Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

tiểu luận môn thương mại điện tử xây dựng website kinh doanh sữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.9 KB, 25 trang )


Thiết lập một website trên thư mục Sites
của Google, hoặc freewebs.com. Chương trình
này là miễn phí. Hãy tận dụng các khả năng
được cung cấp trên site này để hoàn tất ý đồ
thiết kế website của mình. Website của bạn phải
có ít nhất 4 trang (vd: trang chủ, trang sản
phẩm, trang giỏ mua hàng và trang liên lạc).
Viết một bản mô tả ý định kinh doanh, mô hình
kinh doanh đang theo đuổi, đối tượng khách
hàng mục tiêu, nhu cầu mục tiêu cần đáp ứng và
giải thích các tính năng và công dụng của
các tính năng có trong website mà nhóm vừa
thiết kế.
Địa chỉ web :
www.edusoft.net.vn:1248
Lưu ý : Trang web hiện đang thuê
host tại công ty TNHH MTV Phần
Mềm Anh Quân.
Tên miền hiện đang dùng chung
với trang web của công ty trên
(subdomain) và sẽ hiệu lực đến hết
ngày : 30/05/2014.
Đại học Mở Tp.HCM - MBA12B
Thành viên nhóm:
1) VŨ QUỐC THUẦN
2) PHAN TRỌNG NGHĨA
3) VÕ VĂN DŨNG
4) TÔ NGỌC HƯNG
5) NGUYỄN HỮU BÌNH
6) PHẠM BẢO TRÂN


7) NGUYỄN BẢO QUỲNH CHI
THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ
Giảng viên :
PGS.TS. Hoàng Thị Phương Thảo
MỤC LỤC

2
I. Lập kế hoạch chiến lược :
1. Bắt đầu chiến lược:
1.1. Phân tích môi trường bên ngoài:
a. Môi trường vĩ mô quốc gia:
- Theo báo cáo mới nhất của Cục Thương mại Điện tử và Công nghệ Thông
tin, cho đến thời điểm hiện nay, đã có đến 36% dân số (tuơng đuơng với xấp
xỉ 35 triệu nguời) sử dụng internet, trong đó có đến 57% có các hoạt động
giao dịch trực tuyến thông qua các website thương mại điện tử.
- Quy mô thị truờng theo ước tính sơ bộ của các doanh nghiệp có thể đạt gần
3 tỉ USD và luôn trên đà tăng trưởng mạnh trong thời gian sắp tới.
- Một tín hiệu lạc quan cho thị trường TMĐT ở Việt Nam là có đến 96% số
lượng khách hàng cảm thấy hài lòng với việc mua sắm trực tuyến.
- Theo khảo sát của Bộ Công thương, gần 100% doanh nghiệp đã áp dụng
mô hình TMĐT ở nhiều hình thức khác nhau, trong đó có nhiều doanh
nghiệp đã đạt mức doanh thu chiếm đến 33% tổng doanh thu từ các kênh
khác, dự báo nguồn thu từ lĩnh vực TMĐT ở Việt Nam sẽ tăng hơn 6 tỉ USD
vào năm 2015. Giá trị giao dịch mua hàng trực tuyến của một người Việt
Nam trung bình là 120 USD.
1.2. Phân tích môi trường bên trong:
a. Giới thiệu tổng quan về trang web:
- Tên đầy đủ doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV NCB.
- Địa chỉ: 97 Võ Văn Tần – P.6 – Q.3 – Tp.HCM

- ĐT: 08.36297539
- Email:
- Ngày thành lập: 08/01/2014
- Số giấy phép: 01031136
- Website: www.edusoft.net.vn:1248:
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV
- Ngành nghề kinh doanh: phân phối, bán lẻ các sản phẩm về sữa và
một số sản phẩm phụ hỗ trợ cho bà mẹ và trẻ em.

3
- Thị trường chính: thị trường trong nước, chủ yếu là thị trường
TP.HCM.
- Mô hình kinh doanh: Mô hình website TMĐT bán hàng trực tuyến
B2C.
b. Lợi thế của công ty:
- Coi trọng chất lượng, phục vục khách hàng.
- Sản phẩm đa dạng, giá cả cạnh tranh.
- Xử lý đơn hàng nhanh, giao hàng đúng hẹn, miễn phí.
- Đa dạng hóa các hình thức thanh toán (thanh toán trực tuyến và
trực tiếp).
- Nhiều hình thức khuyến mãi.
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp.
c. Lợi ích website mang lại cho khách hàng:
Tăng tiện lợi cho khách hàng trong việc tìm kiếm, mua sắm sản phẩm sữa
và các sản phẩm phụ hỗ trợ cho bà mẹ và trẻ em với chất lượng tốt và giá cả
cạnh tranh, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại.
1.3. Phân tích SWOT công ty NCB:
Công ty NCB Strengths (S)
1. Năng lực quản lý của
Ban lãnh đạo.

2. Xử lý đơn hàng
nhanh, giao hàng đúng
hẹn, miễn phí.
3. Tài chính ổn định
4. Sử dụng công nghệ
hiện đại trong quản lý và
kinh doanh.
5. Đảm bảo an toàn giao
dịch.
Weaknesses (W)
1. Là doanh nghiệp mới
trên thị trường.
2. Thị phần trên thị
trường chưa cao do mới
thành lập.
3. Bị phụ thuộc nhiều
vào nhà cung cấp.
4. Phụ thuộc nhiều vào
công nghệ, internet.
5. Sức ép cạnh tranh.
6. Quy mô công ty chưa
lớn.
Opportunities (O)
1. Việt Nam gia nhập
WTO.
2. Chính trị ổn định.
3. Hệ thống pháp luật
ngày càng ổn định.
- Thâm nhập thị trường
nội địa, mở rộng phát

triển vào thị trường mới,
các tỉnh, thành phố khác.
- Chiến lược khác biệt
hóa.
- Mở rộng và tăng cường
hợp tác với các nhà cung
ứng sữa và IT uy tín.
- Chiến lược liên minh
và liên kết.
- Tìm kiếm các phân

4
4. Tăng trưởng kinh tế.
5. Nhu cầu người tiêu
dùng đa dạng.
- Chiến lược đa dạng hóa
sản phẩm.
đoạn thị trường mới
Threats (T)
1. Cường độ cạnh tranh
trong ngành mạnh.
2. Sự biến động của tỷ
giá ngoại tệ.
3. Lạm phát, khủng
hoảng kinh tế.
4. Hệ thống phân phối
chưa hoàn thiện
- Chiến lược khác biệt
hóa sản phẩm
- Tập trung kinh doanh

những mặt hàng mà
mình có lợi thế.
- Khai thác tối đa
thị trường hiện tại
- Chiến lược tích hợp
hàng ngang
1.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh: (thang điểm 10)
Siêu thị Nhà phân phối Công ty NCB
Khả năng quản lý 9 5 6
Nguồn lực tài chính 8 7 5
Năng lực Marketing 5 5 8
Danh tiếng thương hiệu 8 5 6
Tổng: 29 22 25
II. Lập chiến lược trực tuyến:
1. Bắt đầu chiến lược trực tuyến:
1.1. Xác định mục tiêu:
- Mục tiêu dài hạn:
• Doanh số tăng trưởng hàng năm trên 22%
• Lợi nhuận dòng trên doanh số ổn định trên 14%
• Phát triển thương hiệu trên tất cả các tỉnh trong nước.
• Định hướng phát triển công ty theo hướng bài bản, chuyên nghiệp.
- Mục tiêu ngắn hạn:
• Đẩy mạnh E-Marketing : sử dụng các công cụ điện tử, mạng xã hội
như facebook, Google+, Youtube…
• Cải thiện và tăng cường dịch vụ khách hàng và tương tác với khách
hàng: hỗ trợ online ngay tại website khi KH cần, công ty tổ chức các
buổi offline nhằm gắn kết các thành viên với nhau, giới thiệu các sản

5
phẩm mới nhất. Ngoài ra công ty còn hướng tới thành lập một đội

ngũ chuyên trách mảng chăm sóc khách hàng…
• Tiếp cận, thâm nhập & phát triển thị trường và khách hàng mới
• Công ty liên tục nhập về tất cả những mặt về sữa mới ra, phù hợp
với thị hiếu và nhu cầu khách hàng.
2. Hình thành chiến lược trực tuyến:
2.1. Chọn lựa cơ hội TMĐT:
2.1.1. Lựa chọn và ra quyết định mô hình KD TMĐT:
Từ khi hình thành và phát triển thì công ty đã xác định cho mình cần phát
triển mô hình bán hàng trực tuyến với việc xây dựng và phát triển mô hình
kinh doanh điện tử B2C, giúp khách hàng có thể xem, tìm hiểu và đặt mua
hàng trực tuyến nhanh và tiện lợi nhất.
2.1.2. Lựa chọn và ra quyết định thị trường mục tiêu:
- Thị trường mục tiêu của công ty: Phát triển mạnh mẽ thị trường
trong nước đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh, … và hướng tới các tỉnh lân
cận.
- Khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là tập trung tất cả những khách
hàng đã có gia đình (đặc biệt có trẻ em)
2.1.3. Lựa chọn và ra quyết định phát triển thị trường & sản phẩm:
- Công ty lựa chọn chuyên môn hóa sản phẩm: Lựa chọn các mặt hàng về
sữa có uy tín và chất lượng của các hãng cung cấp sữa hàng đầu.
- Tổ chức các buổi offline và kết hợp với các nhà cung cấp để giới thiệu về
sản phẩm mới cho khách hàng.
- Tăng cường các dịch vụ khách hàng, liên hệ giải đáp về các khâu thanh
toán, bán hàng và dịch vụ sau bán để đáp ứng nhu cầu tốt hơn
và tạo lòng tin cho họ.
2.1.4. Lựa chọn và ra quyết định định vị & khác biệt hóa :
- Công ty sử dụng chiến lược khác biệt hóa:
Sản phẩm của công ty chủ yếu là những sản phẩm của các hãng sữa nổi
tiếng, uy tín trên thị trường hiện nay (kể cả trong nước và nước ngoài).
+ Về sự khác biệt trong dịch vụ: ngoài những dịch vụ thông thường,

công ty thường xuyên tổ chức các buổi offline và kết hợp với các nhà cung
cấp để giới thiệu về sản phẩm mới cho khách hàng.
+ Đồng thời trên website của công ty thì có tích hợp công cụ“hỗ trợ

6
trực tuyến”, luôn có đội ngũ tư vấn bán hàng, hỗ trợ kỹ thuật sẵn sàng giúp
giải đáp những băn khoăn thắc mắc về sản phẩm, giá cả,
thanh toán, giao nhận…
2.1.5. Lựa chọn và ra quyết định tái cấu trúc tổ chức:
- Phạm vi hoạt động của công ty: công ty đang tại TP Hồ Chí Minh và các
tỉnh lân cận … và một website bán hàng trực tuyến là:
www.edusoft.net.vn:1248
- Quy mô hoạt động: mục tiêu công ty sẽ hoạt động và bán hàng trực tuyến
trong Tp.HCM và các tỉnh lân cận với dịch vụ vận chuyển nhanh nhất.
- Công ty sẽ tích hợp cấu trúc tổ chức TMĐT.
2.2. Xác định danh mục đầu tư:
- Các sản phẩm về sữa.
2.3. Phân tích rủi ro của TMĐT:
2.3.1. Rủi ro trong TMĐT:
Rủi ro dữ liệu
- Liên quan đến việc bảo mật các dữ liệu của doanh nghiệp
- Các thông tin cá nhân của khách hàng, đối tác
- Nội dung các đơn chào hàng , hỏi hàng , đặt hàng
- Thông tin mật về những cuộc đấu thầu , đàm phán hợp đồng hay.
- Danh mục sản phẩm mục mật của doanh nghiệp…
Rủi ro công nghệ
- Sự xâm nhập và lây lan của virus
- Tấn công của tin tặc, trộm cắp trên mạng
- Sự giảm sút hiệu quả của dịch vụ thương mại điện tử khi công
nghệ của doanh nghiệp chưa đáp ứng được với trình độ của dịch vụ sử

dụng
• Cơ sở vật chất
• Trình độ của người sử dụng
Rủi ro đường truyền và các thủ tục , quy trình giaodịch
- Nhóm rủi ro đường truyền
- Các thủ tục , quy trình giao dịch:
• Quy trình giao dịch thiếu chặt chẽ của các doanh nghiệp
• Sơ xuất trong việc chứng thực các thông tin về người mua và đối
tác…

7
Rủi ro về pháp lý và các tiêu chuẩn công nghiệp
- Rủi ro về pháp lý
- Rủi ro về các tiêu chuẩn công nghiệp
Rủi ro đối với máy chủ
- Các hiểm hoạ đối với máy chủ Web:
• Máy chủ Web được thiết lập chạy ở các mức đặc quyền khác nhau
• Mức thẩm quyền cao nhất có độ mềm dẻo cao nhất, cho phép các
chương trình, thực hiện tất cả các chỉ lệnh của máy và không giới
hạn truy nhập vào tất cả các phần của hệ thống, không ngoại trừ các
vùng nhạy cảm và phải có thẩm quyền.
• Mức thẩm quyền thấp nhất tạo ra một rào cản logic xung quanh một
chương trình đang chạy, ngăn chặn không cho nó chạy tất cả các lớp
lệnh của máy và không cho phép nó truy nhập vào tất cả các vùng
của máy tính
• Trong hầu hết thời gian, máy chủ Web cung cấp các dịch vụ thông
thường và thực hiện các nhiệm vụ với một mức thẩm quyền rất thấp
- Các đe dọa đối với máy chủ cơ sở dữ liệu
• Các hệ thống thương mại điện tử lưu giữ dữ liệu của người dùng và
lấy lại các thông tin về sản phẩm từ các cơ sở dữ liệu kết nối với

máy chủ Web.
• Ngoài các thông tin về sản phẩm, các cơ sở dữ liệu có thể chứa các
thông tin có giá trị và mang tính riêng tư.
• Hầu hết các hệ thống cơ sở dữ liệu có quy mô lớn và hiện đại sử
dụng các đặc tính an toàn cơ sở dữ liệu dựa vào mật khẩu và tên
người dùng. Sau khi được xác thực, người sử dụng có thể xem các
phần đã chọn trong cơ sở dữ liệu.
• Tính bí mật luôn sẵn sàng trong các cơ sở dữ liệu, thông qua các đặc
quyền được thiết lập trong cơ sở dữ liệu.
• Tuy nhiên, một số cơ sở dữ liệu lưu giữ mật khẩu/tên người dùng
một cách không an toàn, hoặc dựa vào máy chủ Web để có an toàn.
Khi an toàn bị vi phạm, CSDL bị sử dụng bất hợp pháp, làm lộ hoặc

8
tải về các thông tin mang tính cá nhân và quý giá.
Rủi ro đối với máy khách
- Các trang web ngày càng được thiết kế sống động là do việc sử
dụng rộng rãi các nội dung động (active content)
- Active content được cung cấp theo một số dạng. Các dạng active
content được biết đến nhiều nhất là applets, ActiveX controls, JavaScript
và VBScript.
- Bất kỳ ai cố tình gây hại cho một máy khách đều có thể nhúng một
active content gây hại vào các trang Web
- Trên máy tính cá nhân có lưu một số lượng lớn các cookie giống
như trên Internet và một số các cookie có thể chứa các thông tin nhạy
cảm và mang tính chất cá nhân.
- Có rất nhiều chương trình phần mềm miễn phí có thể giúp nhận
dạng, quản lý, hiển thị hoặc loại bỏ các cookie.Ví dụ, Cookie Crusher
(kiểm soát các cookie trước khi chúng được lưu giữ trên ổ cứng của máy
tính) và Cookie Pal.

Rủi ro đối với kênh truyền thông
- Internet đóng vai trò kết nối một khách hàng với một tài nguyên
thương mại điện tử (máy tính dịch vụ thương mại). Chúng ta đã xem xét
các hiểm hoạ đối với các máy khách, các tài nguyên tiếp theo chính là
kênh truyền thông, các kênh này được sử dụng để kết nối các máy khách
và máy chủ.
- Các thông báo trên Internet được gửi đi theo một đường dẫn ngẫu
nhiên, từ nút nguồn tới nút đích. Các thông báo đi qua một số máy tính
trung gian trên mạng trước khi tới đích cuối cùng và mỗi lần đi, chúng có
thể đi theo những tuyến đường khác nhau.
- Không có gì đảm bảo rằng tất cả các máy tính mà thông báo đi qua
trên Internet đều an toàn. Những đối tượng trung gian có thể đọc các
thông báo, sửa đổi, hoặc thậm chí có thể loại bỏ hoàn toàn các thông báo

9
của chúng ta ra khỏi Internet.
- Do vậy, các thông báo được gửi đi trên mạng là đối tượng có khả
năng bị xâm phạm đến tính an toàn, tính toàn vẹn và tính sẵn sàng
2.3.2. Phòng chống rủi ro:
Cá nhân tự bảo vệ
- Khi nhận spam thì phải xóa bỏ hết
- Không click vào bất kỳ đường link nào trong email
- Không mở lên các file gửi kèm trong email.
- Đừng trả lời những email spam
- Ngay cả chức năng “Từ chối nhận” (Unsubscription) cũng đã bị lợi
dụng để người gửi spam kiểm tra tính hiện hữu của tài khoản email.
- Cài những chương trình chống virus mới nhất, cập nhật chương
- trình thường xuyên.
- Bỏ qua mọi email yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân. Hầu hết tất
cả đó đều là trò lừa đảo hoặc có âm mưu gián điệp (spyware) hay virus.

Ngân hàng hay dịch vụ thanh toán qua mạng không bao giờ yêu cầu
thông tin “nhạy cảm” qua mạng Internet. Nếu có yêu cầu thì đó phải là
form nhập thông tin từ website của chính tổ chức đó, với giao thức truyền
an toàn
- Nếu cá nhân có thẻ tín dụng và có mua qua mạng thì phải kiểm tra
kỹ từng khoản chi tiêu mỗi tháng được liệt kê trong hóa đơn ngân hàng
gửi về để kịp thời phát hiện sự cố nếu có.
- Khi nhận được những email từ người lạ với những file gửi kèm thì
phải rất cẩn thận.
- Trong khi lướt web nếu thấy xuất hiện những thông báo đề nghị
cài đặt hay thông báo nào khác thì nên đọc kỹ, không dễ dàng chọn “OK”
hay “Yes”.
- Sau khi truy cập vào tài khoản email hay tài khoản quan trọng nào
khác thì nhớ Log-off để thoát hoàn toàn ra khỏi trang web, tránh người
khác dùng máy tính đó trong vài phút sau có thể truy cập vào được.
- Nếu phải dùng máy tính dùng chung thì không nên dùng chức năng
“Nhớ Password”

10
Từ phía doanh nghiệp
Hacking: doanh nghiệp nên thường xuyên kiểm tra hoạt động của
website của mình để kịp thời phát hiện sự cố (website không hiện lên, gõ tên
miền đúng mà không thấy website của mình hiện lên hoặc hiện lên những
thông tin lạ ).
Với ba loại rủi ro thường gặp:
- Bị tấn công từ chối phục vụ (DoS: Denial of Service): trường hợp
này nếu doanh nghiệp thuê dịch vụ host thì doanh nghiệp yêu cầu nhà
cung cấp dịch vụ host xử lý.
- Bị cướp tên miền: doanh nghiệp có thể tự quản lý password của tên
miền hoặc giao cho nhà cung cấp dịch vụ quản lý.

- Bị xâm nhập host hoặc dữ liệu trái phép: nếu doanh nghiệp thuê
dịch vụ host thì doanh nghiệp yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ host xử lý
phải nêu rõ phương thức xử lý, phục hồi khi gặp sự cố này. Cách thức
thông thường là nhà cung cấp dịch vụ phải định kỳ back-up (sao lưu) các
file, dữ liệu của website, và nhà cung cấp dịch vụ phải có ít nhất hai host
cùng lúc để nếu host này có sự cố thì chuyển sang host kia.
Tự bảo vệ password : nếu doanh nghiệp có những tài khoản quan trọng
trên mạng (tài khoản với nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng,
tài khoản quản lý tên miền, tài khoản quản lý host ) thì càng ít người biết
password của những tài khoản này càng tốt. Khi nhân viên nắm tài khoản
này nghỉ việc thì nên thay đổi password của tài khoản.
An toàn mạng nội bộ : nếu doanh nghiệp có mạng nội bộ thì an toàn
trong mạng nội bộ cũng phải được lưu ý. Doanh nghiệp nên có quy định sử
dụng mạng nội bộ, quy định an toàn, phòng chống virus v.v Vì nếu một
máy con trong mạng nội bộ bị nhiễm virus thì toàn bộ mạng sẽ bị ảnh
hưởng, gây hậu quả gián đoạn hoạt động, mất dữ liệu v.v
An toàn dữ liệu, thông tin : những thông tin quan trọng không cần chia

11
sẻ cho nhiều người thì không nên lưu trên mạng nội bộ, hoặc lưu trong
những thư mục có password bảo vệ, nên có bản back-up (sao lưu) lưu trên
đĩa CD v.v
Đề xuất biện pháp
Nếu là doanh nghiệp:
- Thuê dịch vụ hosting (lưu trữ web), nhà cung cấp dịch vụ sẽ chịu
trách nhiệm về việc tăng cường an toàn mạng, an toàn thông tin cho họ,
và có nghĩa là cho cả website của ta.
- Sau khi login (đăng nhập) vào hệ thống quản lý website (do nhà
cung cấp dịch vụ bàn giao lại cho bạn sử dụng), luôn phải thực hiện động
tác logout (thoát) để đảm bảo các cửa ngõ phải được khóa lại ngay sau

khi thoát ra
Nếu là người mua:
- Không truy cập vào hệ thống khi sử dụng máy tính công cộng.
- Không mở những email có file gửi kèm (attachment) mà người gửi
có vẻ như xa lạ. Thậm chí đừng tin những email mang tên người gửi là
Microsoft, Yahoo hay tương tự bởi vì đây có thể là thủ thuật giả danh của
hacker để lừa .
Nếu là người bán :
- Nên nhờ trung gian để xử lý thẻ tín dụng
- Phải trả môt khoản chi phí % dựa trên doanh thu cho họ
- Đảm bảo kỹ thuật.
- Thông thường phải gửi hàng đi, khi người mua nhận được hàng
mới được nhận tiền vào tài khoản của bạn
- Nếu gặp phải thẻ tín dụng bất hợp pháp sẽ mất trắng món hàng và
mất một khoản chi phí xử lý thẻ
- Theo thống kê, chỉ có khoản 3% giao dịch là gặp phải trường hợp
dùng thẻ tín dụng giả
- Khoản lời từ việc bán cho 97% khách hàng trung thực cũng đủ để
bù cho khoản mất mát trong 3% gian lận này

12
2.4. Phân tích các vấn đề trong hình thành chiến lược trực tuyến:
2.4.1. Xung đột kênh :
Do công ty chỉ có 1 loại hình kinh doanh là bán hàng trực tuyến nên sẽ
không xảy trường hợp xung đột với các kênh bán hàng khác.
2.4.2. Chiến lược giá :
Chiến lược giá cạnh tranh : Do công ty không phải tốn các chi phí như
các kênh bán lẻ truyền thống : như thuê mặt bằng, không cần nhiều nhân
viên bán hàng, các chi phí đầu tư về cơ sở hạ tầng., v.v
2.4.3. Phát triển ứng dụng :

- Công ty thiết kế 1 website dùng để cho khách hàng có thể mua
hàng trực tuyến tại website. Đồng thời, website sẽ có những tính năng để
quản lý tốt tất cả thông tin của các đơn hàng : ví dụ như thông tin về tình
trạng đơn hàng.
- Website này sẽ do công ty chuyên về thiết kế web thiết kế.
- Công ty sẽ thuê hosting để đặt website, bên hosting sẽ đảm bảo
việc duy trình an toàn bảo mật trang web cho công ty.
- Về thanh toán trực tuyến thì liên kết với ngân hàng để có thể có
các công cụ xử lý thanh toán an toàn từ ngân hàng.
2.4.4. Chiến lược đối tác :
- Nguồn hàng mà công ty kinh doanh sẽ lấy hoàn toàn từ các nhà
cung cấp bên ngoài.
3. Thực hiện chiến lược:
- Giai đoạn bắt đầu :
• Thời gian bắt đầu : 09/2013
• Thời gian đi vào hoạt động : 01/2014
• Các mốc thời gian chính :
STT Công việc Thời gian Nhân
lực
1
Lập Ban QLDA Tuần thứ 1 – Tháng 09 3
2
Lập Bảng kế hoạch Tuần thứ 2 – Tháng 09 3
3
Lập Bảng kinh phí Tuần thứ 4 – Tháng 09 3
4
Thuê mặt bằng công ty Tháng 10 2
5
Tuyển dụng nhân viên Tháng 10 2
6

Tìm nhà cung cấp sản phẩm sữa Tháng 10 4

13
7
Xây dựng cơ sở hạ tầng (mua máy tính,
lắp đặt internet, mua bàn ghế, v.v….)
Tháng 11 4
8
Thiết kế website (tìm nhà thiết kế, thực
hiện thiết kế, chạy thử, đánh giá, nghiệm
thu).
Tháng 11 2
9
Mua tên miền, thuê hosting Tháng 12 2
10
Công ty đi vào hoạt động chính thức Tháng 01/2014 7
- Giai đoạn tăng trưởng :
• Thực hiện chiến lược tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi :
 Xúc tiến chương trình quảng bá cho mọi người biết, truy cập vào
trang web và mua hàng. Cụ thể như sau:
o In và phát tờ bướm cho mọi người (tập trung vào các bệnh viện
phụ sản, trung tâm dinh dưỡng, bệnh viên nhi đồng, v.v…)
 Nội dung chính như sau: các loại Sản phẩm về sữa, Cách mua,
phương thức thanh toán, điều kiện giao hàng,…
 Đăng quảng cáo miễn phí trên mạng Internet, trên các trang
website: www.vatgia.com, ww.quangcaoraovat.com,
 Dán quảng cáo ở những nơi công cộng, , khu vực dân cư đông đúc,

 Xúc tiến quảng cáo trên các trang website và các tờ báo giấy khác.
• Các phương thức thanh toán : Có 4 hình thức thanh toán:

 Thanh toán bằng tiền mặt tại nhà khi giao hàng.
 Thanh toán bằng gửi tiền bưu điện: khách hàng có thể gửi tiền
bằng hình thức bảo đảm thông qua bưu điện tại gần nơi khách hàng sinh
sống.
 Thanh toán qua chuyển khoản, sử dụng máy ATM: Đây là trường
hợp khách hàng thanh toán thông qua thẻ ATM của các Ngân hàng
thương mại (Ví dụ Vietcombank, Viettinbank, …)
 Thanh toán bằng thẻ tín dụng (Credit Card):
 Ngoài các hình thức thanh toán trên, Công ty còn chấp nhận các
hình thức thanh toán khác như: Visa card, Master Card, Goldmark,…

14
 Phương thức giao nhận hàng : Giao hàng miễn phí trong nội thành
Tp.HCM trong vòng 24 giờ (Nếu không có bất kỳ yếu tố nào bất lợi
khách quan xảy ra như: bão, lũ, lụt, mưa ảnh hưởng đến hàng hóa, ).
• Mục tiêu tăng trưởng :
 Số lượt truy cập : 1 triệu lượt/năm
 Số lượng đăng ký : 600.000 tài khoản.
 Số lượt giỏ hàng : 400.000/năm
 Doanh thu : tăng trưởng 22%/năm.
- Giai đoạn duy trì :
• Đảm bảo tốt cơ sở hạ tầng, vật chất.
• Đảm bảo đường truyền internet luôn thông suốt.
• Đảm bảo nhân lực thường xuyên để xử lý đơn hàng và giao hàng.
• Đảm bảo tính bảo mật website thường xuyên và kịp thời xử lý khi
có sự cố.
4. Đánh giá ưu nhược điểm của chiến lược:
4.1. Ưu điểm :
- Việt Nam đã có Luật Thương mại điện tử vào năm 2006, đánh dấu việc
thương mại điện tử đã chính thức được pháp luật thừa nhận và bắt đầu phát

triển mạnh mẽ trên tất cả mọi khía cạnh. Không có tình trạng kinh doanh tự
phát như trước.
- Hiện nay mức thu nhập đầu người khá cao, đời sống dân trí ngày càng cao.
Do vậy nhu cầu mua sắm là một yếu tố tất yếu. Đồng thời đây là mặt hàng
thiết yếu nên nhu cầu lại càng cao hơn.
- Hệ thống Ngân hàng ở khu vực Tp.HCM tương đối phát triển, đa dạng, với
nhiều chi nhánh của các hệ thống ngân hàng lớn như: Ngân hàng Ngoại
Thương, Ngân hàng NN-PTNT, Ngân hàng Á Châu ACB, Ngân hàng Đông
Á, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng TMCP Phương Nam,… sẽ rất thuận
lợi cho việc thanh toán. Hệ thống giao thông nơi đây hiện nay cũng khá hoàn
thiện và không ngừng được mở rộng nâng cấp, đồng bộ, tạo điều kiện dễ
dàng cho việc vận chuyển hàng đến tận nơi người mua hàng.

15
- Hệ thống Internet cũng rất phát triển, giúp người mua nhanh chóng dễ dàng
tìm được sản phẩm ưng ý. nhanh chóng tăng doanh thu, doanh số và lợi
nhuận; và ngày càng nhiều khách hàng biết đến.
4.2. Nhược điểmvà cách khắc phục :
- Công ty chưa có nhiều kinh nghiệm trong Kinh doanh trực tuyến. Công ty
mới thực hiện chính sách bán hàng qua mạng được hơn 03 tháng (bắt đầu
tháng 01/2014), đây là con số khá khiêm tốn so với các website bán hàng
trực tuyến lớn khác.
• Khắc phục: Tăng cường năng lực Quản lý điều hành, tạo được uy
tín lớn với khách hàng. Tăng cường các chính sách quảng cáo, khuyến
mãi đã có.
- Do chọn phương thức kinh doanh là B2C (Business–To-Consumer): Doanh
nghiệp với người tiêu dùng nên giai đoạn đầu có thể Công ty thiếu nhiều
hàng hóa mà khách hàng cần.
• Khắc phục: Tăng cường hợp tác với nhiều Doanh nghiệp cùng
ngành nghề, ngày một đa dạng hóa và hoàn thiện sản phẩm.

- Có thể khách hàng đặt mua hàng nhưng không có người nhận hàng (Có thể
là khách hàng thử hoặc là sự đùa cợt của một số người thiếu ý thức).
• Khắc phục: Chúng ta có thể kiểm tra số điện thoại, gửi Email xác
nhận, yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân,… Nếu
thanh toán bằng hình thức chuyển khoản và gửi qua đường bưu điện thì
sẽ tránh được vấn đề này.
- Các vấn đề về bảo mật cho trang web, các mối nguy hiểm do Hacker tấn
công, tốc độ đường truyền Internet,… đều ảnh hưởng đến khả năng hoạt
động và kinh doanh của công ty.
• Khắc phục: Có đội ngũ Nhân viên kỹ thuật bảo mật tốt nhằm theo
dõi và chống lại các cuộc tấn công diễn ra bên trong cũng như từ bên

16
ngoài.Kiểm tra các nỗ lực xâm nhập bất hợp pháp của Hacker, thường
xuyên cập nhật các bản sửa lỗi mới nhất cho Sever.
- Những yếu tố bất lợi của thời tiết cũng là một vấn đề nan giải. Vào mùa
mưa thường xảy ra tình trạng mưa lớn diễn ra suốt cả ngày, lụt lội đột
ngột, Đó là những nguyên nhân gây rất nhiều khó khăn trong quá trình
giao nhận hàng
• Khắc phục: Có thể gọi điện thoại hoặc gửi Email hay dùng bất cứ
phương tiện giao tiếp nào đến với khách hàng, chẳng hạn như thông báo
tình trạng khó khăn này ngay trên trang chủ của Công ty. Công ty phải
trực tiếp đứng ra nói lời xin lỗi vì sự cố và hẹn lại vào một ngày nào đó
sẽ giao hàng khi thời tiết tốt hơn.
III. Mô tả trang web đã thực hiện:
1. Ý định kinh doanh :
Kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng trong năm 2014
vẫn là thời khó khăn hậu quả của cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu.
Tuy nhiên, chính phủ Việt Nam đã có chính sách hiệu quả để kiềm chế
lạm phát và suy thoái đưa GDP nước ta tặng trưởng 6% kiềm chế lạm phát ở

mức 7% .
Kinh tế phát triển đời sống của người dân đang ngày càng nâng lên; nếu
trước đây là thành ngữ “ăn no mặc ấm” thì sau hội nhập WTO là “ăn ngon
mặc đẹp”. Nhung cầu tiêu dùng sữa của người dân Việt Nam ổn định, mức
tiêu thụ bình quân hiện nay là 14 lít/người/năm, còn thấp hơn so với Thái
Lan (23 lít/người/năm) và Trung Quốc (25 lít/người/năm). Sữa và các sản
phẩm từ sữa đã gần gũi hơn với người dân, nếu trước những năm 90 chỉ có
1-2 nhà sản xuất, phân phối sữa, chủ yếu là sữa đặc và sữa bột (nhập ngoại),
hiện nay thị trường sữa Việt Nam đã có gần 20 hãng nội địa và rất nhiều
doanh nghiệp phân phối sữa chia nhau một thị trường tiềm năng. Tổng lượng

17
tiêu thụ sữa Việt Nam liên tục tăng mạnh từ mức từ 15-20%, theo dự báo đến
năm 2020 mức tiêu thục sữa tại thị trường sẽ tăng gấp đôi.
Hơn nữa, Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ (trẻ em chiếm 36% cơ cấu dân
số) và mức tăng dân số trên 1%/năm. Thu nhập bình quân đầu người tăng
thêm 6%/năm.
Đặc biệt thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn TP.HCM đạt 4.513
USD, vượt xa kế hoạch đề ra là 4.200 USD/người.
Đây chính là tiềm năng và cơ hội cho ngành công nghiệp sữa Việt Nam
phát triển ổn định
2. Mô hình kinh doanh :
- Do công ty chọn chiến lược về giá cạnh tranh nên công ty quyết
định chọn mô hình kinh doanh bán hàng trực tuyến và hình thức kinh
doanh là B2C.
3. Đối tượng và khách hàng mục tiêu :
- Bà mẹ mang thai, trẻ em, người lớn tuổi và các đối tượng có nhu
cầu khác.
4. Thị trường mục tiêu :
- Khu vực Tp.HCM và các tỉnh lân cận.

5. Nhu cầu mục tiêu cần đáp ứng :
- Trang web hiện đại, giao diện thẩm mỹ, rõ ràng, dễ nhìn, dễ sử
dụng.
- Đầy đủ thông tin về sản phẩm :
• Nhãn hiệu.
• Hình ảnh minh họa.
• Trọng lượng.
• Quy cách.
• Công dụng.
• Giá.
• Giá khuyến mãi.
- Cho phép mua trực tuyến.
• Đa dạng hình thức thanh toán.
- Bảo mật thông tin khách hàng.
- Tư vấn khách hàng.

18
- Địa chỉ, thông tin liên hệ.
- Sử dụng các trang xã hội để quảng bá thương hiệu.
- Thông tin khuyến mãi rõ ràng.
6. Tính năng và công dụng :
6.1. Trang chủ :
- Giới thiệu ngắn gọn các sản phẩm của công ty.
- Thông tin liên hệ.
- Thông tin đặt hàng và tư vấn.
- Số lượng người truy cập.
- Đăng nhập/đăng ký thành viên.
- Công cụ tìm kiếm thông tin.
6.2. Trang sản phẩm :


19
- Giới thiệu các sản phẩm của các hãng :
• Vinamilk.
• Friso.
• Anmun Materna.
- Khi click từng sản phẩm sẽ có đầy đủ thông tin về sản phẩm :

20
• Hình ảnh sản phẩm.
• Tên sản phẩm.
• Trọng lượng.
• Quy cách.
• Công dụng.
• Mô tả về sản phẩm.
• Giá sản phẩm.
• Giá khuyến mãi (nếu có).
• Nút đặt mua hàng :

21
 Khi click nút đặt mua hàng sẽ xuất hiện giỏ hàng với các thông
tin :
 Mã đơn hàng.
 Họ và tên khách hàng (nếu đã đăng nhập).
 Số điện thoại (nếu đã đăng nhập)
 Sản phẩm mua.
 Số lượng mua.
 Giá sản phẩm.
 Tổng giá = số lượng x giá SP.
• Nút chi tiết giỏ hàng :


22
 Xem lại tất cả thông tin về giỏ hàng.
 Nút đồng ý mua hàng :
o Nút thanh toán trước :
 Chuyển khoản qua ATM.
o Nút thanh toán sau khi nhận hàng.
 Thanh toán sau khi nhận hàng.
7. Trang liên hệ :
- Tên cửa hàng.
- Địa chỉ.
- Điện thoại.
- Bản đồ trụ sở công ty.

23

×