Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

bài giảng môn ngữ văn 11 - tiết 35 phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 28 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
TRUNG TÂM GDTX HUYỆN TUẦN GIÁO
GIÁO VIÊN: HÀ THỊ CÚC
Môn : Ngữ Văn
Lớp : 11
Tổ: Giảng dạy văn hóa
Đơn vị : Trung tâm GDTX huyện Tuần Giáo
Tiết 35 Tiếng việt
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT

I.Ngôn ngữ sinh hoạt
1/ Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
a. Ví dụ:
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi
học.)
- Hương ơi !Đi học đi!
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à!
(tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với! Nhanh lên con,
Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu! (tiếng Hùng
tiếp lời)
Hướng dẫn thảo luận: thời gian 5’
-
Không gian, thời gian cuộc giao tiếp.
-


Nhân vật giao tiếp, quan hệ giữa các nhân vật.
-
Hình thức, nội dung, mục đích của cuộc giao tiếp.
-
Đặc điểm về việc sử dụng các phương tiện bổ trợ để đạt được mục
đích giao tiếp.
- Đặc điểm về sử dụng ngôn ngữ trong cuộc giao tiếp ( từ ngữ, câu văn)
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương
đi học.)
- Hương ơi !Đi học đi!
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa
à! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với! Nhanh
lên con, Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu
nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bạch như vịt bầu! (tiếng Hùng tiếp
lời)
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi
học.)
- Hương ơi !Đi học đi!
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à!
(tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với! Nhanh lên con,
Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)

- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bạch như vịt bầu! (tiếng Hùng tiếp lời)
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương
đi học.)
- Hương ơi !Đi học đi!
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa
à! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với! Nhanh
lên con, Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu
nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bạch như vịt bầu! (tiếng Hùng tiếp
lời)
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương
đi học.)
- Hương ơi !Đi học đi!
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa
à! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với! Nhanh
lên con, Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
-
Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi!
-

(tiếng Lan càu nhàu)
-
Hôm nào cũng chậm. Lạch bạch như vịt bầu!
-
(tiếng Hùng tiếp lời)
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương
đi học.)
- Hương ơi !Đi học đi!
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa
à! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với! Nhanh
lên con, Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu
nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bạch như vịt bầu! (tiếng Hùng tiếp
lời)
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi
học.)
- Hương ơi !Đi học đi!
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à!
(tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với! Nhanh lên con,
Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu)

- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu! (tiếng Hùng
tiếp lời)
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi
học.)
- Hương ơi !Đi học đi!
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à!
(tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với! Nhanh lên con,
Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi , ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu! (tiếng Hùng
tiếp lời)
- Không gian : Tại khu tập thể X.
- Thời gian : Buổi trưa.
- Nhân vật giao tiếp, quan hệ giữa các nhân vật
+ Mẹ Hương ( quan hệ thân sơ – mẹ của Hương), người đàn ông hàng
xóm (quan hệ hàng xóm); so với Lan, Hương, Hùng thì họ là vai bề
trên, lớn tuổi.
- Hoạt động giao tiếp :
+ Lan + Hùng + Hương: bạn bè (bình đẳng về vai giao tiếp).
+ Hình thức : gọi - đáp.
+ Nội dung : gọi nhau đi học.
+ Mục đích : đến lớp đúng giờ quy định.
- S/d phương tiện phụ trợ: ngữ điệu kèm theo thái độ của nhân vật.
- Ngôn ngữ :
+ Sử dụng nhiều từ hô - gọi ; tình thái từ : ơi ,/, rồi, à, chứ,
với, gớm, ấy, chết thôi

+ Sử dụng những từ ngữ thân mật, suồng sã, khẩu ngữ:
khẽ chứ!, Gớm, chậm như rùa ấy, lạch bà lạch bạch…/;
các cháu ơi; Chúng mày.
+ Câu văn : ngắn, câu tỉnh lược: Hương ơi !Đi học đi;
Không cho ai ngủ ngáy nữa à!; Đây rồi, ra đây rồi;
Hôm nào cũng chậm; Lạch bà lạch bạch như vịt bầu.
Hắn giương mắt nhìn thị, không hiểu. Thật ra lúc ấy hắn cũng
chưa nhận ra thị là ai. Hôm nay thị rách quá, áo quần tả tơi
như tổ đĩa, thị gầy sọp hẳn đi, trên cái khuôn mặt lưỡi cày xám
xịt chỉ còn thấy hai con mắt .
- Hôm ấy leo lẻo cái mồm hẹn xuống thế mà mất mặt
À, hắn nhớ ra rồi hắn toét miệng cười.
- Chả hôm ấy thì hôm nay vậy.Này hẵng ngồi xuống đây ăn
miếng giầu đã.
- Có ăn gì thì ăn, chả ăn giầu.
Thị vẫn cong cớn trước mặt hắn
- Đấy muốn ăn gì thì ăn.
Hắn vỗ vỗ vào túi.
(Trích Vợ nhặt – Kim Lân )
KỊCH
TUỒNG
CHÈO
? Qua tìm hiểu những ví dụ, em hiểu
thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt?

I.Ngôn ngữ sinh hoạt
1/ Khái niệm ngôn ngữ
sinh hoạt:
a.Ví dụ:
b.Khái niệm

1./ Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:
a.Ví dụ:
b.Khái niệm
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng
ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ,
tình cảm…đáp ứng Những nhu cầu trong
cuộc sống.
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh
hoạt:
-
Thể hiện chủ yếu ở dạng nói nói (độc
thoại, đối thoại);
- Một số trường hợp có ở cả dạng viết (nhật
ký, hồi ức cá nhân, thư từ, tin nhắn…).
- Trong tác phẩm VH, lời thoại của các nhân
vật là dạng “lời nói tái hiện”, mô phỏng lời
thoại tự nhiên, ngôn ngữ sinh hoạt hàng
ngày.
Lời nói tái hiện trong văn bản VH được
biến cải tổ chức lại theo thể loại văn bản
và ý đồ của tác giả.
-Trong tác phẩm văn
học, ngôn ngữ sinh
hoạt có dạng biểu
hiện như thế nào ?
- Giữa lời thoại tự
nhiên và lời nói tái
hiện trong văn bản
VH có gì giống và
khác nhau ?

I.Ngôn ngữ sinh
hoạt
1.Khái niệm
a.Ví dụ:
b.Khái niệm
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt
=> GHI NHỚ
SGK tr. 114
THẢO LUẬN NHÓM
THẢO LUẬN NHÓM
TỔ 1
TỔ 1
Phát biểu ý kiến của
Phát biểu ý kiến của
mình về câu tục ngữ
mình về câu tục ngữ


Lời nói chẳng mất
Lời nói chẳng mất
tiền mua …”
tiền mua …”
TỔ 3
TỔ 3
Ngôn ngữ sinh hoạt
Ngôn ngữ sinh hoạt
trong đoạn trích ở
trong đoạn trích ở

bài tập b biểu hiện ở
bài tập b biểu hiện ở
dạng nào? Nhận xét
dạng nào? Nhận xét
cách dùng từ ngữ?
cách dùng từ ngữ?
TỔ 2
TỔ 2
Phát biểu ý kiến của
Phát biểu ý kiến của
mình về câu tục ngữ
mình về câu tục ngữ


Vàng thì thử lửa
Vàng thì thử lửa
thử than…”
thử than…”
I.Ngôn ngữ sinh
hoạt
1. Khái niệm
2. Các dạng biểu
hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt


Ghi nhớ SGK
Ghi nhớ SGK
3.
3.



Luyện tập
Luyện tập
Bài tập a,b SGK/
Bài tập a,b SGK/
tr. 114
tr. 114
TỔ 1:
TỔ 1:
Phát biểu ý kiến của
Phát biểu ý kiến của
mình về câu tục ngữ
mình về câu tục ngữ


Lời nói chẳng mất
Lời nói chẳng mất
tiền mua …”
tiền mua …”
a)
a)
Ý kiến về
Ý kiến về
câu tục ngữ
câu tục ngữ
Là lời khuyên chân thành khi hội thoại.
Là lời khuyên chân thành khi hội thoại.
- “
- “

Lời nói
Lời nói


”(ngôn ng
”(ngôn ng
ữ)
ữ)
phong phú, đa dạng
phong phú, đa dạng
- Phải biết lựa chọn từ ngữ, tổ chức lời nói đúng
- Phải biết lựa chọn từ ngữ, tổ chức lời nói đúng
nhất, hay nhất để làm hấp dẫn người nghe, thể
nhất, hay nhất để làm hấp dẫn người nghe, thể
hiện tính văn hóa.
hiện tính văn hóa.
- “
- “
Vừa lòng nhau
Vừa lòng nhau
” không phải là xu nịnh vuốt
” không phải là xu nịnh vuốt
ve lẫn nhau, có lúc cần phải nói thẳng (nói toạc
ve lẫn nhau, có lúc cần phải nói thẳng (nói toạc
móng heo); Cách nói dễ nghe, không xúc phạm
móng heo); Cách nói dễ nghe, không xúc phạm
đến người nghe.
đến người nghe.
I.Ngôn ngữ sinh
hoạt

1.Khái niệm
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt


Ghi nhớ SGK
Ghi nhớ SGK
3. Luyện tập
3. Luyện tập
3
3
. Luyện tập
. Luyện tập
T 2Ổ
T 2Ổ
Phát biểu ý kiến của
Phát biểu ý kiến của
mình về câu tục ngữ
mình về câu tục ngữ


Vàng thì thử lửa thử than
Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng…”
Chuông kêu thử tiếng…”
a)
a)
Ý kiến về
Ý kiến về

câu tục ngữ
câu tục ngữ
Muốn biết
Muốn biết
vàng
vàng
tốt hay xấu phải thử lửa, muốn
tốt hay xấu phải thử lửa, muốn
biết
biết
chuông vang
chuông vang
phải thử tiếng. Cũng như thế,
phải thử tiếng. Cũng như thế,
muốn biết người
muốn biết người
đó có tính nết như thế nào (ăn
đó có tính nết như thế nào (ăn
nói dễ nghe hay sỗ sàng, cộc cằn, thô lỗ…) phải
nói dễ nghe hay sỗ sàng, cộc cằn, thô lỗ…) phải
qua lời nói mới biết được.
qua lời nói mới biết được.
I.Ngôn ngữ sinh
hoạt
1.Khái niệm
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt



Ghi nhớ SGK
Ghi nhớ SGK
3. Luyện tập
3. Luyện tập
3. Luyện tập
3. Luyện tập
TỔ 3
TỔ 3
Ngôn ngữ sinh hoạt
Ngôn ngữ sinh hoạt
trong đoạn trích ở
trong đoạn trích ở
bài tập b biểu hiện ở
bài tập b biểu hiện ở
dạng nào? Nhận xét
dạng nào? Nhận xét
cách dùng từ ngữ?
cách dùng từ ngữ?
b) Xác định ngôn
b) Xác định ngôn
ngữ sinh hoạt và
ngữ sinh hoạt và
nhận xét từ ngữ
nhận xét từ ngữ
* Biểu hiện ở dạng lời nói tái hiện. Đó là lời của
Năm Hên đáp lại lời dân làng
* Từ ngữ của nhân vật mang tính địa phương
Nam bộ và ngôn ngữ của người chuyên bắt sấu
+ Đi ghe xuồng
+ Ngặt tôi không mang thứ phú quới đó

+ Cực lòng biết bao nhiêu.
+ rượt; rạch


I.Ngôn ngữ sinh
hoạt
1.Khái niệm
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt


Ghi nhớ SGK
Ghi nhớ SGK
3. Luyện tập
3. Luyện tập

×