Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt dộng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn diên khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.8 KB, 116 trang )

i
LỜI CẢM ƠN



Qua 4 năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường trường Đại học Nha
Trang, kết hợp cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Diên Khánh, em đã học và tích lũy được nhiều kiến thức quí báu
cho bản thân mình. Báo cáo thực tập này được hoàn thành là sự kết hợp giữa lý
thuyết đã học và thực tế trong thời gian thực tập.
Để có kiến thức hoàn thành báo cáo thực tập này là nhờ sự giảng dạy tận tâm
của quí thầy cô Trường Đại Học Nha Trang , nhờ sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của
Thầy Nguyễn Thành Cường và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú anh chị cán bộ
viên chức trong Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Diên Khánh
Xin chân thành cảm ơn:
- Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Trường Đại Học Nha Trang
- Thầy Nguyễn Thành Cường.
- Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh
Diên Khánh .
Cùng tất cả anh chị cán bộ viên chức các phòng ban trong Ngân hàng đã giúp
đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Em hoàn thành báo cáo thực tập .
Sau cùng Em xin kính chúc quý thầy cô Trường Đại Học Nha Trang cùng
các cô chú anh chị trong Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Diên
Khánh dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công tác.
Sinh viên thực hiện MSSV
Nguyễn Áí Vân Lớp 48DN4 48137379


ii
MỤC LỤC
Trang


LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC BẢNG vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ viii
MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT ix
LỜI NÓI ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài : 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: 2
3. Phương pháp nghiên cứu: 2
4. Phạm vi nghiên cứu: 3
5. Bố cục đề tài : 3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI. 4
1.1 LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: 4
1.1.1 Khái niệm về tín dụng: 4
1.1.2. Chức năng và vai trò của tín dụng : 5
1.1.2.1. Chức năng : Tín dụng gồm ba chức năng chủ yếu : 5
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng : 6
1.1.3. Các hình thức tín dụng : 8
1.1.3.1Căn cứ vào thời hạn tín dụng : 8
1.1.3.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng : 8
1.1.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn : 9
1.1.3.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng : 9
1.1.4. Các nguyên tắc tín dụng : 10
1.1.4.1. Nguyên tắc cho vay có mục đích, có hiệu quả : 10
1.1.4.2. Nguyên tắc cho vay có bảo đảm : 11
iii
1.2 CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI : 11
1.2.1. Các phương thức cho vay : 11

1.2.2. Quy định cho vay : 12
1.2.2.1. Đối tượng cho vay : 12
1.2.2.2. Điều kiện vay vốn : 13
1.2.2.3. Thể loại cho vay : 15
1.2.2.4. Thời hạn cho vay : 15
1.2.2.5. Phương thức cho vay : 15
1.2.2.6. Lãi suất cho vay : 16
1.2.2.7. Mức cho vay được xác định dựa vào những căn cứ sau : 16
1.2.3. Bảo đảm tín dụng : 17
1.2.3.1. Định nghĩa : 17
1.2.3.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng : 17
1.2.3.3. Vai trò của việc đảm bảo tín dụng : 19
1.2.4. Rủi ro tín dụng : 19
1.2.4.1. Khái niệm : 19
1.2.4.2. Các loại rủi ro tín dụng : 19
1.2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng : 21
1.2.4.4. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra : 22
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng : 22
1.2.5.1 Lợi tức và lãi suất : 22
1.2.5.2 Quản lý nợ vay có vấn đề (nợ quá hạn, nợ xấu) : 23
1.2.5.3 Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh (hoạt động
tín dụng) của NHTM : 23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 31
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN DIÊN KHÁNH 31
2.1. TỔNG QUAN VỀ NH NNo & PTNT DIÊN KHÁNH: 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Việt Nam: 31
iv
2.1.2. Sơ lược về NHNo & PTNT Diên Khánh: 32
2.1.2.1. Quá trình thành lập: 32

2.1.2.2 Nhiệm vụ của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Diên Khánh: 33
2.1.2.3 Mô hình tổ chức của NHNo & PTNT huyện Diên Khánh: 34
2.1.3.Khái quát tình hình và kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Diên Khánh
trong những năm qua (2007-2009): 36
2.1.3.1 Kết quả kinh doanh: 36
2.1.3.2 Công tác tài chính kế toán : 40
2.1.3.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế : 41
2.2.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo &
PTNT DIÊN KHÁNH : 44
2.2.1. Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT Diên Khánh : 44
2.2.1.1 Hình thức huy động vốn tại NHNo&PTNT Diên Khánh : 44
2.1.2. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm: 48
2.1.2.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: 48
2.1.2.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: 52
2.1.3. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá: 55
2.2.1. Lãi suất huy động: 56
2.2.1.3 Thực trạng huy động vốn: 57
2.2.2. Các hình thức hoạt động tín dụng cho vay : 62
2.2.2.1 Phương thức cho vay : 62
2.2.2.2 Hình thức cho vay: Hợp vốn, ủy thác, trực tiếp đầu tư 64
2.2.2.3 Cho vay phục vụ: Tiêu dùng, kinh doanh, dự án đầu tư ( tổ chức, cá
nhân ). 64
2.2.2.4 Thời hạn cho vay : Ngắn hạn, trung dài hạn. 64
2.2.2.5 Quy trình nghiệp vụ cho vay : 64
2.2.3 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trong thời gian qua tại
NHNo&PTNT DK : 73
2.2.3.1 . Phân tích doanh số cho vay theo thời gian tại Chi nhánh : 73
v
2.2.3.2 .Tình hình doanh số thu nợ : 76
2.2.3.4 .Phân tích tình hình dư nợ quá hạn tại NHNo&PTNT DK: 89

2.2.4 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi Nhánh: 93
2.2.4.1 Tỷ lệ dư nợ/tổng nguồn vốn huy động & tỷ lệ dư nợ/tài sản có: 93
2.2.4.2 Phân tích hệ số thu nợ cho vay : 94
2.2.4.3 Khả năng sinh lời ROA& tỷ lệ lợi nhuận trên tổng thu nhập : 95
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo & PTNT DK : 97
2.3.1 Những kết quả đã đạt được: 97
2.3.2 Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân: 98
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT DIÊN KHÁNH 100
3.1. Mục tiêu và phương hướng hoạt động năm 2010 của NHNo&PTNT Diên Khánh 100
3.1.1 Các mục tiêu kinh doanh cụ thể: 100
3.1.2. Định hướng hoạt động khách hàng: 100
3.2 Một số các giải pháp nhằm khắc phục hạn chế trong hoạt động tín dụng tại Chi
nhánh: 102
3.2.1. Về hoạt động huy động vốn: 102
3.2.2. Đối với hoạt động cho vay: 102
3.2.3. Về hoạt động thu nợ: 103
3.3. Một số kiến nghị đối với NHNo&PTNT Diên Khánh : 103
KẾT LUẬN 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT DK 38
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh công tác tài chính kế toán 40
Bảng 2.3: Hoạt động kinh doanh dịch vụ 42
Bảng 2.4: Lãi suất huy động tại NHNo&PTNT DK năm 2009 56

Bảng 2.5: Lãi suất cho vay (VNĐ) năm 2009 tại NHNo&PTNT DK 56
Bảng 2.7: Tỷ trọng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT DK 61
Bảng 2.8: Cơ cấu Doanh số cho vay theo ngành 74
Bảng 2.9: Cơ cấu doanh số thu nợ cho vay theo ngành 76
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn 79
Bảng 2.11: Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế 85
Bảng 2.12: Dư nợ cho vay có tài sản đảm bảo 87
Bảng 2.13: Tình hình dư nợ xấu tại NHNo&PTNT DK 90
Bảng 2.14: Tình hình dư nợ quá hạn phân theo thời gian 92
Bảng 2.15 : Bảng phân tích các chỉ tiêu tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động
và trên tài sản có 93
Bảng 2.16 :Hệ số thu nợ qua các năm 95
Bảng 2.17: Lợi nhuận và ROA của ngân hàng qua các năm 95

vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của NHNo & PTNT huyện Diên Khánh 34
Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức tại trụ sở chi nhánh NHNo & PTNT huyện Diên Khánh 34
Sơ đồ 2.3:Sơ đồ tổ chức tại phòng giao dịch xã Diên Phước và thị trấn Diên Khánh 35
Sơ đồ2.4:Quy trình xử lý nghiệp vụ mở tài khoản tiền gửi thanh toán 46
Sơ đồ2.5: Quy trình xử lý nghiệp vụ gửi tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán bằng
tiền mặt 48
Sơ đồ2.6:Quy trình xử lý nghiệp vụ mở tài khoản tiển gửi tiết kiệm không
kỳ hạn 50
Sơ đồ2.7: Quy trình xử lý nghiệp vụ gửi tiền vào tài khoản tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn bằng tiền mặt 52
Sơ đồ2.8: Quy trình xử lý nhiệp vụ mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 53
Sơ đồ 2.9: Quy trình xử lý nghiệp vụ gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm có

kỳ hạn bằng tiền mặt 55
Sơ đồ 2.10: Quy trình xử lý nghiệp vụ cho vay 65


viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Hoạt động kinh doanh của ngân hàng (triệu đồng) 39
Biểu đồ 2.2: Công tác tài chính kế toán (triệu đồng) 41
Biểu đồ 2.3: Nguồn vốn huy động(tỷ đồng) 59
Biểu đồ 2.4 : Doanh số cho vay theo ngành (triệu đồng) 75
Biểu đồ 2.5 : Doanh số thu nợ theo ngành (triệu đồng) . 77
Biểu đồ 2.6: Dư nợ cho vay 80
Biểu đồ 2.7: Dư nợ cho vay theo thời hạn (triệu đồng) 81
Biểu đồ 2.8: tỷ trọng dư nợ cho vay 2007 81
Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng dư nợ cho vay 2008 82
Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng dư nợ cho vay 2009 82
Biểu đồ 2.11: Dư nợ cho vay theo loại hình (triệu đồng) 86
Biểu đồ 2.12: DNCV có TSĐB/ không có TSĐB (triệu đồng) 88
Biểu đồ 2.13: Tình hình dư nợ xấu (triệu đồng) 91
ix
MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT

CBTD : Cán bộ tín dụng
CMND : Chứng minh nhân dân
CN : Công nghiệp
DK : Diên Khánh
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ

GD : Giao dịch
GDV : Giao dịch viên
GTVT : Giao thông vận tải
HDTD :Hợp đồng tín dụng
KH : Khách Hàng
KSV : Kiểm soát viên
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước
NHNo & PTNT : Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
NHTM : Ngân hàng thương mại.
NHTW : Ngân Hàng Trung Ương
TCKT, XH : Tổ chức hinh tế, xã hội
TG : Tiền gởi
TK : Tài khoản
TSĐB : Tài sản đảm bảo
XD : Xây dựng
1
LỜI NÓI ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài :
Trong bối cảnh hội nhập , Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của
WTO . Trước hết các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam (NHTMVN) sẽ được tiếp
cận với nguồn vốn đầu tư lớn từ các tổ chức tài chính nước ngoài, sẽ có cơ hội tiếp
cận với trình độ công nghệ hiện đại, học hỏi các kĩ năng và kinh nghiệm quản lí tiên
tiến. mặt khác hội nhập kinh tế sẽ tạo động lực cải cách cho hệ thống ngân hàng tại
Việt Nam. Khi đướng trước sự lựa chọn giữa tồn tại và không tồn tại, các
NHTMVN buộc phải nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đa dạng hoá sản phẩm
trên cơ sở công nghệ ngân hàng tiên tiến, chất lượng sản phẩm dịch vụ an toàn, hiệu
quả, quản trị và điều hành theo chuẩn mực Quốc Tế.
Việc gia nhập WTO cũng đặt ra nhiều thách thức cho NHTMVN, đặc biệt là

áp lực cạnh tranh. Tiến trình hội nhập sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng nước
ngoài từng bước thâm nhập thị trường Việt Nam. Đây là những đối thủ có sức mạnh
về tài chính, công nghệ, nhân lực, kinh nghiệm trong quản lý các ngân hàng ở Việt
Nam có quy mô nhỏ, kinh nghiệm hoạt động chưa nhiều và hạn chế hầu hết về các
nguồn lực. Do vậy, khi phải cạnh tranh với các tổ chúc tài chính nước ngoài, các
ngân hàng thương mại trong nước nếu không có sự tự đổi mới, hoạch định được cho
mình các chính sách, chiến lược riêng, cải tiến mọi hoạt động kinh doanh thì rất khó
có thể tồn tại và phát triển.
Cho vay là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của các NHTM. Để đảm
bảo cho các NHTM có thể duy trì và phát triển vững chắc, đòi hỏi hoạt động cho
vay an toàn, việc sử dụng vốn vay hiệu quả. Việc nâng cao chất lượng tín dụng là
yêu cầu cấp thiết hiện nay của ngành ngân hàng. Do vậy đòi hỏi các ngân hàng phải
có một chính sách tín dụng tốt, thủ tục cho vay hợp lý và phù hợp với điều kiện thực
2
tế. Các rủi ro đối với chức năng cho vay của ngân hàng phải được giám sát chặt chẽ,
đảm bảo tính hiệu quả của chính sách và quy trình cho vay nhằm thực hiện mục tiêu
cuối cùng là tối đa hoá lợi ích của ngân hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn nguồn vốn.
Nhiệm vụ cấp bách nhất của ngân hàng hiện nay là tập trung nguồn vốn nhàn
rỗi trong các tổ chức kinh tế, dân cư. Ngân hàng phải luôn đa dạng hoá hoạt động
tín dụng, cho vay hiệu quả, đồng thời góp phần gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Diên Khánh là chi
nhánh ngân hàng được dánh giá hoạt động có hiệu quả trong nhiều năm. Hoạt động
của ngân hàng luôn bám sát định hướng kinh doanh của Ngân Hàng Nông Nghiệp
Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, đồng thời luôn bám sát chủ trương và chính
sách của Nhà Nước Việt Nam.
Qua thời gian học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại Học Nha Trang cùng
vời thời gian tiếp cận thực tiễn tại NHNo & PTNT DK em nhận thấy rằng việc tìm
hiểu và phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng là hết sức cần thiết. Do
đó em quyết định chọn đề tài:”Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
dộng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Diên Khánh”

làm báo cáo thực tập của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Diên Khánh.
 Trên cơ sở phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tai NHNo &
PTNT DK đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả tín dụng tại
NHNo & PTNT Diên Khánh.
3. Phương pháp nghiên cứu:
 Thu thập số liệu: các báo cáo, tài liệu, công văn của NHNo & PTNT DK,
các thông tin trên tạp chí ngân hàng, truyền hình, internet…
 Phương pháp: thống kê chọn lọc, diễn dịch, quy nạp, kết hợp với kiến thức
đã học cùng với phương pháp quan sát thực tế tại ngân hàng để thực hiện đề tài.
3
 Phân tích: số liệu và đánh giá số liệu tương đối từ các tài liệu thu thập
được từ đó phân tích và đánh giá , kết luận về hoạt động tín dụng của ngân hàng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Do lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng No & PTNT DK phong phú đa dạng,
cùng với thời gian nghiên cứu hạn hẹp nên em chỉ nghiên cứu theo số liệu hoạt
động của ngân hàng trong ba năm liên tục gần đây là năm 2007, 2008, 2009.
5. Bố cục đề tài :
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, báo cáo thực tập gồm 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở về tín dụng & tín dụng NHTM.
 Chương 2: Thực trạng tình hình tín dụng của NHNo & PTNT DK.
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động tín
dụng tại NHNo & PTNT DK.













4
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.


1.1 LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
1.1.1 Khái niệm về tín dụng:
Tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã
hội. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể
trong đó, một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia được sử dụng trong một
thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết sẽ hoàn trả theo
đúng thời hạn đã thoả thuận. Còn nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận
động các nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Để quan hệ tín dụng tồn tại đòi hỏi
phải tạo lập được niềm tin và đây là cơ sở cho quan hệ tín dụng hình thành, như vậy
có thể đưa ra tổng quát về tín dụng như sau : Tín dụng là một phạm trù kinh tế của
nền kinh tế hàng hoá, nó phản ánh quan hệ kinh tế giữa người sở hữu với người sử
dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả
vốn và lợi tức khi đến hạn. Trong đó quan hệ tín dụng được thể hiện qua nội dung
sau :
 Trái chủ hay còn gọi là người cho vay chuyển giao cho người thụ trái hay
còn gọi là người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị này có thể dưới hình thái
tiền tệ hoặc hiện vật như hàng hoá, máy móc, thiết bị, bất động sản .

 Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho
vay .
 Giá trị được hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách
khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức .
5
Trong hoạt động thực tiễn, quan hệ tín dụng được hình thành hết sức đa dạng
và có rất nhiều các chủ thể tham gia cụ thể như :
 Quan hệ tín dụng giữa Nhà Nước với các doanh nghiệp và mọi tầng lớp dân
cư được thể hiện qua hình thức : Nhà Nước phát hành giấy nợ như công trái, tín
phiếu kho bạc .
 Quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau thể hiện dưới hình thức
mua bán chịu hàng hoá (gọi là tín dụng thương mại) .
 Quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với công chúng được thể hiện dưới
hình thức phát hành các loại trái phiếu, bán hàng trả góp .
 Quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ chức tài chính phi ngân hàng
với các doanh nghiệp và mọi tầng lớp nhân dân được thể hiện dưới hình thức nhận
tiền gửi của khách hàng, cho khách hàng vay và tài trợ thuê mua…….
 Quan hệ tín dụng giữa Nhà Nước với các tổ chức tài chính Quốc Tế, Chính
Phủ các nước thể hiện dưới hình thức vay nợ .
1.1.2. Chức năng và vai trò của tín dụng :
1.1.2.1. Chức năng : Tín dụng gồm ba chức năng chủ yếu :
 Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ dựa trên nguyên tắc có hoàn trả, phục
vụ nhu cầu tái sản xuất mở rộng, đây cũng là chức năng quan trọng nhất của tín
dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi trong quá trình sản xuất và các khoản tiền tiết kiệm trong tầng lớp dân cư, xã
hội để hình thành nên quỹ cho vay, trên cơ sở đó, cho vay đối với những nơi cần bổ
sung thêm vốn. Cả hai mặt huy động và phân phối vốn điều tiến hành dựa trên
nguyên tắc có hoàn trả .
 Tiết kiệm tiền mặt : Trong quá trình vận động, tín dụng ngân hàng gắn liền

với sản xuất và lưu thông hàng hoá, tạo ra khả năng thay thế tiền mặt bằng tiền tín
dụng, dẫn đến việc tiết kiệm đáng kể những chi phí lưu thông thuần tuý của quá
trình lưu thông tiền mặt. Sự phát triển của tín dụng thúc đẩy mở rộng thanh toán
không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ đã làm giảm đi đáng kể số lượng tiền mặt,
do đó mà tiết kiệm được chi phí lưu thông .
6
 Phản ánh tổng hợp và kiểm soát quá trình hoạt động kinh tế quốc dân. Trong
khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối tiền tệ phục vụ quá trình tái sản xuất
mở rộng, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và nhạy bén tình hình
hoạt động của nền kinh tế quốc dân, nên tín dụng không những phản ánh hoạt động
kinh tế tài chính của từng đơn vị kinh tế cơ sở thông qua quan hệ tín dụng trực tiếp
mà còn phản ánh tình hình chung của nền kinh tế quốc dân. Mặt khác, trong khi
thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn liền với sự phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có thể kiểm soát và phản ánh quá trình
phân phối sản phẩm trong xã hội .
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng :
1.1.2.2.1. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế :
Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc phân
phối vốn tín dụng góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện
cho quá trình sản xuất được liên tục .
Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó là động lực kích
thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn
lưu động và vốn cố định cho doanh nghiệp, vì vậy tín dụng động viên hàng hoá đi
vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiến bộ vào trong quá trình sản
xuất .
Riêng trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân
đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn, thông qua đầu tư tín dụng
góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Mặt

khác, thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu hợp
lý thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội .
1.1.2.2.2. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển :
Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn, tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi, mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, nằm trong tay các nhà doanh nghiệp,
7
các cơ quan Nhà Nước và cá nhân, trên cơ sở cho vay các đơn vị kinh tế và từ đó
thúc đẩy nền kinh tế phát triển .
1.1.2.2.3. Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển và ngành kinh tế mũi nhọn :
Trong điều kiện nước ta, Nông Nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu
cần thiết cho xã hội đang trong quá trình Công Nghiệp Hoá và là ngành chịu ảnh
hưởng nhiều nhất trong tình hình nước ta hiện nay. Giai đoạn trước mắt Nhà Nước
phải tập trung đầu tư phát triển Nông Nghiệp để giải quyết những nhu cầu tối thiểu
của xã hội, đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế khác .
Bên cạnh đó, Nhà Nước còn tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành kinh
tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở và lôi cuốn các ngành kinh tế
khác phát triển như sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí
1.1.2.2.4. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp :
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả vốn và cả
lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng kích thích sử dụng vốn và sử dụng có hiệu quả .
Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín
dụng, tức là phải hoàn trả nợ vay ngắn hạn và tôn trọng các điều kiện khác đã ghi
trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải quan
tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay
của vốn tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp .
1.1.2.2.5. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh
nghiệp nước ngoài :
Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với thị

trường Thế Giới, kinh tế “đóng” nhường bước cho một nền kinh tế “mở”, tín dụng
ngân hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền nền kinh tế các nước với nhau .
Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng
đóng vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời nhờ
nguồn tín dụng bên ngoài để thực hiện Công Nghiêp Hoá và Hiện Đại Hoá nền kinh tế .
8
1.1.3. Các hình thức tín dụng :
1.1.3.1Căn cứ vào thời hạn tín dụng :
 Tín dụng ngắn hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và thường được sử dụng để cho vay
bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân .
 Tín dụng dài hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn 5 năm, tín dụng dài hạn được sử dụng để cấp
vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn đề như : xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng
các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất
có quy mô lớn.
 Tín dụng trung hạn:
Là loại tín dụng ở giữa hai kỳ hạn trên, loại tín dụng này được cung cấp để
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các
công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh .
1.1.3.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng :
1.1.3.2.1. Tín dụng vốn lưu động :
Là loại tín dụng được dùng hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế
như cho dự trữ hàng hoá đối với các doanh nghiệp thương nghiệp, cho vay để mua
phân bón, giống, thuốc trừ sâu đối với các hộ sản xuất nông nhgiệp. Tín dụng lưu
động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời,
loại tín dụng này thường được chia ra làm các loại sau : cho vay dự trữ hàng hoá,
cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu thương phiếu .
1.1.3.2.2. Tín dụng vốn cố định :

Là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản cố định. Loại tín dụng này
thường được đầu tư để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới, thời hạn cho vay đối với loại tín
dụng này là trung và dài hạn .

9
1.1.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn :
 Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá :
Là loại tín dụng dành cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác
để tiến hành sản xuất hàng hoá và lưu thông hàng hoá .
 Tín dụng tiêu dùng:
Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng : mua sắm
nhà cửa, xe cộ, Tín dụng tiêu dùng được thể hiện bằng hình thức tiền hoặc bán
chịu hàng hoá, việc cấp tín dụng bằng tiền thường do các ngân hàng, quỹ tiết kiệm,
Hợp tác xã và các tổ chức tín dụng khác cung cấp. Bên cạnh hình thức tín dụng
bằng tiền còn có hình thức tín dụng được.
1.1.3.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng :
1.1.3.4.1. Tín dụng thương mại :
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá .
Nguyên nhân của sự xuất hiện tín dụng thương mại là do sự cách biệt giữa
sản xuất và tiêu thụ, đặc điểm thời vụ trong sản xuất, giữa mua và bán sản phẩm, vì
vậy có hiện tượng một số nhà doanh nghiệp muốn bán sản phẩm trong lúc đó có
một số nhà doanh nghiệp muốn mua nhưng lại không có tiền. Trong trường hợp này
nhà doanh nghiệp với tư cách là người muốn bán được sản phẩm họ có thể bán chịu
hàng hoá cho người mua .
Mua bán chịu hàng hoá là hình thức tín dụng vì :
- Người bán chuyển giao cho người mua được sử dụng vốn tạm thời trong
một thời gian nhất định .
- Đến thời hạn được thoả thuận người mua hoàn lại vốn cho nguời bán dưới

hình thức tiền tệ và lợi tức .
10
1.1.3.4.2. Tín dụng ngân hàng :
 Khái niệm :
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân .
Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung
gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng
vừa là người cho vay đồng thời là người đi vay .
Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh
nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn
trong xã hội. Trái lại, với tư cách là người cho vay ngân hàng cung cấp tín dụng cho
cac doanh nghiệp và cá nhân .
 Đối tượng của tín dụng ngân hàng :
Trong nền kinh tế thị trường, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua ngân
hàng và từ đó đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho các doanh nghiệp và cá nhân. Tín
dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư hàng hoá,
trang trải chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho
đầu tư xây dựng cơ bản như xây dựng các xí nghiệp mới, các cơ sở kinh tế hạ
tầng,cải tiến và đổi mới kỹ thuật. Ngoài ra tín dụng ngân hàng còn đáp ứng một
phần đáng kể nhu cầu vốn tín dụng tiêu dùng của cá nhân .
1.1.3.4.3. Tín dụng nhà nước :
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng trong Nhà Nước biểu hiện là người đi vay .
1.1.4. Các nguyên tắc tín dụng :
Đứng trước nhu cầu thiết thực, vừa phát triển nền kinh tế vừa mang lại lợi
nhuận cao cho ngân hàng nhưng vừa phải hạn chế rủi ro trong kinh doanh. Hoạt
động tín dụng phải có những nguyên tắc cơ bản như sau :
1.1.4.1. Nguyên tắc cho vay có mục đích, có hiệu quả :
Xuất phát từ nhu cầu quản lý vĩ mô của nền kinh tế, ngân hàng cho vay nhằm
vào những ngành nghề, lĩnh vực chủ yếu (nằm trong chiến lược kinh doanh của

ngân hàng). Đứng trên giác độ quản lý vi mô, ngân hàng tiến hành xét duyệt cho
11
khách hàng vay trên cơ sở giấy phép kinh doanh, khi thực hiện được nguyên tắc
này, ngân hàng đã :
 Tránh được việc kinh doanh đơn thuần chạy theo lợi nhuận, không để ý tới
mục tiêu của xã hội .
 Tránh được rủi ro trong kinh doanh .
 Cho vay đúng đối tượng mà luật pháp cho phép, khi có sự tranh chấp thì toà
án ủng hộ .
1.1.4.2. Nguyên tắc cho vay có bảo đảm :
Có hai hình thức đảm bảo :
 Hình thức đảm bảo trực tiếp : Dưới dạng thế chấp hoặc cầm cố tài sản, thông
qua hình thức này rủi ro tín dụng sẽ được hạn chế .
 Hình thức đảm bảo gián tiếp : Ngân hàng cho vay với đảm bảo là vật tư,
hàng hoá tương đương .
1.1.4.3 Nguyên tắc cho vay có hoàn trả và có lãi :
Xuất phát từ thuộc tính của tín dụng : Ngân hàng cho vay có hoàn trả đúng
hạn và có lãi. Muốn thực hiện được ngân hàng phải xác định kỳ hạn cho đúng,
nghĩa là ngân hàng huy động tiền gửi phải có kỳ hạn và ngược lại khi cho vay cũng
phải có kỳ hạn .
Lãi xuất cho vay :
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát
1.2 CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI :
1.2.1. Các phương thức cho vay :
- Cho vay từng lần : Mỗi lần cho vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng
làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng .
- Cho vay theo hạn mức tín dụng : Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo
chu kỳ sản xuất kinh doanh .
12

- Cho vay theo dự án đầu tư : Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án
phục vụ đời sống .
- Cho vay hợp vốn : Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác .
- Cho vay trả góp : Khi vay vốn tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận
số lãi tiền vay phải trả, cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay, tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay khi
trả đủ nợ gốc và lãi .
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng : Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
và mức phí trả cho hạn mức tín dụng .
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành về sử dụng thẻ tín dụng : Tổ
chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặc tại các
máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng .
- Các phương thức cho vay khác phù hợp quy định của nhà nước và điều
kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và khách hàng vay .
1.2.2. Quy định cho vay :
1.2.2.1. Đối tượng cho vay :
Khách hàng được ngân hàng cho vay khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Có
năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định của pháp luật, cụ thể :
+ Đối với khách hàng thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp ( trừ doanh nghiệp tư nhân ), hợp tác xã phải có năng lực pháp luật
dân sự, người đại diện pháp nhân phải có năng lực hành vi dân sự.
13
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân, đại diện tổ hợp tác phải có năng lực pháp

luật và năng lực hành vi dân sự.
+ Đối với khách hàng vay là pháp nhân nước ngoài phải có năng lực
pháp luật dân sự theo quy định pháp luật của nước mà doanh nghiệp đó, có quốc
tịch, nếu pháp luật nước ngoài đó được bộ luật dân sự của nước Việt Nam quy định
hoặc được điều ước Quốc Tế mà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ký
kết hoặc tham gia quy định.
1.2.2.2. Điều kiện vay vốn :
+ Có dự án, phương án khả thi, có hiệu quả, có khả năng trả nợ và phù hợp với
quy định của pháp luật.
+ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh, phục vụ và đầu tư phát triển theo các
ngành nghề ghi trong Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh, Giấy Phép Đầu Tư (
đối với các doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu Tư nước ngoài tại Việt nam ),
Giấy Phép Hành Nghề ( nếu Pháp Luật quy định phải có ) của khách hàng, phù hợp
với quy định Pháp Luật . Và không thuộc những nhu cầu vốn không được cho vay
như :
 Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thànhnên tài sản mà Pháp
Luật cấm mua bán chuyển nhượng, chuyển đổi.
 Để thanh toán các chi phí thực hiện các giao dịch mà Pháp Luật cấm .
 Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà Pháp Luật cấm .
 Để trả nợ gốc và lãi vốn vay cho hệ thống ngân hàng hoặc tổ chức tài
chính, tổ chức tín dụng khác, trừ các trường hợp sau :
 Lãi tiền vay đã trả cho ngân hàng trong thời hạn thi công, chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với khoản vay trung dài hạn để đầu tư
tài sản cố định mà khoản lãi tiền vay được tính vào giá trị tài sản cố định đó.
14
 Trả nợ nước ngoài trước hạn.
 Để nộp thuế trực tiếp cho ngân sách Nhà Nước, trừ các loại thuế sau :
 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất
khẩu, nhập khẩu.

 Thuế Giá Trị Gia Tăng hàng nhập khẩu, khách hàng phải nộp để nhận
hàng nhập khẩu.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Khách hàng phải có năng lực tài chính, cơ cấu tài chính hợp lý, đảm bảo
tính thanh khoản và ổn định đến thời điểm vay vốn, cụ thể là :
 Hệ số tài trợ tối thiểu là 20%.
 Vốn lưu động ròng dương.
 Sản xuất kinh doanh hiệu quả, không còn lỗ lũy kế đến thời điểm vay
vốn trừ trường hợp có lỗ nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cấp bù
lỗ, hoặc có lỗ theo kế hoạch do mới thành lập và đi vào hoạt động chưa quá 3 năm,
nhưng xét thấy có khả năng thực hiện đúng kế hoạch lỗ trong dự án đầu tư đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
 Đối với cho vay trung, dài hạn, khách hàng phải có vốn chủ sở hữu
tham gia tối thiểu bằng 30% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức vốn
đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu động của dự án.
 Còn trường hợp khách hàng không đáp ứng được điều kiện quy định trên
thì Chi nhánh trình Tổng giám đốc xem xét quyết định.
 + Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản là đối tượng vay vốn trong suốt
thời hạn cho vay, với số tiền bảo hiểm không thấp hơn nợ gốc, lãi tiền vay và phí tại
mọi thời điểm và NHCT là người thụ hưởng đầu tiên, nhận tiền bồi thường theo uỷ
quyền của khách hàng (nội dung này phải được ghi trong hợp đồng tín dụng), trong
các trường hợp sau :
15
 Pháp Luật Việt Nam bắt buộc phải mua bảo hiểm .
 Người có thẩm quyền quyết định cho vay xét thấy cần yêu cầu khách
hàng mua bảo hiểm để đảm bảo an toàn vốn vay.
+ Khách hàng phải gửi báo cáo tài chính và các thông tin cần thiết theo yêu cầu
của ngân hàng .
+ Trụ sở giao dịch chính của khách hàng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi ngân hàng đóng trụ sở.

+ Thực hiện các quy định về bảo đam tiền vay bằng tài sản thế chấp, cầm cố của
khách hàng vay, bên thứ ba theo quy định hiện hành của Bộ Luật Dân Sự, Chính
phủ, NHNN và ngân hàng nơi mình giao dịch .
+ Trường hợp khách hàng vay vốn là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc của
pháp nhân, ngoài các điều kiện trên còn có các điều kiện theo quy định của ngân
hàng nơi mình giao dịch .
1.2.2.3. Thể loại cho vay :
 Vay ngắn hạn : không quá 01 năm .
 Vay trung hạn : từ 01 đến 05 năm .
 Vay dài hạn : trên 05 năm .
1.2.2.4. Thời hạn cho vay :
Trong thời hạn hoạt động của doanh nghiệp, khách hàng và ngân hàng thoả
thuận, căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu
tư, khả năng trả nợ và nguồn vốn của ngân hàng .
1.2.2.5. Phương thức cho vay :
Tín dụng cá nhân bao gồm :
 Cho vay ứng tiền bán chứng khoán .
 Cho vay mua nhà, sữa chữa nhà trả góp .
 Cho vay mua căn hộ chung cư trả góp .
 Cho vay mua xe ôtô trả góp .
16
 Cho vay tiêu dùng - sinh hoạt
Tín dụng doanh nghiệp gồm :
 Cho vay sản xuất kinh doanh ……
1.2.2.6. Lãi suất cho vay :
Theo thông báo lãi suất do ngân hàng ban hành theo từng thời điểm. Loại
tiền cho vay thì căn cứ theo phương án vay vốn, khách hàng có thể vay bằng :
 Việt Nam đồng .
 Ngoại tệ (USD, EURO).
1.2.2.7. Mức cho vay được xác định dựa vào những căn cứ sau :

 Nhu cầu vay vốn của khách hàng thông qua đánh giá của ngân hàng. Không
quá 80% giá trị tài sản thế chấp đối với bất động sản (do cán bộ tín dụng của ngân
hàng thẩm định và định giá). Không vượt quá 70% đối với tài sản là hàng hoá. Tổng
dư nợ của khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường
hợp đối với các khoản vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính Phủ, các tổ chức
Nhà Nước. Không vượt quá 100% trị giá tài sản cầm cố đối với chứng từ có giá
nhưng phải phù hợp với nhu cầu và khả năng trả nợ của người vay .
 Thời gian cho vay tuỳ thuộc vào múc thu nhập, khả năng hoàn trả nợ của
người vay (tối đa là 60 tháng). Người vay có thể chọn lãi suất cho vay mà ngân
hàng áp dụng vào thời điểm vay :
 Lãi suất theo dư nợ giảm dần (trả góp).
 Áp dụng lãi suất gộp.
 Loại vay :
 Trả lãi hàng tháng, trả vốn cuối kỳ.
 Trả góp hàng tháng.
 Thời gian giải quyết hồ sơ vay vốn :
 07 ngày làm việc đối với khoản vay ngắn hạn .
 30 ngày làm việc đối với khoản vay trung và dài hạn.

×