Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

phát triển du lịch ninh thuận đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 112 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO









































Khánh Hoà 2013
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



















Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
















Khánh Hoà  2013

ii


Tôi tên Nguyễn Lê Thiên, lớp Cao học Quản trị kinh doanh niên khóa 2010-2012
của Trường Đại học Nha Trang. Tôi xin cam đoan Luận văn này là của tôi, số liệu sử

dụng có nguồn gốc rõ ràng, các tài liệu sử dụng được công bố công khai. Tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm về luận văn này.
Tác giả luận văn




iii


Đầu tiên, tôi xin chân thành tới các giảng viên Trường Đại học Nha Trang đã tận
tình truyền đạt các kiến thức cơ sở chuyên ngành làm nền tảng lý luận và biện chứng
thực tế cho luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS. Nguyễn Văn Ngọc đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ và đóng góp những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Văn phòng UBND tỉnh Ninh Thuận; Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Ninh Thuận; Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Ninh Thuận; Sở Nội vụ tỉnh Ninh
Thuận; Văn phòng HĐND tỉnh Ninh Thuận; Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận,… đã
giúp đỡ và cung cấp thông tin, đóng góp ý kiến về thông tin liên quan đến luận văn
này.
Do thời gian có hạn, kiến thức còn nhiều hạn chế, luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô, bạn bè,
đồng nghiệp để tôi hoàn thiện công trình nghiên cứu này.
Khánh Hòa, ngày tháng 11 năm 2013
Học viên

Nguyễn Lê Thiên

iv




Trang
Trang phụ bìa………………………………………………………… ………….i
Lời cam đoan ii
Lời cảm ơn……………………………………………………………… . …… iii
Mục lục…………………………………………………………………… . …….iv
Danh mục các từ viết tắt ………………………………………………… . … viii
Danh mục các hình……………………………………………………… . …… ix
Danh mục các bảng……………………………………………………… …… x
U . 1
- 
………………………………………………….……………… ….6
1.1.  ……… ….……… … . … 6
1.1.1. Du lịch, du khách và các đặc trưng của hoạt động du lịch … ….… 6
1.1.1.1. Khái niệm về du l

ch .….6
1.1.1.2. Du khách 6
1.1.1.3. Đặc trưng của du lịch 7
1.1.2. Các loại hình du lịch 8
1.2. ……… …… … . 9
1.2.1. Khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược 9
1.2.1.1. Chiến lược 9
1.2.1.2. Quản trị chiến lược ……………………………….……………… . 10
1.2.1.3. Các nhóm chiến lược . 10
1.2.2. Quy trình xây dựng chiến lược 10
1.2.2.1. Xác định sứ mạng và mục tiêu của tổ chức .10
1.2.2.2. Nghiên cứu môi trường 11
1.2.2.3. Xây dựng chiến lược và lựa chọn chiến lược 13

1.2.3. Các công cụ xây dựng và đánh giá các yếu tố 13
1.2.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ doanh nghiệp(IFE). . 13
1.2.3.2. Ma trận đánh giá yếu tố môi trường bên ngoài doanh nghiệp(EFE). . 14
1.2.4. Công cụ xây dựng các chiến lược khả thi có thể chọn lựa 15
1.2.5. Công cụ để lựa chọn chiến lược . 16
v

Tóm ng 1………………………………… ……………………………… 17
- N NGÀNH DU L

CH
………………… ………………………………………… . 18
2.1.  - ……… 18
2.1.1. Khái quát các yếu tố về môi trường tự nhiên - văn hóa - xã hội……. . 18
2.1.1.1. Vị trí địa lý 18
2.1.1.2. Hiện trạng đất đai 19
2.1.1.2.1. Về thổ nhưỡng . 19
2.1.1.2.2. Về quỹ đất và hiện trạng sử dụng đất 20
2.1.1.3. Khí hậu 21
2.1.1.4. Tài nguyên nước 22
2.1.1.5. Tài nguyên rừng 24
2.1.1.6. Tài nguyên biển . 25
2.1.1.7. Cảnh quan thiên nhiên 26
2.1.1.8. Nguồn nhân lực 27
2.1.2. Khái quát về kinh tế - xã hội của Ninh Thuận, giai đoạn 2006 –2012 . 30
2.1.2.1. Phát triển kinh tế - xã hội 30
2.1.2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng 32
2.2 Th
 -
2012

………….…………….…………………………………………… ….39
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngành du lịch Ninh Thuận 39
2.2.2. Thực trạng khai thác tài nguyên du lịch Ninh Thuận 39
2.2.3. Kết quả hoạt động du lịch tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2006- 2012 41
2.2.3.1. Họat động quảng bá xúc tiến du lịch … .41
2.2.3.2. Xây dựng hình ảnh điểm đến .42
2.2.3.3. Thông tin du lịch 43
2.2.3.4. Khách du lịch 44
2.2.3.5. Họat động tài chính 45
2.2.3.6. Họat động đầu vào 46
n hong  . 52
2.3.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô……… … ………………….… 52
2.3.1.1. Yếu tố kinh tế 52
vi

2.3.1.2. Yếu tố chính trị và pháp luật 53
2.3.1.3. Yếu tố văn hóa xã hội 54
2.3.1.4. Yếu tố dân số 55
2.3.1.5. Yếu tố tự nhiên 55
2.3.1.6. Yếu tố công nghệ, kỹ thuật 57
2.3.2. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô …………………………… ……57
2.3.2.1. Đối thủ cạnh tranh 57
2.3.2.2. Khách hàng 60
2.3.3. Các nhân tố khác ………………………… ……………… … 60
2.3.3.1. Cơ sở vật chất 60
2.3.3.2. Sản phẩm du lịch 62
2.3.3.3. Hiệu quả kinh doanh 62
2.3.3.4. Yếu tố con người 63
2.3.3.5. Các yếu tố khác 63
2.thách 

……………………………………………………….…………… … 63
2.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE 63
2.4.2. Nhận định cơ hội (O), thách thức (T) 65
2.4.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE 66
2.4.4. Nhận định điểm mạnh (S), điểm yếu (W) 69
…… ………………………………………………………… .70
CHNG 3 - CHIN LC
PHÁT
TRIN DU L
N NM 2020……………………………….………………………… ………. . .71
3. báo n nm 2020……… ………. . .71
3.1.1. Mục tiêu … .71
3.1.2. Dự báo các chỉ tiêu phát triển du lịch …… 71
3.1.2.1. Dự báo các yếu tố môi trường tác động đến phát triển du lịch Ninh
Thuận đến năm 2020 …. ….71
3.1.2.2. Dự báo các chỉ tiêu cơ bản 73
………… .73
3.2.1. Hình thành chiến lược qua phân tích ma trận SWOT 73
3.2.2. Lựa chọn chiến lược qua ma trận QSPM .74
vii

…… …… ……… …. 82
3.3.1. Giải pháp cho chiến lược thu hút đầu tư du lịch 82
3.3.2. Giải pháp cho chiến lược tập trung 83
3.3.3. Giải pháp cho chiến lược cải tiến quản lý . 85
3.3.4. Giải pháp cho chiến lược quy hoạch du lịch . .86
 88
3.4.1. Về phía địa phương 88
3.4.2. Về phía cơ quan Trung ương 89
Tóm tt chng 3 90

KT LUN ………………….……………………………………………… . .91
TÀI LIU THAM KH……………………………………………….… . .93
PH L………………………………………………… …… . 95






viii


- AS (Attractiveness Score) : Số điểm hấp dẫn.
- ASEAN (Association of Southeast Asian Nations) : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- EFE ( External Factor Evaluation Matrix): Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.
- FDI ( Foreign Direct Investment) : Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- GDP (Gross Domestic Product) : Tổng sản phẩm quốc nội.
- GNP (Gross National Product) : Tổng sản phẩm quốc dân.
- IFE ( Internal Factor Evaluation Matrix): Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong.
- TAS (Total Attractiveness Score) : Tổng số điểm hấp dẫn.
- TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
- TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh.
- UBND : Ủy ban nhân dân.
- QSPM (Quantitative Strategic Planning Matrix) : Ma trận hoạch định định lượng các
chiến lược.
- R&D (Research and Development) : Nghiên cứu và phát triển.
- SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats): Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ
hội và Thách thức.
- WWF (World Wide Fund For Nature) : Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã của Liên
hợp quốc.

- WTO (World Trade Organization) : Tổ chức Thương mại thế giới.
- WTTC ( World Tourism and Travel Council): Hội đồng du lịch và lữ hành thế giới.

ix

DANH M
Hình

Trang
Hình 1.1
Chiến lược dự định và chiến lược thực hiện
10
Hình 1.2
Mô hình kim cương của M. Porter, 2008
12
Hình 1.3
Mô hình xây dựng chiến lược
13



x

B NG
Hình

Trang
Bảng 2.1
Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Ninh Thuận
21

Bảng 2.2
Dân số và lao động tỉnh Ninh Thuận
28
Bảng 2.3
Cơ cấu lao động tỉnh Ninh Thuận
29
Bảng 2.4
Tăng trưởng GDP của tỉnh Ninh Thuận ( 2006 - 2012)
30
Bảng 2.5
Tình hình thu hút vốn đầu tư của Ninh Thuận(2006 -2012)
31
Bảng 2.6
Một số chỉ tiêu về cấp nước
36
Bảng 2.7
Một số chỉ tiêu về môi trường
37
Bảng 2.8
Kết quả kinh doanh của ngành du lịch Ninh Thuận
41
Bảng 2.9
Lượng khách du lịch đến Ninh thuận thời kỳ 2005 - 2012
44
Bảng 2.10
Doanh thu du lịch theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế
45
Bảng 2.11
So sánh các chỉ tiêu thực hiện của du lịch các tỉnh năm 2012
60

Bảng 2.12
Năng lực và điều kiện phục vụ các cơ sở ngành du lịch
61
Bảng 2.13
Ma trận các yếu tố bên ngoài của ngành du lịch Ninh Thuận
64
Bảng 2.14
Ma trận các yếu tố bên trong ngành du lịch Ninh Thuận
67
Bảng 3.1
Bảng chiến lược dựa trên ma trận SWOT
73
Bảng 3.2
Ma trận QSPM cho nhóm S/O
74
Bảng 3.3
Ma trận QSPM cho nhóm S/T
76
Bảng 3.4
Ma trận QSPM cho nhóm W/O
77
Bảng 3.5
Ma trận QSPM cho nhóm W/T
79


1




1. 
Toàn cầu hoá là một xu thế khách quan, ngày càng có nhiều nước tham gia, hoà
bình, hợp tác và phát triển vẫn là một xu thế lớn phản ánh nguyện vọng và đòi hỏi của
mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Trong bối cảnh đó, nhu cầu du lịch tăng mạnh, du lịch thế
giới phát triển nhanh với xu thế chuyển dần sang khu vực Đông Á - Thái Bình Dương,
đặc biệt là khu vực Đông - Nam Á. Đây thực sự là một cơ hội tốt cho du lịch nước ta
phát triển.
Kinh tế du lịch đã và đang trở thành một ngành kinh tế quan trọng, là nhân tố tích
cực góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh
tế, rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển của các nước trong khu vực và trên thế
giới. Chính ngành du lịch đã trở thành động lực thúc đẩy tiến trình giao lưu kinh tế,
văn hoá - xã hội… tạo điều kiện để Việt Nam hội nhập với các nước trong khu vực và
trên toàn cầu, tăng cường tình hữu nghị, hoà bình và hợp tác, tiến bộ xã hội giữa các
dân tộc, các quốc gia.
Trong những năm qua, hoạt động kinh doanh du lịch của Việt Nam nói chung và
tỉnh Ninh Thuận nói riêng đã đạt được những thành tựu đáng kể, tổ chức nhà nước về
du lịch được kiện toàn từng bước, cơ sở vật chất kỹ thuật được phát triển, quan hệ hợp
tác quốc tế được củng cố và mở rộng, công tác tuyên truyền quảng bá du lịch được chú
trọng, tạo điều kiện để thu hút khách trong nước và quốc tế, tạo thành đòn bẩy thúc
đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế, tạo được tích luỹ ban đầu cho nền kinh tế.
Với vị trí thuận lợi là nằm giữa trục tam giác ba tỉnh Lâm Đồng- Bình Thuận-
Khánh Hoà, nhất là bờ biển dài 105 km với những vũng, vịnh đẹp, các di tích lịch sử,
văn hoá đặc sắc của cộng đồng các dân tộc như : Tháp Poklongiarai, Chùa Ông, Di
thích lịch sử Cà Đú, Bẩy đá Pi Năng Tắc, các bãi biển Ninh Chữ, Bình Tiên, Cà Ná,
vịnh Vĩnh Hy, làng gốm Bàu Trúc, làng dệt thổ cẩm Mỹ Nghiệp, cũng như vô số các
hòn đảo, bãi biển, hang động và các sinh hoạt văn hoá đặc sắc của đồng bào dân tộc
thiểu số, là những lợi thế để phát triển du lịch của tỉnh Ninh Thuận.
Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng của ngành du lịch trong nền kinh tế thị
trường cùng với mục tiêu khai thác có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế về du lịch gồm
du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch văn hoá nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo

2

hướng công nghiệp, du lịch và dịch vụ. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho
ngành du lịch để xây dựng ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh
Ninh Thuận, tham gia du lịch chuyên đề của cả nước, góp phần tăng thu ngân sách,
giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho nhân dân. Qua đó, tỉnh Ninh Thuận đã có
những chủ trương tập trung đầu tư, đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế quan trọng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng tích luỹ cho ngân sách.
Tuy nhiên, so với lợi thế thì mức độ khai thác có hiệu quả tiềm năng về du lịch
và phát triển của Ninh Thuận chưa cao. Công tác quản lý còn nhiều bất cập, nội dung
chương trình du lịch chưa phong phú, sản phẩm du lịch còn đơn điệu, chất lượng phục
vụ chưa cao, nguồn nhân lực phục vụ du lịch còn thấp và khả năng cạnh tranh còn
nhiều hạn chế.
Đã có một số đề tài nghiên cứu từ nhiều góc độ khác nhau nhằm đưa ra các giải
pháp để phát triển du lịch Ninh Thuận, tuy nhiên chưa đi sâu vào nghiên cứu một cách
có hệ thống và xây dựng phương pháp luận về phát triển du lịch, chưa khảo sát, đánh
giá một cách đầy đủ về thực trạng du lịch tỉnh Ninh Thuận; đặc biệt là chưa định
hướng rõ nét phát triển du lịch tỉnh Ninh Thuận trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế. Chính vì những lý do trên, qua tìm hiểu thực trạng du lịch tỉnh Ninh Thuận, tôi đã
chọn đề tài: P làm luận văn cao học
của mình.
Luận văn này muốn góp thêm một cách nhìn, một phương pháp tiếp cận về việc
xây dựng chiến lược phát triển du lịch tại một địa phương giàu tiềm năng về du lịch,
xây dựng định hướng chiến lược và các giải pháp phát triển du lịch từ nay đến năm
2020.
 
2.1. chung
Xây dựng chiến lược phát triển du lịch cho tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, trên
cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận trong
giai đoạn trên.

2.2. 
- Phân tích môi trường kinh doanh và đánh giá tình hình thực hiện chiến lược
phát triển du lịch Ninh Thuận giai đoạn 2006- 2012.
- Xây dựng chiến lược phát triển du lịch tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
3

- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận đến năm
2020.
3.  
- Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận.
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Về không gian: toàn bộ các hoạt động về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
+ Về thời gian : đánh giá thực trạng hoạt động ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn 2006-2012, trong đó có sử dụng tình hình và số liệu của giai đoạn trước để so
sánh. Dự báo phát triển du lịch Ninh Thuận đến năm 2020.

Vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương phương pháp
hệ thống, phương pháp thống kê và so sánh. Đặc biệt là kết hợp với điều tra, khảo sát,
nghiên cứu thực tiễn một số doanh nghiệp hoạt động trong l
ĩ
nh vực du lịch, nhận định
về du lịch của một số cán bộ, công chức có liên quan đến quản lý du lịch, ý kiến của
một số khách du lịch (điều tra mẫu, ngoại suy) để có thể phân tích đúng thực trạng.
- Phương pháp chọn vùng nghiên cứu:
Vùng nghiên cứu là các sản phẩm du lịch, hoạt động du lịch Ninh Thuận. Đề
tài sử dụng phương pháp khảo sát thực địa và phương pháp bản đồ để xác định các
vùng tài nguyên du lịch cần nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu sơ cấp là số liệu thống kê thu thập từ ý kiến đóng góp của các chuyên gia
trong ngành.

Các tài liệu thứ cấp thu thập từ các tài liệu thống kê liên quan đến hoạt động du
lịch Ninh Thuận của Sở Văn hoá,Thể thao & Du lịch Ninh Thuận và Cục Thống kê
Ninh Thuận, nguồn nghiên cứu của nhiều luận văn nghiên cứu về du lịch Ninh
Thuận, sách báo, bài viết, internet, văn bản của Chính phủ; Bộ Văn hoá,Thể thao &
Du lịch, Viện nghiên cứu du lịch, UBND tỉnh Ninh Thuận.
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Mục tiêu 1:
Sử dụng phân tích thống kê mô tả để phân tích số liệu điều tra nhằm nhận dạng,
tổng hợp và đánh giá thực trạng tài nguyên du
lị
ch Ninh Thuận.
Sử dụng phương pháp quan sát, phân tích thống kê đánh giá thực trạng hoạt
4

động du lịch Ninh Thuận.
Sử dụng phương pháp quan sát, phân tích thống kê những tác động của môi
trường đến hoạt động du lịch Ninh Thuận.
+ Mục tiêu 2: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu trên đồng thời sử dụng các
công cụ phân tích dữ liệu thu thập để nhận định những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và thách thức đối với ngành du lịch Ninh Thuận
+ Mục tiêu 3: Lập các ma trận yếu tố bên trong IEF, yếu tố bên ngoài EEF,
ma trận SWOT để phân tích lựa chọn chiến lược. Lập ma trận QSPM để xác
định chiến lược tối ưu và đề ra một số giải pháp góp phần phát triển du lịch Ninh
Thuận trên cơ sở các chiến lược đã lựa chọn.

- Luận văn làm rõ nét những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch
trong bối cảnh toàn cầu hoá và nền kinh tế tri thức như : những lý luận cơ bản về du
lịch, khái niệm, đặc tính của phát triển du lịch, các loại hình du lịch chủ yếu, khái
niệm những điều kiện cấu thành các loại hình du lịch Từ đó, xác lập các nguyên
tắc, tiêu chuẩn phát triển du lịch phù hợp với bối cảnh phát triển du lịch tỉnh Ninh

Thuận.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành du lịch, để đánh giá
và sử dụng chúng như một công cụ trong xây dựng các giải pháp phát triển du lịch của
tỉnh Ninh Thuận.
- Tổng hợp những kinh nghiệm một số địa phương trong nước thành công trong
phát triển du lịch, liên hệ hoàn cảnh thực tiễn tỉnh Ninh Thuận để đề xuất những
giải pháp phát triển du lịch một cách phù hợp và hiệu quả nhất. Đồng thời, đánh giá
tiềm năng và thực trạng của ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận trong thời gian qua làm cơ
sở đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận.
6. Tình hình nghi
Một số luận văn thạc sĩ đề cập đến vấn đề nghiên cứu tương tự như luận văn này
mà tác giả biết như sau : Phát triển du lịch tỉnh An Giang đến năm 2020- Mai Thị Ánh
Tuyết- ĐH Kinh tế TP.HCM, TP.HCM 2007; Định hướng phát triển ngành du lịch tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2020- Trần Thị Thanh Phượng-ĐHNT, Nha Trang-2009.
Qua hai đề tài luận văn trên, ta thấy được đóng góp chính của cả hai đề tài trên là
đã cung cấp một cách khái quát về cơ sở lý luận về du lịch và phát triển du lịch; phân
5

tích được thực trạng và kết quả hoạt động của ngành du lịch tại địa phương. Từ đó đưa
ra các nhóm giải pháp chiến lược để lựa chọn để có thể ứng dụng tại địa phương trong
việc định hướng và phát triển ngành du lịch tại địa phương theo mục tiêu đã đề ra
trong những giai đoạn phát triển tiếp theo tại hai địa phương trên. Kết quả nghiên cứu
của hai đề tài này có tính ứng dụng trong phạm vi tại hai địa phương trên, chưa ứng
dụng tại các địa phương khác và cho đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào
đề cập đến vấn đề nghiên cứu tương tự như luận văn này tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
7. 
Ngoài các phần như mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục,…Luận văn
được kết cấu gồm 3 phần chính như sau:
ng 1: Cơ sở lý luận về du lịch và chiến lược phát triển du lịch.
 2 : Phân tích thực trạng phát triển ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận.

ng 3: Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.














6

CHNG
1

 PHÁT 



1.1. 
1.1.1. 
1.1.1.1  
Hoạt động du lịch đã có từ lâu trong lịch sử phát triển của loài người và những
năm gần đây du lịch phát triển nhanh ở nhiều nước trên thế giới. Đối với nhiều quốc
gia du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, nguồn thu ngoại tệ lớn.

Năm 1811, định nghĩa về du lịch lần đầu tiên xuất hiện tại nước Anh: “ Du lịch
là sự phối hợp nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực hành của các cuộc hành trình với
mục đích giải trí”.
Năm 1930, Clusman (người Thụy Sỹ) cho rằng: “ Du lịch là sự chinh phục
không gian của những người đến một địa điểm mà ở đó họ không có chỗ cư trú thường
xuyên”.
Vào tháng 6 năm 1991, tại Ottawa (Canada) diễn ra Hội nghị quốc tế về thống
kê du lịch cũng đã đưa ra định nghĩa : “ Du lịch là hoạt động của con người đi tới
một nơi ngoài môi trường thường xuyên ( nơi ở thường xuyên của mình), trong một
khoảng thời gian ít hơn đã được các tổ chức du lịch quy định trước, mục đích của
chuyến đi không phải là để tiến hành các hoạt động kiếm tiền trong phạm vi vùng đến
thăm”.
Dưới góc độ địa lý du lịch, Pirogionic (1985) cho rằng : “ Du lịch là một dạng
hoạt động của dân cư trong thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu trú tạm
thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể
chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức – văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc
tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa”.
Tại khoản 1, điều 4 của Luật Du lịch năm 2005, có định nghĩa về du lịch : “ Du
lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú
thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ
dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”.
1.1.1.2. Du khách
Theo khoản 2 của điều 4 và khoản 1, 2, 3 của điều 34 của Luật Du lịch số
7

44/2005/QH XI (ban hành năm 2005) có định nghĩa về khách du lịch như sau:
“Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đ i
học, làm việc hoặc hành nghề đ ể nhận thu nhập ở nơi đến”.
“Khách du lịch bao gồm: Khách du lịch nội địa và khách du l


ch quốc tế.
Khách du lịch nội đ ịa là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam, đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam. Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch, công dân Việt Nam,
người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du l

ch”.
1.1.1.3. 
Du lịch có những đặc trưng nổi bật sau:
- Du lịch là tổng hợp thể của nhiều hoạt động như tham quan, giải trí, nghỉ ngơi
dưỡng sức, chữa bệnh còn có nhiều nhu cầu như ăn, ngủ, đi lại, mua sắm hàng hoá,
đồ lưu niệm, đổi tiền, gọi điện, gửi thư, tham gia các dịch vụ vui chơi giải trí do
nhiều dịch vụ cung cấp đem lại.
- Tính chất hoạt động phục vụ du lịch đến với du khách rất khác nhau. Vừa
mang tính kinh doanh, vừa mang tính xã hội cao giữa người với người, giữa người
với thiên nhiên; vừa có tính văn hóa giữa người với thiên nhiên, lịch sử, văn hóa
của từng dân tộc là họat động quan hệ qua lại giữa 4 nhóm nhân tố là du khách,
nhà cung ứng dịch vụ du l

ch, cư dân sở tại và chính quyền nơi đón khách du l

ch.
- Sản phẩm du lịch gồm cả yếu tố hữu hình (là hàng hoá) và yếu tố vô hình (là
dịch vụ du lịch) thường chiếm 90%. Dịch vụ không thể hiện bằng sản phẩm vật chất,
nhưng bằng tính hữu ích của chúng và có giá tr

kinh tế. Du lịch là một ngành kinh tế
dịch vụ, sản phẩm chủ yếu là d

ch vụ, không tồn tại dưới dạng vật thể, không

lưu kho lưu bãi, không chuyển quyền sở hữu khi sử dụng, có tính không thể di chuyển,
tính thời vụ, tính trọn gói, tính không đồng nhất
- Chất lượng dịch vụ du lịch chính là sự phù hợp với nhu cầu của khách hàng,
được xác định bằng việc so sánh giữa dịch vụ cảm nhận và dịch vụ trông đợi. Các chỉ
tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ là sự tin cậy, tinh thần trách nhiệm, sự bảo đảm, sự
đồng cảm và tính hữu hình. Trong đó có 4 chỉ tiêu mang tính vô hình, một chỉ tiêu
mang tính hữu hình về điều kiện làm việc, trang thiết bị, con người, phương tiện
thông tin… mang thông điệp gửi tới khách hàng về chất lượng của dịch vụ du l

ch.
- Sản phẩm du lịch thường gắn bó với yếu tố tài nguyên du l

ch (tài nguyên
8

du lịch kết hợp của cảnh quan thiên nhiên và thành quả lao động sáng tạo của con
người có thể đ ư ợ c sử dụng cho các hoạt đ ộng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch).
Tài nguyên du lịch có thể trực tiếp hay gián tiếp tạo ra các sản phẩm du lịch. Du
khách phải đến địa điểm có tài nguyên du lịch để tiêu dùng các sản phẩm đó và thoả
mãn nhu cầu của mình. Quá trình tạo sản phẩm và tiêu dùng sản phẩm du lịch trùng
nhau về thời gian và không gian. Do đ ó, việc thu hút khách đ ến nơi có sản phẩm
du lịch là nhiệm vụ quan trọng của các nhà kinh doanh du lịch, là nhiệm vụ của
chính quyền địa phương và nhân dân cư trú quanh vùng có sản phẩm du lịch, đ ặc
biệt trong đ iều kiện tiêu dùng các sản phẩm du lịch có tính thời vụ (do tính đa dạng
và trải rộng trên nhiều vùng của các sản phẩm đó).
- Có 3 yếu tố tham gia vào quá trình cung ứng và tiêu dùng sản phẩm du lịch, đó
là khách du lịch, nhà cung ứng du lịch và phương tiện, cơ sở vật chất kỹ thuật. Tuy
nhiên các yếu tố trên chưa thể hiện các khía cạnh phức tạp, đặc biệt là khía cạnh tâm
lý của khách hàng. Khi phải tìm hiểu nhu cầu của họ về nhu cầu sinh lý, an toàn, giao
tiếp xã hội, nhu cầu được tôn trọng, tự hoàn thiện để cung ứng dịch vụ thoả mãn sự

trông đợi của họ về sự tao nhã, sự sẵn sàng, sự chú ý cá nhân, sự đồng cảm, kiến
thức, tính kiên định, tính đồng đội
1.1.2. Các  hình du 
Loại hình du lịch rất đ a dạng, có thể là một loại hình sản phẩm đơn, có thể
là một tổ hợp các yếu tố sản phẩm để có thể có một sản phẩm mới như sản phẩm du
lịch trọn gói kết hợp tất cả các loại hình sản phẩm du lịch phi vật thể để tạo ra một
sản phẩm hoàn chỉnh với một mức g
i
á xác định cho khách hàng. Có thể là các sản
phẩm là một khu du lịch hoặc một trung tâm du lịch với mục tiêu chiến lược của sản
phẩm là thế
m
ạnh, có lợi thế cạnh tranh, đối tượng có chọn lọc… như khu du lịch sinh
t
hái, khu resort biển, khu du lịch nghỉ dưỡng…với đủ các dịch vụ trọn gói bên
trong. Hoặc có thể đó là du lịch sự kiện thể thao, văn hóa, lễ hội dân gian… tổ chức
kết hợp với các tiện nghi khác và chỉ có ý nghĩa trong khoảng một thời gian ngắn…
Các lọai hình du lịch tựu trung thể hiện dưới 2 dạng tổng quát là :
Du lịch vật chất (hình thể): Ăn uống, ngủ nghỉ, hướng dẫn, giải trí, tham quan,
vận chuyển, dịch vụ giải trí…
Du lịch phi vật chất (phi hình thể): Sự niềm nở của đơn vị- đ

a phương, kỹ năng
quản lý và thực hiện của nhân sự, truyền thống văn hóa địa phương, sự nổi tiếng của
9

các sản phẩm của địa phương…
Hiện nay có 6 loại hình du lịch là: du lịch nghỉ dưỡng; du lịch sinh thái; du lịch
tham quan; du lịch thể thao; du lịch vui chơi giải trí; du lịch hội nghị-hội thảo.
1.2. 

1.2.1.  
1.2.1.1.
Trong tác phẩm Quản trị chiến lược (2007) của tác giả Nguyễn Thị Kim Anh có
đưa ra các khái niệm về chiến lược của ba tác giả ở các trường đại học nổi tiếng trên
thế giới như sau:
Theo Jame B.Quinn, thuộc trường đại học Dartmouth thì “ Chiến lược là một
dạng thức hoặc một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các
trình tự hành động thành một tổng thể kết dính lại với nhau”.
Như vậy, chiến lược là tổng thể các lựa chọn có gắn bó chặt chẽ với nhau và
các biện pháp cần thiết nhằm thực hiện tầm nhìn, mục tiêu của đơn v

.
Trong quá trình xây dựng và thực hiện chiến lược phải dung hòa giữa điều
chúng ta mong muốn và điều có thể thực hiện được, phải phối hợp các giá trị trong
sự gắn kết với nhau tạo thành một hệ thống chiến
lược.

Việc nhận thức về tầm quan trọng của chiến lược ngày nay ngày càng tăng và
là mục tiêu mà các nhà quản trị phải nỗ lực rất nhiều để phát triển các chiến lược
cho tổ chức của mình sao cho những chiến lược dự định ít khác biệt nhiều so với
những gì mà tổ chức thực hiện.
Thực hiện tuân theo dự kiến

Điều chỉnh linh hoạt
trong quá trình thực hiện















Hình 1.1. Chin l   và chin lc thc hin.
Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh(2007), Quản trị chiến lược, Đại học Nha Trang

Chiến lược
dự định
Chiến lược
được thực
hiện
Chiến lược
ngoài dự
kiến
Chiến lược
không được
thực hiện
1
2
3
10


1.2.1.2. 

Cũng trong tác phẩm Quản trị chiến lược (2007), tác giả Nguyễn Thị Kim Anh
cũng đã đưa ra khái niệm về quản trị chiến lược như sau: “ Quản trị chiến lược là quá
trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như trong tương lai, hoạch định các
mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm
đạt được các mục tiêu đó”.
1.2.1.3. Các nhóm 
Theo Fred R.David trong tác phẩm “Khái luận về quản trị chiến lược”( 1995),
thì chiến lược áp dụng trong thực tiễn và được chia thành các nhóm sau:
- Các chiến lược kết hợp giữa chiến lược kết hợp về phía trước, chiến lược kết
hợp về phía sau và chiến lược kết hợp theo chiều ngang: Nhằm tăng quyền sở hữu
hoặc sự kiểm soát đối với các nhà phân phối, kết hợp tìm kiếm quyền sở hữu hoặc
quyền kiểm soát đ ối với các nhà cung cấp và việc xác lập quyền sở hữu hoặc quyền
kiểm soát đối với các đối thủ cạnh tranh.
- Các chiến lược chuyên sâu: Chiến lược thâm nhập vào th

trường; Chiến
lược phát triển thị trường; Chiến lược phát triển sản phẩm…
- Các chiến lược mở rộng hoạt động hay đa dạng hóa: Chiến lược đa dạng hóa
đồng tâm; Chiến lược đa dạng hóa theo chiều ngang; Chiến lược đa dạng hóa hỗn
hợp.
- Các chiến lược suy giảm: Chiến lược cắt giảm chi phí; Chiến lược thu lại
vốn đầu tư; Chiến lược giải thể hay thanh lý.
- Các chiến lược khác: chiến lược liên doanh, chiến lược hỗn hợp.


Theo tác giả Nguyễn Thị Kim Anh trong tác phẩm Quản trị chiến lược (2007),
có đưa ra khái niệm về sứ mạng và mục tiêu như sau:
“Sứ mạng được hiểu là một phát biểu có giá trị lâu dài về mục đích của doanh
nghiệp. Nó nhằm phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Những
tuyên bố như vậy được hiểu là tuyên bố về triết lý kinh doanh, nguyên tắc kinh doanh,

quan điểm, giá trị và niềm tin cốt lõi của doanh nghiệp. Đây là định hướng cơ bản để
xác định lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp”.
“ Mục tiêu được hiểu là đích hay kết quả mà doanh nghiệp mong muốn đạt được
11

trong từng thời kỳ. Mục tiêu là sự cụ thể hóa mục đích của doanh nghiệp về hướng
quy mô, cơ cấu và tiến trình triển khai theo thời gian”.
Như vậy, sứ mạng và mục tiêu cung cấp bối cảnh để xây dựng chiến lược với sự
cần thiết bảo vệ sự tồn tại, cách thức thực hiện của tổ chức trong một phạm vi trung
và dài hạn.
1.2.2.2 Nghiên cu môi tr


ng
- Phân tích môi trường bên ngoài: Qua quá trình xem xét và đánh giá các yếu tố
môi trường bên ngoài của tổ chức đ ể xác đ ịnh các xu hướng tích cực (cơ hội)
hay tiêu cực (nguy cơ) có thể tác động đến kết quả của tổ chức. Đó là:
+ Môi trường kinh tế : Xu hướng của tổng sản phẩm quốc dân (GDP hay
GNP), mức độ lạm phát, hệ thống thuế và mức thuế…
+ Môi trường chính trị và pháp luật : quan điểm, chính sách của chính phủ, pháp
luật, các xu hướng chính trị ngoại giao, những diễn biến chính trị trong nước và trên
toàn thế giới.
+ Môi trường văn hóa - xã hội: những quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống,
phong tục tập quán, truyền thống, trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội
+ Môi trường dân số: tổng số dân, tỷ lệ tăng dân số, xu hướng thay đổi của dân
số về tuổi tác, giới tính, xu hướng dịch chuyển dân số giữa các vùng
+ Môi trường tự nhiên: vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, sông biển, các nguồn tài
nguyên
+ Môi trường công nghệ: thành tựu khoa học công nghệ, điều kiện tiếp cận với
thông tin.

- Môi trường cạnh tranh :
Mô hình “Kim cương” của Michael.E. Porter nêu trong tác phẩm “Lợi thế cạnh
tranh quốc gia”(2008) lý giải về các yếu tố quyết đ ịnh sự cạnh tranh của một
quốc gia, một ngành trong thương mại quốc tế. Khả năng cạnh tranh ngày nay phụ
thuộc vào khả năng sáng tạo và sự năng động của ngành, của quốc gia đó. Nền
tảng cạnh tranh sẽ chuyển dịch từ các lợi thế tuyệt đối hay lợi thế so sánh mà tự
nhiên ban cho sang những lợi thế cạnh tranh quốc gia, ngành được tạo ra và duy trì
vị thế cạnh tranh lâu dài của các doanh nghiệp trên thương trường quốc tế.


12














Hình 1.2: Mô hình kim cng ca Michael. E. Porter, 2008
Nguồn: Michael Porter, Lợi thế cạnh tranh của các quốc gia, 2008.

Bốn nhóm nhân tố trong mô hình viên kim cương của M.Porter phát triển
trong mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau và tác động quan trọng đến việc hình thành

và duy trì năng lực cạnh tranh quốc tế của một ngành kinh tế - kỹ thuật nào đó.
Sự sẵn có cả về số lượng và chất lượng các nguồn lực cần thiết cho việc phát triển
một ngành có khả năng cạnh tranh; thông tin thông suốt về những cơ hội kinh doanh
mà các doanh nghiệp có thể tiếp cận; chiến lược của các doanh nghiệp trong khai
thác và sử dụng các yếu tố nguồn lực; quan điểm, triết lý kinh doanh của chủ sở hữu,
quản trị viên, các nhân viên trong doanh nghiệp… thúc đẩy các doanh nghiệp trong
một ngành phải hoạt động hiệu quả hơn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới
nhanh hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Vai trò của Nhà nước là thông
qua các chính sách vĩ mô tác động vào cả bốn “mặt” của “viên kim cương” sao cho
chúng cùng phát triển tương xứng, đồng bộ và hỗ trợ lẫn nhau tạo thuận lợi cho các
doanh nghiệp trong nước nâng cao năng lực cạnh tranh trên thương trường quốc
tế.

+ Các hoạt động chính: các hoạt động gắn trực tiếp với các sản phẩm hoặc dịch
vụ của tổ chức bao gồm các hoạt đ ộng đ ầu vào, vận hành, các hoạt động đầu ra,
marketing và dịch vụ.
+ Các hoạt động hỗ trợ: dạng chung nhất bao gồm các hoạt động: quản trị
nguồn nhân lực, phát triển công nghệ, mua sắm và cấu trúc hạ tầng của tổ chức (hệ
thống quản lý chung, tài chính, kế toán, hệ thống thông tin, những quan hệ luật pháp
và chính quyền…)
Chính
phủ
Cơ hội
Yếu tố sản xuất
Các ngành công
nghiệp hỗ trợ
Chiến lược, cơ
cấu và cạnh tranh
Nhu cầu
13


1.2.2.3 

Sau khi thiết lập sứ mạng, mục tiêu của tổ chức, xác định các cơ hội và nguy
cơ đến với tổ chức từ bên ngoài, chỉ rõ các điểm mạnh và điểm yếu bên trong, đ ề ra
các mục tiêu dài hạn của tổ chức cần theo đuổi
.

- Tóm tắt các thông tin cần thiết: Giai đoạn này sử dụng những thông tin trong
ma trận đ ánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận đánh giá những yếu tố bên
trong (IFE). Đây là những thông tin cơ bản, cần thiết cho việc thiết lập các chiến
lược.
- Thiết lập các chiến lược: Dựa trên những thông tin được hình thành kết hợp các
cơ hội và nguy cơ bên ngoài với những điểm mạnh và điểm yếu bên trong. Kết hợp
các yếu tố quan trọng bên trong và bên ngoài để hình thành các chiến lược khả
thi có thể lựa chọn. Giai đ oạn này có thể sử dụng các công cụ ma trận SWOT
để thiết lập các chiến
lược.

- Quyết định chiến lược: Bằng việc sử dụng các công cụ kết hợp, vô số các
chiến lược khả thi đã được hình thành. Vì có nhiều chiến lược được lập ra nên tổ chức
không thể thực hiện hết tất cả các chiến lược đó mà phải chọn ra một số chiến lược
tốt nhất để thực hiện. Công cụ được sử dụng khá phổ biến đ ể hỗ trợ việc lựa
chọn chiến lược là ma trận
QSPM.















Hình 1.3. Mô hình xây  

Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh(2007), Quản trị chiến lược, Đại học Nha Trang.

1.2.3. Các công  xây  và ánh giá các 
1.2.3.1 Ma  ánh giá các  môi t  doanh nghip (IEF)
Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ doanh nghiệp (IFE) tóm tắt và
đánh giá những mặt mạnh và mặt yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức
năng cũng như của toàn bộ doanh nghiệp. Ma trận IFE xây dựng theo 5 bước:
Bước 1: Lập danh mục từ 10-20 yếu tố có vai trò quyết định đến năng lực cạnh

Phân tích môi
trường bên
ngoài
Xác định mục tiêu
Hình thành chiến lược

Phân tích môi
trường bên
trong
Tầm nhìn và sứ mạng

14

tranh của doanh nghiệp trong một ngành kinh doanh.
Bước 2: Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0,0 (không quan
trọng) đến 1,0 (quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố. Tầm quan trọng được ấn định cho
các yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó với thành công của các
doanh nghiệp trong ngành kinh doanh. Như thế, đối với các doanh nghiệp trong
ngành thì tầm quan trọng của các yếu tố được liệt kê trong bước 1 là giống nhau.
Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố đại diện. Cho điểm yếu lớn
nhất bằng 1, điểm yếu nhỏ nhất bằng 2, đ iểm mạnh nhỏ nhất bằng 3 và điểm
mạnh lớn nhất bằng 4. Như vậy, đây là điểm số phản ánh năng lực cạnh tranh từng
yếu tố của doanh nghiệp so với các đ ối thủ trong ngành kinh doanh.
Bước 4: Tính điểm cho từng yếu tố bằng cách nhân mức độ quan trọng của yếu
tố đó với điểm số phân loại tương ứng.
Bước 5: Tính tổng điểm cho toàn bộ các yếu tố được đưa ra trong ma trận bằng
cách cộng điểm số các yếu tố thành phần tương ứng của mỗi doanh nghiệp. Tổng
số đ iểm này cho thấy, đ ây là năng lực cạnh tranh tuyệt đối của doanh nghiệp.
Điểm 4 cho biết doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tuyệt đ ối cao. Từ
2,50 trở lên, thì doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tuyệt đối trên mức trung bình.
Nếu số điểm nhỏ hơn 2,50 thì năng lực cạnh tranh tuyệt đối của doanh nghiệp thấp
hơn mức trung bình.
1.2.3.2 Ma   giá các   môi  bên ngoài doanh n
(EEF)
Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài doanh nghiệp (EEF) giúp ta
tóm tắt và lượng hóa những ảnh hưởng của yếu tố môi trường tới doanh nghiệp. Ma
trận EFE được phát triển theo 5 bước:
B 1: Lập danh mục từ 10-20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ yếu, có ảnh
hưởng lớn đ ế n sự thành công của công ty trong ngành kinh doanh.
B Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0,0 (không quan
trọng) đến 1,0 (quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố. Tầm quan trọng được ấn định cho

các yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó với thành công của các
doanh nghiệp trong ngành kinh doanh. Tổng tầm quan trọng của các yếu tố được liệt
kê là bằng 1.
B 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố đại diện. Cho điểm yếu lớn

×