T Phn p, Thy s Sinh hc: 26 (2013): 219-226
219
PHÂN CẤP ĐỘ BỀN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN ĐỘ BỀN CẤU TRÚC ĐẤT CỦA NHÓM ĐẤT PHÙ SA
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, VIỆT NAM
1
2
1
c, i hc C
2
Thông tin chung:
27/02/2013
20/06/2013
Title:
Soil stability classification
and factors influencing to the
soil structural stability of
alluvial soils in the Mekong
Delta, Vietnam
Từ khóa:
Keywords:
Soil aggregates, soil
structure, soil structural
stability, alluvial soils
ABSTRACT
The study subject was conducted to determine stability quotient of soil
structure and to identify the factors which are affecting the formation and
development of soil structure on alluvial major soil group in the Mekong
Delta, Vietnam. Five typical soil types of alluvial major soil group in the
Mekong Delta were selected for study. One hundred soil samples were
taken for laboratory analysis of the soil aggregate and structural
stability and some soil physio-chemical properties related. Fifty
households was also interviewed in the study locations. The results
showed that organic matter is considered as the main factor strongly
influencing to the soil aggregate and structural stability compared to soil
texture, Ca and CEC in soil horizon. For improving the soil structural
stability and structure development, in cultivation practices and land use,
it is necessary to recommend using organic fertilizer. The soil aggregate
stability (stability index, SI) varies in the range of 0,23 to 2,38 and soil
structural stability (stability quotient, SQ) changes from 22,43 to 184,13.
The soil structural stability of alluvial major soil group can initially be
grouped into 03 classes: low (<60), moderate (60-85), and high (> 85).
TÓM TẮT
(SQ)
.
h
-
-
-
T Phn p, Thy s Sinh hc: 26 (2013): 219-226
220
1 GIỚI THIỆU
Kt cu p h
c
c n phm ca s sp x
th
c bn kt t (soil aggregate
stability) ng ch s SI (stablility
t trong nhquan trng
ch th cho t lc sn xut ca
t (Jeffrey et al., 1999) bn ct
nh bng
ch s SQ (structural quotient) th hin
nh ca cng
c bn kt cn ca tp
h n t t trong nhc
t quan trng mc
chng cng c
c c
c l nh
bn ca
kt ct rt d b ng bi s i
ng cht hc t
s d u
kt qu gi
c nh (microaggrigates)
ng rt t h
kt hp v p cht s nh
c ln ch
n l,
c vy (Jones et al., 2000).
bn kt cng d b bin
i s ng cht h
c t n
nh ca ct chu ng ch yu
bi sa c t, ch
ng cht hng
ca sinh vt (Albrecht Alain et al., 2010).
Kt cnh s t d b
t cn tr s n ca r
m sc sn xut ca t t mt
(Albrecht Alain et al.,
r
ng b
bn cu
t ph thung cht h
yu. Ch b
bn kt cu
,
sng nhiu bi
t hiu qu cao nht
t c
i tiy ra t
th din bin theo chic hoc
c sn xut c
v bn
kt c bn c t c
b sung
ng di
hng Vit Nam.
2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Thời gian và vị trí nghiên cứu
c thc hin t 2011-2012.
ng ng
th gm 05
lo i ca USDA/Soil
Taxonomy, 1998: (N
0
1) Dystric Fluventic
0
2) Typic
Tropofluvent (Tin Giang); (N
0
3) Typic
Humaquept (Hu Giang); (N
0
4) Typic
0
5) Rhodic
Hình 1: Vị trí các điểm nghiên cứu trên đất phù
sa ở ĐBSCL
T Phn p, Thy s Sinh hc: 26 (2013): 219-226
221
2.2 Phƣơng tiện
ng c ly m
t phu di t, b t. M
tt
ca B p
c ng d i hc Cn
d
l 1/250.000.
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1
Tham kh
chn
2.3.2 i
Kht (phu din khoan), chm
u di
t theo h th
loi USDA/Soil Taxonomy (Soil Survey Staff,
1998).
Ly m t theo t
c, sa c bn
cn/ t
ly mu t ng mu:
100 m t (05 lo t x 10 m t x 02
tt).
2.3.3 Ni nghip
c s li
m:
t b dng ti
c
c ng dng,
i hc C
i B
Bảng 1: Phƣơng pháp phân tích chỉ tiêu vật lý đất
Chỉ tiêu vật lý
Phƣơng pháp phân tích
n ci (sa cu)
son
T trng
Dung trng
ng ring 98,125 cm3
xp
D l dung tr trng
Ch s IS, SI, SQ (*)
a Tri hc Gent, VQ. B
(Verplancke, 2001)
IS = MWD
d
MWD
w
Vi: MWD =
m
i
d
i
/
m
i
SI = 1/IS
SQ = SI*(% kt c
IS: Ch s bt nh (instability index);
SI: Ch s nh (ch th bn kt cu t);
SQ: Ch s bn (th hi bn ct);
MWD: Kht cu kit (w);
mi: Khng cn kt ct i (g);
di: n kt ct i (mm).
Bảng 2: Phƣơng pháp phân tích chỉ tiêu hóa học đất
Chỉ tiêu hóa học
Phƣơng pháp phân tích
Cht hu c
Walkley Black, chu bng FeSO
4
0,5N
3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Đặc tính hóa lý cơ bản liên quan đến
cấu trúc đất của nhóm đất phù sa
Qua kt qu y ti N
o
1, N
o
2
o
c
sa c ng
tt, rp cho vic tr
d b p, d b t n
hu tr ngi cho vii
ng cng
n s n ca r t
t
trt bin i t 2,38 - 2,65 g/cm
3
,
tng t ng thp (0,97 -
1,09 g/cm
3
g/cm
3
) xp cao
(57,12 - 61,09% u kin tt
cho ng n. T
dung tr- 1,6 g/cm
3
h
T Phn p, Thy s Sinh hc: 26 (2013): 219-226
222
1,39 g/cm
3
xp thp (31,25% - 53,75%,
trng t 2,26 - 2,66 g/cm
3
, tng
p (0,76 -
1,21 g/cm
3
3
xp cao
(47,90 - p
cho s ng cng. T
dung trng cao (1,20 - 1,59 g/cm
3
,
3
xp thp (37,05 % -
48,64 ng
cht h t, t t m
bi
hu hu (Bng 3).
Bảng 3: Hàm lƣợng chất hữu cơ (%) trong tầng
đất tại các điểm nghiên cứu
Tầng đất
N
o
1
N
o
2
N
o
3
N
o
4
N
o
5
Tng A
1,95
1,16
1,40
2,29
2,29
Tng B
1,16
0,34
0,22
0,98
0,30
Tng C
0,28
0,24
0,24
2,79
0,30
3.2 Độ bền kết cấu, cấu trúc đất và các yếu
tố ảnh hƣởng
3.2.1 bn kt ct ca
b t th hin s
trng cng.
b ch s
t
t v mt vu
s bn kt c s
bn c
s bn ct cu
nh. Kt qu
t
cho thy ch s SI bi ng t 0,50 - 2,38
s SQ bi ng t
48,73 - t
i (Bg) t s SI bin
ng t 0,2 3 -
s SQ bing t 22,43 -
74,74). Kt qu hai tng
(Bng 1) cho thy ch s SI bing t 0,23 -
s SQ bing
t 22,43 - th
th hin s bing tr
ca kt ct y
ch s bn kt ct tt
ng cht
h tt mi tng
i. Kt qu
thy cht hng quyn
bn kt ct so vi sa c
mt s
ng h
bn kt ct s cao.
Bảng 1: Giá trị trung bình của độ bền kết cấu (SI) và độ bền cấu trúc đất (SQ)
Vị trí và
Loại đất
Tầng
Độ sâu
(cm)
% kết cấu
> 2 mm
IS
SI
SQ
N
0
1
Distric Fluventic Aquic
HUP
Ap
0-25
89,31
1,33
0,81
71,95
Bg1
25-60
85,32
1,60
0,79
66,57
N
0
2
Typic,
Tropofluvent
Ap
0-15
87,98
0,79
1,38
121,30
Bg1
15-50
90,62
1,56
0,72
67,00
N
0
3
Typic,
Humaquept
Ap
0-35
93,62
0,79
1,35
125,68
Bg
35-80
85,62
1,01
1,24
104,68
N
0
4
Typic,
Tropaquept
Ap
0-10
91,55
0,95
1,19
110,44
Bg1
10-50
88,68
1,81
0,57
50,32
N
0
5
Rhodic Aeric,
Tropaquept
Ap
0-20
77,34
0,56
1,79
112,39
Bg1
20-60
88,61
1,07
0,96
85,15
th th hin bing trng trung
a kt cy khong
ng cong c ng Bg
ng r
T Phn p, Thy s Sinh hc: 26 (2013): 219-226
223
Hình 2: Đồ thị thể hiện biến động trọng lƣợng trung bình kết cấu đất theo kích thƣớc khác
nhau của đất phù sa ở ĐBSCL
T Phn p, Thy s Sinh hc: 26 (2013): 219-226
224
c
u ki t
t) kt c ng
kt ct bn ca kt
ct t l pha
tp ht c
mi lot s a
ng cong s th hi bn ct, nu
t b y nhii
u ki bng
ng cong s r c l
bn cao (khong cong
s h i theo tng chn
ng ch
bn kt ct,
ng A Mollic hay A Umbric th hin
t cht hy, lo
d
3.2.2 Yu t bn kt c
ct
Kt qu n theo
t a vi cht
h c trong
t, ch i
n vi ch s
g
n s ch s 02 t
cht (H 4) v
ng cht h t t
m, vi h s r = 0,72 cho ch s
s SQ.
Hình 3: Đồ thị tƣơng quan giữa %C và chỉ số SI
của đất phù sa
Hình 4 : Đồ thị tƣơng quan giữa %C và chỉ số
SQ của đất phù sa
Kt qu p v
cu c
ng cht ht nh
bn cu
ca H H
(2006), Tr
t lun rng
cht h ng ci thi
bn cy, vic che ph
b mt bt liu h
r, c c s dng kt
h ng to
c t t ng cht
h t c
ng quy bn
kt ct.
3.3 Phân cấp độ bền kết cấu và cấu trúc đất
của nhóm đất phù sa ở ĐBSCL
Ch s bn kt c s bn
cng
c
Kt qu
cho thy tt canh
ng A) ch s SI bing t 0,23 - 2,50
s i t 18,27 - 159,30; trong
tng B ch s SI bing t 0,27 -
21,84 - 78,58. Kt qu
nh cht h t v
bn ct m
ng cht h
bn c
y t s
T Phn p, Thy s Sinh hc: 26 (2013): 219-226
225
Nguyt lun
bn c
ng t 70,9 - u ca
Nguy
trt qu cho thy
ch s SQ bing t 61,65 -138,74. Nguyn
t qu bn cn
ng t 56,27 - 87,07. Thc t, kt qu
cu cho th bn kt c
bn ct c
r ng vt qu
t.
Kt qu ng cht h
t c
thy t
(1,16 - 2,29%C), t t B r n
ngh - 0,98%C). S li
p vi kt qu t
a Nguyn Khang, (1998)
-2,5 % cht hn M Hoa,
- ng
t hnh
yu t t v bn kt cu
t m s r
ng h
rt s s bn kt c
ct thp; h
t s s bn kt ct
t s
s bn kt ct cao.
mi quan h ng sut
liu ca ch s ng,
bn kt c
c
trong B
Bảng 4: Thang phân cấp độ bền kết cấu và độ
bền cấu trúc đất phù sa ĐBSCL
Chỉ số SI
Chỉ số SQ
Đánh giá
< 0,6
< 60
Thp
0,6 - 1,0
60 85
> 1,0
> 85
Cao
4 KẾT LUẬN
4.1 Kết luận
bn c
tr ng, ch s bn kt c t
i t 0,23 - s bn cu
t t 22,43 - bn kt ct
c
m: Th6-
ng vi 3 m
c bn c t: Thp (<60), Trung
- t h
u t ng
quy bn kt ct
so vu t ci thi bn cu
o cho kt cn trong
dt cn khuy
t.
4.2 Đề xuất
u c c tri
,
ng than bn kt
c
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Albrecht Alain, Angers Denis A., Beare Mike,
Blanchart Eric (2010), Soil aggregation, soil
organic matter and soil biota interactions:
implications for soil fertility recapitalization in
the tropics.
2. Chirstopher, T.B.S., (1996), Aggregate
stability: its relation to organic matter
constituents and other soil properties,
University of Putra, Malaysia.
3. H t (2006), S n
trng si huyn Ch
tnh Bc phc,
Lu
i hc C
4. Jeffrey, E. H., (1999), Soil aggregate stability
kit for field based soil quality and rangland and
health, Agricultural Research Service, USDA.
T Phn p, Thy s Sinh hc: 26 (2013): 219-226
226
5. Jones, J., (2000), Identification of soil
compaction and its limitations to root growth,
Cooperative extension, Institute of Agriculture
and natural resources, university of Nebrasca
Lincoln.
6. c ng dng s
dng SPSS tron 1),
c ng dng,
i hc C
7. Le Van Khoa (2002), Physical fertility of
typical Mekong delta soils (Viet Nam) and
land suitability assessments for alternative
crop with rice cultivation, PhD thesis,
University of Gent, Belgium.
8.
T
Tuyn ta Hi ngh
i hc C
9. Le Van Khoa, H. Veplancke, E. VanRanst,
NV. Nhan (2006), Rice production, actual soil
productivity and aggricultural potential in the
Mekong Delta, Viet Nam, Proceedings, of the
and deltas in South East Asia:
Multidisciplinary and intercultural
perspectives, RAOS, Belgium.
10. Le Van Khoa (2008), Physical soil fertility
evalution and production of two crops (rice-
cash crop) in typical rain-fed area in Soc Trang
province, Vietnam, Final report of ministry
project.
11. Hi
thin s t lip
n trng Cam ti C
Khoa hi hc Cn
12. Nguyi hi tho
m qung tng hp cho
ng min Bc, Vi
26-27/5/1998.
13. Nguyn M Hoa et al
t, B t, Khoa
c ng dng
i hc C
14. Nguych s
mt s -t
-
huyn C-tt
nghip k t K31,
i hc C
15. Nguy
n Thi Lai,
C
hi hc C
16. Soil Survey Staff (1998), Key to Soil
taxonomy, United States Department of
Agriculture and Natural Resources
Conservation Service, 8
th
, Washington, D.C.
17. Tisdall, J. M. and J. M. Oades (1982), Organic
matter and water stable aggregates, J. Soil Sci.,
33: 141-163.
18. Trn
tr
Cai Ly Tin Giang, T
u Khoa hi hc
C
19. Tr
u qu c
trong ci thin dung tr bp
cc
i hc C 10.
20. t
lin tp
2006, Quyn 1 - Khoa h
i hc C
21. Voronin, A. D. and N. A. Sereda (1976),
Composition and structure of the
microaggregate fractions of certain type of
soils, Moscow University, Soil Sci. Bull., 31:
100-107.
22. Verplancke H., (2001), Soil physical analysis
manual. International center for Eremology,
Ghent university, Belgium.