Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Incoterms với việc vân dụng vào ký kết, thực hiện và giải quyết tranh chấp hợp đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.63 KB, 12 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày nay, muốn phát triển mỗi quốc gia phải tích
cực tham gia mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế thơng mại. Thực tế đã chứng minh ngoại
thơng là con đờng tốt để đa đất nớc vào con đờng hội nhập với xu thế phát triển chung
cùng thế giới . Nền kinh tế toàn cầu mở rộng, giao dịch quốc tế ngày càng nhiều và phức
tạp, do vậy để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thơng mại phát triển giữa các quốc
gia khi các thơng nhân quốc tế bất đồng về ngôn ngữ, chịu sự điều tiết khác nhau về tập
quán thơng mại dễ dẫn tới hiểu lầm, tranh chấp kiện tụng. Phòng thơng mại quốc tế (ICC
International Chamber of comerce),đã xây dựng điều kiện quốc tế-Incoterms đợc nhiều
Doanh Nghiệp của nhiều nớc trên thế giới thừa nhận và áp dụng vì tính rỏ ràng, dễ hiểu,
phản ảnh đợc tập quán thơng mại phổ biến trong buôn bán quốc tế.
Chính vì những lý do trên mà em muốn tìm hiểu kỷ lỡng hơn về những quy định
khi vận dụng Incoterms,để tránh rủi ro, tổn thất đáng tiếc xảy ra trong kinh doanh vì vậy
em quyết định chọn đề tài:Incoterms với việc vận dụng vào ký kết, thực hiện và giải
quyết tranh chấp hợp đồng cho bài tiểu luận của mình.
Bài viết này em xin trình bày một số vấn đề sau:
Khái quát về incoterms
I. Những hiểu biết về Incoterms
II. Kết cấu và nội dung của Incoterms
III.Những khuyến cáo
Những ví dụ cụ thể
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nội dung
Khái quát về incterms
I. Những hiểu biết về Incoterms
1. Khái niệm về Incoterms
+ Khái niệm chung: Incoterms là hệ thống thuật ngữ buôn bán quốc tế, quy định
địa điểm, điều kiện giao hàng, nghĩa vụ của bên mua, bên bán hàng, xác định thời điểm
rủi ro mất mát và h hỏng hàng từ ngời bán sang ngời mua.


+ Mới đầu do tính chất đa dạng của tập quán thơng mại, việc giải thích các thuật
ngữ trong Incoterms không đồng nhất ở nhiều nớc nh: ở Mỹ và các nớc Bắc Mỹ thờng áp
dụng các định nghĩa trong ngoại thơng của Mỹ ban hành năm 1941 (định nghĩa gồm 11
điều kiện thơng mại, có đến 6 điều kiện FOB khác nhau )
2. Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterms
Để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thơng mại phát triển giữa các quốc gia,
khi các thơng nhân quốc tế bất đồng về ngôn ngữ, chịu sự điều tiết khác nhau về tập quán
thơng mại dễ dẫn tới hiểu lầm, tranh chấp kiện tụng, phòng thơng mại quốc tế (ICC-
International Chamber of Commerce) có trụ sở tại Paris, đã xây dựng điều kiện thơng
mại quốc tế lần đầu tiên vào năm 1936.
Lập tức, Incoterms đợc nhiều nhà doanh nghiệp của nhiều nớc thừa nhận và áp
dụng. Ngoài ra, khi điều kiện kinh doanh và môi trờng thay đổi thì Incoterms cũng hoàn
thiện và đổi mới theo thực tiễn.
Từ ngày ra đời đến nay, Incoterms đã đợc sửa đổi và bổ sung sáu lần vào các
năm:1953, 1967, 1976, 1980, 1990 và 2000.
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Về phơng pháp trình bày của Incoterms cũng thể hiện tính cải tiến và hoàn thiện
qua các lần sửa đổi giúp các nhà doanh nghiệp dễ nhớ và dễ nắm bắt về nghĩa vụ của
mình trong từng điều kiện thơng mại lựa chọn.
3-Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của Incoterms
* Mục tiêu của Incoterms là:
Cung cấp một bộ quy tắc quốc tế để giải thích các điều kiện thơng mại đợc sử
dụng thông thờng nhất trong buôn bán quốc tế. Do đó, sẽ tránh đợc hay ít nhất cũng giảm
đợc một mức độ đáng kể những sự giải thích khác nhau không chính xác các điều kiện
đó tại nhiều quốc gia khác nhau.
* Phạm vi nghiên cứu của Incoterms:
Cần nhấn mạnh rằng phạm vi nghiên cứu của Incoterms đợc giới hạn trong các vấn
đề có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ngoại thơng đối
với việc giao nhận hàng hoá (hàng hoá theo nghĩa là hàng hoá hữu hình chứ không bao

hàm nghĩa hàng hoá vô hình nh phần mềm máy tính ).
Đã xuất hiện hai hiểu biết sai lầm đáng nói về Incoterms:
- Một, Incoterms thờng bị hiểu nhầm là các điều kiện để áp dụng trong hợp đồng
vận tải chứ không phải là hợp đồng mua bán quốc tế.
- Hai, Incoterms đôi khi bị hiểu sai là hàm chứa mọi nghĩa vụ mà các bên muốn
quy định trong hợp đồng ngoại thơng.
Nh phòng thơng mại quốc tế đã luôn nhấn mạnh, Incoterms chỉ giải quyết mối
quan hệ giữa ngời mua và ngời bán theo hợp đồng ngoại thơng và hơn thế nữa, chỉ giải
quyết mối quan hệ đó trong một số khía cạnh rất riêng biệt.
Thật cần thiết khi các nhà xuất khẩu và nhập khẩu nên biết rằng: Nhiều loại hợp
đồng khác nhau, đợc sử dụng để thực hiện một giao dịch buôn bán quốc tế, có mối quan
hệ rất thiết thực với nhau, ở đó không chỉ có hợp đồng ngoại thơng là cần thiết mà còn có
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hợp đồng vận tải, bảo hiểm và tín dụng nữa. Incoterms chỉ liên hệ đến một trong những
hợp đồng này, đó là hợp đồng ngoại thơng.
Kế đến, Incoterms quy định một số nghĩa vụ xác định đợc dành cho các bên (nh
nghĩa vụ của ngời bán phải đặt hàng dới sự định đoạt của ngời mua hoặc giao hàng cho
ngời chuyên chở hoặc giao dịch tại nơi đích đến) đồng thời phân chia sự rủi ro giữa các
bên theo từng phần cụ thể nói trên.
II-Kết cấu và nội dung của Incoterms
1-Kết cấu của Incoterms
Các điều kiện giao nhận đã đợc chia làm 4 nhóm khác nhau một cách cơ bản
:Nhóm 1 bắt đầu bằng điều kiện mà ngời bán chỉ chuẩn bị hàng cho ngời mua tại cơ sở
sản xuất của mình, đó là điều kiện Ex Works - nhóm E; Nhóm thứ hai tiếp theo, ngời bán
đợc yêu cầu giao hàng cho ngời vận tải do ngời mua chỉ định, đó là điều kiện FCA, FAS
và FOB thuộc nhóm F; Tiếp tục là những điều kiện nhóm C, ngời bán phải ký hợp đồng
vận chuyển hàng hoá, nhng không chịu rủi ro về mất mát hoặc h hỏng hàng hoá hay chi
phí phát sinh thêm do các sự cố sảy ra sau khi giao hàng, đó là các điều kiện CFR, CIF,
CPT và CIP; Và cuối cùng là các điều kiện nhóm D, ngời bán phải chịu rủi ro và chi phí

cần thiết để đa hàng đến địa điểm đích, đó là các điều kiện DAF, DES, DEQ, DDU và
DDP.
2- Nội dung của Incoterms
Về nội dung cơ bản, Incoterms 2000 đợc quy định với các điều kiện thơng mại
cũng giống nh Incoterms 1990, nhng ở Incoterms 2000 có 3 thay đổi nhỏ:
Thay đổi thứ nhất: quy định rõ ràng về nghĩa vụ, chi phí xếp dỡ trong điều kiện
FCA Free carrier.
Nếu việc giao hàng đợc thực hiện tại cơ sở của ngời bán thì ngời bán phải chịu chi
phí để bốc, xếp hàng lên phơng tiện vận tải.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nếu giao hàng tại địa điểm khác thì ngời bán không chịu chi phí bốc hàng, mà rủi ro và
chi phí của ngời bán sẽ kết thúc sau khi đã giao hàng xong cho ngời vận tải.
Thay đổi thứ hai: Thay đổi ở điều kiện FAS Free alongside ship- giao hàng tại mạn
tàu trong Incoterms 2000 quy định ngời bán phải làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ
phí xuẩt khẩu.
Thay đổi thứ ba: Thay đổi ở điều kiện DEQ Delivered Ex quay- giao hàng trên cầu
cảng .
Trong Incoterms 2000 quy định ngời mua phải làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và
lệ phí nhập khẩu.
III. Những khuyến cáo, chú ý khi sử dụng Incoterms:
Vì Incoterms đợc sửa đổi liên tục, nên khi các bên có ý định áp dụng Incoterms
vào trong hợp đồng ngoại thơng, phải đảm bảo thực hiện việc dẫn chiếu tham khảo đến
ấn bản Incoterms hiện hành. Ví dụ, điều này dễ bị bỏ qua khi việc tham khảo đến ấn bản
trớc đã đợc ghi sẵn trong mẫu hợp đồng tiêu chuẩn hoặc trong mẫu đơn đặt hàng mà các
thơng nhân hay dùng. Việc không tham chiếu đến ấn bản hiện hành có thể dấn đến tranh
chấp sau đó vì không biết là các bên dự định áp dụng ấn bản hiện hành hay ấn bản trớc
đó để thực hiện hợp đồng . Do đó, các doanh nhân muốn sử dụng Incoterms 2000 nên chỉ
rõ ra rằng hợp đồng ngoại thơng của mình chịu sự chi phối bởi Incoterms 2000. Chúng
ta phải ghi tên của loại đang sử dụng để thuận tiện trong việc thực hiện giải quyết khi xảy

ra tranh chấp trong việc thực hiện theo đúng quy định của từng loại Incoterms.
Trong Incoterms không quy định những điều khoản nh: Mẫu mã, chất lợng, hình
dạng vì vậy chúng ta phải vận dụng và thoả thuận ký kết giữa hai bên để khi xảy ra
tranh chấp thì Incoterms không chịu trách nhiệm.
Đối với các doanh nghiêp Việt Nam: Nên lựa chọn điều kiện thơng mại sao cho
bên doanh nghiệp Việt Nam dành đợc quyền thuê phơng tiện vận tải và mua bảo hiểm
cho hàng hoá.
5

×