BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
VỀ HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ Ở VIỆT NAM
Ngành
:
Kinh doanh
Chuyên ngành
:
Quản trị kinh doanh
Mã số
:
62.34.01.02
HÀ CÔNG ANH BẢO
I
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
:
GS, TS NGUYỄN THỊ MƠ
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Vào 2015
Có
-
-
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
(VN)
D
(DN)
DN
)
các DNVN H
DN
DN
(DNVN)
(GQTC), phòng
DN
2
c
GQTC
DNVN GQTC liên
.
DNVN
thành công tranh
DN GQTC
GQTC
GQTC
DN
“Hợp đồng thƣơng mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp
đồng thƣơng mại dịch vụ ở Việt Nam” NCS
kinh doanh này.
2. Tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
GQTC TMDV
“Trade in services in the Asia-Pacific region”,
. “Enterprise contract
management – A practical Guide to successfully implementing an ECM Solution” nêu
Richard Griffiths,
“Service Offerings and Agreements: A Guide for Exam
Candidates”
y và Constantine
“Dissenting Opinions in International Commercial
3
Arbitration: Arbitration International”
“Executive Guide to Managing Disputes”
GQTC
GQTC
GQTC
2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
và
GQTC trong
“Lựa chọn bước đi và giải pháp để Việt Nam mở cửa
về dịch vụ thương mại”
“Cẩm nang hợp đồng thương
mại”
“Mối quan hệ giữa việc giải
quyết tranh chấp trong mua bán quốc tế và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu ở Việt Nam”. L
2.3. Đánh giá tổng quan về tình hình nghiên cứu
2.3.1. Những vấn đề đã được giải quyết
-
- ;
4
- GQTC
GQTC vv
-
2.3.2. Những vấn đề chưa được giải quyết
Tuy nhiên, các công trìn
và GQTC
-
- GQTC
GQTC
- GQTC
nói riêng.
GQTC
GQTC
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mc đch nghiên cu
T
, GQTC và nêu GQTC
DNcác DNVN
thành công
DN kinh doanh mình.
3.2. Nhiê
̣
m vu
̣
nghiên cư
́
u : có
5
- Làm ;
- GQTC
DN;
- Phân tích GQTC
các DN
các DN;
- GQTC TMDV VN
GQTC VN
GQTC
DN;
- GQTC
DNVN
DN
- DNVN hành công
TMDVDN .
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cu
và GQTC i
VN
GQTC .
chuyên
t GQTC
DN DNVN
VN
TMDV.
4.2. Phạm vi nghiên cu
- Về nội dung: Trong khuôn ,
nói chung, không
6
GQTC
GQTC , GQTC
, GQTC GQTC
GQTC
GQTC
GQTC .
và GQTC nói chung.
Khi GQTC , phân tích
nêu rõ
DNVN
hình khi GQTC
- Về không gian:Khi nghiên
l
VN.
- Về thời gian: GQTC VN
- VN (LTM)
.
5. Phƣơng pha
́
p nghiên cƣ
́
u
5.1. Phương pha
́
p luận nghiên cư
́
u của đề tài
P
và Nhà
TMDV DN.
5.2. Các phương pháp nghiên cu c thể
- NCS
.
7
- Ngo
,
cho các DNVN.
6. Những đóng góp mới của luận án
- và GQTC
l, theo
Hợp đồng thương mại dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, căn cứ vào qui định
của pháp luật nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với nhau
trong việc mua bán, cung cấp, trao đổi dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi;
- phân tích
GQTC DN
DN nói riêng;
- GQTC VN
GQTC tòa án;
- và
DNVN thành công
DN trong
7. Kết cấu của luận án
N
Chƣơng 1.
Chƣơng 2.
Chƣơng 3. Gk thành công
8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
1.1. Những vấn đề lý luận về hợp đồng thƣơng mại dịch vụ và tranh chấp về
hợp đồng thƣơng mại dịch vụ
1.1.1. Hợp đồng thương mại dịch v
1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ
c
n
. NCS khi
Dịch vụ là hoạt động của con người, được kết tinh thành các loại sản phẩm
vô hình và không thể cầm nắm được và có thể mang tính dân sự hoặc dịch vụ mang tính
thương mại. Dịch vụ mang tính thương mại nếu nó được đem ra lưu thông, trao đổi trên
thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. (4, tr. 7).
1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
óa vô hình
-
-
-
- (Carolina, L. 2006, tr. 3).
T
1.1.1.3. Khái niệm về hợp đồng
PVN hành a
: “Hợp đồng dân sự
là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
9
dân sự”. V
VN,
c
1.1.1.4. Khái niệm về hợp đồng thương mại dịch vụ
“Hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận
giữa các bên, căn cứ vào quy định của pháp luật, nhằm quy định quyền và nghĩa vụ đối
với nhau trong việc thực hiện hoạt động thương mại”.
LTM 2005, là: “Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm
mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến
thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”.
, NCS,
Hợp đồng thương mại dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, căn cứ vào qui định của
pháp luật, nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với nhau trong
việc mua bán, cung cấp, trao đổi dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi.
1.1.1.5. Đặc điểm của hợp đồng thương mại dịch vụ
, là hàng hóa vô hình.
trong
. P
ph
.
l
1.1.1.6. Phân loại hợp đồng thương mại dịch vụ
tiêu chí khác nhau :
10
-
.
- , theo các ngành và
.
- thành
.
1.1.1.7. Vai trò của hợp đồng thương mại dịch vụ đối với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
- DN
.
- DN nâng cao a mình
.
- H DN tham gia vào
.
- là DNVN thâm n TMDV .
1.1.2. Tranh chấp về hợp đồng thƣơng mại dịch vụ
1.1.2.1. Khái niệm tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ
DN
.
NCS Tranh chấp về HĐTMDV là những mâu thuẫn, những
bất đồng, những xung đột về quyền và lợi ích của các bên ký kết HĐTMDV liên quan
đến cả quá trình từ khi ký kết cho đến khi thực hiện HĐTMDV.
1.1.2.2. Đặc điểm của tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ
11
th
qui mô .
GQTC , cv
.
1.1.2.3. Nguyên nhân tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ
Các nguyên nhân khách quan
- - .
- .
- v- x.
- .
- .
Các nguyên nhân chủ quan
- H.
- .
- .
- DN .
1.1.2.4. Phân loại tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ
- Căn cứ vào phạm vi tranh chấp: Có thành tranh
- Căn cứ vào quá trình ký kết hợp đồng thương mại dịch vụ: Có t
;
. .
- Căn cứ vào nội dung của HĐTMDV.
1.2. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng thƣơng mại dịch vụ
1.2.1. Các phương thc giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch v
GQTC
GQTC
1.2.1.1. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
12
GQTC
GQTC
VN GQTC
.
1.2.1.2. Giải quyết tranh chấp bằng hòa giải
HGQTC
(Goldberg, S. 1992, tr.103).
Không có
q. GQTC
v
, GQTC khác trung gian
tx
DN
DNVN tham gia vào các và
.
1.2.1.3. Giải quyết tranh chấp bằng trung gian, tố tụng mini và xét xử sơ khởi có bồi
thẩm đoàn
nhà trung gian
GQTC (UNCTAD 2001, tr.69).
là “một qui trình tố tụng ngoài tòa án
theo đó một tranh chấp pháp lý được chuyển từ xét xử tại tòa án sang chính cho bên
tranh chấp” (Jame F.Davis và Lynne J.Omlie 1985, tr. 531).
GQTC
13
1.2.1.4. Giải quyết tranh chấp tại tòa án
GQTC .
- Về thẩm quyền xét xử: TGQTC
.
Thẩm quyền xét xử theo các cấp:
tòa án. (ii) Thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ:
tò
t
- Về hai cấp xét xử của tòa án: V
- Về nguyên tắc xét xử: Tòa án GQTC , ch
Tuy nhiên, GQTC 3 : GQTC kéo dài;
;
1.2.1.5. Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại
GQTC GQTC
-
GQTC
các DN
TTTM.
Si tòa án, GQTC TTTM :
tài là chung ; Quá trình GQTC không công khai; GQTC
;
n; GQTC i
14
;
GQTC DN .
1.2.2. Những nhân tố tác động đến việc giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương
mại dịch v của doanh nghiệp
Khi GQTC. Tuy nhiên,
sau:
hóa kinh doanh; ; Chi phí;
gian; ; ;
GQTC.
1.3. Đánh giá tác động của việc giải quyết tranh chấp về hợp đồng thƣơng mại
dịch vụ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Những tác động tch cực
- GQTC
-
-
kinh doanh và
mình
-
.
- GQTC vnâng cao
-
.
1.3.2. Những tác động tiêu cực
thành công các
GQTC
15
-GQTC
-
,
-
DN
- không thành công có
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KÝ KẾT, THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG THƢƠNG
MẠI DỊCH VỤ VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
VỀ HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ Ở VIỆT NAM
2.1. Thực trạng ký kết, thực hiện hợp đồng thƣơng mại dịch vụ ở Việt Nam
2.1.1. Số lượng các hợp đồng thương mại dịch v ngày càng tăng
- VN;
- DN ;
- .
2.1.2. Hợp đồng thương mại dịch v quốc tế gia tăng về số lượng và giá trị
2.1.3. Nhiều hợp đồng thương mại dịch v phc tạp được ký kết và thực hiện
2.1.3.1 Các hợp đồng môi trường và du lịch lữ hành
2.1.3.2 Các hợp đồng dịch vụ văn hóa và giải trí
2.1.3.3 Các hợp đồng dịch vụ vận tải
2.1.3.4. Hợp đồng thương mại dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng
16
2.1.3.5. Hợp đồng thương mại dịch vụ trong lĩnh vực bảo hiểm
2.1.3.6. Hợp đồng thương mại dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng
2.2. Thực trạng giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ tại Việt Nam
2.2.1. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch v thông qua thương
lượng và hòa giải
2.2.1.1 Thực trạng các qui định của pháp luật Việt nam về giải quyết tranh chấp
thông qua thương lượng và hòa giải
- VN GQTC
- VN
à phGQTC;
- ;
-
- VN
-
-
2.2.2.2. Thực trạng giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ thông qua
thương lượng và hòa giải.
GQTC
- Các DNVN
GQTC ;
- DN ;
- ;
- Các tnh GQTC, thông qua
GQTC;
17
-
- ;
Tuy nhiên, là:
- DN c khi tham gia ;
- ít DN tin vào quá trình hay
hòa ;
- còn sai sót trong quy trình hòa ;
:
VN
còn
VN
2.2.2. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch v tại tòa án
2.2.2.1. Thực trạng qui định của pháp luật Việt Nam về giải quyết tranh chấp tại Tòa
án
- VN GQTC tòa án;
- TAND cao kh
h;
nêu trên,
- ;
-;
- Ccó
tòa án .
2.2.2.2. Thực trạng giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại tại tòa án
GQTC sau:
- Tòa án Kngày càng
GQTC nói riêng;
18
- tranh Tòa án kinh lý và quy ngày
càng gia các xét ;
- các tranh Tòa phúc ,
giám không cho các bên hài lòng GQTC Tòa án
mà không hành kháng cáo hay kháng lên tòa án trên;
- các tranh trong c xây và tài chính
ngân hàng tòa phúc là .
Bên nêu trên, GQTC Tòa án
còn nh là:
- các tranh Tòa còn ng khá
- Vn còn có tình vi Tòa án trong ra phán áp
giám gia ;
- còn tình có phán qu sai, xét
tòa án;
- ;
- t;
-
mang tính chuyên ngành.
sau:
- Tòa án
chuyên môn hóa;
- GQTC ;
- M
;
- tòa án trong quá trình
GQTC.
2.2.3. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch v bằng trọng tài
thương mại
19
2.2.3.1. Thực trạng qui định của pháp luật Việt Nam về giải quyết tranh chấp bằng
trọng tài thương mại
Msau:
- ;
- DN ;
- mình
;
- VN CThi hành Phán
T VN
.
2.2.3.2. Thực trạng giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại tại các trung tâm
Trọng tài thương mại tại Việt Nam
GQTC
GQTC .
M
GQTC
tài chính 2
GQTC sau:
- Các DNVN GQTC ;
- trong tòa
án tuyên ;
-
- Bên
.
- Phí cao ;
- có stòa án và t
;
20
- VN .
2.3. Đánh giá về thực trạng ký kết, thực hiện hợp đồng thương mại dịch vụ và
giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
2.3.1. Những thuận lợi và kết quả
2.3.1.1. Doanh nghiệp Việt Nam đã cẩn trọng hơn khi ký kết hợp đồng thương mại
dịch vụ
2.3.1.2. Các HĐTMDV phần lớn được ký kết dưới hình thức văn bản đã góp phần
cung cấp cơ sở pháp lý làm bằng chứng cho các vụ việc được giải quyết tranh chấp tại
tòa án, trọng tại thương mại
2.3.1.3. Các doanh nghiệp Việt Nam đã xây dựng các mẫu hợp đồng thương mại dịch
vụ nhằm tiết kiệm thời gian đàm phán và có phương án đào tạo nguồn nhân lực cho
việc thực hiện hợp đồng thương mại dịch vụ
2.3.1.4. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại đã xác định được những vấn
đề cần đặc biệt phải chú ý khi có tranh chấp
2.3.1.5. Một số doanh nghiệp đã chú trọng vào quản trị rủi ro hợp đồng thương mại
dịch vụ nói riêng và quản trị rủi ro doanh nghiệp nói chung
2.3.2. Những khó khăn, bất cập và nguyên nhân
2.3.2.1. Các qui định của pháp luật về hợp đồng thương mại dịch vụ còn nhiều bất
cập, gây khó khăn cho các doanh nghiệp khi ký kết, thực hiện hợp đồng thương mại
dịch vụ, là nguyên nhân dẫn đến tranh chấp xảy ra
2.3.2.2. Nhiều doanh nghiệp Việt nam chưa có sự chuẩn bị tốt khi đàm phán để ký
kết hợp đồng thương mại dịch vụ
2.3.2.3. Doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa thấy được tính chất đặc thù của các tranh
chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ
2.3.3. Phân tch một số v tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch v
2.3.3.1. Tranh chấp về hợp đồng dịch vụ thiết kế kiến trúc
2.3.3.2. Tranh chấp về hợp đồng dịch vụ tư vấn
2.3.3.3. Tranh chấp về hợp đồng tín dụng
21
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
GIẢI QUYẾT THÀNH CÔNG CÁC TRANH CHẤP VỀ
HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
3.1. Dự báo về sự gia tăng các tranh chấp về hợp đồng thƣơng mại dịch vụ tại
Việt Nam trong thời gian tới
3.1.1. Cơ sở dự báo
3.1.1.1.Sự hội nhập ngày càng toàn diện của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới tạo
cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam ký kết nhiều hợp đồng thương mại dịch vụ nhưng
cũng sẽ làm gia tăng tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ.
3.1.1.2 Các doanh nghiệp nước ngoài quan tâm đến thị trường thương mại dịch vụ
Việt Nam do đó nhiều hợp đồng thương mại dịch vụ được ký kết trong khi nhiều DNVN
còn yếu về kinh nghiệm, kỹ năng thực hiện hợp đồng, dẫn đến tranh chấp sẽ gia tăng
3.1.1.3. Sự thiếu tính chuyên nghiệp trong việc ký kết và thực hiện các hợp đồng
thương mại dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam cũng sẽ làm gia tăng tranh chấp
trong quá trình thực hiện hợp đồng
3.1.1.4. Tình trạng khó khăn của nền kinh tế thế giới và nền kinh tế Việt Nam dưới
tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới giai đoạn 2008 đến nay cũng góp phần
làm gia tăng các tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ.
3.1.2. Số liệu dự báo
MDV VN
005 2013.
VN
2015 -45% GDP
M VN
VN
3.2. Các giải pháp đối với doanh nghiệp
3.2.1. Nhóm giải pháp về việc ký kết hợp đồng thương mại dịch v
22
3.2.1.1. Doanh nghiệp cần chủ động tìm hiểu, học tập để nâng cao kiến thức và sự
hiểu biết pháp luật về HĐTMDV
3.2.1.2. Các doanh nghiệp cần thành lập các bộ phận chuyên trách nghiên cứu về
từng loại hình dịch vụ cụ thể do doanh nghiệp mình cung cấp
3.2.1.3. Tăng cường kỹ năng ký kết hợp đồng thương mại dịch vụ
3.2.1.4. Hình thức hợp đồng bằng văn bản bao gồm cả quá trình sửa đổi, bổ sung
hợp đồng
3.2.1.5. Xây dựng mẫu hợp đồng thương mại dịch vụ
3.3.2. Nhóm giải pháp về thực hiện hợp đồng thương mại dịch v
3.3.2.1. Các doanh nghiệp cần tăng cường công tác quản lý các hợp đồng thương
mại dịch vụ đã được ký kết, thực hiện
3.2.2.2. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho nhân viên cung cấp,
sử dụng dịch vụ
3.2.2.3. Nâng cao nhận thức của nhân viên về mối quan hệ giữa lợi ích của doanh
nghiệp với việc thực hiện hợp đồng thương mại dịch vụ đã được ký kết
3.2.3. Nhóm giải pháp về giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại dịch v
3.2.3.1. Nghiên cứu kỹ các phương thức giải quyết tranh chấp để lựa chọn phương
thức phù hợp đối với lĩnh vực kinh doanh của mình
3.2.3.2. Luôn sẵn sàng có giải pháp phù hợp để giải quyết tranh chấp phát sinh từ
các hợp đồng thương mại dịch vụ đã ký kết và đang thực hiện
3.2.4. Nhóm giải pháp khác
3.2.4.1. Nâng cao ý thức và trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh nói chung và
trong thực hiện hợp đồng thương mại dịch vụ nói riêng.
3.2.4.2. Chủ động cập nhật thông tin và tham gia vào những chương trình hỗ trợ tư
pháp, hỗ trợ kinh doanh của chính phủ, tổ chức phi chính phủ
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Đối với Nhà nước
3.3.1.1 Hoàn thiện các qui định của pháp luật về hợp đồng thương mại dịch vụ và
giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại dịch vụ
23
3.3.1.2. Tăng cường công tác phổ biến tuyên truyền pháp luật về thương mại, về hợp
đồng thương mại dịch vụ đến các doanh nghiệp
3.3.1.3. Đặt ra nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan quản lý về hợp đồng thương mại
dịch vụ.
3.3.1.4. Chủ trương thành lập mạng lưới các trung tâm hòa giải thương mại
3.3.1.5. Bộ Tư pháp tiếp tục rà soát, xắp xếp lại những trung tâm trọng tài hoạt động
không có hiệu quả
3.3.1.6. Tăng cường vai trò của đội ngũ luật sư, chuyên gia trong việc hướng doanh
nghiệp vào các phương thức giải quyết tranh chấp phù hợp
3.3.2. Đối với Tòa án kinh tế
-
-
- TTTM
-
cho DN
.
-
3.3.3. Đối với các trung tâm trọng tài thương mại
KẾT LUẬN
DN
VN
DN DN có
H