TEACHING THE TOPIC/ TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
I. Objective/Mục tiêu
1. Knowledge/ Kiến thức:
Sau khi học xong chuyên đề học sinh cần nắm được:
- Trình bày được cách sử dụng cấu trúc trên, các tình huống vận dụng trong thực tế.
- Nêu được công thức và cách vận dụng cấu trúc trên.
- Áp dụng cấu trúc trên vào các tình huống giao tiếp trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập tự luận, như điền động từ, viết lại câu, đặt câu, xây dựng câu, làm bài tập trắc
nghiệm, chọn đáp án đúng.
- Rèn luyện kĩ năng nói, viết, nghe, dịch.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, liên hệ, lập bảng
3. Thái độ:
- Hiểu rõ ý nghĩa của các cấu trúc trên trong các tình huống giao tiếp thực tế.
- Hiểu rõ cách vận dụng cấu trúc trên.
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Thực hành bộ môn: khai thác và sử dụng bài tập có liên quan đến chuyên đề.
- Năng lực tổng hợp, kĩ năng phân tích và vận dụng, khái quát hệ thống kiến thức.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh, băng đĩa, phim ảnh, sách vở sách, giáo khoa, sách tham khảo, tài liệu, bài tập, đề thi, bài kiểm…
về cấu trúc trên.
- Các tư liệu: về cấu trúc RELATIVE CLAUSES
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh, băng đĩa, sách vở, tài liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo,bài tập, đề thi, bài kiểm liên
quan tới cấu trúc trên.
III. Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề

3.1. Hoạt động 1: Hiphop is ………
- Thời gian: 20 phút
- Yêu cầu của hoạt động: học sinh làm việc theo nhóm để ghép từ với định nghĩa. Các từ ở đây là
các khái niệm gồm cả quen thuộc lẫn xa lạ. Sau đó, học sinh sẽ nói với nhau về các định nghĩa này.
Giáo viên có thể giải thích trước một số từ trong phần định nghĩa.
- Chuẩn bị:
+ Lập một bảng gồm nhiều định nghĩa của các danh từ, các khái niệm tương tự như bảng sau
trên giấy bìa cứng. Sau đó cắt nhỏ các định nghĩa ra thành 3 phần. Trong bảng nên đưa ra ít nhất 10
định nghĩa (cả quen thuộc lẫn mới, danh từ cũng có thể là mới).
+ Photo đủ cho mỗi nhóm một bộ.
- Tiến hành:
Bước 1:+ Chia lớp thành 2, hoặc 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ định nghĩa đã cắt nhỏ.
+ học sinh làm việc trong nhóm để ghép đúng các phần của định nghĩa rồi xây dựng hoàn
chỉnh định nghĩa bằng cách thêm động từ và đại từ quan hệ.
+ Sau đó các học sinh trong nhóm lần lượt hỏi nhau về các định nghĩa này, ví dụ: “What is
hiphop?”
Bước 2:+ Yêu cầu 2 nhóm học sinh đứng đối diện nhau.
+ học sinh của 2 nhóm sẽ nói cho người đối diện mình biết về một trong số các định nghĩa
trên.
+ Yêu cầu một nhóm di chuyển tiến về phía trước để học sinh đổi cặp. Lần này, học sinh phải
nói về một định nghĩa khác với định nghĩa đã nói với người trước. Cứ như vậy đến khi hết số định
nghĩa giáo viên đã chuẩn bị ban đầu.
- Hoạt động trên cũng có thể áp dụng để luyện tập “who”, “where” và “when”
3.2. Hoạt động 2: The Taboo game
- Thời gian: 10-15 phút
- Yêu cầu: học sinh phải miêu tả một từ mà không được sử dụng một số từ nhất định.
- Chuẩn bị:
+ liệt kê trước một số danh từ chỉ người, nghề nghiệp, đồ vật, địa danh và một số từ có liên
quan mật thiết với những từ này (nhóm này gọi là từ cấm).
- Tiến hành:

+ chia học sinh thành các nhóm nhỏ 4-5 người
+ lần lượt viết từng danh từ đã chuẩn bị và các từ cấm đi kèm với danh từ đó lên bảng
+ yêu cầu các nhóm thi đua để là người đầu tiên miêu tả được danh từ mà không dùng tới các
từ cấm.
- Ví dụ: ACTRESS - film, act, theater
It’s a woman who works in the cinema and plays different roles.
3.3. Hoạt động 3: Define the Item 1 – What object do you have?
- Thời gian: 15 phút
- Yêu cầu: học sinh sử dụng vốn từ đã biết để định nghĩa đồ vật
- Chuẩn bị:
+ 2 đến 3 bộ tranh nhỏ của các đồ vật quen thuộc, mỗi tranh một đồ vật
- Tiến hành:
+ chia học sinh thành 2 nhóm hoặc để họ làm việc theo cả nhóm lớn nếu số lượng ít
+ phát cho mỗi học sinh tranh của một đồ vật. Trong 1 phút, học sinh phải nghĩ ra định nghĩa
của đồ vật, sử dụng mệnh đề quan hệ
+ học sinh di chuyển trong nhóm (hoặc quanh lớp) hỏi sinh viên khác “What object do you
have?”, học sinh kia phải trả lời “It’s something that/which ……” đến khi học sinh đưa ra câu hỏi
đoán được đó là đồ vật gì.
+ học sinh tiếp tục hỏi người khác để thu thập được nhiều tên đồ vật có trong các tranh nhất.
- Biến thể: mỗi học sinh có thể được nhận 2-3 tranh về các đồ vật khác nhau, và sử dụng mỗi
tranh khác nhau để trả lời câu hỏi của các học sinh khác nhau.
3.4. Hoạt động 4: Define the Item 2 – What object do you need?
- Thời gian: 20 phút
- Yêu cầu: học sinh cố gắng tìm người cần đến đồ vật trong tranh mình đang có để là người đầu
tiên cho đi hêt số đồ vật mình có.
- Chuẩn bị:
+ 3 tranh đồ vật khác nhau cho mỗi học sinh
- Tiến hành:
+ chia lớp thành 2 nhóm nếu lớp đông, mỗi nhóm 10-12 học sinh
+ phát cho mỗi học sinh tranh của 3 đồ vật khác nhau – là những đồ vật mình phải cho đi - và

tên của 3 đồ vật mà các học sinh khác có – là những đồ vật mình cần lấy được
+ cho học sinh 2 phút để đưa ra định nghĩa của các đồ vật
+ học sinh hỏi nhau “What object do you need?” và trả lời bằng “I need something that …” để
cho đi những đồ vật có trong tranh của người hỏi phù hợp với nhu cầu của người trả lời.
3.5. Hoạt động 5: Define the Item 3 – What’s in the bag?
- Thời gian: 20 phút
- Yêu cầu: học sinh phải miêu tả đồ vật để cả lớp đoán, không được dùng tên đồ vật
- Chuẩn bị:
+ 2 túi đồ vật, mỗi túi khoảng 7-10 đồ vật quen thuộc
- Tiến hành:
+ chia lớp thành 2 nhóm
+ từng nhóm chơi một
+ lần lượt từng sinh viên trong nhóm lên sờ tay vào túi đồ vật và miêu tả 01 đồ vật “It’s
something which/that ……” để các thành viên khác trong nhóm gọi tên đồ vật
+ mục tiêu là làm sao trong 10 phút và đổi người với mỗi đồ vật thì nhóm có thể gọi tên được
nhiều đồ vật nhất
3.6. Hoạt động 6: Define the Item 4 – What do you call …… ?
- Thời gian: 15 phút
- Chuẩn bị:
+ tranh của 12 đồ vật quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày mà học sinh không biết tên trong
tiếng Anh
+ cắt rời tranh của từng đồ vật
+ tạo một bảng có đủ 12 đồ vật đó và tên của chúng
- Tiến hành:
+ chia lớp thành các nhóm 5 sinh viên
+ đưa cho một học sinh trong nhóm bảng có đủ cả 12 đồ vật và tên, đây là người duy nhất biết
tên của các đồ vật
+ đưa cho mỗi học sinh còn lại 3 tranh của 3 đồ vật khác nhau
+ học sinh lần lượt đặt câu hỏi cho người trưởng nhóm để tìm ra tên tiếng Anh của đồ vật
mình có, ví dụ: “What do you call the thing that you turn on for water?” và câu trả lời là “It’s a

robinet.”
- Biến thể:
+ thay vì chỉ có một người biết tên đồ vật, có thể đưa cho mỗi học sinh 3 tranh đồ vật không
có tên và 3 tranh đồ vật có tên. Khi có người hỏi tới đồ vật mình biết tên thì sinh viên này sẽ nói cho
người kia.
+ hoạt động này cũng có thể biến thành một trò chơi noughts and crosses cho cả lớp: giáo
viên vẽ một bảng gồm 9 ô vuông lên bảng; mỗi đội lần lượt lựa chọn ô mình muốn đi và phải miêu
tả được đồ vật tương ứng trong ô đó
3.7. Hoạt động 7: Who’s in your picture?
- Thời gian: 12 phút
- Yêu cầu: học sinh nói về người trong tranh của mình bằng cấu trúc “S/He’s the
scientist/footballer who …”
- Chuẩn bị:
+ tranh của những người mà hầu hết học sinh đều biết. khoảng 15-20 tranh
- Tiến hành:
+ chia lớp thành các nhóm 5 học sinh
+ phát cho mỗi nhóm 5 tranh, trong cả lớp không có tranh nào bị lặp lại
+ cho học sinh 1 phút để chuẩn bị câu trả lời cho câu hỏi “Who’s in your picture?”
+ các nhóm đi quanh lớp hỏi các nhóm khác để trong 10 phút có được tên của nhiều người
trong tranh nhất
3.8. Hoạt động 8: A/B information gap
- Thời gian: 5 phút
- Chuẩn bị:
+ sưu tập tranh của 10 người trong các tư thế, trang phục khác nhau
+ photo ra thành 2 bộ, trong mỗi bộ ghi tên của năm người khác nhau phía dưới tranh tương ứng
- Tiến hành:
+ học sinh làm việc theo cặp đôi
+ phát cho mỗi sinh viên một bộ 10 tranh nhưng chỉ có tên của 5 người (khác nhau)
+ học sinh phải hỏi nhau các câu hỏi như “What’s the name of the boy wearing glasses?” để
tìm ra tên của những người còn lại

3.9. Hoạt động 9: Identifying picture race
- Thời gian:
- Chuẩn bị:
+ nhiều tranh lớn của nhiều người khác nhau
- Tiến hành:
+ treo các tranh này tại nhiều vị trí khác nhau trong lớp học
+ tả bất kỳ tranh của một người nào để học sinh cố gắng là người đầu tiên chạy đến được bức
tranh đó, lưu ý sử dụng nhiều dạng rút gọn
+ có thể để học sinh đầu tiên chạy đến bức tranh tiếp tục miêu tả một tranh khác cho các bạn
trong lớp để hoạt động hướng tới người học nhiều hơn
3.10. Hoạt động 10:
- Thời gian: 12 phút
- Chuẩn bị: không
- Tiến hành:
+ viết lên bảng hai cột như sau
The place I’d most like to visit
The person where I feel happiest
The food which I’d most like to have as a pet
The country I love the most
The animal I feel closest to
+ chia học sinh thành các cặp đôi hoặc các nhóm nhỏ và yêu cầu họ ghép hai cột lại với nhau,
mỗi vế chỉ sử dụng một lần. Sau 1-2 phút, đưa ra đáp án đúng.
+ học sinh nói về các chủ đề này trong 7 – 10 phút
3. Củng cố bài và ra bài tập về nhà
- GV hệ thống kiến thức và nhấn mạnh những điểm chính của cấu trúc trên.
- Chọn một hoặc hai tình huống tiêu biểu nhất để liên hệ với thực tế giao tiếp.
- GV hướng dẫn HS rút ra khái niệm RELATIVE CLAUSES thông qua bảng gợi ý:
RELATIVE
CLAUSES
Đại từ quan hệ Các loại mệnh đề

quan hệ
Rút gọn mệnh đề
quan hệ
Tình huống áp dụng
của cấu trúc trong
thực tế
C. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU VÀ BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC.
I. Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
REALTIVE
PRONOUNS
- Nhận biết các đại
từ quan hệ thường
sử dụng trong cấu
trúc.
- Dịch sang tiếng
Việt các câu sử
dụng cấu trúc trên.
- Thành phần câu
của cấu trúc.
- Làm bài tập tự
luận, như điền
ĐTQH, viết lại câu,
đặt câu, xây dựng
câu… - Làm các bài
tập trắc nghiệm,
chọn đáp án đúng,
loại trừ
đáp án sai.

- Áp dụng cấu trúc
trong thực tế giao
tiếp.
RELATIVE - Nhận biết các loại - Công thức tổng - Làm bài tập tự - Áp dụng cấu trúc
CLAUSES MĐQH thường sử
dụng trong cấu trúc.
- Dịch sang tiếng
Việt các câu sử
dụng cấu trúc trên.
quát của cấu trúc.
- Thành phần câu
của cấu trúc.
luận, như điền động
từ, viết lại câu, đặt
câu, xây dựng câu…
- Làm các bài tập
trắc nghiệm, chọn
đáp án đúng, loại trừ
đáp án sai.
trong thực tế giao
tiếp.
REDUCE
RELATIVE
CLAUSES
- Nhận biết các
động từ thường sử
dụng trong cấu trúc.
- Dịch sang tiếng
Việt các câu sử
dụng cấu trúc trên.

- Công thức tổng
quát của cấu trúc.
- Thành phần câu
của cấu trúc.
- Làm bài tập tự
luận, như điền động
từ, viết lại câu, đặt
câu, xây dựng câu…
- Làm các bài tập
trắc nghiệm, chọn
đáp án đúng, loại trừ
đáp án sai.
- Áp dụng cấu trúc
trong thực tế giao
tiếp.
II. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học theo chuyên đề
1. Câu hỏi mức độ nhận biết và thông hiểu
Exercise : Chọn đáp ánđúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. The man ________ spoke to John is mybrother.
A. whom B. who C.whose D. which
2. I must thank the man from _____ I gotthe present.
A. who B. whom C.that D. which
3. It is a car ______ I bought last year.
A. whom B.who C. which D.whose
4. He is the man _______ son is a doctor
A. whom B.which C. who D. whose
5. I come from a city _______ is locatedin the southern part of the country.
A. who B.whom C. that D.whose
6. The film about _____ they are talkingis fantastic.
A. who B. which C.whom D. that

7. That ’s the woman to _______ Jim usedto be married.
A. who B. whom C.which D. that
8. The people who are waiting forthe bus in the rain are getting well
A. waiting B. to wait C. waited D.wait
9. He is the boy _______ is my bestfriend
A. that B.whom C. who D. A& C
10. I have a message for people__________ by the traffic chaos.
A.to delay B. who delay C. delayed D.who delaying
Exercise : Nối những câu sau dùng đại từ quan hệ :
1. Thegirl is sitting by Jack. She is Mary.
@
2. Canyou understand the question? He asked you the question last time.
@
3. Isthat the girl? We saw her on T.V last night.
@
4. Thefarm produces milk. We visited it last Sunday.
@
5. Atlast he married the girl. He loved her.
@
6. Theman is an engineer. We play with his daughter every day.
@
7. Hedidn’t receive the letter. I sent him the letter last January.
@
8. Heoften tells me something about his village. He was born there.
@
9. Mysister wants to speak to you. You met her at my birthday party.
@
10. The children like the funny stories.Their grandmother tells them those stories every evening.
@
Dạng 3:Dạng bài tập xác định lỗi sai.

Exercise : Xác địnhlỗi sai những câu sau đây :
1. My sister has two children, whotheir names are Ali and Tal
A B C D
2.He is the second person be killed in that way.
A B C D
3.The waiter whom served us yesterday was polite and friendly.
A B C D
4. This class is only for people who’sfirst language is not Chinese.
A B C D
5.I like the diamond ring Mary is wearing it
A B C D
6. The man with who I spoke inthe meeting used to work here.
A B C D
7. He is moving to Lang Son city, thatis in the north-east of Viet Nam.
A B C D
8. She asked me if I knew whomhad got the job.
A B C D
9. It was a kind of machine with thatwe were not familiar.
A B C D
10. They work in a hospital sponsoringby the government.
A B C D
THE END

×