Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

nghiên cứu về khả năng tự học tiếng anh của sinh viên trường đại học duy tân ở đà nẵng để có cái nhìn rõ nét về thực tế của vấn đề này

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.83 KB, 38 trang )

Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giáo dục và đào tạo, khả năng tự học được đánh giá là một trong những yếu
tố quan trọng nhất giúp cho người học không chỉ có thành tích học tập tốt mà còn có
được những kiến thức sâu rộng.

Ở nước ta, khả năng tự học đã được phát huy qua nhiều thời kì lịch sử. Nhiều
nhân tài đã thành công trong công cuộc chiến đấu với những đội quân xâm lược hùng
mạnh nhờ áp dụng những lý thuyết vào thực tế mà không hề qua một trường lớp nào. Tuy
nhiên, nền giáo dục hiện nay lại hoàn toàn khác. Việc những lớp học thêm được mở tràn
lan đã dấy lên nhiều tranh cãi trong xã hội. Tràn lan là vậy, nhưng chất lượng của học
sinh thì lại không cao mà trái lại còn hoàn toàn phụ thuộc vào giáo viên. Thực trạng này
thật đáng e ngại bởi học sinh sẽ không thể có khả năng tự mình giải quyết khi phải đối
mặt với những khó khăn cũng như chịu trách nhiệm cho những quyết định của mình, đặc
biệt đây là lúc họ sắp sửa phải chịu trách nhiệm cho tương lai của mình.

Vì lí do đó, trong đề tài của mình, chúng tôi sẽ tiến hành nghiên cứu về khả năng
tự học tiếng Anh của sinh viên trường Đại Học Duy Tân ở Đà Nẵng để có cái nhìn rõ nét
về thực tế của vấn đề này, giúp tìm ra nguyên nhân của những khó khăn mà học sinh gặp
phải trong quá trình tự học đó. Đồng thời, đề tài cũng đưa ra những giải pháp giúp học
sinh có thể phát huy được khă năng tự học của mình.

Mong rằng đề tài nghiên cứu này sẽ giúp các bạn sinh viên có phương pháp tự học tốt
hơn.
Với năng lực có hạn của nhóm nên chắc chắc sẽ có những thiếu sót trong bài báo cáo
này.Vì vậy, nhóm chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý của thầy và các bạn để
bài báo cáo được tốt hơn.
.
SVTH: Nhóm K13QNH8 1
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
MỤC LỤC


A. LỜI MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH
1. Biến phụ thuộc
2. Biến độc lập
3 . Mô hình tổng thể
4. Dự đoán kỳ vọng giữa các biến
5. Mô hình hồi quy mẫu
6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
II. KHOẢNG TIN CẬY
1. Khoảng tin cậy của β
1
2. Khoảng tin cậy của β
2
3. Khoảng tin cậy của β
3
4. Khoảng tin cậy của β
4
5. Khoảng tin cậy của β
5
6. Khoảng tin cậy của β
6
7. Khoảng tin cậy của β
7
8. Khoảng tin cậy của β
8
9. Khoảng tin cậy của β
9
10.Khoảng tin cậy của β
10

11.Khoảng tin cậy của β
11
12.Khoảng tin cậy của β
12
III. KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc
2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu
SVTH: Nhóm K13QNH8 2
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Phát hiện đa cộng tuyến
4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Phát hiện hiện tượng tự tương quan
6. Kiểm định sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan
IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT
V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT
VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH
1. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
2. Khoảng tin cậy
a. Khoảng tin cậy của β
1
b. Khoảng tin cậy của β
2
c. Khoảng tin cậy của β
3
d. Khoảng tin cậy của β
4
e. Khoảng tin cậy của β

5
f. Khoảng tin cậy của β
6
g. Khoảng tin cậy của β
7
h. Khoảng tin cậy của β
8
i. Khoảng tin cậy của β
9
k. Khoảng tin cậy của β
11
l. Khoảng tin cậy của β
12
3. Kiểm định
a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc
b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu
VII . THỐNG KÊ MÔ TẢ (BẢNG PHỤ LỤC 4)
BIẾN Y
SVTH: Nhóm K13QNH8 3
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
BIẾN HỌC THÊM
BIẾN TỰ HỌC
BIẾN YÊU THÍCH
BIẾN KHÓ KHĂN
BIẾN MONG MUỐN
BIẾN CƠ HỘI
BIẾN THÓI QUEN
BIẾN CÔNG CỤ
BIẾN HỖ TRỢ
VIII. HẠN CHẾ

IX . ĐỀ XUẤT
C. LỜI CẢM ƠN
SVTH: Nhóm K13QNH8 4
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáo trình kinh tế lượng, Nguyễn Quang Cường, Khoa KHTN, Trường ĐH Duy
Tân.
- Bài tiểu luận nhóm của lớp K13QNH9, ĐH Duy Tân.
.
SVTH: Nhóm K13QNH8 5
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
I- THIẾT LẬP MÔ HÌNH :
1. Biến phụ thuộc:
Y : Khả năng tự học tiếng anh của sinh viên
2. Biến độc lập:
o GT: Giới tính
o HT: Học thêm
o TH: Tự học
o YT: Yêu thích
o KK: Khó khăn
o MM: Mong muốn
o CH: Cơ hội
o TQ: Thói quen
o CC: Công cụ
o HTR: Hỗ trợ
o LK: Lời khuyên
3. Mô hình tổng thể:
Yi =
β
1

+
β
2
GT +
β
3
HT +
β
4
TH +
β
5
YT +
β
6
KK+
β
7
MM +
β
8
CH +
β
9
TQ
+
β
10
CC +
β

11
HTR +
β
12
LK + U
i

4. Dự đoán kỳ vọng giữa các biến:
β
3
dương: Khi thời gian học thêm càng nhiều thì khả năng tự học tiếng anh của
sinh viên càng tăng.
β
4
dương: Khi thời gian tự học ở nhà tăng lên thì khả năng tự học tiếng anh của
sinh viên càng tăng.
β
5
dương: Khi độ yêu thích tăng lên thì khả năng tự học tiếng anh của sinh viên
càng tăng.
β
6
âm: Khi khó khăn giảm xuống thì khả năng tự học tiếng anh của sinh viên
càng tăng.
SVTH: Nhóm K13QNH8 6
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
β
7
dương: Khi mong muốn của bạn tăng lên thì khả năng tự học tiếng anh của
sinh viên tăng.

β
8
dương: Khi cơ hội giao tiếp với người nước ngoài tăng thì khả năng tự học
tiếng anh của sinh viên tăng lên
β
9
dương:Khi thói quen tăng thì khả năng tự học tiếng anh của sinh viên tăng
lên.
5. Mô hình hồi quy mẫu :
Yi = 1.013179 - 0.019567 GT - 0.024418 HT + 0.039441 TH - 0.016844 YT -
0.021429 KK + 0.008011 MM - 0.002840 CH + 0.009104 TQ - 0.026273 CC +
0.006628 HTR + 0.009867 LK + ei
6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
β
1
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, khả năng tự học tiếng anh của sinh viên
đạt gia trị nhỏ nhất 1.013179 đơn vị.
β
2
^ :
Khi các yếu tố khác không đổi, khả năng tự học tiếng anh của nữ lớn hơn
nam 0.019567 đơn vị.
β
3
^
:
Khi các yếu tố khác không đổi, thời gian học thêm tăng giảm 1 giờ thì khả
năng tự học tiếng anh của sinh viên giảm tăng 0.024418 đơn vị (khác với kỳ vọng)
β

4
^:
Khi các yếu tố khác không đổi, thời gian tự học tăng giảm 1 giờ thì khả
năng tự học tiếng anh của sinh viên tăng giảm 0.039441 đơn vị (đúng với kỳ
vọng).
β
5
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, độ yêu thích tăng giảm 1 mức độ thì khả
năng tự học tiếng anh của sinh viên giảm, tăng 0.016844 đơn vị. (khác với kỳ
vọng).
β
6
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, yếu tố khó khăn tăng giảm 1 mức độ thì
khả năng tự học tiếng anh của sinh viên giảm tăng 0.021429 đơn vị. (đúng với kỳ
vọng)
β
7
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, mong muốn thay đổi thì khả năng tự học
tiếng anh của sinh viên nhận giá trị chênh lệch 0.008011 đơn vị.
SVTH: Nhóm K13QNH8 7
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
β
8
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, cơ hội giao tiếp tăng giảm 1 mức độ thì
khả năng tự học tiếng anh của sinh viên giảm tăng 0.002840 đơn vị. (khác với kỳ
vọng)

β
9
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu thói quen thay đổi thì khả năng tự học
tiếng anh của sinh viên nhận giá trị chênh lệch 0.009104 đơn vị.(đúng với kỳ
vọng).
β
10
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, công cụ tra từ điển phù hợp thì khả năng
tự học tiếng anh nhận giá trị chênh lệch 0.026273 đơn vị.
β
11
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu yếu tố hỗ trợ phù hợp thì khả năng tự
học tiếng anh của sinh viên nhận giá trị chênh lệch 0.006628 đơn vị.
β
12
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu sinh viên có lời khuyên đóng góp thì
thì khả năng tự học tiếng anh nhiều hơn 0.009876 đơn vị so với sinh viên khi
không đưa ra lời khuyên.
II. KHOẢNG TIN CẬY
β
j
^
- t
2
α
(n-k)*se(β

j
^
)

β
j


β
j
^
+ t
2
α
(n-k)*se(β
j
^
)
( với t
2
α
(n-k) = t
0.025
(68) = 1.995 )
1.Khoảng tin cậy của β
1:
Với β
1
^ = 1.013179
Se (β

1
^) = 0.0093164
Thì khoảng tin cậy của β
1
là:
0.827317

β
1

1.199041
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi thì khả năng tự học tiếng anh của
sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ 0.827317 đến 1.199041 đơn vị.
2.Khoảng tin cậy của β
2:
Với β
2
^ = -0.019567
Se (β
2
^) = 0.0.032911
Thì khoảng tin cậy của β
2
là:
SVTH: Nhóm K13QNH8 8
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
-0.08522

β
2


0.04609
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi giới tính là nam thì khả năng
tự học tiếng anh nhận giá trị trong khoảng từ -0.08522 đến 0.04609 đơn vị.
3.Khoảng tin cậy của β
3:
Với β
3
^ = -0.024418
Se (β
3
^) = 0.009818
Thì khoảng tin cậy của β
3
là:
-0.044

β
3

-0.00483
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thời gian học thêm tăng
giảm một giờ thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ
-0.044 đến -0.00483 đơn vị.
4.Khoảng tin cậy của β
4:
Với β
4
^ = 0.039441
Se (β

4
^) = 0.012482
Thì khoảng tin cậy của β
4
là:
0.014539

β
4

0.064343
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thời gian tự học tăng giảm
một giờ thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ 0.014539
đến 0.064343 đơn vị.
5.Khoảng tin cậy của β
5:
Với β
5
^ = -0.016844
Se (β
5
^) = 0.011352
Thì khoảng tin cậy của β
5
là:
-0.039491

β
5


0.005803
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi độ yêu thích tăng giảm một
mức độ thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.039491
đến 0.005803 đơn vị.
6.Khoảng tin cậy của β
6:
SVTH: Nhóm K13QNH8 9
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
Với β
6
^ = -0.021429
Se (β
6
^) = 0.010443
Thì khoảng tin cậy của β
6
là:
-0.042263

β
6

-0.000595
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi khó khăn tăng giảm một
mức độ thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ
-0.042263đến -0.000595 đơn vị.
7.Khoảng tin cậy của β
7
:
Với β

7
^ = 0.008011
Se (β
7
^) = 0.013029
Thì khoảng tin cậy của β
7
là:
-0.017982

β
7

0.034004
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi mong muốn thay đổi khả
năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.017982 đến 0.034004lần.
8.Khoảng tin cậy của β
8
:
Với β
8
^ = -0.022840
Se (β
8
^) = 0.009433
Thì khoảng tin cậy của β
8
là:
-0.021659


β
8

0.015979
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi cơ hội tăng giảm 1 mức độ
thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.021659 đến
0.015979 đơn vị.
9.Khoảng tin cậy của β
9
:
Với β
9
^ = 0.009104
Se (β
9
^) = 0.014424
Thì khoảng tin cậy của β
9
là:
-0.019672

β
9

0.037880
SVTH: Nhóm K13QNH8 10
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thói quen thay đổi 1 mức độ
thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.019672 đến
0.037880 đơn vị.

10.Khoảng tin cậy của β
10
:
Với β
10
^ = -0.026273
Se (β
10
^) = 0.013454
Thì khoảng tin cậy của β
10
là:
-0.053114

β
10


0.000568
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi công cụ tra từ điển thay đổi
thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.053114 đến
0.000568 đơn vị.
11.Khoảng tin cậy của β
11
:
Với β
11
^ = 0.006628
Se (β
11

^) = 0.009912
Thì khoảng tin cậy của β
11
là:
-0.013146

β
11


0.026402
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi những hỗ trợ thay đổi thì khả
năng tự học tiếng anh của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.013146 đến
0.026402 đơn vị.
12.Khoảng tin cậy của β
12
:
Với β
12
^ = 0.009867
Se (β
12
^) = 0.028112
Thì khoảng tin cậy của β
12
là:
-0.046216

β
12


0.065950
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi sinh viên có lời khuyên đóng
góp thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.0464216 đến 0.065950
đơn vị.
SVTH: Nhóm K13QNH8 11
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
III – KIỂM ĐỊNH:
1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc:
• Prob(β
2
) = 0.554119 >
α
= 0.05  Giới tính không ảnh hưởng đến khả
năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
3
) = 0.015341 <
α
= 0.05  Thời gian học thêm ảnh hưởng đến
khả năng tự học thêm của sinh viên.
• Prob(β
4
) = 0.002356 <
α
= 0.05  Thời gian tự học ảnh hưởng đến khả
năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
5
) = 0.142497 >

α
= 0.05  Độ yêu thích không ảnh hưởng đến
khả năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
6
) = 0.044027 <
α
= 0.05  Khó khăn ảnh hưởng đến khả năng
tự học của sinh viên.
• Prob(β
7
) = 0.540721 >
α
= 0.05  Mong muốn không ảnh hưởng đến
khả năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
8
) = 0.764233 >
α
= 0.05  Cơ hội giao tiếp không ảnh hưởng
đến khả năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
9
) = 0.530044 >
α
= 0.05  Thói quen không ảnh hưởng đến
khả năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
10
) = 0.054963 >

α
= 0.05  Công cụ không ảnh hưởng đến khả
năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
11
) = 0.505965 >
α
= 0.05  Những hỗ trợ không ảnh hưởng
đến khả năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
12
) = 0.726679 >
α
= 0.05  Lời khuyên đóng góp của sinh viên
không ảnh hưởng đến khả năng tự học của sinh viên.
2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu:
Prob(F-statistic) = 0.014678 <
α
= 0.05
 Mô hình phù hợp.
SVTH: Nhóm K13QNH8 12
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến:
a. Phát hiện đa cộng tuyến
Xem xét qua ma trận tương quan của các biến (Bảng 2 phần Phụ Lục), ta thấy
2 biến HTR và LK có mức tương quan khá cao : 0.282069 nên có khả năng xảy ra
hiện tượng đa cộng tuyến.
Để kiểm định đa cộng tuyến, chúng tôi xây dựng mô hình hồi quy phụ trong đó
lần lượt các biến độc lập sẽ trở thành biến phụ thuộc và hồi quy với các biến còn
lại.

• Bảng hồi quy phụ theo biến HTR (Xem bảng 6 phần Phụ lục):
Mô hình hồi quy chính:
Yi =
β
1
+
β
2
GT +
β
3
HT +
β
4
TH +
β
5
YT +
β
6
KK +
β
7
MM +
β
8
CH +
β
9
TQ

+
β
10
CC +
β
11
HTR +
β
12
LK + U
i

Mô hình hồi quy phụ:
HTR =
α
1
+
α
2
GT +
α
3
HT +
α
4
TH +
α
5
YT +
α

6
KK +
α
7
MM +
α
8
CH
+
α
9
TQ +
α
10
CC +
α
12
LK + V
i
Hồi qui mô hình hồi quy phụ theo HTR ( Xem bảng 6 phần phụ lục)
2
1
R→
= 0.168939
Vì Prob(F-statistic)= 0.197689>α=0.05  Mô hình hồi quy phụ không phù
hợp
Vậy mô hình ban đầu không tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến.
4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi:
a). Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi:
• Dựa vào mô hình kiểm định White(Bảng 5 phụ lục)

Ta có: Xác suất p = 0.005065< α =0.05
Nên là tồn tại phương sai của sai số ngẫu nhiên thay đổi.
Cách khắc phụ phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi:
SVTH: Nhóm K13QNH8 13
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
* Xét mô hình hồi quy:
)1(
1211
10987654321
iii
iiiiiiiiii
ULKHTR
CCTQCHMMKKYTTHHTGTY
+++
+++++++++=
ββ
ββββββββββ
* Ta có Var (U
i
) =
i
TH
2
σ
; i=
n,1
* Chia 2 vế (1) cho
i
TH
ta được:

)2(
1211109
87654
3
21
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
iiii
i
TH
U
TH
LK

TH
HTR
TH
CC
TH
TQ
TH
CH
TH
MM
TH
KK
TH
YT
TH
TH
HT
TH
GT
THTH
Y
+++++
+++++++=
ββββ
βββββ
β
ββ
*Đặt:
.,,
,,,,,,,,,

,,,,,
,,,,
1
,
121211111010
998877665514332241
ββββββ
ββββββββββββββββββ
===
=========
=
======
======
∗∗∗∗∗∗
∗∗∗∗∗∗
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i

i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
TH
TH
U
V
TH
LK
LK

TH
HTR
HTR
TH
CC
CC
TH
TQ
TQ
TH
CH
CH
TH
MM
MM
TH
KK
KK
TH
YT
YT
TH
HT
HT
TH
GT
GT
TH
TH
TH

Y
Y
i
(2) Được viết lại:
)3(
*
12
*
11
*
10
*
9
*
8
*
7
*
6
5
5
*
4
*
3
*
21
*
iiii
iiiiiiiii

VLKHTRCC
TQCHMMKKYTTHHTGTY
++++
++++++++=
βββ
βββββββββ

Và (3) có phương sai sai số ngẫu nhiên không thay đổi vì:
nconstTH
TH
UVAR
TH
TH
U
VARUVAR
iii
i
i
i
,1,
1
)(
1
)()(
22
=∀=====
σσ
b) Mô hình sau khi khắc phục phương sai thay đổi(Bảng 9 phục lục)
SVTH: Nhóm K13QNH8 14
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường

*
i
Y
= 0.464789 – 0.020752GT
*
– 0.046906HT
*
+ 0.009874TH
*
– 0.000012YT
*

0.047446KK
*
+ 0.011005MM
*
+0.024656CH
*
+ 0.048162TQ
*
– 0.000000CC
*
+
0.027372 HTR
*
– 0.027749LK
*
+ U
i
5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan:

a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan:
Ta có: k’ = k -1 = 12-1 = 11
d = 2.027606 (Bảng 10 Phụ lục)
du = 1.810
dl = 1.205
Kiểm định giả thiết Ho: Không có tự tương quan âm, dương.
 du = 1.810 < d = 2.027606 < 4 – du= 2.19
 Chấp nhận Ho, tức là không tồn tại hiện tượng tự tương quan âm,
dương.
IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT:
Redundant Variables: GT
F-statistic 0.353487521332 Probability 0.554118678951
Log likelihood ratio 0.414790491577 Probability 0.519548000911
Vì F = 0.353488 có xác suất p = 0.554119 >
05.0=
α
nên GT là biến không cần
thiết trong mô hình hồi quy.
V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT:
Omitted Variables: LK
F-statistic 0.123195921245 Probability 0.726678897843
Log likelihood ratio 0.144805245334 Probability 0.703549921004
Vì F = 0.123196 có xác suất p = 0.726679 >
05.0=
α
nên LK là biến không ảnh
hưởng đến khả năng tự học của sinh viên , vì vậy không nên đưa vào mô hình hồi
quy.
SVTH: Nhóm K13QNH8 15
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường

VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH:
*
i
Y
= 0.464789 – 0.020752GT
*
– 0.046906HT
*
+ 0.009874TH
*
– 0.000012YT
*

0.047446KK
*
+ 0.011005MM
*
+0.024656CH
*
+ 0.048162TQ
*
– 0.000000CC
*
+
0.027372 HTR
*
– 0.027749LK
*
+ U
i

1 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
β
1
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, khả năng tự học tiếng anh của sinh viên
đạt gia trị nhỏ nhất 0.464789 đơn vị.
β
2
^ :
Khi các yếu tố khác không đổi, khả năng tự học tiếng anh của nữ lớn hơn
nam 0.020752 đơn vị.
β
3
^
:
Khi các yếu tố khác không đổi, thời gian học thêm tăng giảm 1 giờ thì khả
năng tự học tiếng anh của sinh viên giảm tăng 0.046906 đơn vị
β
4
^:
Khi các yếu tố khác không đổi, thời gian tự học tăng giảm 1 giờ thì khả
năng tự học tiếng anh của sinh viên tăng giảm 0.009874 đơn vị
β
5
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, độ yêu thích tăng giảm 1 mức độ thì khả
năng tự học tiếng anh của sinh viên giảm, tăng 0.000012 đơn vị.
β
6
^

: Khi các yếu tố khác không đổi, yếu tố khó khăn tăng giảm 1 mức độ thì
khả năng tự học tiếng anh của sinh viên giảm tăng 0.047446 đơn vị.
β
7
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, mong muốn thay đổi thì khả năng tự học
tiếng anh của sinh viên nhận giá trị chênh lệch 0.011005 đơn vị.
β
8
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, cơ hội giao tiếp tăng giảm 1 mức độ thì
khả năng tự học tiếng anh của sinh viên tăng, giảm 0.024656 đơn vị.
β
9
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu thói quen thay đổi thì khả năng tự học
tiếng anh của sinh viên nhận giá trị chênh lệch 0.048162 đơn vị
β
10
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, công cụ tra từ điển không ảnh hưởng đến
khả năng tự học tiếng anh.
β
11
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu yếu tố hỗ trợ phù hợp thì khả năng tự
học tiếng anh của sinh viên nhận giá trị chênh lệch 0.027372 đơn vị.
SVTH: Nhóm K13QNH8 16
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
β

12
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu sinh viên có lời khuyên đóng góp thì
thì khả năng tự học tiếng anh ít hơn 0.02775 đơn vị so với sinh viên khi không
đưa ra lời khuyên.
2 Khoảng tin cậy:
β
j
^
- t
2
α
(n-k)*se(β
j
^
)

β
j


β
j
^
+ t
2
α
(n-k)*se(β
j
^

)
( với t
2
α
(n-k) = t
0.025
(68) = 1.995 )
a.Khoảng tin cậy của β
1:
Với β
1
^ = 0.464789
Se (β
1
^) = 0.043533
Thì khoảng tin cậy của β
1
là:
0.377941

β
1

0.551637
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi thì khả năng tự học tiếng anh của
sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ 0.377941 đến 0.551637 đơn vị.
b.Khoảng tin cậy của β
2:
Với β
2

^ = -0.02075
Se (β
2
^) = 0.035654
Thì khoảng tin cậy của β
2
là:
-0.09188

β
2

0.050379
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi giới tính là nam thì khả năng
tự học tiếng anh nhận giá trị trong khoảng từ -0.09188đến 0.050379đơn vị.
c.Khoảng tin cậy của β
3:
Với β
3
^ = -0.04691
Se (β
3
^) = 0.014317
Thì khoảng tin cậy của β
3
là:
-0.07547

β
3


-0.01834
SVTH: Nhóm K13QNH8 17
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thời gian học thêm tăng
giảm một giờ thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ
-0.07547 đến -0.01834 đơn vị.
d.Khoảng tin cậy của β
4:
Với β
4
^ = 0.009874
Se (β
4
^) = 0.002062
Thì khoảng tin cậy của β
4
là:
0.005761

β
4

0.013987
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thời gian tự học tăng giảm
một giờ thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ 0.0.005761
đến 0.013987 đơn vị.
e.Khoảng tin cậy của β
5:
Với β

5
^ = -0.000012
Se (β
5
^) = 0.01545
Thì khoảng tin cậy của β
5
là:
-0.03084

β
5

0.03081
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi độ yêu thích tăng giảm một
mức độ thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.03084
đến 0.03081 đơn vị.
f.Khoảng tin cậy của β
6:
Với β
6
^ = -0.04745
Se (β
6
^) = 0.015574
Thì khoảng tin cậy của β
6
là:
-0.07852


β
6

-0.01638
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi khó khăn tăng giảm một
mức độ thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.07852
đến -0.01638 đơn vị.
k.Khoảng tin cậy của β
7
:
SVTH: Nhóm K13QNH8 18
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
Với β
7
^ = 0.011005
Se (β
7
^) = 0.020582
Thì khoảng tin cậy của β
7
là:
-0.03006

β
7

0.052065
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi mong muốn thay đổi khả
năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.03006 đến 0.052065lần.
l.Khoảng tin cậy của β

8
:
Với β
8
^ = 0.246656
Se (β
8
^) = 0.012159
Thì khoảng tin cậy của β
8
là:
0.000399

β
8

0.048912
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi cơ hội tăng giảm 1 mức độ
thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ 0.000399 đến
0.048912 đơn vị.
m.Khoảng tin cậy của β
9
:
Với β
9
^ = 0.48162
Se (β
9
^) = 0.017378
Thì khoảng tin cậy của β

9
là:
0.013493

β
9

0.082831
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thói quen thay đổi 1 mức độ
thì khả năng tự học của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ 0.013493 đến
0.082831 đơn vị.
n.Khoảng tin cậy của β
10
:
Công cụ không ảnh hưởng.
g.Khoảng tin cậy của β
11
:
Với β
11
^ = 0.027372
Se (β
11
^) = 0.014782
Thì khoảng tin cậy của β
11
là:
SVTH: Nhóm K13QNH8 19
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
-0.00212


β
11


0.056862
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi những hỗ trợ thay đổi thì khả
năng tự học tiếng anh của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.00212 đến
0.056862 đơn vị.
i.Khoảng tin cậy của β
12
:
Với β
12
^ = -0.02775
Se (β
12
^) = 0.040453
Thì khoảng tin cậy của β
12
là:
-0.10845

β
12

0.52956
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi sinh viên có lời khuyên đóng
góp thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.10845đến 0.052956 đơn
vị.

3 Kiểm định
a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc:
• Prob(β
2
) = 0.5625 >
α
= 0.05  Giới tính không ảnh hưởng đến khả
năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
3
) = 0.0017 <
α
= 0.05  Thời gian học thêm ảnh hưởng đến
khả năng tự học thêm của sinh viên.
• Prob(β
4
) = 0.0000<
α
= 0.05  Thời gian tự học ảnh hưởng đến khả
năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
5
) = 0.9993 >
α
= 0.05  Độ yêu thích không ảnh hưởng đến
khả năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
6
) = 0.0033 <
α

= 0.05  Khó khăn ảnh hưởng đến khả năng tự
học của sinh viên.
• Prob(β
7
) = 0.5946 >
α
= 0.05  Mong muốn không ảnh hưởng đến khả
năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
8
) = 0.0465 <
α
= 0.05  Cơ hội giao tiếp ảnh hưởng đến khả
năng tự học của sinh viên.
SVTH: Nhóm K13QNH8 20
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
• Prob(β
9
) = 0.0072 <
α
= 0.05  Thói quen ảnh hưởng đến khả năng tự
học của sinh viên.
• Prob(β
10
) = 0.4935>
α
= 0.05  Công cụ không ảnh hưởng đến khả
năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
11

) = 0.0684 >
α
= 0.05  Những hỗ trợ không ảnh hưởng đến
khả năng tự học của sinh viên.
• Prob(β
12
) = 0.4951 >
α
= 0.05  Lời khuyên đóng góp của sinh viên
không ảnh hưởng đến khả năng tự học của sinh viên.
2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu:
Prob(F-statistic) = 0.00000 <
α
= 0.05
 Mô hình phù hợp.
VII. THỐNG KÊ MÔ TẢ (BẢNG PHỤ LỤC 4)
BIẾN Y:
BIẾN HỌC THÊM
SVTH: Nhóm K13QNH8 21
Tiêu chí Đơn vị
Trung bình
0.9875
Trung vị
1
Lớn nhất
1
Nhỏ nhất
0
Tiêu chí Thời gian Giá trị
Trung bình

1.1125
Trung vị
1
Lớn nhất
5
7-8
Nhỏ nhất
0
3-4.5
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
BIẾN TỰ HỌC
BIẾN YÊU THÍCH
BIẾN KHÓ KHĂN
SVTH: Nhóm K13QNH8 22
Tiêu chí Thời gian
Trung bình
3.5625
Trung vị
3
Lớn nhất
5
Nhỏ nhất
1
Tiêu chí Mức độ
Trung bình 2.537500
Trung vị 3.000000
Lớn nhất 5.000000
Nhỏ nhất 1.000000
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
BIẾN MONG MUỐN

BIẾN CƠ HỘI
SVTH: Nhóm K13QNH8 23
Tiêu chí Mức độ
Trung bình
3.125
Trung vị
3
Lớn nhất
5
Nhỏ nhất
1
Tiêu chí Mức độ
Trung bình
2.5875
Trung vị
2.5
Lớn nhất
4
Nhỏ nhất
1
Tiêu chí Mức độ
Trung bình
2.55
Trung vị
2
Lớn nhất
5
Nhỏ nhất
1
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường

BIẾN THÓI QUEN
BIẾN CÔNG CỤ
BIẾN HỖ TRỢ
SVTH: Nhóm K13QNH8 24
Tiêu chí Mức độ
Trung bình
3.2875
Trung vị
4
Lớn nhất
4
Nhỏ nhất
1
Tiêu chí Mức độ
Trung bình
2.9125
Trung vị
3
Lớn nhất
4
Nhỏ nhất
1
Tiêu chí Mức độ
Trung bình
2.9125
Trung vị
3
Lớn nhất
4
Nhỏ nhất

1
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
VIII. HẠN CHẾ
- Vì nguồn lực của nhóm có hạn nên số lượng sinh viên được phỏng vấn còn
thấp, do đó tính đại diện cho sinh viên toàn trường còn thấp.
- Vì kiến thức còn hạn chế nên vẫn có một vài yếu tố khác ảnh hưởng đến
khả năng tự học tiếng anh của sinh mà nhóm chưa đưa vào kiểm định dẫn
đến kết quả còn thiếu chính xác.
IX. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
- Thường xuyên học từ vựng, nắm vững ngữ pháp.
- Tập viết đoạn văn.
- Tạo cơ hội tiếp xúc với người nước ngoài.
- Thường xuyên làm bài tập.
- Xem phim có phụ đề tiếng anh, thường xuyên nghe nhạc tiếng anh.
- Nên học theo nhóm.
- Mỗi ngày nên học thuộc 5 từ.
SVTH: Nhóm K13QNH8 25

×