Ph n Gi i thi uầ ớ ệ
1.1 Gi i thi u chung v Báo cáoớ ệ ề
B i c nh ra đ iố ả ờ
Vi t Nam là m t trong nh ng n n kinh t tăng tr ng n t ng nh t trên th gi i trong haiệ ộ ữ ề ế ưở ấ ượ ấ ế ớ
th p k qua. Sau khi th c hi n công cu c đ i m i vào cu i th p k 80, GDP bình quân đ uậ ỷ ự ệ ộ ổ ớ ố ậ ỷ ầ
ng i c a Vi t Nam đã tăng trung bình m i năm g n 6% và giúp đ a hàng tri u ng i thoátườ ủ ệ ỗ ầ ư ệ ườ
nghèo. Cu c kh ng ho ng tài chính châu Á và cu c suy thoái kinh t toàn c u g n đây khôngộ ủ ả ộ ế ầ ầ
nh h ng quá nhi u t i Vi t Nam nh nhi u qu c gia khác trên th gi i. C ng đ ng các nhàả ưở ề ớ ệ ư ề ố ế ớ ộ ồ
tài tr coi Vi t Nam nh m t trong nh ng câu chuy n thành công v hi u qu c a nh ng nợ ệ ư ộ ữ ệ ề ệ ả ủ ữ ỗ
l c h tr phát tri n qu c t . Các nhà đ u t cũng nhìn nh n Vi t Nam nh m t đi m đ nự ỗ ợ ể ố ế ầ ư ậ ệ ư ộ ể ế
ngày càng h p d n.ấ ẫ
M c dù đã đ t đ c nhi u thành t u, Vi t Nam v n còn nhi u vi c ph i làm phía tr c. M cặ ạ ượ ề ự ệ ẫ ề ệ ả ướ ứ
thu nh p c a Vi t Nam còn th p, ngay c so v i các n c châu Á láng gi ng. B t n đ nhậ ủ ệ ấ ả ớ ướ ề ấ ổ ị
kinh t vĩ mô là d u hi u nh c nh r ng nh ng thành qu tăng tr ng r t mong manh tr cế ấ ệ ắ ở ằ ữ ả ưở ấ ướ
các cú s c. Nghèo đói v n t n t i m t s vùng tăng tr ng ch m và m t b ph n dân s , vàố ẫ ồ ạ ở ộ ố ưở ậ ộ ộ ậ ố
ngày càng khó xoá n u ch thông qua các bi n pháp kích thích tăng tr ng kinh t chungế ỉ ệ ưở ế
chung. Nh ng thành t u đã đ t đ c cho t i nay càng làm tăng kỳ v ng và tham v ng, bu cữ ự ạ ượ ớ ọ ọ ộ
Vi t Nam ph i tìm cách ti p t c duy trì đà tăng tr ng b n v ng sau khi đã đ t t i trình đệ ả ế ụ ưở ề ữ ạ ớ ộ
phát tri n hi n nay. Trên nhi u khía c nh, Vi t Nam hi n nay đang ph i đ i m t v i nh ngể ệ ề ạ ệ ệ ả ố ặ ớ ữ
l a ch n chính sách ph c t p h n nhi u so v i th i kỳ quy t đ nh m c a n n kinh t haiự ọ ứ ạ ơ ề ớ ờ ế ị ở ử ề ế
th p k tr c. ậ ỷ ướ
Trong nh ng tháng t i, Vi t Nam s đ ng tr c m t lo t các m c quan tr ng tác đ ng t iữ ớ ệ ẽ ứ ướ ộ ạ ố ọ ộ ớ
t ng lai trong trung h n c a đ t n c. M t trong nh ng c t m c đó là vi c công b Chi nươ ạ ủ ấ ướ ộ ữ ộ ố ệ ố ế
l c phát tri n kinh t xã h i 10 năm c a qu c gia mà hi n nay d th o Chi n l c đangượ ể ế ộ ủ ố ệ ự ả ế ượ
đ c th o lu n trong Đ ng, Chính ph và Qu c h i. Chi n l c này đ t ra nh ng tr c tượ ả ậ ả ủ ố ộ ế ượ ặ ữ ụ ộ
chính sách quan tr ng mà Chính ph mu n t p trung đ y m nh cũng nh đ ra m t t m nhìnọ ủ ố ậ ẩ ạ ư ề ộ ầ
t ng quát đ Vi t Nam h ng t i trong th p k t i. Đ i h i Đ ng toàn qu c vào đ u nămổ ể ệ ướ ớ ậ ỷ ớ ạ ộ ả ố ầ
2011 cũng s đ t ra nh ng đ nh h ng quan tr ng cho t ng lai phát tri n c a đ t n c.ẽ ặ ữ ị ướ ọ ươ ể ủ ấ ướ
Trong b i c nh đó, ý t ng v m t nghiên c u sâu v năng l c c nh tranh (NLCT) c a Vi tố ả ưở ề ộ ứ ề ự ạ ủ ệ
Nam b t ngu n t cu c g p gi a Th t ng Nguy n T n Dũng và Giáo s Michael E.Porterắ ồ ừ ộ ặ ữ ủ ướ ễ ấ ư
c a Đ i h c Harvard t i Hà N i vào cu i năm 2008. Giáo s Porter r t n t ng v i nh ngủ ạ ọ ạ ộ ố ư ấ ấ ượ ớ ữ
thành t u to l n trong tăng tr ng và gi m nghèo mà Vi t Nam đ t đ c trong hai th p kự ớ ưở ả ệ ạ ượ ậ ỷ
qua. Nh ng ông cũng ch ra v trí khiêm t n c a Vi t Nam trên nhi u x p h ng qu c t vư ỉ ị ố ủ ệ ề ế ạ ố ế ề
NLCT là m t v n đ đáng quan ng i. Sau đó, đã có nh ng th o lu n ti p theo v vi c xâyộ ấ ề ạ ữ ả ậ ế ề ệ
d ng Báo cáo Năng l c C nh tranh Vi t Nam. Năm 2009, Phó Th t ng Hoàng Trung H iự ự ạ ệ ủ ướ ả
đ ngh Vi n Qu n lý Kinh t Trung ng (CIEM) và H c vi n Năng l c C nh tranh Châu Áề ị ệ ả ế ươ ọ ệ ự ạ
1
c a Singapore (ACI) ph i h p xây d ng Báo cáo NLCT Qu c gia đ u tiên c a Vi t Nam.ủ ố ợ ự ố ầ ủ ệ
Giáo s Michael E.Porter tham gia vào d án này v i vai trò là Ch t ch H i đ ng T v nư ự ớ ủ ị ộ ồ ư ấ
Qu c t c a ACI và thông qua s tham gia ch đ o v m t chuyên môn c a nhóm c ng số ế ủ ự ỉ ạ ề ặ ủ ộ ự
nghiên c u c a ông t i H c vi n Chi n l c và NLCT, Đ i h c Harvard trong quá trình xâyứ ủ ạ ọ ệ ế ượ ạ ọ
d ng báo cáo.ự
M c tiêu c a Báo cáoụ ủ
Báo cáo Năng l c C nh tranh Vi t Nam nh m m c tiêu cung c p đ u vào cho quá trình raự ạ ệ ằ ụ ấ ầ
quy t đ nh và l a ch n chính sách c a các nhà lãnh đ o Vi t nam trên ba khía c nh:ế ị ự ọ ủ ạ ệ ạ
• M t b ộ ộ d li u ữ ệ v các k t qu kinh t , ho t đ ng c a n n kinh t cũng nh các y uề ế ả ế ạ ộ ủ ề ế ư ế
t n n t ng c a NLCT Vi t Nam;ố ề ả ủ ệ
• M t ộ khung phân tích nh m phân tích các s li u và m i liên h t ng quan gi a cácằ ố ệ ố ệ ươ ữ
y u t c a NLCT;ế ố ủ
• Nh ng đ xu tữ ề ấ c th v các u tiên chính sách và các b c th c hi n chi ti t ụ ể ề ư ướ ự ệ ế
M i khía c nh nói trên đ u có t m quan tr ng riêng. Nhi u, n u không nói là t t c , các v nỗ ạ ề ầ ọ ề ế ấ ả ấ
đ chính sách c a Vi t Nam hi n nay không th gi i quy t ch b ng lý thuy t chung chung,ề ủ ệ ệ ể ả ế ỉ ằ ế
mà đòi h i ph i đi sâu phân tích Vi t Nam hi n đang đ ng v trí nào. Do đó, vi c cung c pỏ ả ệ ệ ứ ở ị ệ ấ
cho các nhà ho ch đ nh chính sách s li u đ đ a ra đ c các chính sách d a trên lu n cạ ị ố ệ ể ư ượ ự ậ ứ
khoa h c và khách quan là vô cùng quan tr ng. ọ ọ
NLCT có r t nhi u khía c nh và c u ph n, vì th n u ch d a vào s li u thì khó có thấ ề ạ ấ ầ ế ế ỉ ự ố ệ ể
chuy n các phân tích thành nh ng g i ý chính sách c th . M t khung phân tích d a trênể ữ ợ ụ ể ộ ự
nghiên c u khoa h c nh ng không b chi ph i b i các y u t t t ng ý th c h là m t côngứ ọ ư ị ố ở ế ố ư ưở ứ ệ ộ
c quan tr ng giúp các nhà ho ch đ nh chính sách x lý đ c nh ng v n đ ph c t p. ụ ọ ạ ị ử ượ ữ ấ ề ứ ạ
K t qu quan tr ng cu i cùng chính là các quy t đ nh chính sách. Các quy t đ nh này c n ph iế ả ọ ố ế ị ế ị ầ ả
do nh ng c quan, t ch c có liên quan c a Vi t Nam đ a ra, d a trên đi u ki n và hoànữ ơ ổ ứ ủ ệ ư ự ề ệ
c nh c th c a Vi t Nam. Báo cáo này giúp ph c v cho quá trình ra quy t đ nh chinh sáchả ụ ể ủ ệ ụ ụ ế ị
thông qua vi c đ xu t các khuy n ngh hành đ ng đ các nhà ho ch đ nh chính sách thamệ ề ấ ế ị ộ ể ạ ị
kh o và v n d ng.ả ậ ụ
Không ph i t t c các khuy n ngh trong báo cáo này đ u đ c m i ng i đ ng ý và ti pả ấ ả ế ị ề ượ ọ ườ ồ ế
nh n. Nh ng chúng tôi hy v ng các phân tích c a chúng tôi s nh n đ c s chia s và đ ngậ ư ọ ủ ẽ ậ ượ ự ẻ ồ
tình c a nhi u ng i và các s li u và phân tích s làm c s ph c v cho các th o lu nủ ề ườ ố ệ ẽ ơ ở ụ ụ ả ậ
chính sách hi n nay Vi t Nam.ệ ở ệ
Vai trò c a Báo cáo NLCT Vi t Nam so v i các báo cáo và nghiên c u khácủ ệ ớ ứ
2
Báo cáo NLCT Vi t Nam k th a và b sung, ch không thay th , các báo cáo nghiên c uệ ế ừ ổ ứ ế ứ
khác. Báo cáo này cũng có m t s đi m khác bi t v i các báo cáo, nghiên c u đã có. M c tiêuộ ố ể ệ ớ ứ ụ
c a báo cáo v a r ng h n nh ng đ ng th i cũng t p trung h n. M c tiêu c a báo cáo r ngủ ừ ộ ơ ư ồ ờ ậ ơ ụ ủ ộ
h n ch nó cung c p m t cái nhìn toàn di n và t ng th bao quát nhi u lĩnh v c chính sách,ơ ở ỗ ấ ộ ệ ổ ể ề ự
và nó k t h p gi a phân tích v i các khuy n ngh hành đ ng c th . Đ ng th i, báo cáo cũngế ợ ữ ớ ế ị ộ ụ ể ồ ờ
t p trung và có tr ng tâm h n trong vi c xác đ nh nh ng lĩnh v c chính sách nào là quan tr ngậ ọ ơ ệ ị ữ ự ọ
nh t v i Vi t Nam và do đó đ xu t m t k ho ch hành đ ng v i th t u tiên rõ ràng.ấ ớ ệ ề ấ ộ ế ạ ộ ớ ứ ự ư
Báo cáo này có so sánh Vi t Nam v i các n n kinh t khác trên nhi u ch tiêu. Nh ng Báo cáoệ ớ ề ế ề ỉ ư
không t p trung vào x p h ng Vi t Nam v t ng th so v i các qu c gia khác, do đã có nhi uậ ế ạ ệ ề ổ ể ớ ố ề
x p h ng và ch s toàn c u th c hi n vi c này. Thay vào đó, Báo cáo đi sâu vào phân tích cácế ạ ỉ ố ầ ự ệ ệ
nguyên nhân g c r đ ng sau nh ng k t qu th c hi n hay các x p h ng c a Vi t Nam, d aố ễ ằ ữ ế ả ự ệ ế ạ ủ ệ ự
trên vi c phân tích các y u t n n t ng c a NLCT. Báo cáo cung c p m t cái nhìn t ng thệ ế ố ề ả ủ ấ ộ ổ ể
v n n kinh t Vi t Nam c p qu c gia; vi c đánh giá NLCT c p đ ngành ho c đ aề ề ế ệ ở ấ ố ệ ở ấ ộ ặ ị
ph ng n m ngoài ph m vi c a Báo cáo năm nay nh ng s đ c gi i quy t trong các báo cáoươ ằ ạ ủ ư ẽ ượ ả ế
ti p theo trong t ng lai. ế ươ
Báo cáo NLCT Vi t nam là m t ngu n cung c p các đ u vào chính sách nh m b sung và cệ ộ ồ ấ ầ ằ ổ ụ
th hoá nh ng đ nh h ng và m c tiêu t ng quát đã đ c đ ra trong các văn ki n chính sáchể ữ ị ướ ụ ổ ượ ề ệ
quan tr ng nh Chi n l c 10 năm, K ho ch 5 năm hay Văn ki n Đ i h i Đ ng, v.v.ọ ư ế ượ ế ạ ệ ạ ộ ả
Và cu i cùng, nhóm tác gi c a Báo cáo là s k t h p đ c bi t gi a CIEM và ACI và báo cáoố ả ủ ự ế ợ ặ ệ ữ
đ c th c hi n hoàn toàn đ c l p, không ch u nh h ng c a b t c c quan, t ch c nào.ượ ự ệ ộ ậ ị ả ưở ủ ấ ứ ơ ổ ứ
S k t h p gi a m t đ i tác Vi t Nam và m t đ i tác qu c t đã t o ra s giao thoa gi a sự ế ợ ữ ộ ố ệ ộ ố ố ế ạ ự ữ ự
hi u bi t sâu v tình hình c a Vi t Nam v i các kinh nghi m qu c t .ể ế ề ủ ệ ớ ệ ố ế
1.2 Ph ng pháp lu n ươ ậ
Các phân tích c a Báo cáo d a trên khung phân tích NLCT mà Giáo s Michael E. Porter đãủ ự ư
phát tri n trong vòng hai th p k qua. Khung phân tích này r t linh ho t trong vi c mô t vaiể ậ ỷ ấ ạ ệ ả
trò c a các y u t khác nhau c a NLCT. Khung phân tích v a ghi nh n s t ng tác gi a cácủ ế ố ủ ừ ậ ự ươ ữ
y u t , đ ng th i không áp đ t m t gi đ nh nào v vi c y u t nào có vai trò quan tr ngế ố ồ ờ ặ ộ ả ị ề ệ ế ố ọ
h n.ơ
Y u t trung tâm c t lõi c a khung phân tích NLCT là khái ni m năng su t – đ c đ nh nghĩaế ố ố ủ ệ ấ ượ ị
là kh năng t o ra các hàng hoá và d ch v có giá tr thông qua vi c s d ng các ngu n l c conả ạ ị ụ ị ệ ử ụ ồ ự
ng i, v n và ngu n l c t nhiên c a m t qu c gia – và năng su t là đ ng l c c t lõi d n d tườ ố ồ ự ự ủ ộ ố ấ ộ ự ố ẫ ắ
s th nh v ng b n v ng. Năng su t ph thu c c vào giá tr c a hàng hoá và d ch v đ cự ị ượ ề ữ ấ ụ ộ ả ị ủ ị ụ ượ
s n xu t ra cũng nh hi u qu c a quá trình s n xu t. NLCT cao, do đó, đ c ph n ánh quaả ấ ư ệ ả ủ ả ấ ượ ả
m c năng su t cao.ứ ấ
3
42
Determinants of Competitiveness
Source: Professor Michael E. Porter and Dr. Christian H.M. Ketels
Năng su t là k t qu c a m t t p h p các nhân t đ c hình thành d i tác đ ng c a nh ngấ ế ả ủ ộ ậ ợ ố ượ ướ ộ ủ ữ
thành viên tham gia trong n n kinh t . M t s nhân t đ c nhóm vào ề ế ộ ố ố ượ NLCT vĩ mô, nhóm
nhân t này xác đ nh môi tr ng hay b i c nh chung mà trong đó các công ty ho t đ ng. Cácố ị ườ ố ả ạ ộ
nhân t này bao g m ch t l ng c a h t ng xã h i và th ch chính tr cũng nh các chínhố ồ ấ ượ ủ ạ ầ ộ ể ế ị ư
sách kinh t vĩ mô. Nhóm nhân t này không tác đ ng tr c ti p lên năng su t nh ng t o ra cế ố ộ ự ế ấ ư ạ ơ
h i cho các y u t thúc đ y năng su t đ c phát huy. ộ ế ố ẩ ấ ượ
M t nhóm nhân t khác, đ c g i là ộ ố ượ ọ NLCT vi mô, mô t cách th c các công ty ho t đ ng vàả ứ ạ ộ
các y u t bên ngoài có tác đ ng tr c ti p lên k t qu ho t đ ng c a các công ty. Nhóm nhânế ố ộ ự ế ế ả ạ ộ ủ
t này bao g m s tinh thông c a doanh nghi p, trình đ phát tri n các c m ngành và ch tố ồ ự ủ ệ ộ ể ụ ấ
l ng c a môi tr ng kinh doanh. T t c các y u t này có tác đ ng tr c ti p lên năng su t. ượ ủ ườ ấ ả ế ố ộ ự ế ấ
Các l i th t nhiênợ ế ự là m t nhóm nhân t n a c n xem xét. Chúng không tác đ ng lên năngộ ố ữ ầ ộ
su t, nh ng có th h tr tr c ti p cho vi c t o ra s th nh v ng. Các nhân t này cũng t oấ ư ể ỗ ợ ự ế ệ ạ ự ị ượ ố ạ
ra m t môi tr ng t ng th mà trong đó m t n n kinh t và v th t ng đ i c a nó so v iộ ườ ổ ể ộ ề ế ị ế ươ ố ủ ớ
các n n kinh t khác đ c xác đ nh. ề ế ượ ị
Phân tích NLCT trong báo cáo này s d ng nhi u b s li u. Các s li u đ c t ch c thànhử ụ ề ộ ố ệ ố ệ ượ ổ ứ
ba nhóm chính nh m đánh giá và đ nh v NLCT Vi t Nam t các lăng kính khác nhau:ằ ị ị ệ ừ
• Nhóm th nh t nh m đánh giá ứ ấ ằ k t qu kinh t ế ả ế mà qu c gia đ t đ c, bao g m phânố ạ ượ ồ
tích m c s ng mà ng i dân Vi t Nam đang đ c h ng do h qu c a các n n t ngứ ố ườ ệ ượ ưở ệ ả ủ ề ả
NLCT t o ra. Các s li u đánh giá bao g m thu nh p bình quân đ u ng i, b t bìnhạ ố ệ ồ ậ ầ ườ ấ
4
đ ng, phát tri n gi a các vùng, và các th c đo khác. Nhóm này cũng xem xét các y uẳ ể ữ ướ ế
t góp ph n t o ra tăng tr ng và th nh v ng nh năng su t lao đ ng, m c đ huyố ầ ạ ưở ị ượ ư ấ ộ ứ ộ
đ ng lao đ ng. Các v n đ nh chuy n d ch c c u kinh t và đ c đi m dân s cũngộ ộ ấ ề ư ể ị ơ ấ ế ặ ể ố
đ c th o lu n trong ph n này.ượ ả ậ ầ
• Nhóm ch tiêu th hai đánh giá các ch tiêu trung gian c a ỉ ứ ỉ ủ ho t đ ng kinh tạ ộ ế. Các y uế
t trong nhóm ch tiêu này là d u hi u, đ ng th i là nhân t đóng góp vào NLCT nh ngố ỉ ấ ệ ồ ờ ố ư
không ph i là m c tiêu cu i cùng mà các chính sách c n h ng t i. Nh ng nhân tả ụ ố ầ ướ ớ ữ ố
nh v y g m đ u t trong n c và n c ngoài, th ng m i qu c t , đ i m i sáng t oư ậ ồ ầ ư ướ ướ ươ ạ ố ế ổ ớ ạ
và năng l c kinh doanh. ự
• Nhóm ch tiêu th ba đánh giá đi m m nh và y u c a Vi t Nam v m t lo t các y uỉ ứ ể ạ ế ủ ệ ề ộ ạ ế
t n n t ng vĩ mô và vi mô c a NLCT, nh ng y u t quy t đ nh nên các k t qu kinhố ề ả ủ ữ ế ố ế ị ế ả
t đ c th o lu n trong các ph n tr c. Các ch tiêu này bao g m t đánh giá ch tế ượ ả ậ ầ ướ ỉ ồ ừ ấ
l ng đi u hành, cung c p các d ch v công, s b n v ng tài khoá cho t i s tinhượ ề ấ ị ụ ự ề ữ ớ ự
thông c a doanh nghi p, s năng đ ng c a các c m ngành, ch t l ng c a h t ng củ ệ ự ộ ủ ụ ấ ượ ủ ạ ầ ơ
s hay m c đ c nh tranh trong n c, v.v. ở ứ ộ ạ ướ
S k t h p c ba nhóm ch tiêu này s cung c p nh ng thông tin đánh giá t ng h p và toànự ế ợ ả ỉ ẽ ấ ữ ổ ợ
di n cho các nhà ho ch đ nh chính sách thay vì h ch d a vào nh ng đánh giá trong m t lĩnhệ ạ ị ọ ỉ ự ữ ộ
v c h p hay t m t lăng kính h p. Các ch tiêu k t qu kinh t ph n ánh nh ng m c tiêu cu iự ẹ ừ ộ ẹ ỉ ế ả ế ả ữ ụ ố
cùng c a chính sách, th t b i trong vi c th c hi n các ch tiêu này ph n ánh th t b i trongủ ấ ạ ệ ự ệ ỉ ả ấ ạ
toàn b các khâu. Vi c bóc tách các ch tiêu này thành các ch tiêu b ph n giúp g i ý nhi uộ ệ ỉ ỉ ộ ậ ợ ề
v n đ chính sách quan tr ng. Các ch tiêu v ho t đ ng kinh t giúp hi u sâu h n làm thấ ề ọ ỉ ề ạ ộ ế ể ơ ế
nào đ các y u t c u thành NLCT đ c chuy n thành các k t qu kinh t cu i cùng. Nhìnể ế ố ấ ượ ể ế ả ế ố
vào các ch tiêu này giúp g i ý đ nh h ng chính sách c n t p trung vào đâu. Cu i cùng là cácỉ ợ ị ướ ầ ậ ố
ch tiêu n n t ng c a NLCT nh m đánh giá nh ng nguyên nhân g c r c a các k t qu đ tỉ ề ả ủ ằ ữ ố ễ ủ ế ả ạ
đ c các l p ch tiêu bên ngoài. Đây chính là nh ng lĩnh v c c n có s can thi p chính sách,ượ ở ớ ỉ ữ ự ầ ự ệ
và c n h ng vào nh ng lĩnh v c mà các ch tiêu k t qu kinh t ch ra là quan tr ng, chầ ướ ữ ự ỉ ế ả ế ỉ ọ ứ
không ch d a vào nh ng lĩnh v c mà theo c m nh n là trong lĩnh v c đó qu c gia còn cóỉ ự ữ ự ả ậ ự ố
nhi u y u kém.ề ế
5