Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

bài giảng môn hóa 10 bài giang về liên kết ion, tinh thể ion

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 21 trang )

Tháng 1/2014
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT TUẦN GIÁO
Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử E-Learning
BÀI GIẢNG
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Chương trình hóa học 10 - CB
Thực hiện: Nhóm Hóa
Trường THPT Tuần Giáo
Phân tử HCl
Phân tử NH3 Phân tử CO2
Tinh thể NaCl
Mô hình đặc của các phân tử, tinh thể.
* Khái niệm về liên kết hóa học
CHƯƠNG 3 : LIÊN KẾT HÓA HỌC
- Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để
tạo thành phân tử hay tinh thể bền.
LIÊN KẾT ION- TINH THỂ ION
TIẾT 22, Bài 16:
I:Sự tạo thành ion, cation, anion
NỘI DUNG BÀI HỌC:
II: Sự tạo thành liên kết ion
I:Sự tạo thành ion, cation, anion
1) Ion, Cation, Anion
a) Sự hình thành ion
- Nguyên tử trung hòa về điện , khi nguyên tử nhường hay nhận
electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
11+
Na: 1s22s22p63s1
11+
Na+: 1s22s22p6


+
Na → Na+ + 1e
I:Sự tạo thành ion, cation, anion
1) Ion, Cation, Anion
b) Sự hình thành Cation ( ion dương)
Na+ : Cation natri
Mg2+ : Cation magie
Al3+ : Cation nhôm
Tên ion dương
= Cation
+ tên kim loại
Kim loại
1e LNC
2e LNC
3e LNC
nhường
1e
2e
3e
Cation
Ghi nhớ:
Câu hỏi
Chính xác Chưa chính xác
You answered this correctly!
Câu trả lời của bạn
The correct answer is:
You did not answer this question
completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi
tiếp tục

SubmitTrả lời ClearLàm lại
lớp ngoài cùng, nên có Nguyên tử Mg có
để trở thành cation Mg2+ xu hướng
17+
Cl:
1s22s22p63s23p5
+
17+
Cl–:
1s22s22p63s23p6
I:Sự tạo thành ion, cation, anion
1) Ion, Cation, Anion
Cl + 1e → Cl–
c) Sự hình thành anion ( ion âm)
Tên ion âm
F- : Anion florua
Cl- : Anion clorua
S2- : Anion sunfua
= Anion + tên theo gốc axit ( Trừ O2- : Anion
oxit)
Phi kim
5e LNC
6e LNC
7e LNC
3e
2e
1e
Anion
nhận
Ghi nhớ:

Câu hỏi
Chính xác Chưa chính xác
You answered this correctly!
Câu trả lời của em
The correct answer is:
Em không trả lời câu hỏi hoàn
toànt
Em phải trả lời câu hỏi để tiếp tục
bài học
SubmitTrả lời ClearLàm lại
lớp ngoài cùng, nên có Nguyên tử oxi có
để trở thành anion O2- xu hướng

Ion đơn nguyên tử là các ion được tạo nên từ 1 nguyên
tử.
Vd: Mg2+, Al3+, O2–, F–,…

Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện
tích dương hay âm.
Vd: SO42-, NO3-, PO43-, NH4+,…
I: Sự tạo thành ion, cation, anion
2) Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
−2
4
−2
4
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-

11+
17+
+
-
Nguyên tử Na
Nguyên tử Cl
Phân tử NaCl
Phương trình hóa học : 2Na + Cl2  2NaCl
2 x 1e
to
II: Sự tạo thành liên kết ion
Bài 1: Nguyên tử nào sau đây nhường 3
electron để đạt cấu trúc ion bền.
Bài tập củng cố
A) N (z=7)
B) Ne (z=10)
C) Mg (z=12)
D) Al (z=13)
Chính xác Chưa chính xác
You answered this correctly!
Câu trả lời của em
The correct answer is:
Em không trả lời câu hỏi hoàn
toànt
Em phải trả lời câu hỏi để tiếp tục
bài học
SubmitTrả lời ClearLàm lại
Bài 2: Hợp chất được tạo thành từ liên kết
ion là:
A) HCl

B) Na2O
C) H2O
D) H2S
Chính xác Chưa chính xác
You answered this correctly!
Câu trả lời của em
The correct answer is:
Em không trả lời câu hỏi hoàn
toànt
Em phải trả lời câu hỏi để tiếp tục
bài học
SubmitTrả lời ClearLàm lại
Bài 3: Liên kết hóa học trong phân tử NaCl
được hình thành là do:
A) Hai hạt nhân hút electron rất mạnh.
B) Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C) Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở
thành các ion trái dấu hút nhau.
D) Na →Na+ + 1e ; Cl + 1e → Cl- ; Na+ + Cl- →NaCl
Chính xác Chưa chính xác
You answered this correctly!
Câu trả lời của em
The correct answer is:
Em không trả lời câu hỏi hoàn
toànt
Em phải trả lời câu hỏi để tiếp tục
bài học
SubmitTrả lời ClearLàm lại
Quiz
Điểm của em {score}

Điểm tối đa {max-score}
Number of Quiz
Attempts
{total-attempts}
Question Feedback/Review Information Will
Appear Here
Review QuizContinue
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM

×