Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

các yếu tố ảnh hưởng đến tổng giá trị niêm yết của một số công ty niêm yết trên sàn hose

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.23 KB, 12 trang )

GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4
Trong thời gian vừa qua, thị trường chứng khoán luôn có những biến động và tạo sóng
mạnh mẽ làm cho không ít người muốn tham gia thị trường. Để có thể giúp mọi người hiểu sâu
hơn về lĩnh vực mới mẻ này, nhóm chúng tôi thực hiện đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng
giá trị niêm yết của một số công ty niêm yết trên sàn HOSE” . Khảo sát này nhằm tìm ra mối
liên hệ giữa tổng giá trị niêm yết trên sàn chứng khoán với yếu tố tổng nợ và tổng tài sản cua
công ty. Khảo sát này cũng giúp sinh viên có cái nhìn sâu hơn về thị trường (không những chỉ
biết nhìn vào bảng điện tử mà còn thấy được ý nghĩa kinh tế đằng sau những con số)
Đề tài còn có thể mở rộng thêm một số biến độc lập như sự ảnh hưởng của các giá trị
hợp đồng mà công ty đang thực hiện hay chỉ số tăng trưởng hằng năm của công ty, lợi nhuận
sau thuế của công ty . . .
Số liệu được thu thập từ bản cáo bạch nằm trong hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra
công chúng của 1 số công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
(Ho Chi Minh Stock Exchange - HOSE)
Đây là đề tài khá mới mẻ và phức tạp nên trong quá trình làm, Nhóm cũng mắc không ít
thiếu sót, mong thầy góp ý để đề tài của Nhóm hoàn thiện hơn. Nhóm xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kinh tế lượng Trường ĐH Tài Chính MARKETING
2. Bài giảng Kinh Tế Lượng, ThS Nguyễn Trung Đông
3. Bài tập Kinh tế lượng Trường ĐH Kinh tế TP HỒ CHÍ MINH
4. Bài tiểu luận nhóm của Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3
(Trường Đại học Kinh tế TP HCM).
5. Bài tập dự án Nguyễn Vũ Phương
Trang 1 3/6/2015
GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4
Mục lục
Mục lục2
Thành viên nhóm 4, lớp 08DNH1: 12
Lê Anh Tuấn 12
Trang 2 3/6/2015
GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4


Chương I
THIẾT LẬP MÔ HÌNH
1.1 Xây dựng mô hình
Chú thích: GIATRI: Tổng Giá trị niêm yết ( tính theo mệnh giá ) (đồng)
TAISAN: Tổng giá trị tài sản hiện có của công ty (đồng)
NO: Các khoản phải trả của công ty (đồng)
- Biến phụ thuộc là GIATRI (Tổng Giá trị niêm yết của các công ty chứng khoán ở TP. Hồ Chí
Minh với đơn vị tính là đồng).
- Tổng giá trị niêm yết chịu ảnh hưởng bởi TAISAN ( tổng giá trị tài sản hiện có của công ty :
đồng) và NO (Các khoản phải trả của công ty : đồng).
- GIATRI và NO là hai biến độc lập.
1.1 Dự báo dấu
Theo quy luật thì:
-
2
β
là dương: khi tổng tài sản tăng thì tổng giá trị niêm yết trên thị trường tăng.
-
3
β
là âm: khi tổng nợ tăng thì tổng số tiền công ty cần huy động trên thị trường chứng
khoán (Tổng giá trị niêm yết ) giảm, do tổng nợ càng lớn thì khả năng hấp dẫn, thu hút vốn
sẽ giảm.
Trang 3 3/6/2015
GIATRI=
1
β
+
2
β

TAISAN +
3
β
NO

GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4
Chương II
THU THẬP DỮ LIỆU
1.1 Mô hình
GIATRI=
1
β
+
2
β
TAISAN +
3
β
NO
Chú thích: GIATRI: Tổng Giá trị niêm yết ( tính theo mệnh giá ) (đồng)
TAISAN: tổng giá trị tài sản hiện có của công ty (đồng)
NO: Các khoản phải trả của công ty (đồng)
1.2 Biến phụ thuộc, biến độc lập và đơn vị tính
- Biến phụ thuộc là GIATRI (Tổng Giá trị niêm yết của các công ty chứng khoán ở TP. Hồ Chí
Minh với đơn vị tính là đồng).
- Tổng giá trị niêm yết chịu ảnh hưởng bởi TAISAN ( tổng giá trị tài sản hiện có của công ty :
đồng) và NO (Các khoản phải trả của công ty : đồng).
- GIATRI và NO là hai biến độc lập.
1.3 Phạm vi thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ bản cáo bạch nằm trong hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán

ra công chúng của một số công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh.
Tổng số quan sát: 22
Bộ số liệu được chọn một cách ngẫu nhiên.
1.4 Bộ số liệu
Nguồn: các bản cáo bạch nằm trong hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công
chúng của một số công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Trang 4 3/6/2015
GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4
Tên công ty
Tổng giá trị niêm
yết
Tổng tài sản của
công ty
Tổng nợ công ty
hiện có
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI ViỄN ĐÔNG 80.000.000.000 551.963.000.000 273.504.582.373
CÔNG TY CỔ PHẦN XuẤT NHẬP
KHẨU THỦY SẢN AN GIANG 51.124.220.000 468.269.225.000 53.294.293.895
CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU HẠN CÔNG
NGHIỆP GỐM XỨ TAICERA 49.690.000.000 860.146.000.000 497.573.814.189
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN
MEKONG 81.000.000.000 342.693.650.000 53.778.220.000
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ
ĐỨC 60.000.000.000 976.369.647.000 266.333.000.000
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI DIC 32.000.000.000 91.225.083.961 40.361.903.708
CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX 90.000.000.000 267.609.157.607 74.162.616.000
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÀI

CHÍNH GIÁO DỤC 99.300.000.000 43.927.019.254 2.695.799.926
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH
KHÍ HÓA LỎNG MIỀN NAM (PV GAS
SOUTH) 65.000.000.000
1.105.138.204.67
5 929.294.353.774
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN
VINASHIP 200.000.000.000 754.512.259.680 437.165.218.234
CÔNG TY CỔ PHẦN TIE 95.699.000.000 249.494.578.681 53.207.421.610
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM
VIỄN ĐÔNG 89.100.000.000 396.946.747.248 203.044.590.591
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG
NHIỆT ĐIỆN GIA LAI 126.134.720.000 194.452.408.796 4.913.371.557
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG ĐIỆN MÊCA VNECO 90.075.000.000 279.781.239.000 171.985.661.000
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG
BOURBON TÂY NINH 448.241.720.000
1.715.676.000.00
0 62.732.769.336
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC
HOÀ 813.000.000.000 1.685.550.949.923 944.579.185.389
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA
(POMINA)
1.630.000.000.00
0
6.004.516.000.00
0 3.785.003.000.000
CÔNG TY CỔ PHẦN S.P.M 100.000.000.000 819.913.000.000 305.217.942.472
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU MIỀN NAM (TNA) 47.000.000.000 257.153.000.000 149.367.000.000

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT Ý
(VIS) 100.000.000.000 768.084.873.925 655.317.172.448
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
TỔNG HỢP DẦU KHÍ 60.000.000.000 2.185.256.000.000 1.201.124.941.196
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN
TẢI VÀ THƯƠNG MẠI – VINALINK 81.900.000.000 122.004.784.000 11.045.981.000
Trang 5 3/6/2015
GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4
Chương III
ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH
3.1 Ước lượng
3.1.1 Mô hình ước lượng mẫu
GIATRI=
1
β
+
2
β
TAISAN +
3
β
NO
GIATRI = -3.035955542e+010 + 0.2604842861*TAISAN - 0.008761705179*TONGNO
3.1.2 Kiểm định dấu
So sánh với giả thuyết, ta thấy dấu của các hệ số đi kèm với TAISAN và TONGNO giống với
những gì ta kỳ vọng.
3.1.3 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
-
^
2

β
= 0.2604842861 : Khi TONGNO không thay đổi, thì tổng tài sản tăng, giảm một đơn
vị thì tổng giá trị công ty niêm yết trên thị trường tăng, giảm 0.2604842861 lần.
-
3
^
β
= - 0.008761705179 : Khi TAISAN không thay đổi, thì TONGNO tăng hay giảm một
đơn vị thì tổng giá trị công ty niêm yết trên thị trường giảm hoặc tăng 0.008761705179 lần.
Trang 6 3/6/2015
GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4
3.2 Kiểm định về mặt đại số
3.2.1 Kiểm định cho giả thuyết H
0
:
“Tổng tài sản không ảnh hưởng đến tổng giá trị niêm yết”.
Ta có bài toán kiểm định sau:
Kiểm định giả thiết :




=
0:
0:
21
20
β
β
H

H

Khi H đúng, ta có thống kê :
T =
)(
2
22
β
ββ


se

=
0.100434
0 - 0.260484
= 2.59358384610789
Với mức ý nghĩa
05.0
=
α
và N = 22, ta có :

===
− 19
05.0
322
ttc
α
2.093


cT >
: Bác bỏ
0
H



2
β


0

nghĩa là “Tổng tài sản ảnh hưởng đến tổng giá trị
niêm yết”
3.2.2 Kiểm định cho giả thuyết H
0
:
“Tổng nợ không ảnh hưởng đến tổng giá trị niêm yết”.
Ta có bài toán kiểm định sau:
Kiểm định giả thiết :






=
0:

0:
31
30
β
β
H
H

Khi H đúng, ta có thống kê :
T =
)(
3
33
β
ββ


se

=
0.156445
0 - 0.008762-
= 0.0560069033845761
Với mức ý nghĩa
05.0
=
α
và N = 22, ta có :
c =
==


19
05.0
322
tt
α
2.093

cT <
: Chấp nhận
0
H


β
1


0
à Chấp nhận
0
H



3
β
= 0

nghĩa là “Tổng nợ không ảnh hưởng đến tổng giá trị niêm

yết”
3.2.3 Kiểm định cho giả thuyết H
0
:
“Tổng nợ và tổng tài sản không ảnh hưởng đến tổng giá trị niêm yết”.
Ta có bài toán kiểm định sau
0 2 3
1 2 3
: 0
: 0
H
H
β β
β β
= =


∨ ≠

Ta dùng thống kê:
Trang 7 3/6/2015
GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4
),1(
)/()1(
)1/(
2
2
KNKF
KNR
KR

F
−−≈
−−

=
, với K = 3, N = 22
Nếu H
0
đúng ta có :

)/()1(
)1/(
2
2
KNR
KR
F
−−

=
=
3)-(220.782035)/-(1
1)-30.782035/(
=38.67281
Với mức ý nghĩa
05.0
=
α
và N = 22
Ta có

44.3=
c
F

c
FF
>
: bác bỏ
0
H
,
nghĩa là “Tổng nợ và tổng tài sản ảnh hưởng đến tổng giá trị niêm
yết”.
3.2.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu:
Prob(F-statistic) = 0.000000 <
α
= 0.05
=> Mô hình phù hợp
3.2.5 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến:
Dùng mô hình hồi quy phụ với biến phụ thuộc là TONGNO và biến cố định là TAISAN.

Trang 8 3/6/2015
GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4
Kiểm định cho giả thuyết H
0
:
“TONGNO và TAISAN có tương quan tuyến tính ”
Ta có bài toán kiểm định sau




>
=
0:
0:
2
1
2
0
RH
RH
(
0
2
=
R
: TONGNO và TAISAN không có tương quan tuyến tính,
0
2
>
R
: TONGNO và TAISAN có tương quan tuyến tính )
Ta thấy: Prob(F-statistic) = 0.000000 <
05.0
=
α
 Bác bỏ H : TONGNO và TAISAN có tương quan tuyến tính.
 Vậy, mô hình chính có hiện tượng đa cộng tuyến.
3.3 Xác định khoảng tin cậy của các hệ số:
3.3.1 Xác định khoảng tin cậy của

^
2
β
:
Với
^
2
β
=
0.260484
0.260484
0.260484
Se (
^
2
β
)= 0.100434
Thì khoảng tin cậy của
2
β

là:
0.050275638


2
β

0.470692362
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi thì

2
β
nằm trong khoảng từ 0.050275638 tới
0.470692362
3.3.1 Xác định khoảng tin cậy của
3
^
β
:
Với
3
^
β
= -0.008762
Se (
3
^
β
)= 0.156445
Thì khoảng tin cậy của
3
β

là :
-0.336201385


3
β


0.318677385
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi thì
3
β
nằm trong khoảng từ -0.336201385 tới
0.318677385
Trang 9 3/6/2015
GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4
Chương IV
KẾT LUẬN
4.1 Ý nghĩa
Từ bài toán kiềm định trên ta có thể thấy : trong một số trường hợp, tổng số nợ của công
ty không ảnh hưởng đến tổng giá trị niêm yết trên sàn giao dịch của công ty và với kết quả ta
thấy tổng tài sản của công ty cũng chỉ ảnh hưởng đến tổng giá trị niêm yết ở một mức độ nhất
định.
4.1 Mở rộng mô hình
Ta thấy rằng tổng giá trị niêm yết trên sàn giao dịch còn phụ thuộc vào giá trị hợp đồng
mà công ty đang thực hiện ; chỉ số tăng trưởng hằng năm của công ty,hay lợi nhuận sau thuế
của công ty,, từ đó ta có thể khảo sát thêm để có kết quả chính xác cho mô hình phục vụ cho
công tác dự báo cũng như công tác quan lý
4.2 Hạn chế
Do số lượng biến ít nên không phản ánh hết toàn cảnh của thị trường nên kết quả thu
được còn thiếu chính xác
Do thiếu kinh nghiệm trong việc sử dụng bản cáo bạch nên khả năng sử dụng thông tin
cũng như khả năng phân tích chưa cao
Đây là 1 đề khá mới mẻ do thị trường chứng khoán chỉ thực sự phổ biến trong thời gian
gần đây , do đó nhóm làm bài không tránh khỏi thiều sót
Trang 10 3/6/2015
GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4
PHỤ LỤC

Biểu đồ phân bố rải (Scatter graphs)
Trang 11 3/6/2015
GVHD: ThS Nguyễn Trung Đông Nhóm thực hành: Nhóm 4
Thành viên nhóm 4, lớp 08DNH1:
• Lê Anh Tuấn
• Hồ Xuân Sang
• Nguyễn Văn Đông
Trang 12 3/6/2015

×