Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Luận văn thạc sỹ: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh Huyện Cao Lãnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.99 KB, 144 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân

Trần hữu bình
PHT TRIN THANH TON KHễNG DNG
TIN MT TI AGRIBANK CHI NHNH
HUYN CAO LNH - TNH NG THP
CHUYấN NGNH : QUN TR DOANH NGHIP
ngời hớng dẫn khoa học: pgs.ts. trơng đoàn thể
Hà Nội - 2014
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình một cách hoàn chỉnh, bên
cạnh sự nổ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy
cô, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình, sự giúp đở nhiệt tình của bạn bè
trong suốt thời gian học tập và hoàn thiện luận văn thạc sĩ này.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trương Đoàn
Thể người trực tiếp hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho
tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Trường đại học kinh tế quốc dân đặc
biệt là các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã tận tình truyền đạt cho tôi những
kiến thức vô cùng quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong
suốt quá trình học tập nhiên cứu và cho đến khi hoàn thiện luận văn.
Xin chân thành biết ơn đến Ban giám đốc và tập thể nhân viên Agribank Chi
nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp đã hỗ trợ tư liệu, số liệu và tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành khóa học của mình.

Tác giả
Trần Hữu Bình

MỤC LỤC

!"



!"
#$$%&
'#$()*'+,'-
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
ATM Máy rút tiền tự động
CNTT Công nghệ thông tin
DVNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DV Dịch vụ
DVNH Dịch vụ ngân hàng
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
POS Điểm chấp nhận thẻ
TN Thu nhập
TCTD Tổ chức tín dụng
WTO Tổ chức thương mại thế giới
WU Dịch vụ chuyển tiền Werstern Union
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU

!"

!"
#$$%&
'#$()*'+,'-
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n

TrÇn h÷u b×nh

PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
HUYỆN CAO LÃNH - TỈNH ĐỒNG THÁP
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Hµ Néi - 2014
TÓT TẮT LUẬN VĂN
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1-Tính cấp thiết của đề tài:
Trong xu hướng đất nước đang ngày càng đổi mới, phát triển và hội nhập thì
việc các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam thực hiện thanh toán với nhau
trong kinh doanh, mua bán, trao đổi là rất nhiều và thường xuyên, bên cạnh đó số
lượng cán bộ viên chức lĩnhh lương từ Ngân sách nhà nước cũng rất nhiều. Vì vậy
lượng tiền mặt thanh toán trong cả nước nói chung là rất lớn và số lượng nhiều.
Vì việc lưu thông tiền mặt với số lượng lớn ngoài thị trường dễ dẫn đến tình
trạng lạm phát, kém an toàn, rủi ro cho người sử dụng, tiền dễ bị nhàu nát, biến
dạng khi lưu thông, phải tốn chi phí để phát hành tiền mới, chi phí lớn nhất là mất
nhiều thời gian trong giao dịch, thanh toán, chi phí tổ chức lưu thông, bảo quản…
Đó là những nhược điểm cơ bản nhất khi ta sử dụng tiền mặt làm phương tiện
thanh toán.
Và để tăng được số người sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cũng
chính là tạo được thói quen thanh toán toán không dùng tiền mặt của người dân. Đồng
thời giúp được cho nhà quản trị Agribank huyện Cao Lãnh thấy rõ hơn về những lợi
thế và điểm yếu của mình. Từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Agribank dựa trên lợi thế sẳn có về màng
lưới, công nghệ, nhân sự và số lượng khách hàng sẳn có của Agribank. Xuất phát từ ý
nghĩa to lớn và tầm quan trọng đó nên tôi chọn đề tài: “Phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh Huyện Cao Lãnh” .
2- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở khái quát hoá các vấn đề lý luận về thanh toán không dùng tiền
mặt và phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại

Agribank Cao Lãnh những năm 2010–2013, để đề xuất các giải pháp hoàn thiện,
phương hướng phát triển công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Cao

Lãnh trong những năm tới.
3 - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng: Thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại.
+ Phạm vi:
- Về không gian: Tại Agribank huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Về thời gian: Các số liệu và tình hình được khảo sát và thu thập từ 2010 đến 2013
và kiến nghị cho các năm tiếp theo.
4 - Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu của khoa học kinh tế như
phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh, tổng hợp Luận văn có sự kết
hợp giữa nghiên cứu lý luận và điều tra thực tế thông qua tiếp cận có hệ thống từ lý
luận thực tiển tại Agribank huyện Cao Lãnh (Số liệu hoạt động kinh doanh trong
giai đoạn 2010 -2013 của Agribank Cao Lãnh và một số ngân hàng thương mại trên
địa bàn) trong việc phân tích, đánh giá.
Nguồn dữ liệu: Chủ yếu sử dụng dữ liệu thứ cấp bao gồm giáo trình, sách
tham khảo chuyên ngành, các bài báo đăng trên các tạp chí, các công trình nghiên
cứu khoa học được công bố, các báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh vá các
báo cáo tổng kết về phát triển TTKDTM qua các năm của Agribank Huyện Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
5 - Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tại liệu tham khảo, luận văn kết
cấu thành: 4 chương.
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận văn.
Chương 2: Lý luận chung về thanh toán không dùng tiền mặt trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thương mại.
Chương 3: Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank huyện Cao Lãnh.
Chương 4: Giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank huyện

Cao Lãnh.

PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN
1.1. Các công trình nghiên cứu đã thực hiện
Việc tiếp cận các luận văn này tôi sẽ vận dụng những kiến thức liên quan về
việc nghiên cứu sản phẩm dịch vụ thanh toán, tham khảo các bài học kinh nghiệm
quốc tế trong việc phát triển các dịch vụ thanh toán. Để tiến tới phát triển dịch vụ
thanh toán đầy tiềm năng của Agribank huyện Cao Lãnh-Đồng Tháp hiện nay.
Đến thời điểm này, chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu, toàn diện
và trực tiếp đến phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh
Agribank huyện Cao Lãnh – tỉnh Đồng Tháp.
Do vậy, luận văn tiến hành đi sâu vào làm rõ thực trạng dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại Chi nhánh Agribank huyện Cao Lãnh – tỉnh Đồng Tháp. Từ đó,
luận văn tìm ra những mặt mạnh sẳn có, những mặt còn tồn tại, hạn chế và đưa ra
những giải pháp thực hiện nhằm giúp cho Chi nhánh Agribank huyện Cao Lãnh –
tỉnh Đồng Tháp ngày càng phát triển mạnh mẽ, nâng cao hơn nữa vị thế và uy tín
của ngân hàng.
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Ở chương này luận văn sẽ đi tìm hiểu những kiến thức lý luận khái quát
về TTKDTM, phát triển TTKDTM trong các ngân hàng thương mại và vai trò
của TTKDTM trong nền kinh tế:
 .%*/0)1"',234:
- TTKDTM có tác dụng đẩy nhanh việc tập trung và phân phối các dòng vốn
trong nền kinh tế, cung ứng vốn cho nền kinh tế phát triển. Chức năng thanh toán
của tiền tệ đang phát triển với nhiều mô thức đa dạng, hiện đại và ngày càng có vai

trò quan trọng trong sản xuất lưu thông hàng hóa, dịch vụ. Sự nhanh chóng, tiện ích,

an toàn, hiệu quả trong thanh toán sẽ đẩy nhanh hoạt động kinh tế xã hội.
- TTKDTM giúp thu hẹp được khoảng cách địa lí, thúc đẩy ngoại thương
phát triển thông qua quá trình thanh toán nhanh chóng, tiện lợi.
 .%*/05:
- Nghiệp vụ TTKDTM đóng một vai trò cực kỳ quan trọng. Xét về phương
diện vĩ mô, nó góp phần thực thi hữu hiệu chính sách tiền tệ, tín dụng của nhà nước,
nâng cao hiệu quả kiểm soát tiền tệ, chức năng tạo tiền của hệ thống Ngân hàng.
Còn về phương diện vĩ mô, nó tác động đến sự tăng giảm nguồn tài nguyên khả
dụng của Ngân hàng và sự khai thác sự khả dụng đó.
- Hệ thống Ngân hàng luôn có một nguồn tiền gửi rất lớn và lãi suất hầu như
bằng không để sử dụng cho các nghiệp vụ tài sản có của mình. Thúc đẩy quá trình
cho vay nhờ có nguồn vốn tiền gửi không kỳ hạn. Mặt khác, Ngân hàng còn thu
được các khoản phí dịch vụ và thu hút được khách hàng trong các quan hệ giao dịch
khác với Ngân hàng.
- TTKDTM giúp cho NHTM thực hiện chức năng tạo tiền.
 #0,'6
TTKDTM mang lại sự an tâm cho khách hàng vì được đảm bảo %
,5 Ngân hàng đứng ra làm trung gian cho các bên liên hệ mọi nghiệp
vụ thanh toán, hạn chế đến mức thấp nhất các yếu tố bất trắc trong giao dịch kinh
doanh. TTKDTM đã mở ra những cơ hội kinh doanh mới cũng như đem đến sự tiện
lợi cho mọi đối tượng khách hàng. Ngày nay, người ta có thể đi du lịch khắp nơi chỉ
với một cái Thẻ mà không cần lo sợ trộm cắp.
72,8/91':: Khi khách hàng sử dụng thanh toán bằng hình thức
tiền mặt, khách hàng phải mất thời gian đi đến nơi người cung cấp hàng hoá, dịch
vụ để thanh toán. Ngược lại, khi khách hàng thực hiện lệnh thanh toán qua ngân
hàng, khách hàng chỉ cần giao dịch với ngân hàng thì dù người thụ hưởng ở khu
vực địa lý nào, lệnh thanh toán của khách hàng vẫn thực hiện được. Hơn nữa, khách

hàng sẽ được cung ứng những dịch vụ chăm sóc khách hàng đi kèm của Ngân hàng.
Cuối cùng, sử dụng TTKDTM thể hiện một lối sống mới văn minh, hiện đại.

* Các hình thức TTKDTM trong ngân hàng thương mại
1. Thanh toán bằng Séc
2. Thanh toán bằng Uỷ Nhiệm Chi (UNC)
3. Thanh toán bằng Uỷ Nhiệm Thu (UNT)
4. Thanh toán bằng Thư Tín Dụng (LC)
5. Thanh toán bằng Thẻ
* Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển TTKDTM của NHTM
1. Các chỉ tiêu định lượng
a. Chỉ tiêu về doanh số
b. Chỉ tiêu về phí
2. Các chỉ tiêu định tính:
Các chỉ tiêu định tính đánh giá thông qua
- Đánh giá qua số lượng các hình thức và phương thức thanh toán được
sử dụng.
- Đánh giá qua sự hài lòng của khách hàng.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
AGRIBANK HUYỆN CAO LÃNH.
3.1 Tổng quan về Agribank Huyện Cao Lãnh
3.2. Thực trạng phát triển TTKDTM tại Agribank Huyện Cao Lãnh
Xuất phát từ đặc điểm ngân hàng là đơn vị kinh doanh tiền tệ, nguồn vốn chủ
yếu là đi vay để cho vay. Khi nền kinh tế càng phát triển thì các luồng chu chuyển
và vận động của vốn càng không ngừng gia tăng. Bên cạnh hoạt động truyền thống
của ngân hàng là huy động vốn và sử dụng vốn, ngân hàng còn có vai trò làm trung

gian thanh toán. Hầu hết các dịch vụ của ngân hàng đều gắn liền với hoạt động
thanh toán. Vì thế, nếu hệ thống thanh toán càng phát triển, càng hiện đại, tiện lợi,
nhanh chóng và chính xác thì càng góp phần nâng cao hiệu quả của các hoạt động
dịch vụ, giúp làm tăng doanh số thanh toán.
Một bước tiến quan trọng trong quá trình phát triển công nghệ hoạt động

thanh toán không dùng tiền mặt của Agribank là năm 2008. Agribank tiến hành
triển khai áp dụng hệ thống IPCAS ( Hệ thống thanh toán và Kế toán khách hàng)
trên nền tảng ngân hàng lõi (Core Banking) cho tất cả các chi nhánh của Agribank
trên toàn quốc và trong đó có Agribank huyện Cao Lãnh. Từ đó các dữ liệu của các
chi nhánh thanh gia hệ thống Ipcas được quản lý tập trung tại trụ sở chính vì thế các
giao dịch được hạch toán online và giúp cho hệ thống thanh toán, chuyển tiền trong
cùng hệ thống của Agribank trong hệ thống được ghi có tức thời.
Tháng 3/2009 Agribank huyện Cao Lãnh triển khai lắp đặt máy ATM để
phục cho khách hàng mở thẻ ATM tại chi nhánh và là máy ATM đầu tiên được lắp
đặt tại huyện Cao Lãnh. Nên số lượng giao dịch hàng ngày là rất lớn, nhất là vào
những ngày chuyển lương. Số lượng tài khoản thanh toán của chi nhánh đến ngày
đã đạt hơn 14.000 tài khoản.
* Những dịch vụ liên quan đến TTKDTM Agribank huyện Cao Lãnh đang
thực hiện:
- Cho vay bằng chuyển khoản đang từng bước tiếp cận với nông dân, Ngân
hàng trực tiếp phát hành thẻ, hướng dẫn khách hàng cách đổi mã pin, cách rút tiền
trong tài khoản, vấn tin số dư, chuyển khoản…
- Năm 2012 việc ban hành thông tư 09/2012/TT-NHNN của NHNN quy
định về việc sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt để giải ngân
vốn cho vay của các tổ chức tín dụng đã giúp cho ngân hàng giãm bớt áp lực về tiền
mặt, giãm chi phí vận chuyển và bảo vệ tiền đồng thời làm cho phí chuyển tiền
cũng tăng đáng kể.
- Dịch vụ chi trả kiều hối và Western Union (hệ thống chuyển tiền từ nước

ngoài về Việt Nam) đang được người dân trên địa bàn chọn lựa khi có thân nhân
nước ngoài gửi tiền về bằng việc tăng số dư TK hoặc rút tiền mặt tại quầy. Hoạt
động chuyển tiền kiều hối của Agribank Việt Nam nói chung và của Agribank
huyện Cao Lãnh nói riêng có sự tăng trưởng tốt qua các năm, hiện tại Agribank
chiếm 12,7% thị phần trong lĩnh vực chi trả kiều hối. Hoạt động chi trả kiều hối của
Agribank huyện Cao Lãnh thông qua 2 kênh: Qua Argibank Việt Nam và kênh

chuyển tiền nhanh Western Union(WU). Agribank là ngân hàng có mạng lưới chi
nhánh nhiều nhất nước, đội ngũ cán bộ có nghiệp vụ giỏi, cơ sở hạ tầng tốt đang
ngày một khẳng định trở thành một trong những ngân hàng có uy tính nhất trong
nước và khu vực.
- Dịch vụ thanh toán lương kết hợp với phương thức cho vay theo hạn mức
thấu chi qua Thẻ ghi nợ cũng đang được Ngân hàng triển khai mạnh mẽ, đi đôi với
việc thực hiện chỉ thị 20 của chính phủ về trả lương qua Thẻ. Agribank huyện Cao
Lãnh bước đầu đã thành công trong hoạt động thanh toán lương qua tài khoản của
khách hàng, thể hiện vai trò là ngân hàng có kinh nghiệm, thế mạnh và vị trí chủ lực
thực hiện thanh toán lương tự động. Nhờ phát triển dịch vụ thanh toán lương tự
động đã giúp cho Agribank huyện Cao Lãnh thu hút được khối lượng lớn khách
hàng mở tài khoản tại đơn vị tạo cơ hội cho đơn vị phát triển và cung cấp thêm các
dịch vụ kéo theo như SMS, Mobile banking, thấu chi, và thu hút được lượng tiền
gửi trên tài khoản của khách hàng. Một lợi thế nửa là do tài khoản của Kho bạc NN
mở tại Agribank Huyện Cao Lãnh nên hầu hết các đơn vị hưởng lương từ NSNN
đều đã mở tài khoản và thanh toán lương qua Agribank, vể mảng này Agribank
huyện Cao Lãnh chiếm khoảng 90% thị phần.
- Chuyển tiền điện tử bằng UNC, hoặc nộp tiền mặt ngày càng tỏ ra thuận
tiện, an toàn và nhanh chóng hơn. Hiện tại Ngân hàng chuyển tiền chủ yếu là các cá
nhân, doanh nghiệp chuyển tiền thanh toán mua bán hàng hóa, kinh doanh, chuyển
tiền lương, học phí bằng việc chuyển tiền nội tỉnh, liên tỉnh. Đây cũng là thế
mạnh của Agribank huyện Cao Lãnh. Đến nay Agribank đã có chi nhánh ở tất cả
các huyện trong cả nước, và cán bộ Agribank đã có mặt đến tất các làng, xã dù xã

vùng sâu hay núi cao cán bộ Agribank đều đến. Vì thế việc chuyển tiền thanh toán
trong nước của Agribank rất là nhanh chóng, thuận tiện và an toàn. Hiện Agribank
Cao Lãnh chiếm khoảng 70% về thị phần về dịch vụ chuyển tiền tại huyện Cao
Lãnh.
- Dịch vụ thu, chi NSNN: hiện tại việc thu, chi NSNN của kho bạc cũng đã
chuyển toàn bộ cho Ngân hàng thực hiện, hiện nay các khoản thu ngân sách như

thuế, nộp phạt, chi ngân sách, ứng vốn,…đều thực hiện qua Agribank Huyện Cao
Lãnh.
- Dịch vụ tài khoản cá nhân của đơn vị đang phát triển. Số lượng tài khoản cá
nhân của đơn vị cuối năm 2009 khoảng 1.000 thẻ đến cuối năm 2013 số thẻ đạt
được là hơn 14.000 thẻ tăng hơn 14 lần so với năm 2009. Số tài khoản tăng trung
bình khoảng 200%; số dư tài khoản tăng trung bình 120% mỗi năm.
- Nhóm dịch vụ ngân hàng điện tử
Các dịch vụ thuộc dòng DVNH điện tử đã đáp ứng được nhu cầu quản lý
thông tin tài khoản mọi lúc mọi nơi của khách hàng. Hiện Argibank huyện Cao
Lãnh đã triển khai một số DVNH điện tử như: SMS customer, SMS loan customer,
Mobile banking, Internet Banking, ví điện tử, A-tranfer,
3.3 Thực trạng phát triển các hình thức TTKDTM tại Agribank Huyện Cao
Lãnh.
3.3.1 Hình thức thanh toán bằng Séc.
Thanh toán bằng Séc chiếm một tỷ trọng nhỏ, không đáng kể trong tổng
giá trị thanh toán. Đó cũng là tình trạng của các Ngân hàng Việt Nam nói chung.
- Séc là công cụ thanh toán thông dụng xuất hiện từ lâu trên thế giới, nhất
là các nước phát triển. So với các hình thức thanh toán khác, Séc có nhiều thuận lợi.
UNC tuy an toàn, đơn giản, phạm vi thanh toán rộng nhưng người trả tiền vẫn phải
đến Ngân hàng làm thủ tục trích TK để chuyển trả cho người thụ hưởng. Việc thanh
toán bằng Séc vừa an toàn, hiệu quả, người ký phát Séc có thể lựa chọn hàng hoá
vừa ý, rồi ký Séc trao cho người thụ hưởng. Người thụ hưởng kiểm tra Séc cũng

đơn giản, nếu nghi ngờ tờ Séc có thể gọi điện nhờ Ngân hàng kiểm tra. Séc có thể
thực hiện chức năng thanh toán gần giống như tiền, thanh toán mọi lúc, mọi nơi,
thanh toán từng phần.
- Tuy nhiên, việc dùng Séc để thanh toán lại chưa được sử dụng phổ biến,
Chi nhánh không thực hiện thanh toán từng phần mà áp dụng thanh toán toàn bộ giá
trị Séc. Nói riêng tại chi nhánh Agribank huyện Cao Lãnh, chỉ cung ứng séc cho các
tổ chức, những đơn vị lớn có uy tín: Bảo hiểm xã hội, các tổ chức tín dụng, quỹ đầu

tư phát triển, Doanh nghiệp, … chưa áp dụng cho việc cung ứng séc cho cá nhân và
việc thanh toán cũng không nhiều. Thường các đơn vị này dùng Séc để lĩnh tiền mặt
là chủ yếu, rất hiếm trường hợp dùng Séc để chuyển khoản.
3.3.2 Thanh toán bằng Uỷ Nhiệm Chi (UNC)- lệnh chi
Với thủ tục đơn giản, UNC được hầu hết các khách hàng sử dụng: cá nhân,
đơn vị, đặc biệt là các doanh nghiệp tư nhân thương mại dịch vụ, thường xuyên sử
dụng UNC để thanh toán tiền cho bạn hàng. Những khách hàng này hầu như ngày
nào cũng đến Ngân hàng để nộp UNC. Thường giá trị thanh toán là vài chục triệu
trên một khách hàng trong ngày, có lúc cao điểm như cuối năm lên đến một vài tỷ.
Điều này cho thấy mức độ phổ biến của phương tiện này.
- Nguyên nhân có thể do khách hàng chủ yếu của là cá nhân, các hộ kinh
doanh buôn bán, còn có các doanh nghiệp vừa và nhỏ: doanh nghiệp tư nhân, các
công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ kinh doanh các mặt hàng thuỷ sản,
xe máy, điện máy, hàng tiêu dùng… quan hệ kinh doanh dựa trên chữ tín, nhập
hàng trước sau đó mới thanh toán tiền cho bạn hàng. Vì vậy, phương thức thanh
toán UNC tỏ ra thích hợp hơn cả.
- Hơn nữa, các khách hàng đều tỏ ra bằng lòng với phương thức chi trả này,
và không có ý định đổi sang phương tiện khác. Đó là điều làm cho UNC trở thành
phương thức thanh toán tiện lợi nhật cho đến thời điểm này.

3.3.3 Thanh toán bằng Uỷ Nhiệm Thu (UNT) - nhờ thu
3
Hình thức này thường chỉ áp dụng cho những đơn vị bán có thể khống chế
được người mua như cơ quan bưu điện, điện lực, … Những loại hàng hoá, dịch vụ
này mang tính chất ràng buộc, định kỳ thường xuyên. Tuy nhiên, dù người thụ
hưởng có nộp UNT vào Ngân hàng nhưng Ngân hàng cũng phải chờ thông báo của
người chi trả mới tiến hành trích tài khoản. Do vậy, khách hàng sử dụng UNC sẽ
tiện lợi hơn và thực tế tại chi nhánh tỷ trọng của phương tiện này cũng không đáng
kể.
3.3.4 Thanh toán bằng Thư Tín Dụng (LC):

Agribank huyện Cao Lãnh không được phép mở Thư Tín Dụng LC, vì
đây chỉ là Ngân hàng loại 3. Nếu khách hàng có nhu cầu cán bộ Ngân hàng sẽ giới
thiệu khách hàng đến chi nhánh Agribank Tỉnh Đồng Tháp.
3.3.5. Thực trạng thanh toán điện tử tại Agribank huyện Cao Lãnh.
 #;<&&/8=>'.
Việc thừa nhận tính pháp lý của một chứng từ điện tử như một chứng từ kế
toán để hoạch toán và thanh toán vốn (theo quyết định 44/2002/QĐ-TTG) của
Chính phủ đã tạo tiền đề cho mục tiêu phát triển hệ thống thanh toán điện tử. Sau
hơn hai năm hoạt động, hệ thống thanh toán điện tử đã đạt được những thành tựu to
lớn. Riêng đối với chi nhánh, thanh toán chuyển tiền điện tử đã làm tăng khối lượng
TTKDTM lên đáng kể.
Chương trình thanh toán điện tử của chi nhánh phân ra các phương thức
thanh toán như sau (mỗi phương thức sẽ có cách nhập liệu xử lý riêng):
+ Thanh toán nội tỉnh (cùng hệ thống).
+ Thanh toán ngoại tỉnh (cùng hệ thống hay khác hệ thống).
+ Thanh toán bù trừ (khác hệ thống trên cùng địa bàn).
3.3.6.Thanh toán bằng Thẻ
Bắt đầu từ năm 2009, trong kế hoạch kinh doanh của mình Agribank huyện
Cao Lãnh đã đề ra mục tiêu về thị trường thẻ, từ đó có các kế hoạch và lộ trình để
từng bước triển khai hoạt động này. Năm 2010 là năm đầu tư trong quá trình thử
3
nghiệm, tập cho khách hàng làm quen với các tiện ích của các loại thẻ cũng như việc
thanh toán qua kênh ngân hàng, đơn vị sẳn sàng cung cấp các dịch vụ thẻ bước đầu
không thu phí để đến năm 2011 tạo ra một sự đột phá lớn với số lượng thẻ lên đến
9,281 thẻ và thu nhập ròng từ hoạt động thẻ là một con số rất đáng kể. Hoạt động thẻ
bước đầu đã đạt những thành công đáng kể về mặt số lượng và mang lại nguồn thu
cho ngân hàng.
Hiện nay, trên địa bàn Huyện Cao Lãnh mới có 1 máy ATM, điểm lắp đặt
máy ở ngay Ngân hàng và 1 máy Pos lắp đặt tại phòng giao dịch
3.4. Đánh giá chung về hoạt động TTKDTM tại Agribank huyện Cao Lãnh.

3.4.1. Những kết quả đạt:
Hiện nay, do lợi thế của TTKDTM như: an toàn, lợi thế về thời gian
không gian, giảm chi phí giao dịch nên xu hướng gia tăng TTKDTM và giảm
thanh toán bằng tiền mặt .
?@';8A'B'C%1!%D88
/>
* Qua kết quả đạt được ở trên cho ta thấy hình thức TTKDTM có xu hướng
tăng cao và ngày càng chiếm tỷ trọng cao so với hình thức thanh toán bằng tiền mặt.
* Thu phí dịch vụ thanh toán ngày càng tăng trưởng :
Dịch vụ thanh toán của Agribank huyện Cao Lãnh bao gồm các dịch vụ như:
Chuyển tiền đi, thanh toán chuyển tiền đến, phí phát hành thẻ và sử dụng thẻ, phí sử
dụng dịch vụ SMS Banking, Mobi Banking và một số các dịch vụ có liên quan
khác. Đây là hoạt động chủ lực đem lại nguồn thu lớn nhất trong tổng thu nhập từ
hoạt động dịch vụ của Agribank huyện Cao Lãnh. Agribank đã thực hiện thành
công dự án hiện đại hóa, quản lý dữ liệu tập trung, xử lý giao dịch trực tuyến và
được đánh giá là một trong những ngân hàng có hệ thống công nghệ ngân hàng hiện
đại nhất Việt Nam. Kết hợp với mạng lưới rộng thì dịch vụ thanh toán của Agribank
có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh.Với ưu thế về mạng lưới chi nhánh rộng
khắp trên toàn quốc, danh mục sản phẩm ngày càng đa dạng, phong phú với chi phí
3
thấp, tốc độ nhanh và độ an toàn cao, ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng dịch
vụ thanh toán của Agribank.
3.4.2. Những hạn chế, khó khăn tồn tại trong TTKDTM
Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt được sử dụng và phân bổ
không đồng đều, tập trung chủ yếu vào hình thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi,
trong khi các hình thức thanh toán khác chưa được khai thác hết tính năng và công
dụng. Đối với các nước tiên tiến thì ngược lại, séc ở các nước này được sử dụng
như một hình thức thanh toán nhanh chóng và phổ biến, còn uỷ nhiệm thu thường
được sử dụng cho việc thanh toán tự động cho các dịch vụ đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt của người dân và doanh nghiệp như điện nước, điện thoại…Điều đó cho thấy

các hình thức thanh toán hiện đại còn chưa thực sự phát triển và tiện ích chưa đáp
ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Phạm vi thanh toán không dùng tiền mặt còn bó hẹp trong một số đối tượng
nhất định. Các cán bộ, công nhân viên chức sử dụng tài khoản cá nhân để nhận tiền
lương chỉ sau vài ngày là rút ra hết. Vì thế, tiện ích và tính năng của tài khoản ngân
hàng không được sử dụng hết.
Các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Agribank Việt Nam chỉ tập trung
phát triển tại các đô thị lớn, khu công nghiệp và khu chế xuất.
 Những khó khăn, tồn tại trong hoạt động thanh toán thẻ.
- Mặc dù đã có nhiều cố gắng và thực tế đã đạt được những kết quả đáng khích lệ
trong công tác phát hành và thanh toán thẻ, nhưng với một phương tiện thanh toán vừa
mới phát hành và áp dụng, chắc chắn không tránh được những bất cập:
- Thời gian nhận thẻ: khách hàng sau khi làm thủ tục thì đến 5 ngày làm việc
- Một nhược điểm nữa của Ngân hàng khiến tính cạnh tranh giảm đáng kể đó
là: hiện tại, thẻ của Ngân hàng chỉ có thể rút tiền mặt tại các máy ATM, chưa có sự
“đa năng” như một số Ngân hàng khác
- Người dân ở huyện Cao Lãnh đa phần là nông dân sống ở các vùng quê và
tập quán về việc mua bán hàng hoá, thực phẩm thường diễn ra ở những chợ nhỏ,
giữa hộ kinh doanh với người tiêu dùng nên việc thanh toán bằng các phương
3
tiện thanh toán qua ngân hàng rất khó áp dụng. Vì món tiền giao dịch thường nhỏ,
dân trí chưa cao nên việc sử dụng các phương tiện thanh toán như séc, thẻ cũng
khó phát triển và thay đổi được thói quen chi tiêu của các hộ nông dân.
Mặt khác, chi nhánh còn vấp phải những trở ngại khác như: phải đối mặt với sự
cạnh tranh tương đối gay gắt với các Ngân hàng đang hoạt động trên cùng địa bàn.
3.4.3. Nguyên nhân của những khó khăn, tồn tại.
- Chất lượng các sản phẩm dịch vụ còn nhiều hạn chế chưa tạo ra được ưu
thế cạnh tranh trên thị trường, chưa tạo được sự tiện lợi, gần gũi cho người dân.
- Thực tế công tác thanh toán mới chỉ phục vụ khu vực nhà nước, các tổ chức
kinh tế, các cơ quan hành chính sự nghiệp còn đại bộ phận dân cư vẫn còn là mới mẻ.

- Thói quen của người dân: Trong nhận thức còn hạn hẹp của đa số người dân,
của cải trong túi mình mới là của mình, người ta còn không quen đem đến Ngân
hàng gửi thì huống chi là sử dụng những phương thức hiện đại và khó hiểu của
Ngân hàng. Mặt khác, họ rất e ngại sử dụng tín dụng tiêu dùng. Hơn nữa thu nhập
của người dân còn thấp. Việc mua sắm đã có các chợ nên việc đi siêu thị và thanh
toán bằng thẻ đối với người dân nông thôn là còn mới. Và họ vẫn thích thanh toán
bằng tiền mặt với quan niệm “tiền trao cháo múc”.
- Trình độ và công nghệ trong nền kinh tế xã hội: Sự buông lỏng TTKDTM
với việc quản lí chế độ chứng từ chưa nghiêm đã là sơ hở cho việc tham nhũng và
lãng phí trong chi tiêu, làm ảnh hưởng không nhỏ đến tiềm lực phát triển của đất
nước. Tác phong, thái độ đổi mới của các nhân viên chưa thật sự căn bản, tình trạng
thanh toán còn chậm trễ ở các vùng nông thôn xa như ở phòng giao dịch của huyện.
- Các doanh nghiệp, khách hàng này chủ yếu thanh toán trực tiếp bằng tiền
mặt. Vì vậy đã làm hạn chế các giao dịch qua Ngân hàng. Mặt khác, thu nhập trong
dân cư nói chung còn ở mức thấp.
3
CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
CỦA AGRIBANK HUYỆN CAO LÃNH
E'9F'@)/G90!%DG'H'+
I% ,8J4%''@!!!%D77KL7M
>I% ,'8J46
4.1 Giải pháp về quản trị điều hành
Mục tiêu là hình thành hệ thống quản trị điều hành mạnh, với tư duy đổi mới,
phong cách điều hành năng động, lựa chọn nguồn và huy hoạch cán bộ có năng lực
giám sát điều hành và kiểm soát rủi ro hoạt động tốt. Trong giai đoạn tới, Agribank
huyện Cao Lãnh cần thực hiện một số vấn đề sau:
- Đổi mới mạnh mẽ, sâu sắc và tạo sự đồng thuận, thống nhất trong toàn đơn
vị về định hướng phát triển TTKDTM, về chỉ đạo điều hành hoạt động kinh doanh.
- Xác lập cơ cấu, giới hạn cụ thể trong điều hành kế hoạch phát triển các

dịch vụ ngân hàng, TTKDTM nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển và an
toàn trong hoạt động.
- Xây dựng và chuẩn hoá các thể chế, quy chế, quy định trong quản lý và
kinh doanh, phát triển nhanh hoạt động TTKDTM phù hợp với mục tiêu chung của
Agribank Việt Nam và hướng tới khách hàng mục tiêu.
- Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu phát triển và khai thác thông tin phục
vụ quản lý, điều hành.
quản lý, điều hành.
- Xây dựng và thực hiện một chiến lược kinh doanh cụ thể và hiệu quả
trong từng thời điểm, từng giai đoạn cụ thể.
- Trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng hiện nay,
Agribank huyện Cao Lãnh cần đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, thêm nhiều tiện
lợi và làm phong phú thực đơn lựa chọn của khách hàng.
3
- Giao chỉ tiêu kế hoạch đến từng cán bộ viên chức trong đơn vị gắn với các
phong trào thi đua. Có cơ chế khuyến khích, xử phạt, khen thưởng hợp lý cho cán
bộ thực hiện đạt doanh số cao về phí, số khách hàng sử dụng dịch vụ.
- Thưởng xuyên tổ chức các lớp tập huấn sản phẩm dịch vụ mới, kỹ năng
giao tiếp, kỹ năng bán hàng cho cán bộ viên chức của chi nhánh.
- Tăng cường làm tốt công tác tạo mối quan hệ với các cấp chính quyền,
ban ngành, đoàn thể địa phương để tranh thủ sự ửng hộ, hỗ trợ trong công tác phát
triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
4.2. Thay đổi thói quen trong dân cư
Phát triển TTKDTM qua Ngân hàng trong khu vực dân cư là một bài toán
khá phức tạp, không thể thực hiện ngày một, ngày hai mà cần có thời gian với từng
bước đi vững chắc. Để các tầng lớp dân cư thay đổi dần nề nếp thanh toán theo
hướng tăng tỷ trọng TTKDTM qua Ngân hàng, cần có các giải pháp sau:
- Thành lập các tổ tiếp thị lưu động đến các trường cấp 3 để giới thiệu, vận
động các em học sinh chuẩn bị ra trường đi học xa mở tài khoản sử dụng thẻ ATM,
vận động các hộ gia đình có con, em đi làm ăn xa trong nước và ngoài nước các

hình thức chuyển tiền về nhà. Vận động các công ty, doanh nghiệp, các hộ kinh
doanh buôn bán sử dụng các dịch vụ thanh toán trong hoạt động kinh doanh, mua
bán của mình, các công ty doanh nghiệp thực hiện chuyển lương qua tài khoản,
- Tiếp tục triển khai trả lương qua tài khoản làm thay đổi thói quen, tâm lý sử
dụng tiền mặt. Một trong những nội dung quan trọng trong lĩnh vực TTKDTM là
triển khai thực hiện Chỉ thị 20/2007/CT-TTg ngày 24/8/2007 (Chỉ thị 20) của Thủ
tướng Chính phủ về trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân
sách Nhà nước.
4.3 Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp
Ngày nay, chất lượng dịch vụ cũng được xem là một tiêu thức quan trọng
nhằm thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ,
góp phần gia tăng năng lực cạnh tranh của Agribank chúng ta cần phải:
3
- Xây dựng được một đội ngũ cán bộ công nhân viên giao dịch có trình độ
nghiệp vụ chuyên môn cao; có tinh thần trách nhiệm tốt; có phẩm chất đạo đức tốt;
tác phong công việc nghiêm chỉnh, tính tình trung thực, luôn xem khách hàng là
“thượng đế”. Nhân viên ngân hàng phải hiểu và nhận biết được sự sống còn của
ngân hàng chính là khách hàng
- Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng tốt; trang thiết bị và công nghệ
hiện đại; vị trí kinh doanh hợp lý, không gian giao dịch thóang mát, lịch sự và văn minh.
Điều này sẽ giúp khách hàng cảm thấy an tâm hơn khi đến giao dịch với ngân hàng.
- Tiếp tục hoàn thiện công nghệ, chất lượng chuyên môn của nhân viên đảm
bảo tính chính xác, kịp thời, bảo mật và an toàn cho tài sản của khách hàng khi đến
giao dịch.
- Mỗi chi nhánh, phòng giao dịch phải đảm bảo được đội ngũ cán bộ công
nhân viên hướng dẫn, trả lời và giải quyết những vấn đề thắc mắc, khiếu nại của
khách hàng một cách nhanh nhất, đảm bảo quyền lợi của khách hàng trên sự hài hòa
lợi ích của Ngân hàng.
- Tiếp tục hoàn thiện biểu phí giao dịch đảm bảo tính cạnh tranh cao, có chính sách
khuyến mãi, tặng quà đến những khách hàng truyền thống, khách hàng tiềm năng

4.4 Đẩy mạnh công tác marketing dịch vụ thanh toán
Hiện nay, Agribank huyện Cao Lãnh chưa có phòng/Ban Marketing riêng và
hoạt động marketing vẫn chưa được chú trọng thỏa đáng. Trong điều kiện cạnh
tranh như hiện nay, chi nhánh sẽ rất khó khăn trong quá trình tìm kiếm khách hàng.
Vì vậy, Agribank huyện Cao Lãnh cần hình thành bộ phận marketing chuyên trách
với một chiến lược Marketing nhằm mục tiêu cuối cùng thỏa mãn tối đa nhu cầu
của nhóm khách hàng, cạnh tranh với đối thủ để thu lợi nhuận nhiều nhất cho ngân
hàng mình. Cụ thể:
- Tận dụng lượng khách hàng hiện có trong giao dịch tiền gửi, tiền vay của
mình. Agribank huyện Cao Lãnh với mục tiêu “ Giành lấy thị phần thanh toán lớn
nhất với chất lượng thanh toán tốt nhất theo phương châm phục vụ toàn bộ thị
3
trường nhưng theo chiến lược marketing có phân biệt trong lĩnh vực thanh toán”
nên việc xác định thị trường hiện tại và tương lai cho các dịch vụ thanh toán là rất
cần thiết.
-Tăng cường các hình thức tuyên truyền, quảng cáo trên các phương tiện
thông tin đại chúng hoặc phát tờ rơi để khách hàng biết được sự tiện lợi khi sử dụng
các dịch vụ thanh toán cũng như các dịch vụ ngân hàng khác do Agribank cung cấp
dưới các hình thức như:
+ Quảng cáo trực tiếp: cử cán bộ tiếp cận tới các cơ quan, các Tổng công ty. các
bệnh viện lớn, trường học, các doanh nghiệp, các khu đô thị, khu dân cư để tiếp thị
sản phẩm dịch vụ đồng thời hướng dẫn giới thiệu sử dụng các dịch vụ thanh toán.
+ In tờ rơi và các bản quảng cáo dịch vụ gửi tới địa chỉ của khách hàng.
4.5. Có kế hoạch quản lí tốt rủi ro trong phát hành thanh toán thẻ
Thẻ là thể thức thanh toán chứa đựng nhiều rủi ro trong kinh doanh.
- Rủi ro nhìn nhận từ góc độ chung: rủi ro về kỹ thuật với các tác động máy
móc, mạng viễn thông, nguồn điện lực, bị trộm…, rủi ro về xã hội do sự sai sót, vi
phạm cố tình hoặc vô tình của chủ thẻ, rủi ro về môi trường pháp lí do văn bản pháp
luật chưa đầy đủ và hoàn thiện, rủi ro về kinh tế do thu nhập của người dân chưa
cao ành hưởng đến khả năng chi trả và hoàn trả của chủ thẻ, rủi ro về chính trị…

- Rủi ro nhìn nhận từ chủ thể tham gia: rủi ro Thẻ giả, mất Thẻ dẫn đến tình
trạng tài khoản của chủ Thẻ bị lợi dụng, rủi ro lộ mã pin, sử dụng vượt hạn mức…
4.6. Đầu tư cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin
- Cơ sở vật chất
Là ngân hàng đi đầu đưa vào áp dụng thành công hệ thống Ipcas từ năm 2008,
ưu thế về công nghệ, trong đó có công nghệ thông tin, là một trong những yếu tố
quan trọng góp vào thành công của Agribank trong nhiều năm
Đầu tư phát triển công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin của Agribank còn
quá nhỏ trong tổng đầu tư của ngân hàng và chưa xứng với quy mô và chất lượng
hoạt động của Agribank, cùng với năng lực khai thác công nghệ thông tin của
Agribank còn nhiều hạn chế mặc dù đã triển khai hàng loạt các khóa đào tạo, hướng
3
dẫn sử dụng thiết bị công nghệ, tuy nhiên do bất cập về trình độ nguồn nhân lực nên
việc ứng dụng các tiến bộ công nghệ hiện đại chưa đạt kết quả như mong muốn .Vì
vậy, hiện nay Agribank đã dần mất đi ưu thế về công nghệ, đặc biệt là công nghệ
thông tin của Agribank hiên nay đã không theo kịp các đòi hỏi ngày càng cao của
ngân hàng.
Hoạt động đầu tư phát triển công nghệ phải bám sát mục tiêu hoạt động của
chi nhánh, phải hỗ trợ đắc lực cho việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu và định
hướng đã đề ra;
Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động công nghệ của chi nhánh,
phát triển cân đối hơn giữa nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển và chuyển
giao công nghệ ngân hàng. Tăng cường công tác tổng kết thực tiễn, dự báo xu
hướng phát triển của ngành trong giai đoạn mới nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh
và hiệu quả hoạt động của Agribank huyện Cao Lãnh - Đồng Tháp.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao của khách hàng (thanh toán bằng
thẻ tại nhà hàng, siêu thị…) Agribank nói chung và Agribank huyện Cao Lãnh -
Đồng Tháp nói riêng phải
- Công nghệ
Công nghệ được xem là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu trong

việc phát triển các dịch vụ ngân hàng, phát triển TTKDTM. Với lưới hoạt động: gần
2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, Chi nhánh Campuchia và nhân
sự gần 40.000 cán bộ, nhân viên. Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng
dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và
phát triển màng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên
hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS)
do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank
đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và
chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay,
Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục ngàn khách hàng
4.7 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ thanh toán
Sản phẩm, dịch vụ được xác định là thế mạnh và mũi nhọn của Agribank
3
huyện Cao Lãnh, nguồn thu từ sản phẩm dịch vụ cũng đóng góp đáng kể vào tổng
thu nhập của đơn vị. Để phát triển hoạt động TTKDTM cần xây dựng một danh
mục sản phẩm, dịch vụ đa dạng, đa tiện ích, tiêu chuẩn, chất lượng, có hàm lượng
công nghệ cao và có những đặc điểm hấp dẫn so với các sản phẩm trên thị trường là
mục tiêu mà Agribank cần đạt được nhằm tạo ra sự khác biệt và chiến thắng trong
cạnh tranh.
- Đa dạng hóa các dòng sản phẩm mới trên nền tảng của sản phẩm truyền
thống để thích ứng với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau; phân khúc thị
trường để cung ứng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng và lợi thế
của Agribank.
- Nâng cao chất lượng bộ phận marketing, xây dựng một chiến lược marketing
phù hợp với từng sản phẩm để giúp khách hàng hiểu và tiếp cận dòng sản phẩm
mới một cách hiệu quả. Đặc biệt là nâng cao khả năng tiếp thị trong lòng mỗi cán
bộ ngân hàng, chứ không chỉ bộ phận marketing.
4.8. Tăng cường công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Agribank huyện Cao Lãnh đã xác định 2010 – 2015 là giai đoạn đẩy mạnh đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động kinh doanh nói chung và dịch vụ ngân

hàng mới nói riêng. Do đó, Agribank huyện Cao Lãnh cần thực hiện chuyên môn hóa và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cả về trình độ nghiệp vụ, tác phong giao dịch, kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng bán hàng và cả nhận thức về tầm quan trọng của việc đẩy mạnh
TTKDTM. Đề cao tinh thần cộng tác và làm việc theo nhóm của các nhân viên.
5. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
PHẦN 3: KẾT LUẬN
Việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt nhằm hạn chế sử dụng tiền mặt
trong thanh toán có ý nghĩa rất lớn đối với sự nghiệp phát triển của nền kinh tế, tạo
điều kiện để các quan hệ kinh kế trở nên minh bạch. Đồng thời tăng cường kiểm
soát của nhà nước đối với các chủ thể kinh tế. Để hạn chế tỷ trọng thanh toán tiền
mặt thì việc làm quan trọng là làm thế nào để người dân thay đổi thói quen sử dụng
tiền mặt hình thành và tồn tại từ rất lâu đời trong đời sống.
33

×