KILOBOOKS.COM
MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN
1.1. Hiện trạng hệ thống CNTT tại Học viện Công nghệ BCVT-Cơ sở Hà
đông
1.2. Hướng dẫn chung về thiết kế mạng ATM cho khu vực hẹp
1.2.1. Mạng chuyển mạch
1.2.1.1. Chuyển mạch ngoại vi
1.2.1.2. Chuyển mạch hạt nhân
1.2.1.3. Các trạm đầu cuối ATM
1.2.1.4. Các dịch vụ cung cấp
1.2.2 Các chức năng cơ bản của mạng ATM Campus
1.2.2.1. Giới thiệu
1.2.2.2. Kết nối chuyển mạch và kết nối cố định
1.2.2.3. Nhóm Hub
1.2.2.4. Các loại dịch vụ lưu lượng
1.2.3 Hướng dẫn thiết kế vật lý
1.2.3.1. Tổng quan
1.2.3.2. Tiêu chuẩn cáp viễn thông TIA/EIA-568A
1.2.3.3. Giao diện vật lý ATM
2. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA MẠNG B-ISDN TẠI HỌC VIỆN CÔNG
NGHỆ BCVT - CƠ SỞ HÀ ĐÔNG
2.1. Mục đích
2.2. Yêu cầu
3. THIẾT KẾ TỔNG THỂ
3.1. Lựa chọn thiết bị và phần mềm
3.2. Sơ đồ thiết kế tổng thể mạng B-ISDN tại Học viện CNBCVT - Cơ sở
Hà đông
3.3. Các thành phần của thiết kế
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
2
3.4. Kế hoạch đánh số
3.5. Khả năng đáp ứng dịch vụ của mạng
4. THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT HỆ THỐNG
4.1. Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt hệ thống
4.2. Danh mục thiết bị và phần mềm đi kèm
5. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG
6. KẾT LUẬN
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
3
1. TỔNG QUAN
1.1 Hiện trạng hệ thống CNTT tại Học viện Công nghệ BCVT-Cơ sở
Hà đông
Cơ sở Hà đông của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông hiện có 14
phòng quản lý và khoa chuyên môn. Số lượng nhân viên và máy tính của từng
phòng, khoa được tại năm 2000 được tóm tắt trong Bảng 1.1.
TT Tên đơn vị Tổng số
nhân
viên
Số máy
phòng làm
việc
Số máy phòng
thí nghiệm &
thực hành
1.
Phòng Hành chính 40
2
2. Phòng Tổ chức – CB 3
2
3. Phòng Quản lý đào tạo 14
5
4.
Phòng KT-TC 4
2
5. Phòng KH - Đầu tư 3
1
6. Tổ Đầu tư 3
1
7.
Phòng Công tác HSSV 6
2
8. Phòng TTTL – Quản lý
KH
6
4
9. Trung tâm ĐT BC VT1 30
15
10.
Khoa Viễn thông 1 30
5
5
11. Khoa Điện tử 23
5
16
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
4
12. Khoa CNTT 25
4
70
13. Khoa Qun tr Kinh doanh 30
5
14. Khoa Khoa hc c bn 25
4
CNG 242
57
91
Bng 1.1 - S lng mỏy tớnh ti cỏc phũng/khoa
Ton b cỏc mỏy tớnh núi trờn u ang hot ng riờng l v cha c kt
ni thnh mng cc b (LAN). Vic s dng mỏy tớnh mt cỏch riờng l núi
trờn khin cho hiu sut s dng ti nguyờn mng cũn thp, thiu s thun
tin trong vic trao i thụng tin gia cỏc phũng do phi thc hin mt cỏch
th cụng.
1.2 Hng dn chung v thit k mng ATM cho khu vc hp
1.2.1 Mng chuyn mch
i vi mng ATM- Campus h thng chuyn mch thụng thng bao gm 2
lp: Lp truy nhp v lp ng trc. Vic xõy dng mng vi cu trỳc 2 lp
ny to iu kin thun li trong quỏ trỡnh m rng mng cng nh khai thỏc,
qun lý v bo dng mng. Hn na nú s cung cp kh nng kt ni ATM
xuyờn sut (End-to-end ATM Connection).
1.2.1.1 Chuyn mch ngoi vi
Chuyn mch ngoi vi h tr vic truy nhp vo mng ATM tc cao. Truy
nhp c ỏp dng cho cỏc thit b ATM v non-ATM. cung cp cho
nhiu loi hỡnh dch v truy nhp non-ATM, vic u t cho thit b non-
ATM phi c duy trỡ v cung cp cỏc dng lu lng hn hp trong quỏ
trỡnh trin khai. Cỏc dch v truy nhp kh dng cú th l thoi, video, truyn
d liu qua mng LAN (Token-ring Ethernet v FDDI) v WAN (frame relay,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
5
X.25, SDLC/HDLC, ISDN). Cỏc dch v truy nhp PBX s h tr cho thoi.
nh tuyn v iu khin qung bỏ s cho phộp truyn d liu qua mng
ATM. Dch v chuyn mch a giao thc s chuyn cỏc chc nng nh tuyn
ra ngoi vi sao cho mng thc s thc hin chc nng chuyn mch u cui-
u cui.
Mng ATM bao gm cỏc h thng ATM trong khu vc rng hp thnh. Bng
vic m rng chc nng chuyn mch n biờn ca mng thỡ bt c trm u
cui no cng cú th kt ni trc tip c vi trm u cui khỏc.
Li ớch ca chuyn mch ngoi vi i vi ngi qun lý mng l duy trỡ vn
u t, tng cng hot ng v gim chi phớ.
1.2.1.2 Chuyn mch ht nhõn
Mng chuyn mch ng trc cú nhim v chuyn ti lu lng ti cỏc
thnh phn ca mng. Trong mng ng trc, chuyn mch ATM cho phộp
kt ni tc cao, cỏc dch v cú tin cy v cht lng cao gia cỏc
chuyn mch ngoi vi, do ú cú kh nng h tr cỏc dng lu lng hp nht.
Nu khụng cú c ch iu khin lu lng v nghn hiu qu, kh dng
cao, kim soỏt mng tinh vi, qun lý nhúm thuờ bao mt cỏch linh hot, thỡ
ngy nay nhng nhu cu v bng rng v ngy mai cỏc ng dng phng tin
i chỳng s khụng th hot ng tt c v thm chớ khụng th ỏp ng
c yờu cu. Hn na cỏc sn phm ch cú th phỏt trin c khi chỳng
tuõn theo tiờu chun nht nh ca ATM Forum hay ITU-T (UNI, P-NNI, B-
ICI).
1.2.1.3 Cỏc trm u cui ATM
Cỏc trm ATM cú th gn trc tip vi cỏc chuyn mch ATM din hp hoc
cỏc khi ATM tp trung, vớ d nh IBM 8282 ATM workgroup Concentrator.
Nhung b tp trung hay thit b truy nhp nh vy cho phộp lu lng lờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
6
tới 25Mbps, được tập trung ở kết nối đơn 100Mbps. Ưu điểm của việc sử
dụng bộ tập trung ATM là ở chỗ nó giảm được số lượng cổng cần thiết cho
những chuyển mạch ATM. Khi sử dụng các bộ tập trung ATM, cần chú ý số
lượng VC hỗ trợ cho bộ tập trung ATM là vừa đủ để đáp ứng mọi đòi hỏi kết
nối đến các trạm. Hơn nữa phải đảm bảo không có xung đột nào giữa các giao
diện UNI.
Hình 1.1 - Gắn trực tiếp hay tập trung lưu lượng
Khi những trạm đầu cuối ATM được kết nối tới mạng ATM khu vực hẹp,
phải đảm bảo công suất của cổng là vừa đủ trong mạng. Nếu số lượng cổng
yêu cầu vượt quá công suất của chuyển mạch ATM thì phải có thêm các
module ATM hoặc các chuyển mạch.
Khi kết nối các trạm ATM với khu vực hẹp ATM phải đảm bảo số VC đủ để
hỗ trợ các chuyển mạch trong khu vực. Đặc biệt khi sử dụng LAN hay IP cổ
điển, các yêu cầu về VC là rất nhiều. Khi kết nối các trạm ATM tới đường
trục ATM, cần chú ý về công suất chuyển mạch tối đa của các module ATM
mà các thiết bị kết nối vào. Việc vượt quá công suất tối đa sẽ dẫn đến việc
loại bỏ các tế bào ATM, làm giảm tiến trình hoạt động của mạng.
Nhìn chung những trạm máy server truyền đi trong một phần lớn thời gian,
còn các client sẽ nhận trong phần lớn thời gian.
Lưu ý: Điều này phải được kiểm tra lại đối với những trạm ATM trong môi
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
7
trng c th. Cn chỳ ý ti cỏc cu ni ATM-LAN v cỏc b tp trung ATM
vỡ lu lng cho cỏc thit b ny thng cõn i hn. Hot ng ca mng
thng ti a hoỏ v kh nng hot ng thng cao nht do s phõn b cỏc
mỏy ch server v cỏc client thụng qua cỏc cng cú sn trong phm vi
module. Mc tiờu l ti a hoỏ lu lng cú th x lý trong phm vi chuyn
mch ATM, gim kh nng cnh tranh i vi cỏc ti nguyờn trong phm vi
mt module ATM n. Vic cõn bng ny nu c chun b ỳng n cú th
lm tng kh nng hot ng tng th v gim nhu cu thờm cỏc module.
Vic phõn b cỏc trm server v client cng cú th xy ra khi s dng cỏc b
tp trung ATM. C hai kt ni hng i v hng v u l cỏc kt ni song
cụng, do ú quan trng l thit lp c cỏc "im thu hỳt", ú l cỏc trm
server v client c gn kt vo cỏc b tp trung ATM.
Vic kt ni cỏc server v client liờn kt ti cựng mt module khụng quan
trng khi:
Server v client c phõn phi thụng qua cỏc module
Server "phỏt" v client "nhn" d liu
Nu c hai chiu u khụng thc hin c thỡ mi gn kt cỏc server v
client liờn kt ti cựng mt module (mt bờn phỏt v mt bờn nhn).
1.2.1.4 Cỏc dch v cung cp
a) Dch v truy nhp
Dch v truy nhp cung cp kh nng kt ni vi cỏc trm u cui ATM hay
liờn kt vi cỏc mng khỏc chng hn nh u cui Frame relay kt ni vi
nỳt NBBS ging nh nú kt ni n vi dch v ti tin FR. Chc nng ny
m bo cho vic h tr mng hin hnh m khụng cn phi sa i mng.
Dch v truy nhp thit lp kt ni im-im, im-a im, a im-a
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
8
im. Do cú kh nng h tr mt phm vi rng cỏc thit b kt ni nờn vic
chuyn i thnh ATM cú th c x lý theo phng ỏn ca tng doanh
nghip.
b) Dch v truyn ti
Dch v truyn ti cho phộp cỏc nỳt trong mng khu vc rng h tr cỏc dng
lu lng qua cỏc kt ni vi mt di tc rng. Dch v ny cho phộp lp
chng trỡnh truyn ti ca lu lng qua mng v sp xp theo c tớnh tr
ca thi gian thc, thi gian khụng thc v loi lu lng. Dch v truyn ti
cng gii hn cỏc kt ni c nh dng truyn c t bo ATM v cỏc gúi
cú di khỏc nhau õy l mt la chn hp dn cho nhng trng hp d
liu c truyn qua ton b hay mt phn mng, vớ d nh Frame relay.
Ngoi ra, nú cũn h tr cho dch v u tiờn cho cỏc gúi cú di thay i
qua cỏc kờnh E1 tc thp. iu ny cú ngha l lu lng c uu tiờn cao
s khụng b cn tr, thm chớ khi c nhng kt ni khụng nhanh h tr
tt c yờu cu lu lng ngay lp tc. Trong trng hp ATM, dch v truyn
ti qun lý cỏc kờnh o v ng dn o c thit lp qua mng.
c) iu khin mng cp tin
Nhng chc nng tiờn tin ny s ch ra nhng c im mi v c ỏo ca
vic qun lý mng tc cao cú nhng kt ni tn sut li thp, nhng kt ni
ny phi h tr cho nhng dng lu lng ũi hi cht lng dch v c
bo m. Dch v iu khin mng cp tin cung cp cỏc kh nng ch dn,
la chn ng dn, iu khin nghn, qun lý lu lng, multicast phõn
phi, qun lý v iu khin ti nguyờn mng.
Mt s im ni bt ca iu khin mng cp tin bao gm:
iu khin nghn s dng ATM Forum theo cụng ngh "dual leaky
bucket". Trc khi lu lng cú th c truyn trờn mng, cỏc ngun lu
lng phi c xỏc nh tc gúi/t bo ti a m thuờ bao phi tuõn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
9
thủ. Tại nút lối vào mạng, lưu lượng bị khống chế. Khi người ta đã lựa
chọn đường dẫn cho lưu lượng từ nguồn trên, băng tần sẽ được phân bổ
cho lưu lượng đó, khi đó gói/ tế bào sẽ được phép đi ngang qua đường dẫn
chừng nào khơng có nghẽn. Khi phát hiện nghẽn trong mạng, các gói bị
loại bỏ để duy trì dòng lưu lượng như đã quy định. Ngồi ra điều khiển lưu
lượng để giảm bớt tốc độ lưu lượng hồ mạng, do đó giảm bớt các u cầu
băng thơng.
− Quản lý băng thơng đưa đến tiết kiệm chi phí (hơn 50%) cho các kết nối
diện rộng. Thuật tốn phân tích lưu lượng tuỳ thuộc vào chất lượng dịch
vụ u cầu đã được sử dụng để phân bổ chỉ những băng rộng cần thiết cho
các u cầu của dịch vụ. Việc xác định băng rộng được diễn ra vào thời
điểm thiết lập kết nối. Sự thích nghi băng rộng do đó sẽ được dùng trong
suốt q trình kết nối để có thể điều khiển được việc sử dụng băng tần và
điều chỉnh nó trong phạm vi cho phép.
− Dịch vụ multicast cho phép thiết lập duy trì tồn thể đối tượng sử dụng
trong nhóm multicast, ví dụ như trong hội nghị truyền hình. Dịch vụ này
cho phép đối tượng sử dụng thiết lập các kết nối với nhóm bất kể đối
tượng sử dụng có phải thành viên của nhóm hay khơng. Các kết nối nhóm
có thể là điểm-điểm, điểm-đa điểm, đa điểm-đa điểm.
1.2.2 Các chức năng cơ bản của mạng ATM Campus
1.2.2.1 Giới thiệu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
10
Hình 1.1 - Mạng ATM
Hình 1.2 mơ tả một kiểu mạng ATM campus điển hình. Giao diện đối tượng
sử dụng-mạng (UNI) được sử dụng để kết nối các trạm ATM (máy trạm, máy
chủ, cầu nối, định tuyến ) đến hệ thống chuyển mạch ATM. Các trạm này
được trang bị
các thiết bị có bộ chuyển đổi ATM. Mỗi bộ chuyển đổi ATM có
một hoặc hai địa chỉ. Các trạm đầu cuối truyền thơng tin qua các kết nối ảo
VCs. Trong trường hợp sử dụng các kết nối cố định thì các kết nối này (PVC)
phải được thiết lập trước trong hệ thống chuyển mạch. Thủ tục UNI được sử
dụng để thiết lập các kết nối chuyển mạch VCs một cách linh hoạt. Bộ chuyển
đổi điều khiển lưu lượng được sử dụng để kết nối băng rộng dùng chung, điều
chỉnh dữ liệu được truyền tải trong kết nối UNI.
Các chuyển mạch ATM được kết nối với nhau, sử dụng giao diện mạng-mạng
SSI trong phạm vi nhóm. Tồn bộ các chuyển mạch trong nhóm sẽ trao đổi
thơng tin về tình trạng mạng sử dụng bản tin LSU. Bản tin LSU có thể tạo
điều kiện cho các chuyển mạch xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu mơ hình
mạng cập nhật. Cơ sở dữ liệu mơ hình mạng được tái tạo tại mỗi chuyển mạch
trong nhóm. Thơng tin về cơ sở dữ liệu mạng sẽ tạo điều kiện cho các chuyển
mạch tối ưu hố các tuyến cho các kết nối ảo được thiết lập trong các liên kết
ảo. Các kết nối SSI song song làm tăng tính khả dụng và tiến trình hoạt động
của mạng. Để định tuyến, các kết nối SSI song song được coi như là một kết
nối có dự phòng. Bộ phận chuyển đổi kiểm sốt lưu lượng được sử dụng cho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
11
nhng kt ni bng thụng khụng c d phũng.
Cỏc nhúm ATM c kt ni s dng giao din NNI. Tu thuc theo cu trỳc
a ch s dng, cỏc nhúm l mt phn ging hoc khỏc vi mng con. Kt
ni NNI song song lm tng tớnh kh dng v cht lng ca mng.
1.2.2.2 Kt ni chuyn mch v kt ni c nh
Cỏc kt ni ATM cú th hoc l c nh hoc l chuyn mch. Kt ni c nh
c bt u qua giao din qun lý hoc giao din iu hnh. im cui v
cỏc c tớnh ca kt ni l xỏc nh trc. Kt ni c nh c hiu nh kt
ni o c nh hoc PVCs.
Cỏc kt ni c nh núi chung c s dng khi h thng u cui khụng cú
cỏc tớnh nng bỏo hiu hoc cỏc nh iu hnh mng mong mun cú mc
iu khin cao hn trong thit lp kt ni. Hin cha cú phng phỏp chun
cho thit lp cỏc kt ni c nh.
Nhng giỏ tr VPI/VCI c dnh riờng cho s dng thụng qua nhng chc
nng kim soỏt v qun lý ATM v khụng th c s dng cho kt ni c
nh.
Kt ni chuyn mch bt u bng trm u cui qua cỏc giao thc bỏo hiu
gia chỳng v mng ATM. Cỏc kt ni chuyn mch nh kt ni o chuyn
mch SVCs. Cỏc kt ni chuyn mch núi chung s dng ti nguyờn mng
hiu qu hn do cỏc kt ni ny ch thit lp khi chỳng tht s cn thit.
Chỳng cú kh nng phn ỏnh c tt c cỏc nhu cu c th cho cỏc ng dng
ca thuờ bao bi vỡ chỳng c to ra bi chớnh nhng ng dng ny. Vi
nhng lý do ny, hu ht ngi ta ang dnh nhiu n lc trong vic tiờu
chun hoỏ cỏc kt ni chuyn mch.
c im ca giao din i tng s dng-mng UNI xỏc nh giao din gia
h thng u cui ATM v mng ATM. Giao thc bỏo hiu UNI bt buc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
12
thiết lập các kết nối chuyển mạch được xác định trong UNI V3.0 và UNI
V3.1, V4.0. Khuyến nghị khơng nên thiết lập SVCs giữa các trạm sử dụng các
phiên bản UNI khác nhau. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và khi đó phải hết
sức thận trọng.
1.2.2.3 Nhóm Hub
Trong thiết kế mạng ATM diện hẹp, ta phải xét đến cần bao nhiêu hệ thống
chuyển mạch và các chuyển mạch đó được kết nối với nhau như thế nào để
đưa ra được khả năng thực hiện tốt, độ tin cậy cao, và hiệu quả nhất. Để xây
dựng mạng ATM diện hẹp, cần lưu ý một số điểm sau:
- Số các thiết bị ATM được nối với mạng: Số lượng các thiết bị ATM nối
với mạng quyết định số cổng ATM và số chuyển mạch cần thiết. Đảm bảo
đủ số cổng trong mạng có thể cung cấp cho tồn bộ các thiết bị ATM. Khi
số lương hệ thống chuyển mạch trong mạng tăng lên, số các kết nối các
Hub và số cổng sử dụng cũng tăng theo. Ngồi ra cũng u cầu thêm băng
thơng cho các kết nối, khả năng tăng trưởng trong tương lai phải được lưu
ý.
- Các u cầu băng tần và mạch ảo của các thiết bị gắn liền ATM: Các
chuyển mạch và cổng ATM có giới hạn nhất định về băng tần và VCCs.
Trong khi xây dựng mạng ATM, đảm bảo mạng có thể quản lý tồn bộ các
kết nối và cung cấp băng tần cần thiết. Cần tính đến khả năng tăng trưởng
trong tương lai.
- Các u cầu đối với điều chỉnh lưu lượng lớn trong kết nối hub-hub và hub
-server: băng tần trong các kết nối hub-hub và hub-server phải đủ để thỏa
mãn các u cầu cho tồn bộ các kết nối được thiết lập. Đặc biệt đối với
các kết nối băng tẫn dùng chung, khi mà nhu cầu đòi hỏi về băng tần thực
chưa được xác định rõ ràng thì cần phải tính tốn băng tần cần thiết.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
13
- Lưu ý: Mỗi mạng đòi hỏi một sự quản lý hợp lý, những cơng cụ tiên tiến
cần phải có để thiết kế và duy trì mạng một cách chính xác, giải quyết vấn
đề nhanh và nếu có thể ngăn chặn những vấn đề từ tác động vào dịch vụ
mạng. Trong các mạng với nguồn lực chưa đủ thì nhu cầu cho việc giải
quyết vấn đề, điều chỉnh mạng cũng tăng lên. Đặc biệt trong các mạng
diện hẹp, tại đó các chi phí cho băng tần là thấp hơn nhiều so với trong
mơi trường WAN, những khoản đầu tư cho cơng suất chuyển mạch thêm
sẽ dễ dàng bù trừ những chi phí quản lý mạng thêm.
- Các u cầu chất lượng, độ an tồn và tính khả dụng của mạng ATM diện
hẹp: Các kết nối tới các thiết bị đặc biệt chẳng hạn như tới máy chủ server,
định tuyến router, cầu nối cần được chú ý hơn. Do đó trọng tâm khơng chỉ
là các thiết bị đi kèm mạng mà là tồn bộ các thành phần của mạng mà
đảm bảo việc truy nhập tới các thiết bị này.
Hệ thống mạng cáb (quang hay đồng) vững chắc sẽ làm tăng độ tin cậy
cho các kết nối. Cần đảm bảo độ dự phòng của các thiết bị mạng. Để có
được tối đa các Hubs, phải chắc chắn rằng chúng được trang bị với các
thiết bị có cơng suất cao từ nhiều nguồn khác nhau và được bảo vệ bởi
UPS.
Trong mạng ATM diện hẹp, các hub ATM được nhận dạng bằng các số của
hub. Các hub ATM có thể nhóm với nhau và các nhóm có thể kết nối với
nhau bằng giao diện NNI, các mạng con ATM. Điều này có nghĩa là tồn bộ
các thiết bị được kết nối tới cùng một hub ATM sẽ có cùng 13 byte đầu giống
như trong địa chỉ ATM. Tương tự, tồn bộ các thiết bị được kết nối tới cùng
một nhóm hub sẽ có cùng 12 byte đầu tiên giống như trong địa chỉ của nhóm,
các thiết bị kết nối tới cùng một mạng con ATM có cùng 11 byte đầu tiên.
Mơ hình hình mắt lưới tối ưu hố hoạt động và độ khả dụng khi số lượng nút
trung gian giữa 2 trạm kết nối cuối được tối thiểu hố. Nhược điểm là ở chỗ
số lượng các kết nối càng lớn sẽ làm tăng quy mơ của mạng cluster, điều này
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
14
sẽ dẫn đến thời gian khởi động lại lâu hơn do số LSU và các định tuyến đã
tính tốn trước. Trong tình trạng khơng thay đổi, sẽ khơng đòi hỏi số LSU
hoặc những tính tốn định tuyến tằng thêm. Một nhược điểm quan trọng hơn
cả đó là số lượng nhiều các kết nối và cổng ATM cần cho những kết nối trong
hub. Việc bổ sung nút tới nhóm nút any- to any đòi hỏi thêm 2xn cổng và kết
nối bổ sung.
Đặc biệt đối với những mạng lớn hơn, trong hầu hết trường hợp mơ hình any-
to- any sẽ khơng khả thi. Một biện pháp khác là mơ hình dạng vòng. Nó hạn
chế số lượng các kết nối và các cổng để kết nối các hub với nhau. Bổ sung
một nút vào nhóm nút vòng n đòi hỏi phải có thêm 2 cổng và thêm 2 kết nối
nữa. Mơ hình dạng vòng ít phù hợp hơn trong các mạng lớn, vì vậy trong các
mạng ATM trễ chuyển tải do hub lớn hơn so với trễ trong việc truyền kết nối.
Cần lưu ý bảo đảm cho VC khơng đi ngang qua q hơn 5 hub.
Mơ hình dạng sao là thích hợp nhất cho những mạng tại đó tồn bộ ứng dụng,
LAN, và các server khác được gắn liền với một số lượng đơn nhất hoặc hạn
chế của những chuyển mạch ATM và lưu lượng chiếm ưu thế từ/đến server.
Lợi thế chính của mạng dạng sao đó là ít tốn kém bởi vì nó chỉ đòi hỏi một số
lượng tối thiểu các kết nối đường trục và các cổng ATM, cho phép bạn sử
dụng những chuyển mạch nhỏ hơn cùng với một số lượng hạn chế các cổng
có tốc độ cao. Hơn nữa, mơ hình dạng sao dễ mở rộng. Bổ sung một chuyển
mạch vào nhóm nút n đòi hỏi phải có thêm 2 cổng và một kết nối bổ sung. Do
tính chất đơn giản của nó, mơ hình này dễ được hình thành và duy trì. Nhược
điểm là tất cả các kết nối điểm cuối gắn liền với hub “ xi dòng”, sẽ chuyển
đi thơng qua nút “ ngược dòng”, điều này có thể dẫn đến sự q tải của những
kết nối và bộ phận chuyển đổi ngược dòng mà khơng có bất kỳ một dự phòng
nào trong q trình hỏng hóc của nút ngược dòng hoặc của những phụ kiện.
Mơ hình hợp lý tuỳ thuộc vào dạng lưu lượng, các u cầu về độ tin cậy và
ngân sách. Khi máy chủ gắn kết chủ yếu vào chuyển mạch ATM và lưu lượng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
15
gia cỏc hub hng i l thp nờn lu ý n mụ hỡnh sao. Nu cú nhiu kt
ni nỳt chộo, nhng ũi hi v kh nng thc hin tớnh sn cú l cao, hóy la
chn mụ hỡnh any -to- any.
Trc khi thit k mng ATM din hp, cn m bo rng chỳng ta ó cú
hiu bit ỳng n v mụ hỡnh & nhng dch v nh tuyn c s dng cho
nhng chuyn mch ATM.
1.2.2.4 Cỏc loi dch v lu lng
a) Tc bit khụng i CBR
CBR c thit k cho cỏc ng dng thi gian thc yờu cu rng bng tn
c nh khụng i. Cỏc ng dng CBR phi c xỏc nh trc cú mt s
chuyn ti ngn phi phỏt i nhng lu lng vo mng vi tc khụng i
v liờn tc. Vớ d lu lng CBR l thoi v video.
b) Tc bit thay i VBR
Lu lng VBR cú th l lu lng theo thi gian thc (rt-VBR) v khụng
theo thi gian thc (nrt-VBR).
Trong trng hp rt-VBR, ngun vo cú th khỏc nhau tc d liu,
nhng mng phi cung cp tr truyn ti ngn v cỏc dch v ú phi c
m bo. Vớ d cho nhng dng lu lng ny l video nộn.
Trng hp nrt-VBR ớt ph thuc vo tr lu lng v Jitter hn l rt-VBR.
Vic tr ca mng trong mt vi giõy l khụng ỏng k. Vớ d cho trng hp
ny l MPEG-2 (tiờu chun cho nộn video v mó hoỏ)
c) Tc bit khụng xỏc nh UBR
UBR dnh cho cỏc ng dng thi gian khụng thc khụng thc s ũi hi 1
cht lng dch v ỏng k. Cỏc ng dng s dng dch v ny s b tr v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
16
tht thoỏt. Vic truyn d liu c thc hin trờn c s "c gng nht". D
liu cú th c truyn vo mng bng vi tc kt ni. Nu cú bt k mt
nghn no bt k mt ngun no thỡ sau ú, mng s phi b d liu ú i.
Vớ d cho nhng ng dng ny l LAN, IP c in.
d) Tc bit cú sn ABR
ABR dnh cho nhng ng dng theo thi gian khụng thc khỏc nhau v tc
truyn s dng cỏc ti nguyờn sn cú ca mng.
CBR VBR UBR ABR
Kiu kt ni Hng
kt ni
Hng kt ni Hng
kt ni
Hng
kt ni
S nhy cm vi thi
gian
Cú Cú Khụng Khụng
Lp AAL AAL 1 AAL 2 AAL
3,4,5
AAL 5
Cht lng dch v Cú Cú Khụng Cú
Bng thụng dnh riờng Cú Cú Khụng Khụng
Kim soỏt lu lng Khụng Khụng Khụng Cú
Kiu lu lng Thoi,
video
Thoi ó nộn,
video
S liu S liu
Bng 1. 2 - Bng phõn loi lu lng ATM
1.2.3 Hng dn thit k vt lý
Trong nhng nm 90, cụng ngh ó cho ra i kh nng truyn d liu tc
cao. ng thi cỏc tiờu chun v cỏp núi cung ó ra i. Ngi ta hiu rng
c chp nhn chung, cụng ngh mi phi iu hnh c cỏp theo tiờu
chun ca ngnh. ú l cỏp xon ụi hai cỏp quang. H thng vin thụng
LAN hin hnh s dng cỏc k thut truyn dn khỏc nhau to iu kin
cho truyn d liu tc cao. Bng sau ch ra nhng c im chớnh ca cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
17
phng phỏp truyn dn khỏc nhau bao gm hai tiờu chun mi v cụng ngh
100Mbps, Fast Ethernet trong IEEE 802.3 v 100VG AnyLAn trong IEEE
802.12. 100 VGAnyLAN s dng giao thc u tiờn mi h tr cho c
Ethernet v khuụndng token-ring
H thng Loi cỏp Tc
truyn
(Mbps)
Tc
mó
Kiu mó
hoỏ
T l
mó hoỏ
10BaseT UTP3/5 & STP 10 20 2 mc 1-2
Token-Ring UTP3/5 & STP 16 32 2 mc
ATM UTP3/5 & STP 25.6 32 2 mc 4-5
ATM UTP3/5 & STP 51.84 12.75 16CAP 4-1
100BaseT UTP3/5 & STP 100 25 3 mc 4-3
100 VG
AnyLan
UTP3/5 & STP 100 30 2 mc 5-6
FDDI UTP 5 & STP 100 125 3 mc 1-1
ATM UTP 5 & STP 155.52 155.52
2 mc 1-1
Bng 1. 3 - c tớnh ca cỏc phng thc truyn dn
Vic xõy dng mng ATM ũi hi cỏc nghiờn cu mi i vi nhng ngi
thit k mng, cỏc chuyờn gia iu hnh, nhng ngi ó cú nhiu kinh
nghim v lnh vc thụng tin núi chung. Cỏc b phn ca mng trong LAN
c nhúm li vi nhau theo cựng mt kiu trong quỏ trỡnh lp t ti u
hoỏ vic qun lý cỏc b phn ny. Tuy nhiờn trong phm vi mng chuyn
mch ATM, cu hỡnh ti u hoỏ cú th t c, thm chớ bng vic cõn bng
lu lng trong phm vi mng thụng qua cỏc b phn ca mng. Mc dự vic
cõn bng cú th khụng quan trng cho vic thit k hin ti nhng trong tng
lai cú th tng lờn do s phõn b ti lu lng.
1.2.3.1 Tng quan
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
18
a) C s h tng lp t cỏp
Trong vic nghiờn cu xõy dng mng, quan trng nht l nhng ũi hi v
bng tn ca khỏch hng v nhng hn ch ca h thng cỏp hin nay. Cỏp
lp t phi c kim tra v xỏc nh xem nú cú kh nng cung cp bng tn
cú phự hp khụng, hoc cú cn thit u t vo h thng cỏp c s ny khụng.
Tc cỏp ATM in hỡnh l 25Mbps, 100Mbps, 155Mbps v cao hn. Cn
lu ý vic tc d liu cao ny khụng c gõy ra cỏc vn in t cho
i tng s dng cng nh cỏc h thng khỏc v ngc li, h thng cỏp
khụng b nh hng ca nhng tỏc ng bờn ngoi. Vi nhng lý do ny, h
thng cỏp phi c lp t theo tiờu chun ca ngnh, do nhng ngi
chuyờn nghip lp t, s dng nhng vt liu ó c phờ duyt. Nu cú vn
nghi vn, nờn kim tra mu ca h thng cỏp hin hnh cú phự hp vi
thc tin tiờu chun ngnh hay khụng. iu ny s giỳp khng nh vic trin
khai ATM theo ỳng d kin cú hiu qu v cng gim nhng hn ch khi s
dng tc truyn ATM trong tng lai. Kt qu kim tra mu s a ra mt
lot cỏc kh nng kim tra 100% h thng cỏp hin hnh hoc ch thay th cỏp
mt phm vi ln. Trong nhiu trng hp vic u t xõy dng mng cỏp l
khú kh thi thỡ cn xem xột cỏc gii phỏp tm thi vn bo m cht lng m
giỏ thnh thp.
b) Phũng thit b v cỏc trm
Giai on tip theo ca thit k vt lý l kim tra a im v v trớ ca phũng
thit b ER v cỏc trm TC cú tuõn th cỏc tiờu chun ca ngnh hay khụng.
Cỏc TC c xem nh l cỏc trm ni. Cn thit phi to iu kin cho cỏc
thit b logic hoc chc nng trong thit k mc cao c sp xp da vo c
s h tng ca to nh. Vic sp xp ny cựng vi cỏc tham s vt lý c th
ca cỏc thit b ATM ang c trin khai s cú th thay th cỏc thit b riờng
l ó d nh.
Giai on tip theo l xem xột n cỏc khong trng cú sn cho cỏc thit b v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
19
các u cầu về mơi trường cụ thể đối với các ER và các TC. Có thể là có các
hạn chế (chẳng hạn như khơng có khoảng trống hoặc nguồn bị hạn chế, ) sẽ
dẫn đến phải có thêm TC. Việc sắp đặt các thiết bị liên quan đến hệ thống cáp
sẽ dẫn đến bổ sung cáp. Điều cần lưu ý là các cáp bổ sung cho UTP loại 3,4,5
phải đáp ứng những u cầu của TIA/EIA 568A hoặc ISO IS 11803.
c) Điều hành và độ an tồn
Những vấn đề cuối cùng trong kế hoạch thiết kế là các vấn đề an tồn và hoạt
động của nhiều loại thiết bị ATM sẽ được triển khai. Điều cần thiết là sắp xếp
các loại thiết bị sao cho chúng được hoạt động hiệu quả. Các hướng dẫn thiết
kế có cụ thể trong từng tài liệu về các thiết bị này. Cấu trúc vật lý để hoạt
động cũng xem xét xem thiết bị nên đặt ở đâu. Ví dụ như về độ mềm dẻo
trong hoạt động truy nhập các thiết bị từ xa và gần được nghiên cứu để đơn
giản hố việc bảo trì và tính khả dụng của hệ thống.
Khía cạnh an tồn được tun bố trong chính sách an tồn cho khách hàng
cũng được xem xét kết hợp với cáp đã được lắp đặt, loại thiết bị và các thao
tác vận hành. Nên biết rằng, việc truy nhập từ xa có thể có những vấn đề về
mức độ an tồn nên khơng có các chuẩn mực.
1.2.3.2 Tiêu chuẩn cáp viễn thơng TIA/EIA-568A
a) Cáp nhánh
Việc lắp đặt hệ thống cáp trong q trình xây dựng hoặc sửa đổi ít tốn kém và
thất bại hơn so với sau khi đã hồn thành việc xây dựng. Điều này đặc biệt
đúng cho trường hợp lắp đặt cáp nhánh Gọi là cáp nhánh do bình thường hệ
thống cáp này được lắp đặt ở dưới sàn nhà, trên trần nhà. Hệ thống cáp nhánh
bao gồm một loạt các cáp riêng lẻ trong tồ nhà và sau khi xây dựng xong,
chúng ít có khả năng thay đổi và dễ bị hỏng khi có bất kỳ một sự thay đổi nào.
Việc đảm bảo cho hệ thống cáp nhánh được hoạt động tốt là rất quan trọng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
20
Khuyn ngh nờn s dng 1 trung tõm vin thụng h tr cho h thng cỏp
nhỏnh ny. Cỏp nhỏnh phi hot ng liờn tc vi chiu di ti a l 90m.
im chuyn tip cho phộp duy nht l ti gia cỏp phng v cỏp nhỏnh vũng.
Tiờu chun cho phộp 10m cỏp khỏc cú th kt ni vi nhau, cỏc kt ni chộo
vi tng chiu di l 100m.
Nhng kiu cỏp cho phộp:
4 ụi 100 Ohm UTP
2 ụi STP-A
Si a mode 62/125 àm
Ti liu tiờu chun dn chiu nhng dng cỏp khỏc:
Cỏp ng trc 50 Ohm vn c s dng nhng trong tng lai l s b
loi b,
Cỏp ụi xon 100 Ohm ang c nghiờn cu.
Tiờu chun ũi hi ti thiu cú 2 cỏp nhỏnh hot ng trong cựng mt khu
vc. Mt trong s chỳng phi phi l cỏp 4 ụi UTP loi 3 hoc hn. Cỏp th
hai phi l UTP loi 5, STP hoc si quang cho d liu. Ngy nay, UPT loi 5
phn ln thng c lp t cho in thoi v truyn s liu. Cỏp si trong
hu ht cỏc trng hp khụng hiu qu v chi phớ.
b) Cỏp ng trc
Cỏp ng trc cung cp kt ni gia cỏc trm v cỏc kt ni chộo trong cỏc
mng hỡnh sao. Trong mt s cỏc ni chộo, tiờu chun yờu cu:
Khụng cú quỏ 2 lp kt ni chộo cỏp ng trc
Gia kt ni chộo nhỏnh v kt ni chộo chớnh, phi cú mt kt ni chộo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
21
trung gian
• Giữa hai kết nối chéo nhánh, phải có 3 hoặc ít hơn các kết nối chéo khác
Hình 1.2 - Mạng đường trục hình sao TIA/EIA
Chiều dài cáp tối đa:
− 90 m đối với cáp đồng
− 2000 m đối với cáp sợi đa mode (kết nối chéo nhánh-chính hoặc kết nối
chéo nhánh-trung gian-nhánh)
− 3000 m đối với cáp cố định đơn mode
Khoảng cách 90 m cho STP áp dụng cho những ứng dụng có dải băng tần từ
20 đến 300MHz. Khoảng cách 90 m cũng được áp dụng cho cho UTP ở băng
tần 5MHZ đến 16MHz đối với cấp 3, 10 MHz đến 20MHz đối với cấp 4 và
10 MHz-100MHz đối với cấp 5. Hệ thống có tốc độ chậm hơn có thể điều
hành qua UTP (và STP) có độ dài đáng kể. Khoảng cách thực sự phụ thuộc
vào kiểu hệ thống, tốc độ dữ liệu và các yêu cầu của nhà sản xuất cho hệ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
22
thng in t v cỏc thit b. Chiu di ti a 90 m bao gm 5 m cỏp mi u
cui ca cỏp ng trc cú th kt ni vi cỏc thit b khỏc, do ú tng
di l 100 m. Cỏp ng ng trc cú tng chiu di bng vi phn cỏp nhỏnh
tng ng.
1.2.3.3 Giao din vt lý ATM
ATM c xỏc nh thc hin chc nng truyn d liu vt lý c lp vi
chc nng ng dng cp cao hn. Ton b giao thc giao din vt lý
ATM bao gm 3 im chung sau:
im-im
Nhng kt ni gia im cui ATM v chuyn mch ATM v gia hai
chuyn mch ATM tt c l im-im. Khụng cú kiu kt ni a im hoc
LAN.
Song cụng
D liu cú th c ng thi truyn theo c hai hng, dự sao cỏc th tc
half-duplex vn kh thi tuy cú mt s hn ch.
Khụng i xng
Bng tn ti a cú mt hng cú th hon ton khỏc so vi bng tn
hng ngc li. Vớ d tiờu chun hin hnh cho phộp kt ni vi b phn
kốm theo SDH 155Mbps theo mt hng v 622 Mbps theo hng khỏc.
ATM cú th iu hnh mt lot cỏc kiu kt ni vt lý. Cỏc kiu kt ni ny
cú th khỏc nhau v tc v cu trỳng phự hp vi tng mụi trng c
th. Bng 1. 4tng kt cỏc kiu kt ni ó c cỏc t chc tiờu chun chp
nhn hoc cỏc yờu cu hin nay.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
23
Kiu kt ni Tc
(Mbps
)
Ln
g t
bo
H
thng
m hoỏ
Loi cỏp
Mụi
trng
mng
T chc
tiờu
chun
DS1(T1) 1.544 1.536 PDH Cỏp
ng
LAN/WAN
ANSI
E1 2.048 1.92 PDH Cỏp
ng
LAN/WAN
ETSI
DS3(T3) 44.736 40.704
PDH Cỏp
ng
WAN ANSI
E3 34.368 33.984
PDH Cỏp
ng
WAN ETSI
E4 139.26
4
138.24
PDH Cỏp
ng
WAN ETSI
SDH STM-1,
SONET STS-
3c
155.52 149.76
SONET
/SDH
Si
quang
n
mode
WAN ITU-T
SONET
"Lite"
155.52 149.76
SONET
/SDH
Si
quang a
mode
LAN ATM
FORUM
SDH STM-4c,
SONET STS-
3c
622.08 599.04
SONET
/SDH
Si
quang
n
mode
WAN ITU-T
FDDI PMD 100 100 Block
Coded
Si
quang a
mode
LAN ATM
FORUM
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
24
Kờnh si
quang
155.52 150.34
Block
Coded
Si
quang a
mode
LAN ATM
FORUM
DXI (RVX) 0 - 50 0 - 50 Clear
channel
Cỏp
ng
LAN ATM
FORUM
Cỏc t bo
Raw
155.52 155.52
Clear
channel
Si
quang
n
mode
WAN ITU-T
Cỏc t bo
Raw
622.08 622.08
Clear
channel
Si
quang
n
mode
WAN ITU-T
Cỏc t bo
Raw
25.6 25.6 Clear
channel
CAT3/5 LAN ATM
FORUM
SONET
"Lite"
51.840
25.920
12.960
49.536
24.768
12.384
Clear
channel
CAT3/5 LAN ATM
FORUM
Cỏc t bo
Raw
100 100 SONET
Frame
CAT 3 LAN
Cỏc t bo
Raw
155.52 155.52
Clear
channel
UTP/ST
P
LAN ATM
FORUM
Bng 1. 4 - Giao din vt lý UNI
Hu ht cỏc giao din ATM s dng truyn khung. Nguyờn tc ny ó c
hỡnh thnh t trong h thng TDM c s dng truyn i õm thanh ó
c mó hoỏ bng s.
2. MC CH YấU CU CA MNG B-ISDN TI HC VIN
CễNG NGH BCVT - C S H ễNG
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
25
2.1 Mc ớch
Mng B-ISDN ti c s H ụng ca Hc vin Cụng ngh Bu chớnh Vin
thụng c xõy dng vi cỏc mc tiờu sau:
Xõy dng c s h tng mng B-ISDN cung cp mụi trng lm vic ti
u cho cỏn b cụng nhõn viờn chc v hc sinh sinh viờn ti Hc vin qua
vic s dng hiu qu ti nguyờn mng. T chc thit k mng mu phc
v cho cụng tỏc ging dy chuyờn ngnh Vin thụng ca Hc vin.
Cung cp mụi trng trao i thụng tin nhanh chúng v tin li phc v
nhu cu trao i d liu gia cỏc khoa, cỏc phũng thớ nghim trong khu
vc.
Liờn kt vi cỏc mng B-ISDN trong khu vc v quc t
2.2 Yờu cu
Mng B-ISDN khu vc phi tho món cỏc yờu cu c bn sau:
Dch v: Cho thi gian trc mt dch v cung cp trờn mng s hn ch
mc ti thiu. Cỏc dch v chớnh s l chia s ti nguyờn mng (a cng,
mỏy in, v.v ), c s d liu, email (ni b v ra ngoi), Web (ni b v
bờn ngoi) v dch v truy nhp t xa (Remote Access). Bờn cnh cỏc dch
v c bn ny, mt dch v khỏc cú th c trin khai nh th vin t xa
hay o to t xa. Trong tng lai, cỏc dch v ũi hi bng thụng ln nh
truyn s liu tc cao, Video theo nhu cu, v.v cú th s c trin
khai. Tuy nhiờn, nhu cu ny, theo d bỏo ban u, s ch xut hin sau ớt
nht l 4-5 nm na.
Tc : Vi 14 phũng, khoa m hn phõn na thc hin cụng tỏc hnh
chớnh v t chc, yờu cu tc mng khụng phi l mt vn quan
trng. Tuy nhiờn, cỏc phũng chuyờn mụn, ni cú nhiu kh nng s trin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN