Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
1/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
BÁO CÁO DỰ ÁN
CHƯƠNG TRÌNH QUÁNG BÁ THƯƠNG HIỆU
CHO SẢN PHẨM RAU AN TOÀN (RAT XS)
Được chuẩn bò bởi:
Trần Thò Bền – MSSV: MBA12B-055
05/2013
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
2/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
Mục lục
1 Giới thiệu 3
2 Mục tiêu của Dự án: 6
3 Quy mơ, Phạm vi dự án: 7
3.1 Nhân sự 7
3.2 Chi phí. 9
3.3 Thời gian 12
3.4 Phân tích tính cạnh tranh 13
3.5 Phân tích và đánh giá sản phẩm 18
3.6 Chiến lược marketing 19
4 Các ràng buộc, loại trừ. 20
5 Dự án có liên quan. 20
6 Cơ cấu Cơng việc – WBS. 21
7 Tiến độ dự án 22
8 Ma trận phân cơng trách nhiệm (RAM) 24
9 Trách nhiệm và Mối quan hệ giữa các Bộ phận trong Dự án- RACI. 25
10 Phương án kiểm sốt dự án đã được dùng tại dự án này. 27
11 Các rủi ro chính của dự án, phương án giảm nhẹ. 28
12 Liên lạc, Giao tiếp và Quản lý thơng tin Dự án: 29
12.1 Liên lạc, Giao tiếp. 29
12.2 Quản lý thơng tin. 30
13 Mức độ thành cơng của dự án. 30
13.1 Đối với Chủ đầu tư: 30
13.2 Lợi ích cho Xã hội và Cộng đồng 31
14 Những nội dung cần cải thiện đối với dự án này. 31
15 Các bài học kinh nghiệm mà bạn rút ra được từ dự án thực tế này. 32
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
3/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
1 Giới thiệu
1.1 Giới thiệu chung
- Tên Cơng ty: Cơng ty TNHH RAT
- Trụ sở chính: Quận Gò Vấp, Tp.HCM
1.2 Lĩnh vực
Sản xuất nơng nghiệp, chế biến, kinh doanh xuất, nhập khẩu và tiêu thụ
nội địa rau, quả, nơng, lâm, thuỷ, hải sản, thực phẩm đồ uống, các loại tinh
dầu; các loại giống rau, hoa, quả nhiệt đới; kinh doanh phân bón, hóa chất, vật
tư, bao bì chun ngành rau quả, nơng, lâm sản và chế biến thực phẩm; kinh
doanh các sản phẩm cơ khí: máy móc, thiết bị, phụ tùng; phương tiện vận tải,
hàng thủ cơng mỹ nghệ, hàng tiêu dùng
1.3 Cơ cấu tổ chức
- Trụ sở chính: 01
- Chi nhánh: 10
- Các điểm bán hàng: 20
- Nhân viên: 100
o Tuổi đời khoảng 35 tuổi
- Khu vực sản xuất: Nhà lưới trồng rau an tồn được đặt tại Đà Lạt và các xã
Hóc mơn, Củ Chi, có kết hợp lâu dài với các hộ nhà dân và các tổ liên hiệp
có quy trình trồng rau sạch và đã qua kiểm định trong khu vực.
- Chủng loại và giá bán rau an tồn của Cơng ty:
Loại rau Đơn giá
***Rau ăn lá
Mồng tơi 2.200
Dền 2.500
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
4/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
Cải ngọt 2.700
Cải xanh 3.000
Xà lách 5.000
Tần ơ 3.500
Hẹ 3.000
Húng quế 2.500
Tía tơ 2.200
Rau muống 2.100
***Rau ăn củ
Cà xanh 2.300
Cà tím 2.500
Mướp khía 2.200
Dưa leo 2.500
Khổ qua 3.000
Đậu bắp 3.500
Ớt 1.000
Bầu 2.000
Bí xanh 2.000
Đậu cơ – ve 4.500
Củ cải trắng 3.000
Cà chua 4.000
Theo Bảng trên thì chủng loại rau của Cơng ty chưa được phong phú đa
dạng như rau thường tuy nhiên với uy tín được xây dựng do bề dày kinh
nghiệm trồng rau an tồn ( là đơn vị tiên phong mở ra một nghề mới – nghề
trồng rau an tồn) và đặc biệt là do chất lượng, rau của Cơng ty đã được Sở
Nơng Nghiệp cấp giấy chứng nhận an tồn theo một quy trình chặt chẽ, tất cả
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
5/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
những điều này đã đem lại cho Cơng ty nhiều hợp đồng quan trọng và được
các nhà hàng lớn trong Tp.HCM chọn lựa đặt hàng.
1.4 Lý do hình thành Dự án.
- Với mức sống người tiêu dùng tại thị trường Thành phố hiện nay, người tiêu
dùng có u cầu cao đối với thực phẩm, họ khơng chỉ ăn để đủ no mà còn ăn
thế nào để đảm bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình.
- Trả lời câu hỏi “ Theo bạn ba loại thực phẩm nào nguy hiểm nhất đối với
sức khỏe người tiêu dùng?”, người tiêu dùng đã đặt “rau” là loại thực phẩm
đầu tiên (88,5% trong số 200 người được phỏng vấn ), tiếp theo đó là thịt
(69,5%), hoa quả (46%) và cá (37%). Mặc dù ý thức được tầm quan trọng
về sự an tồn của rau nhưng người tiêu dùng tỏ ra hiểu biết khá mù mờ về
rau an tồn. Với câu hỏi “ thế nào là rau an tồn ?” 55% người tiêu dùng trả
lời rau an tồn là rau sạch-ngon ( bề ngồi sạch, khơng có mùi vị lạ, tươi
xanh). Đặc biệt cũng với câu hỏi trên đã có 27% người tiêu dùng đã trả lời là
rau an tồn là rau có sâu, bề ngồi khơng được đẹp mắt; câu trả lời này xuất
phát từ suy luận tưởng chừng rất logic của người tiêu dùng là rau an tồn là
rau khơng được xịt thuốc trừ sâu và chính vì khơng được xịt thuốc trừ sâu
nên rau an tồn là loại rau chắc chắn phải có sâu (hẳn nhiên lập luận này
hồn tồn sai). Điều này cho thấy rau “chất lượng- an tồn ” gắn với việc
xây dựng lòng tin đối với người tiêu dùng thơng qua những thơng tin đưa ra
từ người bán (thương hiệu, nơi sản xuất, phương pháp sản xuất …) bởi vì
rau là một sản phẩm mà người tiêu dùng chỉ có thể đánh giá được chất
lượng, mức độ an tồn sau khi chế biến hoặc sau khi ăn, thậm chí trong
nhiều trường hợp tác hại của việc sử dụng rau khơng an tồn chỉ phác tác sau
nhiều năm.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
6/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
- Hay nói cách khác hơn chất lượng của rau an tồn là chất lượng được cảm
nhận bởi vì ở thời điểm hiện tại, những dấu hiệu mà người tiêu dùng đang
dựa vào đó để nhận biết đâu là rau an tồn rất lẫn lộn. Và với trường hợp
chất lượng sản phẩm là chất lượng được cảm nhận thì việc xây dựng thương
hiệu là giải pháp tối ưu để xây dựng lòng tin, sự xác tín của người tiêu dùng.
- Báo cáo này nhằm đánh giá lại q trình thực hiện Dự án, rút ra những mặt
mạnh, mặt yếu trong q trình thực hiện để Ban lãnh đạo Cơng ty và người đọc
có cái nhìn sâu sát hơn cũng như rút kinh nghiệm cho việc thực hiện các Dự án
tương tự được tốt hơn.
2 Mục tiêu của Dự án:
Quảng bá thương hiệu rau an tồn RAT XS đến người tiêu dùng. Tạo sự
nhận biết của người tiêu dùng về sản phẩm. Tạo thói quen sử dụng sản phẩm.
Sản phẩm rau an tồn của Cơng ty thực chất đã được bán trên thị trường từ
lâu nhưng chưa có một thương hiệu thật sự ấn tượng, điều này cũng tương tự như
trường hợp xây dựng thương hiệu Nutifood từ thương hiệu Đồng Tâm, mục tiêu
của chiến lược chiêu thị hỗn hợp đối với sản phẩm rau an tồn của Cơng ty là tạo
sự nhận biết thương hiệu và hiểu biết về lợi ích sản phẩm đồng thời như thế nào là
rau an tồn thật sự cho khách hàng mục tiêu và khách hàng mở rộng.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
7/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
3 Quy mơ, Phạm vi dự án:
- Tên Dự án: “Chương trình quảng bá thương hiệu cho sản phẩm rau an tồn
(RAT SX)”
- Kinh phí: 476.135.000 đồng.
- Thời gian thực hiện: 1 tháng.
- Dự án được Cơng ty thực hiện :
Chương trình kết hợp với Sở Y Tế Thành phố, Trung tâm bảo vệ sức khỏe Bà Mẹ
và Trẻ em, cơng ty sữa bột dành cho trẻ ăn dặm (Nutifood, Nestle, Garber) với tư cách
nhà tài trợ.
+ Họp báo giới thiệu thương hiệu mới.
+ Quảng bá vào các trường: mẫu giáo, tiểu học.
+ Ngày hội rau an tòan RAT XS
+ Tạo hình ảnh thương hiệu “đẹp, an tồn” trong tâm trí khách hàng bằng
các chương trình “bữa cơm an tồn cho bệnh nhân”.
3.1 Nhân sự
- Đơn vị thực hiện: Phòng Dự án.
- Nhân sự tham gia: 6 Người làm việc tồn thời gian.
- Ban lãnh đạo cơng ty giao cho Phòng Dự án lập kế hoạch, phương án thực hiện
và Dự án đã thực hiện như sau:
o Cơ cấu nhân sự cho dự án:
1 Trưởng Dự án.
2 Thư ký
3 Hậu cần
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
8/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
- Trưởng Dự án sẽ làm việc với tất cả các nguồn lực để thực hiện Lập kế hoạch dự
án, đồng thời chịu trách nhiệm với Ban lãnh đạo về tiến độ và hiệu suất của Dự
án.
- Chi tiết phân cơng cơng việc cụ thể như sau:
Vị Trí Cơng việc
Trưởng dự án
- Lập BQL dự án.
- Lập kế hoạch.
- Phân cơng, giám sát việc thực hiện của các thành viên trong
Dự án.
- Làm việc với các Đối tác.
- Rà sốt lại mọi cơng tác chuẩn bị tổ chức
Thư ký
- Thu thập thơng tin thị trường
- Lập chương trình dự kiến
- Lập bảng kế hoạch thực hiện
- Soạn thư mời
- Lập kế hoạch truyền thơng
Tổ hậu cần
- Tìm hiểu các dịch vụ
- Lập kế hoạch kinh phí
- Liên hệ ký hợp đồng với các dịch vụ
- Hỗ trợ vận chuyển, q tặng
Baựo caựo keỏt quaỷ thửùc hieọn dửù aựn RAT SX
9/33
SV thc hin: MBA12B-055 - Trn Th Bn
3.2 Chi phớ.
- Lónh o cụng ty s dng Qu u t, phỏt trin thc hin d ỏn vi ngõn
sỏch l 476.135.000 ng.
- Chi phớ c phõn b chi tit nh sau:
Stt
Ni dung
S
lng
n giỏ
()
Thnh tin
()
Chim t
trng
1
Thu thp thụng tin th trng
10,000,000
2%
Kinh phớ theo tng phn ca chng trỡnh
Hp bỏo
162,400,000
34%
1
in n th mi 50
1,000
50,000
2
Phớ chuyn th 50
1,600
80,000
3
T ri 30000
150
4,500,000
4
Poster A2 30000
2,500
75,000,000
5
Bng bỏo giỏ 30000
2,000
60,000,000
6
Tỳi ng qu tng 500
1,500
750,000
7
Tic 5
1,500,000
7,500,000
8
Bng rol 1
200,000
200,000
9
Phn 2
150,000
300,000
10
C nheo 300
7,000
2,100,000
11
Chi phớ bi vit 2
1,000,000
2,000,000
12
Phớ thc hin video clip 1
9,000,000
9,000,000
13
Chi phớ in sang 60
7,000
420,000
14
Vn chuyn sn phm mu 1
300,000
300,000
15
Phụng sõn khu 1
200,000
200,000
Qung bỏ vo cỏc trng tiu hc
12%
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
10/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
56,500,000
1
Phí vận chuyển sản phẩm đến các trường 100
50,000
5,000,000
2
Tổ chức tham quan học sinh mẫu giáo 1
3,000,000
3,000,000
3
Tổ chức hội thảo tại trường mẫu giáo 50
300,000
15,000,000
4
Tổ chức cuộc thi tiểu học 50
500,000
25,000,000
5
Tổ chức tham quan cho học sinh tiểu học 1
3,000,000
3,000,000
6
Phiếu may mắn 100
30,000
3,000,000
7
Nhân viên phụ trách các trường 50
50,000
2,500,000
Ngày hội rau an tồn
31,000,000
7%
1
Khách mời
-
2
MC 1
2,000,000
2,000,000
3
Ca sĩ 1
13,500,000
13,500,000
4
Đội kịch 1
1,000,000
1,000,000
5
Chi phí truyền thơng
-
6
HTV 1
10,000,000
10,000,000
7
Tuổi trẻ 1
500,000
500,000
8
Thanh Niên 1
500,000
500,000
9
TT&GĐ 1
500,000
500,000
10
Thế giới phụ nữ 1
500,000
500,000
11
Phụ nữ TP 1
500,000
500,000
12
Tư vấn tiêu dùng 1
500,000
500,000
13
Thời báo KTSG 1
500,000
500,000
14
SGTT 1
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
11/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
500,000
500,000
15
Sức khỏe và thuốc 1
500,000
500,000
Quảng cáo trước ngày hội
30,000,000
6%
1
Phóng sự ảnh (TT&GĐ, TGPN) 2
15,000,000
30,000,000
Tổ chức chương trình
139,950,000
29%
1
Th địa điểm 1
20,000,000
20,000,000
2
Sân khấu chính 1
10,000,000
10,000,000
3
Đạo cụ (rau, gia vị, dụng cụ nhà bếp,…) 5
5,000,000
25,000,000
4
Dummy 15
500,000
7,500,000
5
Băng rol 30
200,000
6,000,000
6
Phướn 100
150,000
15,000,000
7
Cờ nheo 500
7,000
3,500,000
8
Vận chuyển sản phẩm 3
300,000
900,000
9
Âm thanh lớn 1
5,000,000
5,000,000
10
Âm thanh nhỏ 4
1,000,000
4,000,000
11
Hoạt náo viên 50
100,000
5,000,000
12
Trang trí tồn khu vực 1
10,000,000
10,000,000
13
Trang trí từng khu vực 5
3,000,000
15,000,000
14
Nước 10
20,000
200,000
15
An ninh 20
100,000
2,000,000
16
Phục vụ 20
100,000
2,000,000
17
Bàn ghế 40
50,000
2,000,000
18
Q tặng
Sản phẩm
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
12/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
-
19
Phần thưởng dành cho khác hàng may mắn
-
Sản phẩm
20
Đồng phục 60
30,000
1,800,000
21
Thùng phiếu 1
50,000
50,000
22
Giấy phép chương trình 1
5,000,000
5,000,000
Bữa ăn an tồn cho bệnh nhân
3,000,000
1%
1
Chi phí tổ chức hội thảo 1
3,000,000
3,000,000
2
Q tặng cho sản phụ
-
Sản phẩm
Tổng chi phí
432,850,000
Dự phòng (10%)
43,285,000
Tổng chi phí (dự kiến)
476,135,000
- Trưởng dự án sẽ chịu trách nhiệm lập kế hoạch, quản lý và báo cáo cho Ban
lãnh đạo biết các lựa chọn để đạt được hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách dự
án. Tất cả quyền và các quyết định về ngân sách, bao gồm cả các thay đổi ngân
sách dưới mức Ngân sách được duyệt thuộc về Trưởng dự án.
3.3 Thời gian
- Thời gian thực hiện của dự án: 1 tháng.
- Thời điểm bắt đầu: đầu tháng 3/ 2010
- Các mốc thời gian chính như sau:
Stt Cơng việc chính Thời gian
1 Lập BQL Dự án Tuần 1 tháng 3
2 Lập bảng kế hoạch Tuần 1 tháng 3
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
13/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
3 Phân cơng cơng việc Tuần 1 tháng 3
Làm việc với các đối tác Tuần 2 tháng 3
4 Thu thập thơng tin Thị trường Tuần 2 tháng 3
5 Lập bảng kế hoạch thực hiện Tuần 2,3 tháng 3
6 Lập bảng kinh phí Tuần 4 tháng 3
7 Đánh giá Tuần 4 tháng 3
8 Triển khai thực hiện Tháng 4
3.4 Phân tích tính cạnh tranh
o Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Tính đến tháng 3/2010 trên khu vực TP.HCM có 26 doanh nghiệp kinh
doanh rau an tồn được Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn cấp giấy phép đạt
tiêu chuẩn; 36 đơn vị cung cấp lẻ rau an tồn trong đó: có 30 siêu thị, 6 chợ, 2 cửa
hàng và 1 hợp tác xã; và 17 cơng ty, hợp tác xã cung ứng sỉ rau an tồn.
Hiện nay trên thành phố các đơn vị cung ứng RAT ngày càng nhiều và trải
rộng trên khắp các quận, huyện thành phố.
Các Đơn Vị Cung Ứng Rau An Tồn Chủ Lực Trên Thành Phố HCM
STT
Đơn Vị Cung Ứng Địa chỉ
1
Xưởng sơ chế_Fresco 192/3/22A Hồng Văn Thụ,Q. PN
2
Xí nghiệp cung ứng Rau quả xuất
khẩu
120 Phan Văn Trị Q.Bình thạnh
3
Xư
ởng cung ứng rau quả
Vegefoods 220 Nguyển Biểu Q5
4
Doanh nghiệp tư nhân Triều
Dương 653/2 Lò Gốm, P9, Q6
5
Trung tâm Sao Việt- Cty 6/19 Cư xá Lữ Gia, Lý Thường
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
14/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
DVBVTV An Giang
Ki
ệt, P15, Q11
6
Cơ Sở Hưng Phát 90A/ 17A Au Dương Lân Q8
7
Cơ sở Kim Dung 365 Phạm Văn Chi, Q.6
8
Cty TNHH DV Hồng Giang 269 Khánh Hội Q4
9
Cty SX KD thực phẩm an to
àn
Ngọc Liên Giang
95 Đường 100 Bình Thới Q 11
10
DN Tư nhân Vinh Trang
29/33 Phan Đình Phùng, F17,
Q.Tân Phú
Tuỳ theo phương thức kinh doanh và năng lực của từng đơn vị mà sản lượng
bán ra có sự khác nhau.
o Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp là rau chợ. Các điểm bán rau an tồn còn q ít
trên thị trường và chỉ mới tập trung ở các siêu thị, trong khi trung bình tại một quận
trên TP có đến 17 chợ ( Cục thống kê TP) dễ tiếp cận, chủng loại rau lại phong
phú, từ cao cấp đến bình dân vẫn ln thu hút nhiều khách hàng hơn cả. Do đó rau
chợ dù khơng đảm bảo được chất lượng an tồn nhưng vẫn là đối thủ cạnh tranh
tuy chỉ là gián tiếp nhưng thật sự “nặng ký” trong hiện tại cho đến tương lai một
khi rau an tồn nói chung và rau an tồn của Cơng ty nói riêng chưa thật sự có một
chiến lược chiêu thị đúng.
Điểm mạnh và điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Điểm mạnh Điểm yếu
1. Kênh phân phối rộng, có thể dễ
dàng mua ở tất cả các chợ
2. Chủng loại phong phú và đa dạng
1. Khơng có thương hiệu
2. Chất lượng khơng được đảm bảo
o Lựa chọn phân khúc
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
15/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
Tình hình sử dụng rau an tồn của người tiêu dùng tại Tp.HCM:
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
16/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
Mức độ Số người Tỷ lệ
Thường xun 176 48.8
Thỉnh thoảng 113 31.3
Chưa sử dụng 72 19.9
Hiện nay Cơng ty cung cấp rau dưới hình thức bán sỉ cho hầu hết các đơn vị
cung ứng rau chủ lực của Thành phố với một tỷ trọng khá cao là trên 50%. Xây
dựng thương hiệu với mục đích là tiếp cận vơí người tiêu dùng hộ gia đình với
hình thức bán lẻ và các trường học dưới hình thức bán sỉ do vậy ta xem xét cả hai
loại đối tượng này khi phân khúc thị trường. Ta sẽ phân khúc thị trường người sử
dụng rau an tồn theo biến hành vi, cụ thể là phân khúc theo lý do mua hàng vì có
thể giúp nâng cao mức sử dụng sản phẩm.
Lý do chưa sử dụng rau an tồn
Baựo caựo keỏt quaỷ thửùc hieọn dửù aựn RAT SX
17/33
SV thc hin: MBA12B-055 - Trn Th Bn
Ta la chn phõn khỳc l ngi tiờu dựng h gia ỡnh mua hng vi lý do
sc khe, trỡnh vn húa t lp 12 tr lờn v cỏc trng hc mm non mu giỏo
quan tõm n cht lng vỡ c 2 i tng ny s ớt chu nh hng ca giỏ nht.
iu ny c bit quan trng vỡ khi xõy dng thng hiu chc chn s lm tng
giỏ thnh sn phm do vy nu chn cỏc phõn khỳc khỏc ta s gp khú khn v vn
giỏ. ng thi bc u xõy dng kờnh phõn phi chc chn s cha th cú
ngay mt kờnh phõn phi rng nh rau thng cỏc ch do ú khi chn i tng
ny s ớt chu nh hng bi kờnh phõn phi khụng thun li.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
18/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
3.5 Phân tích và đánh giá sản phẩm
Hàm lượng thuốc trừ sâu, tiêu chuẩn vi sinh được quản lý và kiểm tra nghiêm
ngặt ngay từ q trình chọn giống, trồng trọt và thu hoạch. Khơng qua xử lý phức
tạp, q trình sinh lý vẫn tồn tại, đảm bảo chất lượng và đầy đủ giá trị dinh dưỡng.
Cơng ty hiện nay có 2 dòng sản phẩm chính về rau an tồn:
- Rau tươi ngun dạng : là rau ngun cây, ngun củ và ngun quả, chủ
yếu sử dụng bán cho các cơng ty cung cấp rau an tồn khác.
- Rau tươi đã được sơ chế (cắt thái, rửa) và có cột dây mang tên Cơng ty
TNHH RAT chủ yếu cung cấp cho các siêu thị.
Đặc tính sản phẩm:
Giá trị lý tính Giá trị cảm tính
Độ an tồn cao
Tươi ngon, bảo tồn các chất dinh
dưỡng sau khi sơ chế
Có thể sử dụng ngay, khơng cần rửa
Khách hàng được hướng dẫn chế độ tư
vấn sử dụng, chế biến
Được đóng túi, đảm bảo vệ sinh, dễ
cầm
Sản phẩm rau cao cấp, q tặng của
đất trời phương Nam
Dành cho những người phụ nữ hiện
đại, năng động, đảm bảo được cả sự
nghiệp cá nhân và thiên chức làm vợ,
làm mẹ
Là người vợ mơ ước của các ơng
chồng, là người mẹ lý tưởng của các
con
Tự hào vì sự hiểu biết khơng chỉ kinh
tế xã hội mà còn là kiến thức dinh
dưỡng
Nâng cao uy tín của bản thân và
trường học nơi sử dụng rau an tồn
RAT XS
Phát biểu định vị:
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
19/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
RAT XS là rau an tồn dành cho những phụ nữ khơng chỉ thành đạt trong sự
nghiệp mà còn đảm đang trong sự nghiệp.
Hình ảnh, tính cách thương hiệu:
• Rau khơng chỉ là rau mà còn là q tặng tinh khiết của đất trời
• Tạo một niềm tin về độ an tồn: an tồn từ đất, từ quy trình trồng
• Thay đổi cái nhìn về vai trò và tầm quan trọng của rau an tồn đối với chất
lượng dinh dường của bữa ăn gia đình.
3.6 Chiến lược marketing
Để đạt được mục tiêu trên ta cần sử dụng kết hợp hai cơng cụ là quảng cáo
và quan hệ cơng chúng.
Dựa trên mật độ quảng cáo ngày càng dày đặc trên báo chí và các kênh
truyền hình hiện nay, ta khơng thể phủ nhận vai trò của quảng cáo trong việc
mang hình ảnh thương hiệu và lợi ích sản phẩm đến với khách hàng. Thêm vào đó
theo kết quả điều tra hiện nay, 86% khách hàng sử dụng rau an tồn có kênh truyền
thơng là báo, truyền thanh và truyền hình do đó quảng cáo thơng qua các kênh
truyền thơng này là một cách tiếp cận với khách hàng mục tiêu.
Tuy khơng thể phủ nhận vai trò của quảng cáo nhưng sản phẩm của chúng ta
là rau nên khơng thể có một mức kinh phí khổng lồ dành cho quảng bá thương hiệu
như các mặt hàng như bia, mỹ phẩm, xe hơi …Do vậy ta cần sử dụng kết hợp một
cơng cụ khác của chiêu thị hỗn hợp là quan hệ cơng chúng với những ưu điểm sau:
- Cơng cụ này khắc phục được nhược điểm của quảng cáo vì rất ít tốn kém.
- Thơng tin truyền tải sẽ nhiều chứ khơng cơ đọng như đối với quảng cáo
do vậy ta có thể đạt được mục tiêu quảng bá về lợi ích của sản phẩm
- Chủ động trong việc giới hạn đối tượng tiếp nhận thơng tin một cách cụ
thể chứ khơng đại trà như trong trường hợp sử dụng cơng cụ quảng cáo
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
20/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
- Thơng tin truyền bá trong cơng cụ quan hệ cơng chúng khơng mang thơng
điệp có tính thương mại hiển nhiên vì vậy đối tượng tiếp nhận cảm thấy
đáng tin hơn.
4 Các ràng buộc, loại trừ.
- Mặc dù khách hàng mục tiêu của chúng ta bao gồm hai đối tượng hộ gia
đình thường xun sử dụng rau an tồn vì lý do sức khỏe và các trường học
đặt tiêu chuẩn chất lượng lên hàng đầu nhưng thực chất chiến lược chiêu thị
hỗn hợp của chúng ta chỉ tác động vào đối tượng chính là :
o Nữ đã có gia đình
o Nghề nghiệp :nhân viên văn phòng, cơng chức nhà nước
o Có trình độ văn hóa từ lớp 12
o Có mức sống khá – giàu
o Độ tuổi từ 25-35
- Thói quen sử dụng các cơng cụ truyền thơng là truyền thanh, truyền hình và
báo. Vì chính họ sẽ là người quyết định mua sản phẩm cho khách hàng hộ
gia đình và cũng chính họ là người tác động đến các trường học thúc đẩy các
trường này chọn thương hiệu có uy tín vì sức khỏe con em mình. Khách
hàng mở rộng là những người thường xun sử dụng rau an tồn vì lý do
quảng cáo và những người thỉnh thoảng sử dụng rau an tồn.
5 Dự án có liên quan.
- Trong dự án RAT ST khơng có các dự án có liên quan, cần bổ sung như sau:
o Xây dựng các quầy hàng rau an tồn tại nơi sản xuất và các trung tâm
thương mại trong và ngồi tỉnh.
o Xây dựng và phát triển mạng lưới tiếp thị
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
21/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
o Tổ chức mạng lưới lưu thơng và tiêu thụ sản phẩm (sản phẩm tươi, sản
phẩm qua xử lý bảo quản)
o Khuyến khích các nhà đầu tư trong ngồi nước đầu tư sản xuất và bao tiêu
sản phẩm, từng bước khai thơng thị trường xuất khẩu
6 Cơ cấu Cơng việc – WBS.
RAT SX
Nhân sự
Trưởng dự án
Thư ký
Hậu cần
Thu thập thơng
tin
Khảo sát thị
trường
Phát phiếu
thăm dò
Tổng hợp thơng
tin
Phân tích thị
trường
Kế hoạch
thực hiện
Họp báo
Quảng bá
truyền thơng
Quảng bá
trường học
Ngày hội rau an
tồn
Chi phí
và chuẩn bị
Khảo sát dịch vụ
Lập bảng kinh
phí (có dự
phòng)
Q tặng, vận
chuyển
Baựo caựo keỏt quaỷ thửùc hieọn dửù aựn RAT SX
22/33
SV thc hin: MBA12B-055 - Trn Th Bn
7 Tin d ỏn
Ký hiu Cụng vic
Thi gian
(ngy)
Bt u Kt thỳc
Cụng vic
trc
A1
Lp BQL D ỏn 1 Mon 3/1/10 Mon 3/1/10
A2
Lp bng k hoch 2 Tue 3/2/10 Wed 3/3/10 A1
A3
Phõn cụng cụng vic 2 Thu 3/4/10 Fri 3/5/10 A2
A4
Lm vic vi cỏc i tỏc 2 Mon 3/8/10 Tue 3/9/10 A3
A5
Thu thp thụng tin th trng 3 Mon 3/8/10 Wed 3/10/10 A3
A6
Lp chng trỡnh d kin 1 Thu 3/11/10 Thu 3/11/10 A5
A7
Lp bng k hoch thc hin 5 Fri 3/12/10 Thu 3/18/10 A6
A8
Son th mi 1 Fri 3/19/10 Fri 3/19/10 A7
A9
Lp k hoch truyn thụng 1 Mon 3/22/10 Mon 3/22/10 A8
A10
Lp k hoch kinh phớ 2 Tue 3/23/10 Wed 3/24/10 A9
A11
Liờn h ký hp ng vi cỏc dch v 2 Thu 3/25/10 Fri 3/26/10 A10
A12
Qu tng 1 Mon 3/29/10 Mon 3/29/10 A11
A13
Vn chuyn 1 Tue 3/30/10 Tue 3/30/10 A12
A14
ỏnh giỏ 1 Wed 3/31/10 Wed 3/31/10 A13
Baựo caựo keỏt quaỷ thửùc hieọn dửù aựn RAT SX
23/33
SV thc hin: MBA12B-055 - Trn Th Bn
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
24/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
8 Ma trận phân cơng trách nhiệm (RAM)
Stt
Cơng việc
Nhân sự thực hiện Bộ phận liên quan
Trưởng
DA
Thư
ký
Hậu
cần
BGĐ
Phòng
N sự
Phòng
KD
Phòng
K.thuật
Phòng
K.tốn
Bên
ngồi
1
Lập BQL Dự án. 1 2 2
2
Lập bảng kế hoạch. 2,5 1 1 5
3
Phân cơng cơng việc 1 5 4 4 1
4
Làm việc với các đối tác 2, 3 1 1 3 1, 3 1
5
Thu thập thơng tin thị trường 2 1 1 1, 3 1
6
Lập chương trình dự kiến 2,5 1 5
7
Lập bảng kế hoạch thực hiện
- Họp báo
- Quảng bá vào các trường tiểu học
- Ngày hội rau an tồn
- Quảng cáo trước ngày hội
- Tổ chức chương trình
- Bữa ăn an tồn cho bệnh nhân
2, 5 1 4 5 4
8
Soạn thư mời 5 1 5 4 2 4
9
Lập kế hoạch truyền thơng 2, 5 1 4 5 4
10
Lập kế hoạch kinh phí 2,5 4 1 2, 5 1, 2
11
Liên hệ ký hợp đồng với các dịch vụ 3, 5 1 4 4
12
Q tặng 3, 5 4 1 3, 5 1, 3
13
Vận chuyển 5 4 1 5
14
Đánh giá 1 1, 5
1: Thực hiện 2: Hỗ trợ 3: Tư vấn 4: Được thơng báo 5: Được chấp thuận
Báo cáo kết quả thực hiện dự án RAT SX
25/33
SV thực hiện: MBA12B-055 - Trần Thị Bền
9 Trách nhiệm và Mối quan hệ giữa các Bộ phận trong Dự án- RACI.
Stt
Cơng việc
Bên có trách
nhiệm (R)
Chịu trách
nhiệm trước
(A)
Phối hợp với (C) Báo tin cho (I)
1
Lập BQL Dự án BGĐ HĐTV P. Nhân sự, P. Kỹ thuật,
P. Kinh doanh
HĐTV
2
Lập bảng kế hoạch Dự án BGĐ P.Kinh doanh,
P. Kỹ thuật
BGĐ
3
Phân cơng cơng việc Dự án BGĐ P. Nhân sự BGĐ
4
Làm việc với các đối tác Dự án BGĐ Bên ngồi BGĐ
5
Thu thập thơng tin thị trường Dự án BGĐ Bên ngồi BGĐ
6
Lập chương trình dự kiến Dự án BGĐ P. Kinh doanh BGĐ
7
Lập bảng kế hoạch thực hiện
- Họp báo
- Quảng bá vào các trường tiểu học
- Ngày hội rau an tồn
- Quảng cáo trước ngày hội
- Tổ chức chương trình
- Bữa ăn an tồn cho bệnh nhân
Dự án BGĐ Bên ngồi BGĐ
8
Soạn thư mời Dự án BGĐ P. Nhân sự BGĐ
9
Lập kế hoạch truyền thơng Dự án BGĐ P. Kinh doanh BGĐ
10
Lập kế hoạch kinh phí Dự án BGĐ P. Kế tốn BGĐ
11
Liên hệ ký hợp đồng với các dịch vụ Dự án BGĐ P, Kế tốn, P.Nhân sự BGĐ