Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

bài giảng môn ngữ văn 10 - tiết 90 đặc điểm loại hình của tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 28 trang )



Môn: Ngữ Văn 10, tiết 90
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH
CỦA TIẾNG VIỆT
Giáo viên: Hoàng Thị Hà - Vũ Thị Kim Tuyến
Đơn vị: Trường PTDTNT tỉnh Điện Biên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
ĐIỆN BIÊN
Tháng 01
Năm 2014

ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
MỤC TIÊU
Ôn tập
kiến thức
về đặc điểm
loại hình tiếng
Việt.
Vận dụng
vào việc học
tập các môn
học.
So sánh với
Tiếng Anh
để hiểu rõ,
biết sử dụng
hiệu quả TV
và T.Anh.




1. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn
ngữ nào?
A. Hòa kết
B. Chắp dính
C. Đơn lập
D. Hỗn nhập
C. Đơn lập

2. Trong tiếng Việt, đơn vị cơ sở
của ngữ pháp là ………
A. từ
B. tiếng
C. câu
D. ngữ
tiếng

3. Trong tiếng Việt, dù ý nghĩa,
chức năng và quan hệ ngữ pháp
có thay đổi thì từ tiếng Việt cũng
không biến đổi ……….
hình
thái.

4. Ý nghĩa ngữ pháp của tiếng
Việt được biểu thị bằng trật tự
…. và …… .
từ
hư từ.


Kiến thức cần nhớ:
Tiếng Việt
thuộc loại hình
ngôn ngữ đơn lập
Tiếng là đơn vị
cơ sở của ngữ pháp
Từ không biến
đổi hình thái
Ý nghĩa ngữ pháp
được biểu thị bằng
trật tự từ và hư từ

Hãy phân tích ngữ liệu dưới đây về mặt từ ngữ
(chú ý những từ ngữ in đậm) để chứng minh tiếng
Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
a. Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.
Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc,
Em lấy chồng rồi anh tiếc em thay.
(Ca dao)
nụ tầm xuân
(1)
hái
Nụ tầm xuân
(2)
nở
BN
CN
Bài tập 1:

ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

b. Thuyền ơi có nhớ bến chăng,
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
(Ca dao)
“Bến” 1: Bổ ngữ, đứng sau động từ “nhớ”.
“Bến” 2: Chủ ngữ, đứng trước động từ “đợi”.
1
2
bến
Bến

c. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
(Tục ngữ)
“trẻ” 1: Bổ ngữ, đứng sau
động từ “yêu”
“trẻ” 2: Chủ ngữ, đứng
trước động từ “đến”
trẻ trẻ
1
2
giàgià
“già” 1: Bổ ngữ, đứng sau
động từ “kính”
1
2
“già” 2: Chủ ngữ, đứng
trước động từ “để”
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

d. Con đem con cá bống ấy về thả xuống
giếng mà nuôi. Mỗi bữa, đáng ăn ba bát thì con ăn
hai, còn một đem thả xuống cho bống…
Nói xong Bụt biến mất. Tấm theo lời Bụt thả
bống xuống giếng. Rồi từ hôm ấy trở đi, cứ sau
bữa ăn, Tấm đều để dành cơm, giấu đưa ra cho
bống. Mỗi lần nghe lời Tấm gọi, bống lại ngoi lên
mặt nước đớp những hạt cơm của Tấm ném xuống.
Người và cá ngày một quen nhau, và bống ngày
một lớn lên trông thấy.
(Tấm Cám)
d. Con đem con cá bống
(1)
ấy về thả xuống
giếng mà nuôi. Mỗi bữa, đáng ăn ba bát thì con ăn
hai, còn một đem thả xuống cho bống
(2)

Nói xong Bụt biến mất. Tấm theo lời Bụt thả
bống
(3)
xuống giếng. Rồi từ hôm ấy trở đi, cứ sau
bữa ăn, Tấm đều để dành cơm, giấu đưa ra cho
bống
(4)
. Mỗi lần nghe lời Tấm gọi, bống
(5)
lại ngoi

lên mặt nước đớp những hạt cơm của Tấm ném
xuống. Người và cá ngày một quen nhau, và bống
(6)

ngày một lớn lên trông thấy. (Tấm Cám)
ĐN
BN
BN
BN
CN
CN

Em có nhận xét gì về
đặc điểm của Tiếng
Việt qua việc phân tích
các ngữ liệu trên?
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
1
Từ không biến đổi hình thái.
2
Khi thay đổi trật tự từ hoặc thêm hư
từ thì ý nghĩa ngữ pháp thay đổi.
3

I love her, she loves me.
Bài tập 2: Tìm một câu tiếng Việt, dịch ra tiếng
Anh, sau đó so sánh, phân tích và rút ra nhận xét
về kết cấu ngữ âm và chữ viết.


CN
BN
Tân ngữ
CN
BN
Tân ngữ
CN
CN
I
her,
she
me
Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái;
Từ tiếng Anh thường phải biến đổi hình thái.
Tôi yêu cô ấy, cô ấy yêu tôi.
Tôi
cô ấy
cô ấy tôi

Bài tập 3
Xác định hư từ và phân tích tác dụng thể hiện ý
nghĩa của chúng trong đoạn văn sau?
“Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã
đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để
gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh
đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ
Dân chủ Cộng hòa.”
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)
đã

các
để
lại

chỉ hoạt động xảy ra trước thời điểm mốc
chỉ số nhiều của toàn thể sự vật
chỉ mục đích
chỉ hoạt động tái diễn

“Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại
thoái vị. Dân ta ( ) đánh đổ ( ) xiềng xích
thực dân gần 100 năm nay ( ) gây dựng
nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta ( )
đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ
( ) lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.”
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)
“Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại
thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích
thực dân gần 100 năm nay để gây dựng
nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại
đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ
mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.”
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)
Hư từ có vai trò quan trọng trong việc
biểu thị ý nghĩa ngữ pháp.

Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò .
(Câu đối)
Bài tập bổ sung

a. Em hãy xác định từ loại của những từ ngữ in đậm
trong ngữ liệu sau:
đậu
1

1
đậu
2

2
Động từ Danh từ
Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái.

“Thấy thị hỏi, bà già kia bật cười. Bà tưởng
cháu bà nói đùa. Nhưng chợt nhớ ra rằng cháu
bà vốn dở hơi. Bà bỗng trở nên hoảng hốt.”
(Nam Cao, Chí Phèo)
“Thấy thị hỏi, bà già kia bật cười. Bà tưởng
cháu bà nói đùa. Nhưng chợt nhớ ra rằng cháu
bà vốn dở hơi. Bà bỗng trở nên hoảng hốt.”
(Nam Cao, Chí Phèo)
CN
ĐN
ĐN
CN
Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái.
Bài tập bổ sung
b. Em hãy phân tích ngữ liệu dưới đây để chứng
minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập:


- Cách đọc và viết: Mỗi tiếng đều tách rời nhau.
- Vai trò của tiếng: Là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
“Thấy thị hỏi, bà già kia bật cười.”
Câu văn trên gồm mấy tiếng
(âm tiết), mấy từ?
- Số tiếng (âm tiết): 8; Số từ: 7.
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
Ba ý vừa phân tích đã nêu lên
đặc điểm nào của tiếng Việt?
Em hãy nhận xét về cách đọc và cách
viết, vai trò của tiếng trong ngữ liệu trên.

- Thêm hư từ:
“Thấy thị hỏi, bà già kia bật cười.”
Hãy thay đổi trật tự sắp đặt từ trong ngữ
liệu trên và nhận xét về nghĩa của câu vừa
sắp xếp.
1. Thấy thị bật cười, bà già kia hỏi.
Nghĩa đổi khác
 Câu vô nghĩa
2. Thấy bà già kia hỏi, thị bật cười.
3. Hỏi bật thị cười kia thấy bà già.
Em hãy thêm các hư từ (bỗng/liền/…)
vào ngữ liệu trên và nhận xét về nghĩa
của câu vừa tạo lập.
- Thay đổi trật tự từ:
Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ.
Việc thay đổi trật từ từ và thêm hư từ
khiến cho ý nghĩa ngữ pháp thay đổi đã
nói lên đặc điểm nào của tiếng Việt?

1. Thấy thị hỏi, bà già kia bỗng bật cười.
2. Thấy thị hỏi, bà già kia liền bật cười.
3. Thấy thị hỏi, bà già kia chợt bật cười.


Câu 1: Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn
ngữ nào?
Sai. Đáp án đúng
của câu hỏi này là:
Đơn lập.
Sai. Đáp án đúng
của câu hỏi này là:
Đơn lập.
Sai. Đáp án đúng
của câu hỏi này là:
Đơn lập.
Sai. Đáp án đúng
của câu hỏi này là:
Đơn lập.
Đúng. Em kích chuột
vào màn hình để
tiếp tục.
Đúng. Em kích chuột
vào màn hình để
tiếp tục.
Sai. Đáp án đúng
của câu hỏi này là:
Đơn lập.
Sai. Đáp án đúng
của câu hỏi này là:

Đơn lập.
Đúng. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Đúng. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Sai. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Sai. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Đáp án em chọn là chính xác
Đáp án em chọn là chính xác
Đáp án của em:
Đáp án của em:
Đáp án đúng là:
Đáp án đúng là:
Em chưa chọn đáp án để hoàn
thành câu hỏi
Em chưa chọn đáp án để hoàn
thành câu hỏi
Em phải trả lời câu hỏi để tiếp
tục.
Em phải trả lời câu hỏi để tiếp
tục.
TRẢ LỜI
TRẢ LỜI
CHỌN LẠI
CHỌN LẠI
A) Hòa kết
B) Chắp dính
C) Đơn lập

D) Hỗn nhập

Câu 2: Em hãy điền từ thích hợp vào
chỗ trống:
Đúng. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Đúng. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Sai. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Sai. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Đáp án em chọn là chính xác
Đáp án em chọn là chính xác
Đáp án của em:
Đáp án của em:
Đáp án đúng là:
Đáp án đúng là:
Em chưa chọn đáp án để hoàn
thành câu hỏi
Em chưa chọn đáp án để hoàn
thành câu hỏi
Em phải trả lời câu hỏi để tiếp
tục.
Em phải trả lời câu hỏi để tiếp
tục.
TRẢ LỜI
TRẢ LỜI
CHỌN LẠI
CHỌN LẠI

Trong tiếng Việt, dù biểu thị những ý nghĩa
ngữ pháp khác nhau hay có sự thay đổi về
chức năng và quan hệ ngữ pháp thì từ tiếng
Việt cũng không biến đổi

Câu 3: Hãy điền từ thích hợp
vào chỗ trống.
Đúng. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Đúng. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Sai. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Sai. Em kích chuột vào màn
hình để tiếp tục.
Đáp án em chọn là chính xác
Đáp án em chọn là chính xác
Đáp án của em:
Đáp án của em:
Đáp án đúng là:
Đáp án đúng là:
Em chưa chọn đáp án để hoàn
thành câu hỏi
Em chưa chọn đáp án để hoàn
thành câu hỏi
Em phải trả lời câu hỏi để tiếp
tục.
Em phải trả lời câu hỏi để tiếp
tục.
TRẢ LỜI

TRẢ LỜI
CHỌN LẠI
CHỌN LẠI
Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự


KẾT QUẢ PHẦN TRẢ LỜI
Điểm của em đạt: {score}
Điểm của 3 câu hỏi này là: {max-score}
Số lần trả lời của em: {total-attempts}
Question Feedback/Review Information Will
Appear Here
Question Feedback/Review Information Will
Appear Here
Xem lại Tiếp tục
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

×