Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY HEWLETT PACKARD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
T
R
Ư

N
G
ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA
QU

N
TRỊ KINH
D
O
A
N
H
PHÂN TÍCH TÀI
C
HÍNH
CÔNG TY HEWLETT PACKARD
(HP)
GVHD:
TS. NGUYỄN
THANH
L
I
Ê
M
SVTH: NHÓM JOHNSON &
JOHNSON


Huỳnh Công Danh

35K16.1
Nguyễn Thanh


35K16.1
Đoàn
Thị Minh
Nguyệt

35K16.2
Ngô Bá Lân

35K16.2
[
2012
]
J
O H N
S
O N &
J
O H N
S
O N
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 2
MỤC
LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU


3
DANH MỤC BIỂU
ĐỒ

3
DANH MỤC TỪ VIẾT
TẮT



4
LỜI NÓI
ĐẦU 6
1. GIỚI THIỆU CÔNG TY HEWLETT
PACKARD



7
1.1.
K
h
á
i

quát về HP
7

1.2. Lĩnh vực
và phạm
vi
hoạt
động
7
1.2.1.
Nhóm hệ thống cá
n

n
(
PS
G
) 7
1.2.2. Dịch vụ
HP
7
1.2.3.
Nhóm hình ảnh và
in
ấn (
I
P
G)
8
1.2.4.
Các doanh nghiệp máy chủ,
l
ƣu

trữ

m

n
g(
E
SS
N) 8
1.2.5.
Phần mềm
HP
9
1.2.6. Dịch vụ t
à
i

chính
HP(
HPF
S
) 9
1.2.7.
Đầu tƣ doanh
ng
hi

p
9
1.3.

Những nét chính trong 10 năm qua
10
2. PHÂN TÍCH MÔI
TRƯỜNG

15
2.1. Môi
trƣờng


15
2.1.1. Môi
trƣờng
kinh t
ế
15
2.1.2. Môi
trƣờng nhân khẩu
họ
c
17
2.1.3. Môi
trƣờng công
ngh

18
2.1.4. Môi
trƣờng chính
trị
pháp

l
u

t 19
2.2. Môi
trƣờng ngành sản xuất máy
tính
và phụ k
i

n

20
2.2.1.
Phân
tích
ngành theo mô hình
5 lực
l
ƣ

ng

cạnh tranh
20
2.2.1.1. Đối
thủ cạnh tranh t
i

m


tàng (Trung bình)
20
2.2.1.2.
Năng
lực
thƣơng
l
ƣ

ng

của
n


i
mua: (Trung bình) 20
2.2.1.3.
Năng
lực
thƣơng
l
ƣ

ng

của các nhà cung
c


p:(
C
a
o
) 20
2.2.1.4. Mối
đe dọa
từ
sản phẩm thay thế: (Thấp)
21
2.2.1.5.
Sự cạnh tranh
nội
bộ ngành (
C
a
o
) 21
2.2.2. Xu
hƣớng phát tr
i

n
21
2.2.3.
Thách th
ức
22
2.3.
Chiến

l
ƣợ
c

công
ty
HP
22
3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY HP
24
3.1. Mục t
i
ê
u

phân t
í
c
h
24
3.2.
Đánh
g
i
á

về chất
l
ƣợ
ng


báo cáo t
à
i

chính và
giới
thiệu
dữ
li

u

phân t
í
c
h

24
3.3.
Cách t
i
ế
p

cận phân t
í
c
h
25

3.4. Phân tích tài chính HP 26
3.4.1.
Đánh
g
i
á

của
thị
trƣờng về HP
26
3.4.2. Phân tích doanh thu 29
3.4.2.1.
Tổng quan về doanh
thu
29
3.4.2.2.
Doanh thu theo
lĩnh vực kinh
do
a
nh
30
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 3
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
3.4.2.3.
Doanh thu theo địa
l
ý 35
3.4.3. Phân tích chi phí 36

3.4.4.
Phân
tích
hiệu suất hoạt
động
37
3.4.4.1.
Phân
tích lợi
nhuận
bi
ê
n
37
3.4.4.2. Phân tích Dupont 39
3.4.5.
Phân
tích
đòn bẩy
41
3.4.5.1.
Phân
tích
đòn bẩy hoạt động
41
3.4.5.2.
Phân
tích
đòn bẩy t
à

i

chính
42
3.4.6.
Phân
tích
cấu trúc t
à
i

s

n
42
3.4.6.1.
Tổng t
à
i

sản
43
3.4.6.2. T
à
i

sản ngắn
h

n

44
3.4.6.3. T
à
i

sản

i

h

n
45
3.4.7.
Phân
tích
cấu trúc nguồn vốn
47
3.4.7.1.
Phân
tích k
h
á
i

quát nguồn vốn
47
3.4.7.2.
Phân
tích tỷ

suất
nợ
48
3.4.8.
Phân
tích
cân bằng t
à
i

c

nh
50
3.4.9.
Phân
tích
ngân
quỹ
51
3.4.9.1.
Tổng quan về ngân
quỹ
51
3.4.9.2.
Phân
tích
ngân quỹ hoạt động
53
3.4.10.

Xác
đ

nh

chi
phí
sử dụng vốn bình quân có trọng số (WAC
C
) 58
3.4.10.1.
Ƣớc
tính
g
i
á
trị thị
trƣờng và
phí
tổn của nợ
59
3.4.10.2.
Ƣớc
tính
g
i
á
trị thị
trƣờng và
phí

tổn của vốn
c
hủ

59
3.4.10.3. Tính toán WACC 61
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
61
4.1.
K
ế
t
luận
61
4.2.
Ki
ế
n

nghị
62
5. PHỤ
LỤC

63
6. TÀI LIỆU THAM
KHẢO 65
DANH MỤC BẢNG
BIỂU
Bảng

3 :
Phân
tích tỷ
số
tài
chính


54
Bảng
2:
Bảng cân
đối
kế toán



64
Bảng
3:
Báo cáo kết quả
kinh
doanh


64
Bảng
4:
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ



65
DANH MỤC BIỂU
ĐỒ
Biểu đồ
1:
Thông số EPS


26
Biểu đồ
2:
Thông số
M/B



27
Biểu đồ
3:
Thông số P/E


27
Biểu đồ
4:
Tổng doanh
thu




29
Biểu đồ
5:
Cơ cấu và tăng trƣởng doanh thu theo
lĩnh vực kinh
doanh


30
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 4
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Biểu đồ
6:
Tăng trƣởng doanh thu theo mảng
kinh
doanh

30
Biểu đồ
7:
Cơ cấu doanh thu mảng hệ thống cá nhân

31
Biểu đồ
8:
Cơ cấu doanh thu mảng hình ảnh và
in
ấn



32
Biểu đồ
9:
Cơ cấu doanh thu mảng máy chủ và thiết
bị
lƣu
trữ
33
Biểu đồ 10: Tốc độ tăng trƣởng doanh thu mảng dịch
vụ

34
Biểu đồ 11: Doanh thu theo địa


35
Biểu đồ 12:

cấu và tăng trƣởng
chi phí

36
Biểu đồ 13:
Lợi
nhuận gộp biên

37
Biểu đồ 14:
Lợi

nhuận hoạt động
biên


37
Biểu đồ 15:
Lợi
nhuận ròng
biên


38
Biểu đồ 16:
ROA
của HP so sánh
với
các
đối t
hủ


39
Biểu đồ 17: Phân
tích
Dupont ROA

39
Biểu đồ 18: ROE so sánh
với
các

đối
thủ

40
Biểu đồ 19: Phân
tích
Dupont ROE


41
Biểu đồ 20: Hiệu ứng đòn bẩy
tài
chính

42
Biểu đồ 21:

cấu và tốc độ tăng tổng
tài
sản

43
Biểu đồ 22:

cấu
tài
sản ngắn
hạn

44

Biểu đồ 23: Vòng quay một số khoản mục
tài
sản ngắn hạn

45
Biểu đồ 24:

cấu và tốc độ tăng trƣởng
tài
sản dài hạn

46
Biểu đồ 25: Nguồn vốn và tốc độ tăng trƣởng nguồn
v
ốn


47
Biểu đồ 26: Thông số
nợ
trên
tài
sản

48
Biểu đồ 27
:
Thông số
nợ
trên vốn

chủ


48
Biểu đồ 28:Thông số
nợ
dài hạn trên vốn dài h
ạn


49
Biểu đồ 29: Số lần trả
lãi
vay

50
Biểu đồ 30: Cân bằng
tài
chính

50
Biểu đồ 31: Ngân quỹ

52
Biểu đồ 32: Ngân quỹ
từ
doanh thu

EBIT



55
Biểu đồ 33: Ngân quỹ đầu tƣ cho
tài
sản

56
Biểu đồ 34:
Tỷ lệ tái
đầu tƣ ngân
quỹ


56
Biểu đồ 35: Ngân quỹ
kinh
doanh dùng trả
nợ

57
Biểu đồ 36: Ngân quỹ
kinh
doanh tạo ra
từ tài
sản và vốn chủ

58
DANH MỤC TỪ VIẾT
TẮT
HP: Công ty HEWLETT PACKARD

EBIT: Lợi
nhuận trƣớc thuế và
lãi vay
EPS: Lãi cơ
bản trên cổ
phiếu
P/E: Chỉ
số giá trên thu
nhập
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 5
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
M/B:
Giá
thị
trƣờng trên giá
trị
sổ sách
ROA: Tỷ
suất sinh
lời
trên
tài
sản
ROE: Tỷ
suất sinh
lời
trên vốn chủ sở
hữu
WACC: Chi phí
sử dụng vốn bình quân có trọng số

TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 6
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
LỜI NÓI
ĐẦU
Quản
trị tài chính
nâng
cao là môn học
chuyên ngành dành
cho sinh viên
chuyên
ngành Quản
trị tài
chính.
Nội
dung nghiên cứu của môn học
liên
quan đến
v
i
ệc
phân
tích và ra các
quyết định
tài
chính dài hạn trong doanh nghiệp. Phân
tích tài
chính

một

phần
của
nội
dung môn học này nhằm
đi
sâu nghiên
cứu tình hình tài
chính
dài
hạn của doanh
nghiệp,
từ đó
đƣa
ra
các quyết
định
đầu tƣ
và tài trợ
hiệu quả

ảnh
hƣởng đến
giá
tr

doanh
nghiệp.
Với nội
dung nhƣ vậy chúng
tôi

đã chọn chủ đề

Phân
tích tài
chính
công ty
HP


để nghiên cứu.
Nội
dung bài phân
tích theo
khuôn khổ cách
tiếp cận

Top
-
Down”.
Đầu tiên chúng
tôi giới
thiệu tổng quan về công
ty, thứ 2 chúng tôi
cung cấp cái nhìn
toàn
diện về
bối
cảnh
môi
trƣờng

vĩ mô
trong
10
năm qua,
thứ 3
phân
tích môi
trƣờng
ngành
sản xuất máy
tính
và phụ
kiện
theo
mô hình 5 lực
lƣợng cạnh
tranh để nhận diện
cơ hội

rủi ro
trong ngành

thể ảnh hƣởng đến doanh nghiệp,
thứ 4
chúng
tôi
phân
tích các
chiến lƣợc hiện
tại

của công
ty HP
nhằm xem
xét
các ảnh
hƣởng của
các
chiến lƣợc
đến
hoạt động
tài chính
của công
ty, tiếp
theo chúng
tôi đi
sâu
vào
phân
tích tình hình tài
chính của công
ty
thông qua các
dữ liệu
thu thập đƣợc và
cuối cùng đƣa ra các kết luận
và kiến nghị để góp
phần
giúp
công
ty

hoạt động
hiệu
quả
hơn. Chúng tôi xin chân thành
cảm
ơn TS.
Nguyễn Thanh
Liêm

Trƣởng khoa
Quản
trị Kinh
doanh, trƣờng
Đại học Kinh
tế Đà Nẵng đã giúp
đỡ
chúng
tôi
hoàn thành
bài
phân tích này!.
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 7
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
1. GIỚI THIỆU CÔNG TY HEWLETT PACKARD
1.1. Khái quát về HP
Công ty Hewlett-Packard
thƣờng đƣợc
gọi là HP, là tập
đoàn
đa quốc

gia
công
nghệ
thông tin của Mỹ, có trụ sở tại Palo Alto, California, USA Công ty
đƣợc
thành
lập
trong một nhà để xe tại Palo Alto bởi Bill Hewlett và DavePackard và
ngày nay là một trong những công ty công
nghệ
thông tin lớn
nhất
thế giới,
hoạt
động gần
nhƣ
ở mọi
quốc
gia. HP chuyên phát
triển và sản xuất
máy tính, dữ
liệu lƣu trữ,

phần
cứng mạng, thiết kế
phần mềm

cung cấp dịch vụ. Dòng
sản
phẩm

chính bao gồm thiết
bị máy tính cá nhân, máy
chủ doanh nghiệp,
các
thiết
bị
lƣu
trữ liên quan,
cũng nhƣ
một
loạt
máy in
đa dạng
và các
sản phẩm
hình
ảnh khác.
Thị
trƣờng sản
phẩm của
HP
cho các
hộ gia đình,
nhỏ và vừa và doanh nghiệp
trực
tiếp
cũng nhƣ
thông qua
phân phối
trực

tuyến, điện
tử tiêu dùng và
các nhà bán
lẻ
văn phòng-
cung cấp,
đối tác
phần mềm và
nhà cung
cấp công nghệ
lớn.
1.2.
Lĩnh vực và phạm vi hoạt động
Hoạt động của
công ty
đƣợc
tổ
chức thành bảy phân đoạn
kinh
doanh
gồm:
1.2.1. Nhóm hệ thống cá nhân(PSG)
PSG cung
cấp
máy tính cá nhân, máy trạm,
máy
tính và các phụ kiện liên
quan
khác, phần mềm và
dịch vụ cho

các
thị
trƣờng
kinh doanh

n


i
tiêu
dùng.
Để tạo ra một thị trƣờng rộng lớn
nhƣ nhƣ
thị trƣờng máy tính, PSG tiếp
tục
trải
qu
a
một sự
thay đổi đối với
sản phẩm điện thoại
di
động nhƣ
là máy tính xách tay.
Cả hai
loại máy tính cá nhân
đƣợc dựa
chủ
yếu
trên hệ điều

hành
Windows , bộ vi xử lý
Intel và AMD.
1.2.2. Dịch vụ HP
Mảng
Dịch vụ HP cung
cấp
dịch vụ
tƣ vấn,
g
i
a

công phần mềm
và công
nghệ
trên
khắp

sở hạ tầng, ứng dụng và
lĩnh vực quy trình kinh doanh. Dịch vụ
cung cấp
cho các
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 8
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
khách hàng bằng cách thúc
đẩy
đầu
tƣ, tƣ
vấn


hỗ trợ các chuyên gia, cơ sở
hạ
tầng
công
nghệ, ứng dụng, phƣơng
pháp tiêu
chuẩn hóa, cung ứng toàn cầu
và phân
phối. Dịch vụ của doanh nghiệp
cũng
tạo
ra cơ
hội cho HP bán thêm
phần cứng và
phần
mềm
bằng cách cung
cấp
các giải
pháp
cho
cả
hai
sản phẩmvà dịch
vụ. Dịch
vụ
đƣ

c

chia thành
bốn đơn
vị kinh doanh chính:
g
i
a
công phần
mềm
cơ sở hạ
tầng
công
nghệ, dịch
vụ
công nghệ, dịch
vụ
ứng dụng
và quy trình kinh doanh
gia công
phần
m

m
.
1.2.3. Nhóm hình ảnh và in ấn (IPG)
IPG cung cấp
cho ng
ƣ

i
tiêu

dùng
và doanh nghiệp phần
cứng,
máy in,
v

t
tƣ, phƣơng
tiện
truyền thông và
các thiết bị quét. IPG tập trung
vào
các giải
pháp
hình
ảnh
trong
các thị
trƣờng thƣơng mại. Những
giải pháp từ
quản
lý các dịch vụ in
để
nắm
bắt
các
mảng
có giá trị cao trong
các
lĩnh vực

nhƣ ứng dụng công nghiệp, bảng hiệu
ngoài trời,
và nghệ thuật
kinh doanh
đồ
họa.
1.2.4. Các doanh nghiệp máy chủ, lưu trữ và mạng(ESSN)
ESSN
cung cấp máy chủ, thiết
bị
lƣu
trữ
và các sản phẩm kết
nối
mạng. Danh
mục
sản phẩm bao gồm các máy chủ, thiết
bị
lƣu
trữ và
thiết
bị
mạng đƣợc kết hợp
với
bộ
H
P
Cloud
nằm trong
Dịch vụ

phần mềm
tự
động hóa

sở hạ tầng của HP để tạo
ra
hệ
thống điện toán đám
mây
HP. Giải pháp tổng
hợp
này cho phép khách hàng
doanh nghiệp và nhà cung
cấp
dịch vụ sử
dụng

sở hạ tầng
nền
tảng và
phần
mềm
nhƣ một dịch vụ
công cộng hoặc
môi
trƣờng điện toán đám mây
lai ghép.
Bằng
cách cung cấp một
danh mục đầu

tƣ rộng
rãi của các giải
pháp
máy
chủ, lƣu
trữ

kết nối
mạng,
ESSN
nhằm mục đích
để tối
ƣu hóa
các giải pháp
sản phẩm
k
ế
t
hợp
theo yêu
cầu của
khách hàng khác nhau và cung
cấp các giải
pháp
cho một loạt các
hoạt động
môi
trƣờng, bao gồm cả
thị
trƣờng doanh

nghiệp
và SMB.
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 9
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
1.2.5. Phần mềm HP
Phần mềm HP cung cấp phần mềm quản
lý doanh
nghiệp,
giải
pháp quản
lý thông
tin

giải pháp
quản

an ninh
thông tin tình báo / rủi ro. Giải
pháp đƣợc phân phối


i
hình
thức
giấy
phép phần mềm
truyền
thống hoặc phần mềm nhƣ
dịch vụ. Hoàn
thiện

hơn
dịch vụ hỗ trợ
và chuyên nghiệp,
giải
pháp phần mềm
HP cho
phép
các
tổ chức CNTT lớn
quản
lý cơ
sở hạ tầng,
hoạt
động,
chu kỳ
ứng dụng,
chất
lƣợng
bảo mật ứng
dụng,
dịch vụ CNTT, quy trình kinh doanh, và có
cấu
trúc

phi
cấu
trúc
dữ liệu. Ngoài ra, các giải
pháp
giúp các

doanh nghiệp
chủ
động bảo vệ
tài
sản
kỹ
thuật số, tuân thủ các chính sách
và quy định của công
ty, và
kiểm soát
rủi ro
an ninh
nội
bộ
và bên ngoài.
1.2.6. Dịch vụ tài chính HP(HPFS)
HPFS hỗ trợ
và tăng cƣờng
các giải pháp
sản
phẩm
và dịch
vụ toàn
cầu của
HP,
cung
cấp
một loạt
các
giá trị gia

tăng
dịch vụ đời
sống
quản lý chu kỳ tài
chính
.
HPFS cho phép các khách hàng trên toàn thế giới của
công
ty mua lại
đƣợc
đầy
đủ
các giải pháp CNTT,
bao gồm cả
phần cứng

phần
mềm, dịch
vụ. Nhóm cung cấp
các
chƣơng
trình tiện ích cho
thuê
tài chính,
và các
dịch vụ
phục
hồi tài
sản, cũng
nhƣ

các
dịch
vụ
quản
lý tài
sản
tài
chính cho các khách hàng
lớn
toàn cầu và doanh
nghiệp.
HPFS
cũng cung cấp
một
mảng các dịch
vụ
chuyên ngành t
à
i

chính doanh nghiệp
vừa và nhỏ

các
tổ
chức giáo
dục
và chính phủ. HPFS cung cấp sáng tạo,
tùy
chỉnh


linh
hoạt
lự
a
chọn
thay thế để
cân bằng dòng chảy
tiền mặt
của khách hàng
duy
nhất, công nghệ
lỗ
i
thời
và nhu cầu năng
lực.
1.2.7. Đầu tư doanh nghiệp
Các
khoản đầu tƣ của công
ty
bao gồm các
giải
pháp
kinh
doanh thông
minh,
HP
Labs, phần mềm webOS và các
dự án triển khai

kế hoạch
kinh
doanh nhất định.
Kinh
doanh các
giải
pháp thông
minh
cho phép các doanh nghiệp chuẩn hóa các chƣơng
trình
quản
lý dữ liệu phù hợp,
kết
nối

chia
sẻ
dữ liệu trên
toàn doanh nghiệp và
áp dụng
phân
tích.
phân khúc này cũng bắt nguồn doanh thu
từ
chuyển giao công nghệ
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 10
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
của HP
cụ
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 11

Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
thể cho các bên
thứ
ba.
Ngoài ra,
doanh
thu từ việc
bán các
thiết bị
webOS đƣợc báo
cáo
nhƣ
là một
phần của phân
khúc này
trƣớc
khi gió
giảm các
thiết bị kinh
doanh
web
O
S
trong quý
IV
của năm
tài
chính 2011, ảnh hƣởng tiêu cực đến phân khúc doanh
thu
thuần,

tổng
lợi
nhuận và thua
lỗ từ
hoạt động nhƣ
là một kết
quả của trƣờng hợp
doanh
thu liên
quan
với
doanh số các chƣơng
trình
khuyến khích bán hàng và các
chi
phí liên
quan
đến
trách nhiệm nhà cung cấp, và hàng tồn kho
giảm.
Chiến
lƣợc dài
hạn
của HP là tập trung vào
việc
tận
dụng danh
mục đầu

các phần

mềm,
phần cứng
và dịch
vụ của
HP
để thích ứng với một mô hình thay
đổi / lai ghép, phân
phối

thúc
đẩy tiêu
thụ
bởi
đáp
ứng nhu
cầu ngày càng tăng của
điện
toán
đám mây và
giải
pháp mạng. Để
thực
hiện thành công chiến lƣợc này,
HP
cần
tiếp tục phát
triển
lịch
sử,
mô hình kinh doanh

phần cứng
trung tâm của HP
hƣớng
tới
một
mô hình bao
gồm phần mềm và
giá trị
cao hơn
dịch vụ
cung cấp.
Ngoài
ra, HP
cần phải
tiếp tục
phát
triển trọng
tâm của
tổ chức
hƣớng
tới việc
cung cấp các
giải
pháp
tích
hợp
cho
các khách hàng của HP.
Việc
thực hiện thất bại chiến lƣợc này


thể ảnh hƣởng đến
kết
quả hoạt động của công
ty.
1.3.
Những nét chính trong 10 năm qua
Năm
Sự kiện
2000 - HP giới
thiệu
dòng máy chủ Superdome, nâng cao vị trí cơ
sở hạ t

ng
Internet của nó.
- HP công bố một sáng
kiến
kinh doanh
tập
trung vào
cầu
nối phân cách kỹ
thuật
số ở
các nƣớc đang phát
tri

n.
2001

- HP cung
cấp
dịch vụ
tƣ vấn,
gia công
phần mền,
hổ trợ và
triển
khai các
giải
pháp.
2002 - HP ra
mắt chiến
dịch
quảng bá thƣơng hiệu
toàn
cầu đầu
tiên với chủ
đề
:
“mọi thứ
đều

th


- HP mua l

i


I
ndi
go

để tăng khả năng dẫn đầu về xuất bản
kỹ
thuật
số.
- HP công bố sự đột
phá trong ngành điện
tử phân tử, một lĩnh vực
đang
nổi
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
của công
nghệ
nano.
- HP và Compaq hợp
nhất.
Công ty mới phục vụ hơn 1tỷ khách hàng trên
162 quốc gia.
- HP công bố
giấy
và máy in màu mới mang
lại kết quả
vƣợt qua
bản
in
truyền
thống

về chất lƣợng
hình
ảnh

khả năng chống
mờ.
2003
- HP
tiết
lộ
chiến lƣợc
doanh
nghi

p
thích
ứng để
giúp các nhà
quản
lý doanh
nghiệp thay
đổi và
nhận đƣợc nhiều
từ
đầu tƣ
CNTT.
- HP công bố một sáng
kiến
toàn
cầu để

cung
cấp sản vẩm
và dịch vụ phù
hợp với thị
trƣờng
kinh doanh vừa và nhỏ.
2004
-
HP
đứng thứ 11 trong danh sách Fortune 500.
- HP tung ra
sản phẩm giải
trí kỹ
thuật
số mới, bao gồm TV màn hình
ph

ng
LCD plasma và trung tâm
giải
trí kỹ
thuật
số HP.
- HP
dành đƣợc
g
i

i


thƣởng
đổi mới danh
nghi

p
từ
viện
kỹ
sƣ điện và
đi

n
tử(IEEE)
về
sự phát
triển và thƣơng mại
hóa công
nghệ
in phun
nhi

t.
- HP liên doanh với
Apple để chạy
iPod của Apple từ HP.
2005
- Trong tháng 4, HP mua
lại
dịch vụ
ảnh

trực
tuyến
Snapfish.
- Tháng 7, HP công bố một
nền tảng mang
tính đột phá dựa trên mực in. Các
đầu phun đƣợc chế tạo nhƣ
một đơn vị thông qua quá trình in
ảnh
th

ch
bản,
chứ không
phải
hàn
lại
với nhau trong
sản
xu

t.
- HP
cũng tung
ra
thiết
bị in
ấn
hình
ảnh

văn
phòng và nhà nhanh nhất
th
ế
giới,
đƣợc
xây dựng trên công
nghệ
mới là: máy in
ảnh
HP Photosmart
8250 và máy in màu HP Officejet Pro K550. Hai
loại giấy
nâng
cấp
mới
của HP cho phép khô nhanh, với
ảnh chống nƣớc cho gia
đình
và các
trang chống
vết bẩn cho văn
phòng.
- HP
đƣợc đạt đƣợc
g
i

i


thƣởng
Most Trusted
về bảo mật tại
Hoa Kỳ bởi
TRUSTe và
viện
Ponemon.
Gi

i

thƣởng
công
nhận
HP
thiết lập
và thực thi
bảo mật
các
tiến
bộ
riêng tƣ tạo
sự tin
tƣởng cao trong ngƣời
tiêu dùng.
- HP mua
lại
Scitex Vision, một nhà
dẫn đạo
thị

trƣờng về máy
in định
d

ng
rộng và siêu rộng ứng dụng trong
biển
báo và công
nghiệp nhƣ biển
qu

ng
cáo,
biểu
ngữ,
quảng cáo đƣờng
phố
và đóng
gói.
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 11
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
- HP
lập
phòng thí
nghi

m
nghiên cứu ở
Bắc
kinh Trung Quốc.

- Trong tháng 2, HP phá vỡ
truyền
hình hội nghị
truyền
thống
bằng
cách giới
thiệu
studio HP cộng tác Halo. Một
thiết kế
phòng thu phát sóng chính xác,
Halo cho
phép các
đội từ xa làm
việc
cùng nhau trong một
thiết lập
sống
nhƣ họ đang sống
trong cùng một phòng.
2006 - Trong tháng 10, HP mua
lại
VoodooPC, một nhà cung
cấp
máy tính chơi
game cao
c

p.
- HP mua

lại
Mercury Interactive Corp trong tháng 11, sự mua
lại phần
m

n
lớn
nhất của
HP
cho đến nay, để tạo
ra tổ chức mới, tối
ƣu hóa công
ngh

kinh doanh.
-
HP
đứng thứ 14 trong danh sách Fortune 500.
2007
- Tháng giêng: mở rộng
chiến
lƣợc thành
lập
trung tâm nghiên cứu
tại
các
nền
kinh
tế
đang phát

tri

n,
HP mở phòng nghiên cứu
tại
Petersburg,
Russia. Phòng thí
nghi

n
ở Nga là cở sở thứ 3
công
ty đã mở
trong
năm.
Phòng ở Trung Quốc
bắt đầu hoạt động tại Bắc
Kinh
vào năm 2005,
phòng
thí
nghi

n
ở Ấn Độ mở t

i

Bangalore năm 2002. HP Labs cũng
có cơ

sở t

i
Bristol, Anh(1984), Haifa, Israel (1994) and Tokyo, Japan (1990).
- HP giới
thiệu
máy tính TouchSmart PC,
tất cả
trong một với màn hình
c

m
ứng.
-
Tháng
7,
HP đạt
mục tiêu tái
chế
1 tỷ
thiết
bị
điện
tử.
Năm này đánh dấu
kỷ
niệm
20
năm chƣơng
trình tái

chế,
giờ
hoạt động
trên 40 quốc gia khu vực
và vùng lãnh thổ.
Trong tháng 7, một lọat các vụ sáp
nhập
mở rộng
ảnh hƣởng
của HP trong
máy in cá nhân và thị
trƣờng phần mềm.
HP mua l

i:
+ Tabblo, in từ trang web
dễ
dàng và
tiện
lợi hơn.
+
Logoworks, để
cung
cấp
cho các doanh
nghi

p
nhỏ
quyền

truy
c

p
đến
các
giải
pháp
thiết kế
chuyên
nghi

p
ở một
phần
nhỏ giá thị trường.
+ SPI Dynamics, Inc, ứng dụng
phần mềm đánh
giá an ninh và
d

ch
vụ;
+ Neoware Inc, một nhà cung
cấp
của khách hàng
gi

i
pháp

đi

n
toán và
ảo
hóa;
+ MacDermid ColorSpan Inc, một nhà
sản xuất
máy in phun kỹ
thu

t
số định
dạng
rộng;
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 12
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
+ Opsware, một trung tâm dữ
liệu
hàng
đầu
thị
trƣờng phần mềm
tự
động hóa của công ty;
+ EYP Mission Critical Inc, một công ty
tƣ vấn
toàn
cầu
cho các trung

tâm dữ
liệu
quy mô lớn.
2008
- HP là công ty công
nghệ
thông tin
đầu
tiên
nhận
ra các thông tin
về
sự liên
quan giữa khí
thải
gây
hiệu
ứng nhà kính và quá trình
sản xuất sản
ph

m
của họ từ nhà
sản xuất
cung ứng
đầu
tiên. Báo cáo này là một
phần
của nỗ lực của HP
để gia

tăng
trách nhiệm
đối với môi
tr
ƣ

ng
của
các nhà cung ứng trong chuỗi cung ứng.
- Trong tháng
tƣ,
HP giới
thiệu
đầy đủ các chức
năng,máy
tính xách tay
mini: HP 2133 . Thiết
kế này dành cho
thị
trƣờng
giáo
dục,

cũng

thiết bị
dành
cho các chuyên gia
thƣờng xuyên
di

động,
một thiết bị kiểu
dáng
đẹp,nhẹ,

thể
cung
cấp
truy
cập thông
tin và
khả năng cộng tác
với
những
ngƣ

i
khác.
- Ngày 26 Tháng 8, HP
mua
lại Electronic Data SystemsCorporation (EDS)-
công ty dịch vụ công
nghệ-
với giá 13,9 tỷ $ .Với việc mua lại
này,
theo
công
bố vào
ngày
13 tháng 5, HP có

một danh
mục đầu

rộng nhất
v

sản
phẩm, dịch vụ

các giải
pháp
cuối cùng
trong
ngành công
nghiệp công nghệ
.Việc mua lại này là bởi vì
muốn
thu
về
các
giá trị lớn
nhất trong
lĩnh vực dịch vụ
công nghệ thông
tin và lớn thứ
hai
trong ngành công
nghiệp
công
nghệ,

sau khi mua lại
Compaqcủa
HP vào năm
2002. Công ty có doanh thu hàng
năm
hơn
$ 38 tỷ và 210.000 nhân viên,
hoạt động
tại
hơn 80 quốc
gia.
- Trong
tháng
11 HP
đã
hoàn thành
công
cuôc
chuyển
đổi
sau
3
năm
trong lĩnh vực CNTT nội
bộ
.
Nhƣ
một kết
quả của
nỗ lực

này,
HP làm
giảm
chi phí
hoạt động
CNTT
của mình khoảng một nửa,
cung
cấp
thông
tin
đáng
tin cậy
hơn
cho các giám đốc điều
hành để đƣa ra các quyết định
kinh doanh tốt
hơn, và việc thiết lập
một cơ
sở hạ tầng
CNTT
đơn giản hơn
và đáng
tin cậy
hơn
cung
cấp
1 cách liên tục tình hình kinh
doanh


hỗ trợ tăng
trƣởng trong tƣơng
lai
của
công ty.
2009 - HP
nhận đƣợc
sự tin
tƣởng của
IEEE Milestone trong
ngành
kỹ
thuật
điện
và giải
thƣởng
máy tính khoa
học
của HP-35 .
Đƣợc
giới
thiệu
vào năm
1972, HP-35 là máy tính
khoa
học
đầu
tiên có kích
thƣớc cầm
tay mà có

cùng các tiêu chuẩn giống các máy tính khác,cái

chỉ có thể thực
hiện bốn chức năng

bản

cộng,
trừ, nhân và chia.
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 13
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
- HPmua lại 3Com Corporation, một nhà cung
cấp
hàng
đầu
của các
mạng
chuyển đổi, định tuyến

giải pháp bảo
mật.
Chiến lƣợc
của
HP
đƣợc
xây
dựng dựa trên
sự hội tụ
của các máy chủ, lƣu
trữ dữ liệu,

mạng, quản
lý, cơ
sở vật chất và các dịch
vụ.
2010
-
Để
mở
rộng
chiến
l
ƣ

c
di
động của
mình, HP mua lại Palm
Inc, PalmInc cung
cấp
điện thoại thông minh sử dụng hệ điều hành
m
á
y
tính
thay cho hệ thống điều
hành
của điện
thoạ
i
di động.

- Ngày 06 Tháng Tám, Giám đốc điều
hành
Mark Hurd từ
chức,
và Giám
đốc tài
chính
Cathie Lesjak
đƣợc
bổ
nhiệm
tạm thời làm giám đốc điều
hành. Ngày 30 tháng 9, Leo Apotheker, trƣớc đây thuộc SAP,trở
thành
Giám đốc điều hành và chủ
tịch.
- HP
mua
lại ArcSight,
một công
ty
quản

an ninh và các nguyên tắc, để
cải
thiện các
rủi ro
mà doanh nghiệp nhận biết
đƣ


c.
- HP
đạt đƣợc
một
số
sự
kiện quan trọng trong các
nỗ lực
thân thiện
với môi
trƣờng
, bao
gồm cả việc sản xuất hơn
1 tỉ
hộp mực
từ
nhựa
tái
chế.
2011 - Trong tháng ba, HP
sẽ
mở ra
một
cơ sở nghiên
cứu ở Fort Collins, Colorado, để nghiên
cứu
các
chiến
lƣợc
mới

nhằm giảm
tác động môi
trƣờng
đối với trung tâm dữ
liệu thế
hệ tiếp
theo.
- HP giới
thiệu
chuột không
dây đầu
tiên
của
ngành công nghiệp không
dây.HP Wi-Fi Mobile Mouse là
chuột đầu
tiên để kết nối
một
cách
nhanh chóng

dễ
dàng mà không
cần phải có một
cổng
USB thông qua
một máy tính
đƣợc xây dựng để nhận
tín
hiệu

Wi
-FI.
- Ngày 18 tháng 8, HP thông báo ý
định của
m
ì
nh

muốn sở hữu Tổng
công
ty Corporation plc,
một
công ty
cung cấp các phần mềm cho doanh
ng
hi
ệp.
- Ngày 22 tháng 9:
ban giám đốc của HP bổ nhiệm
Meg Whitman là
chủ
tịch
và giám đốc điều
hành,
thay
thế
Leo Apotheker. Ray
Lane
từ chủ
tịch

không điều hành
trở
thành chủ
tịch
điều
hành
của
hội
đồng quản
trị.
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 14
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 15
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
2. PHÂN TÍCH MÔI
TRƯỜNG
2.1. Môi trường vĩ mô
2.1.1. Môi trường kinh tế
Tổng quan tình hình
Nền
kinh tế
Hoa
Kỳ
đƣợc xem
là một
trong những nền
kinh tế lớn
nhất thế
giới.
Các doanh nghiệp trong nƣớc chủ yếu


theo định hƣớng
thị
trƣờng mà hầu hết các
quyết
định và các hoạt động đƣợc phát triển
bởi
những
ng
ƣ

i
chủ.
Nền
kinh tế Mỹ
năng động nhƣ vậy chủ yếu
l
à
do lĩnh vực kinh
doanh phong
phú

đa
dạng của
nó. Một trong
những
lĩnh vực
quan
trọng
nhất
trong

cả nƣớc

ngành
công nghiệp sản xuất.
Tuy
nhiên
có một
số vấn đề
kinh tế ở Mỹ có
thể ảnh
hƣởng đến
kế
hoạch tăng trƣởng và chiến lƣợc của nền
kinh tế. Một
trong những vấn đề
này
là mức độ
đáng kể
tỷ lệ
thất nghiệp trong nƣớc, ngoài ra,
có một tỷ lệ
đáng kể thanh
niên
Mỹ không tốt nghiệp.
Trong
giai
đoạn
từ
2002
-

2011, về
kinh
tế,
có một
số vấn đề
nổi trội
nhất đƣợc
đ

cập đến đó
là:
 Năm 2002:
Sau năm 2000,
kinh tế
toàn cầu giảm sút, đặc
biệt là từ
sau sự kiện khủng
bố
11/9 tại Mỹ,
giá dầu thế
giới
càng giảm mạnh hơn. Năm 2001
mỗi
thùng dầu
chỉ
còn
20
USD một
thùng, giảm 35% so
với

trƣớc.
Nhu
cầu nhiên
liệu
giảm mạnh cũng
góp
phần vào sự giảm giá dầu. Cho đến năm 2002
thì
nền
kinh tế
thế
giới
vƣợt qua
các
cuộc khủng hoảng dầu và
đi
vào phục
hồi.
 Năm 2003 -2008:
Trong
khi
năm 2002
thì
giá dầu
tụt
dốc nhanh chóng
thì
đến năm 200
3 thì
giá

dầu
đã nhanh chóng tăng
trở lại
và tăng
liên
tục cho đến năm 2008
thì mới có
dấu
hiệu
chững
lại.
Trƣớc sự bất
ổn
của
giá
dầu không theo đã tác động mạnh đến
mọi
m

t
của nền
kinh tế
các nƣớc trên toàn cầu.


i

tác động của mùa đông
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 16
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

khắc
nghiệt
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 17
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
2005 -
2006

châu
Âu
và Bắc
Mỹ
cũng nhƣ những bất
ổn
chính
trị tại Irắc,
Iran,
xung
đột
g
i

a

I
x
aren

và các
lực
lƣợng

hồi
giáo cực đoan, giá dầu mỏ năm
2006
đã
ngày càng tăng đến những
mức kỷ lục mới.
Trên thực tế, tháng 8/2006
giá dầu
mỏ
thế
giới
đã
lên
đến gần
80
USD/ thùng,
mức
cao nhất
từ
trƣớc đến
nay.
Tuy
san
g tháng 9/2006
giá
dầu
mỏ
đã giảm xuống



i
70 USD/
thùng,
nhƣng
mức giá này
vẫn cao hơn 17% so
với
đầu năm 2006 và cao hơn 55% so
với
đầu năm
2005.
 Năm 2008 – 2009:
Cuộc khủng hoảng
tín
dụng
khơi
mào
với
sự
kiện
Ngân hàng Lehman Brothers
tuyên
bố
phá sản ngày 17/9/2008 dẫn đến cuộc khủng khoảng
kinh tế - tài chính
trên toàn thế
giới
năm 2008-2009. Hàng
loạt
ngân hàng tuyên

bố
phá sản,
bị
m
u
a
lại
hoặc
bị kiểm
soát đặc
biệt chỉ
trong
thời gian
ngắn.
Thế giới
đã
thực sự
chao
đảo, nghiêng ngả
bởi làn
sóng sụp
đổ
của các nhà băng. Theo thống kê,
từ cuối
năm 2007 đến giữa năm 2009 toàn thế
giới
đã

khoảng
33

ngân hàng

các
qui
mô khác nhau
bị
mua
lại,
92 ngân hàng phải tuyên bố phá sản.
 Năm 2010-2011:
Khủng hoảng
kinh tế
thế
giới xảy ra với hình thức mới. Đó là
cuộc khủng
hoản
g
nợ
công. Không
chỉ
bó hẹp trong phạm
vi Hy
Lạp, sang năm 2010, cuộc khủng
hoảng
nợ
châu
Âu
lan rộng sang
Italy,
Đức, Tây Ban Nha

rồi Bồ
Đào
Nha…
Cuộc khủng hoảng
nợ
châu
Âu
khiến đồng tiền chung
khu vực
lao đao so
với
đôla Mỹ. Tính
đến tháng 5/2010, euro
rơi
xuống mức
giá
thấp nhất suốt
4
năm so
với
USD

các nhà đầu tƣ
lo
sợ sẽ có thêm nhiều quốc gia
đi
vào vết xe đổ của
Hy Lạp.
Trong
khi

nền
kinh tế Mỹ
phục
hồi
chậm chạp và vẫn chƣa

dấu hiệu khả
quan
thì
vào tháng 8/2011 Quốc
hội
và chính
phủ Mỹ đã
đạt đƣợc Thỏa thuận sẽ nâng
mức
trần
nợ
công
l
ên

thêm 2,4 nghìn
tỉ
USD, chia
l
àm
hai giai
đoạn,
đổi lấy việc
cắt

giảm
chi tiêu
917
tỉ
USD trong
10
năm
tới,
kèm theo chƣơng
trình
giảm thâm
hụt
ngân
sách
1,5
nghìn
tỉ
USD thông qua
cải
cách thuế và cắt giảm các chƣơng
trình
phúc
lợi xã
hội và bị tổ
chức xếp hạng
tín
dụng S&P hạ bậc
tín
nhiệm,
từ

đây chính phủ
Mỹ
chấp
nhận
chi phí
cao
hơn khi vay
mƣợn trên
thị
trƣờng
tài
chính quốc
tế.
Trong
quý
đầu
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 18
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
năm 2012
S&P
cũng đã hạ bậc
tín
nhiệm của 15/17 nƣớc thuộc
Eurozone.
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 19
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Động đất, song thần, thảm họa hạt nhân vào tháng
3 tại
Nhật đã phá hủy thành
tựu

kinh tế
của Nhật trong gần
2
thập
kỷ
qua.
Đẩy
Nhật
rơi
vào
tình
trạng
từ một
nƣớc
viện trợ ODA trở
thành nƣớc nhận
viện trợ. Viện trợ,
sản xuất
và tiêu
dùng
từ
Nhật suy
giảm
đã khiến các nƣớc phụ thuộc vào Nhật cũng
rơi
vào khốn đốn, càng kéo thế
giới
lâm
v
à

o
tình
thế khó khăn
hơn.
Cuộc khủng hoảng
kinh
tế này đã kéo theo nhiều hệ
lụy:
lạm phát gia tăng,
lãi
suấ
t
cao dẫn đến
giá
cả hàng hóa
leo
thang
làm
sụt giảm niềm
tin
của
n


i
tiêu
dùng và
nhà
đầu tƣ. Tác động mạnh mẽ đến sản xuất, đầu tƣ của doanh nghiệp,
…k

hiế
n

cho nền
kinh
tế
rơi
vào
tình
trạng gần nhƣ đình
trệ.
Tuy nhiên trong
hoàn cảnh
khó
khăn này
thì
Trung Quốc cũng nhƣ
một
số


c
châu
Á,
đang

tốc độ phát triển mạnh, đóng
vai trò
đầu tàu
với hy

vọng kéo nền
kinh
t
ế
thoát
khỏi
khủng
hoảng
Ảnh hưởng đến ngành sản xuất máy tính và phụ kiện
Đe dọa: Có
thể
nói,
khủng hoảng
kinh tế thế giới
năm 2008
-
nay
là mối
đe dọa
lớn
đến hầu hết các ngành
kinh
tế. Lạm phát gia tăng,
lãi
suất cao dẫn đến giá cả hàng hóa
leo thang, chi phí
nguyên
vật liệu gia
tăng,
ng

ƣ

i

dân
thắt
chặt
chi tiêu hơn
trong
tiêu
dùng
khiến doanh
thu
toàn ngành sản xuất máy
tính
và phụ
kiện
giảm, nhiều công
ty
máy
tính
đã gặp khó khăn trong sản xuất
kinh
doanh, huy động
vốn.
Cơ hội:
Cuộc khủng hoảng

thách thức
to lớn đối với

các công
ty
trên toàn thế
g
iớ
i
nhƣng cũng
là cơ hội
cho những tập đoàn
công ty máy tính lớn
mạnh, hoạt động hiệu
quả có
điều kiện để

thể
mở
rộng
thị
phần của
mình
hay thâu
tóm
những công
ty
đang
trên bờ vực
phá sản.
2.1.2. Môi trường nhân khẩu học
Tổng quan tình hình
 Dân số thế giới tăng nhanh

Trong
1
thập
kỷ
qua, dân số thế
giới
tăng nhanh, đạt
7 tỷ
ng
ƣ

i

vào cuối năm 2011,
dự
đoán đạt
9 tỷ
ng
ƣ

i

vào năm
2050.
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 20
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Phần
lớn việc gia
tăng dân số chủ yếu tập trung


các nƣớc đang phát triển, các


c
này tăng
từ
5.3
tỷ
và lên đến 7.8
tỷ
trong năm 2050. Còn

những nƣớc phát triển
thì mức
tăng
ít
thay
đổi, duy trì ở mức
1.2
tỷ .
Sự
gia
tăng này đã đè nặng gánh nặng an sinh
x
ã
hội
lên các nƣớc càng làm
trì
trệ thêm sự phát triển
kinh

tế và chất lƣợng cuộc
sống.
Mức
thu nhập và chất lƣợng cuộc sống của con
ng
ƣ

i

này nay đƣợc nâng cao họ
càng ngày càng
quan
tâm
đến
sự
phát
triển
của khoa
học
công nghệ và
luôn
muốn
đƣợc
s

dụng các sản phẩm công nghệ
mới.
Phong cách
làm việc
của

một bộ
phận
lực
lƣợng
lao
động (đặc biệt
là đội
ngũ nhân viên
trí
thức) cũng

nhiều thay
đổi,
thay

làm việc
trên
giấy
tờ thì
ngày nay con
ng
ƣ

i

làm
việc với
máy
tính
nhiều hơn, họ


thể
làm việc
ở bất cứ nơi
đâu
với chỉ một
laptop
kết nối
mạng
i
nternet.

Sinh
viên
ngày nay

nhu cầu
cao
trong việc sử dụng máy
tính
trong học tập và
đời
sống. Con
ngƣ

i

cũng
đặt ra các yêu
cầu

cao cho các sản phẩm công
nghệ
để đáp ứng nhu cầu sử dụng của
họ.
Ảnh hưởng đến ngành sản xuất máy tính và phụ kiện
Cùng với
sự
gia
tăng
dân
số,
gia
tăng
thu
nhập

chất lƣợng cuộc sống cũng nhƣ
thay
đổi trong
văn
hóa làm việc và
học tập của
một bộ
phận
lớn dân
số đã
mở ra một
thị
trƣờng
lớn cho ngành

sản xuất
máy tính. Tuy nhiên với các yêu
cầu
ngày càng cao
của khác hàng
cũng đặt
ra cho ngành thách
thức sản xuất
ra các
sản phẩm hữu dụng
và có
chất lƣ

ng.
2.1.3. Môi trường công nghệ
Tình hình công nghệ
Thập
kỷ
đầu
tiên
của thế
kỷ 21 ghi
nhận nhiều
tiến bộ
công nghệ
có tính
chất
đột
phá
làm tái

cấu
trúc
và thay
đổi bộ
mặt của nhiều ngành, trong
đó có
ngành sản
xuất
máy
tính
và phụ
kiện.
Sự
ra đời
của
kỹ
thuật sản xuất
chip tích hợp
transistor mật
độ cao
đã cho
ra
đời
các
bộ vi xử lý tốc độ lớn từ
đây đặt
ra
yêu cầu cho các
nhà
sản xuất máy

tính
tạo
ra
những sản phẩm đáp ứng đƣợc tốc độ
xử lý
nhanh
này.
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 21
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Việc
cho
ra đời
máy
tính
bảng gọn nhẹ,
tốc độ xử lý
cao đã tạo
ra một
đe dọa
lớn
cho các sản phẩm máy
tính
truyền
thống.
Hệ điều hành Windown
7
và sắp
tới là
Windown
8 ra đời

đã làm cho các máy
tính cũ
khó đáp ứng đƣợc yêu cầu
kỹ
thuật của của các hệ điều hành này đã đặt
ra
yêu
cầ
u
đầu tƣ
lớn
vào nghiên
cứu
và phát
triển
các sản phẩm máy
tính mới
đồng
bộ
hóa

tƣơng thích
với
các hệ điều hành này. Ngoài hệ điều hành
thì
công nghệ
điện toán
đám
mây cũng đặt
ra cơ hội

và thách
thức cho các nhà
sản xuất
thiết bị
mạng
nói
riêng

các nhà sản xuất máy
tính nói chung.
2.1.4. Môi trường chính trị pháp luật
Sở hữu tƣ nhân

hệ thống thống
lĩnh thị
trƣờng

Hoa
Kỳ.
Hơn nữa, cả hai
doan
h
nghiệp nhà nƣớc và tƣ nhân đƣợc cấp thẩm quyền ra quyết định phân cấp. Hệ thống
tự do
trong
khu vực
doanh nghiệp
Mỹ
đƣợc thực hiện


ràng
bởi
số lƣợng của sản xuất và
đầu
ra của doanh nghiệp tƣ
nhân.
Chính phủ đóng
một vai trò
quan trọng
đối với
nền
kinh
tế của quốc gia.
Một
trong
những
vai trò
quan trọng của chính phủ trong
kinh
doanh

sự phát triển và thực
thi pháp luật liên
quan đến
kinh
doanh khác nhau. Những
luật
này bao gồm
kinh
doanh

và bảo
vệ
quyền
sở hữu vật chất

trí tuệ
cũng nhƣ cấm các hoạt động
kinh
doanh
đƣợc
coi là
không công bằng. Ngành sản xuất máy
tính với
đặc thù đầu tƣ
lớn
vào
R&D,
liên
tục
đƣ
a
ra các sản phẩm
mới
nên việc bảo hộ bằng sáng chế đƣợc đặt ra hàng đầu.
Pháp
luật

Mỹ
rất
chặt chẽ và công bằng cũng

đã
tạo sự
yên
tâm
cho
các nhà sản
xuất
máy
tính tự do
nghiên cứu và bán các sản phẩm hợp pháp của
mình.
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 22
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
2.2.
Môi trường ngành sản xuất máy tính và phụ kiện
2.2.1. Phân tích ngành theo mô hình 5 lực lượng cạnh tranh
2.2.1.1. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng (Trung bình)
Có một rào cản
vừa phải để
đe
dọa
những công ty mới vì tính kinh
tế
theo quy mô
đạt
đƣợc
bởi
những công
ty
hiện

tại
sẽ
trở thành lợi
thế cạnh tranh của
họ.
- Vốn cao : Bất kỳ
doanh nghiệp
mới
nào muốn thâm nhập
vào thị
trƣờng đều
cầ
n
có một số vốn
lớn.
-
Sản phẩm
khác
biệt:
Công nghệ cần
đƣợc
cải tiến liên tục để lấy sự chú ý
của
khách hàng.
- Chi phí
chuyển
đổi khách hàng trung bình : Các nhà
sản
xuất
máy

tính đều

những tiêu chuẩn chung nhất định cho các sản phẩm, điều đó chứng
tỏ khách
hàng
dễ thay
đổi
máy
tính
của họ nhƣng các mặt hàng máy
tính có
giá cao nên
cũng
hạn
chế việc chuyển sang sử dụng
một
máy
tính khác.
2.2.1.2. Năng lực thương lượng của người mua: (Trung bình)
Các khách hàng cá nhân chỉ
có thể lựa chọn sản
phẩm
máy
tính
trên
thị
trƣờng
v

i

các mẫu mã

chất lƣợng khác nhau và họ hầu nhƣ không

năng
lực
thƣơng lƣợng
v

i
các nhà sản
xuất. Tuy
nhiên nhóm khách hàng
tổ chức
mua hàng thƣờng
xuyên
và số
lƣợng
lớn
có khả năng tác động đến nhà sản xuất về yêu cầu
đối với
các sản phẩm

mức
giá họ sẵng sang
chi
trả.

thế nhận định chung năng
lực

thƣơng
l
ƣ

ng

của
khách hàng

mức trung
bình.
2.2.1.3. Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp:(Cao)
Ngành sản xuất máy
tính
yêu cầu các sản phẩm

chất lƣọng và độ chính xác
cao, tiêu
chuẩn sản phẩm của ngành cũng
rất
khắt khe nên
chỉ có một
số
ít
các nhà
cung
cấ
p
đạt
đƣợc

những tiêu chuẩn này để cung cấp các nguyên liệu đầu vào
cho
ng
ành
(
mainboard, chip, ram ). Một
số
các nhà cung cấp lớn

đáng tin
cậy,
công nhận
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 23
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

cung cấp
nguyên
vật
liệu
chất lƣợng
tốt
nhƣ Foxconn,
Intel, Hitachi. Họ có khả
năng
mặc cả về
giá, ví dụ
nhƣ
Intel
hay
Microsoft có

thể
đặt mức giá
cao nhƣng vẫn
tiêu thụ
đƣợc hàng
do
bản chất mặt hàng
có giá trị và
không thể thay thể đƣợc
bởi
các
sản
phẩm khác.
2.2.1.4. Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế: (Thấp)
Máy tính là rất
cần
thiết cho
công
việc

học tập
của
con
ngƣời,
với tầm
quan
trọng đó
thì
hiện nay chƣa có sản phẩm nào có thể thay thế đƣợc máy
tính.

2.2.1.5. Sự cạnh tranh nội bộ ngành (Cao)
Các chi phí
cố định cao gây ra rào cản
rời
ngành cao cho các công
ty
hiện
tại
trong
ngành.
Sự thay
đổi
nhanh chóng về công nghệ đã cuốn các công
ty
vào cuộc chạy đua
phát
triển
sản phẩm
mới
cũng nhƣ cạnh tranh về
giá
đã
làm
cho
sự
cạnh trang ngày càng khốc
liệt
hơn.
- Hai
công

ty lớn
nắm
giữ hai vị trí thị
phần
hàng
đầu trong ngành công nghiệp phần
cứng
máy tính.
IBM - R & D và
tiếp
thị
m
ạnh
.
-
Là nhà sản xuất máy
tính
cá nhân đầu tiên trên thế
giới.
- Dịch vụ
toàn cầu
IBM -
hỗ
trợ
khách hàng mạnh
m

.
DELL - Mô hình kinh doanh trực
tiếp.

- Chi phí hàng
tồn
kho
thấp,
giới
thiệu công nghệ
mới
một
cách nhanh chóng.
- Xây
dựng lòng trung thành của khách
hàng.
-
Đƣợc xếp hạng
thứ 1 trong thị
phần máy
tính
toàn cầu năm
2011.
2.2.2. Xu hướng phát triển
TH: Nhóm JOHNSON & JOHNSON  Trang 24
Quản trị tài chính nâng cao  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Với sự
phát
triển
nhƣ

bão
hiện
nay của khoa học công nghệ đã

tạo ra tiền
đ

vững
chắc
để
sản
xuất ra
các sản phẩm
máy tính tốc độ
nhanh và ngày càng
hữu
dụng

×