B GIÁO DO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
LƢƠNG THANH NHỰT LINH
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NGUỒN LỢI
THỦY SẢN NỘI ĐỊA TẠI TỈNH AN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nha Trang 2014
B GIÁO DO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
LƢƠNG THANH NHỰT LINH
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NGUỒN LỢI
THỦY SẢN NỘI ĐỊA TẠI TỈNH AN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: Nuôi trng Thy sn
Mã s: 60620301
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM QUỐC HÙNG
Nha Trang 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
u ca tôi. Tôi xin chu trách nhim
ng và pháp lut v nhng l
Ký tên
Lƣơng Thanh Nhựt Linh
ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gi li cn Vin Nuôi trng Thy sn, Ban giám hiu
Ti h em trong sut thi gian hc tp và
nghiên cu tng.
Em xin bày t lòng bin thy Phm Qu,
ng dng viên và to mu kin thun li nht cho em trong sut quá trình hc
tp và thc hi tài.
Em xin gi li cn tt c quý thng dy, truyt kin thc và
kinh nghim quý báu trong sut thi gian em theo hc i hc Nha Trang.
Xin gi li c Nông nghip & Phát trin nông thôn, Phòng NN&PTNT
huyn Phú Tân, Phòng Kinh t th xã Tân Châu, Phòng kinh t Tp. Long Xuyên tnh An
ã cung cp thô tôi hoàn thành lu
Xin chân thành ct c bng vi tôi trong quá trình hc
tp và hoàn thành lu.
Ec csâu sc nhn ba, m cùng nh
ng viên và to mu kin thun li nh em có th hc
t.
iii
MỤC LỤC
L i
LI C ii
MC LC iii
DANH MC BNG vi
DANH MC HÌNH vii
DANH MC KÝ HIU, CH VIT TT viii
M U 1
NG QUAN 3
1.1. Tình hình phát trin ngành thy sn trên th gii 3
1.2. Khái quát v ngun li và hin trng khai thác thy sn Vit Nam 5
1.2.1. Ngun li bin 5
1.2.2. Ngun li na 9
1.2.3. Hin trng khai thác thy sn Vit Nam 10
1.3. Khái quát v u kin t nhiên, ngun li và hin trng khai thác thy sn na
tnh An Giang 11
u kin t nhiên 11
1.3.1.1. V a lý 11
a hình 12
1.3.1.3. Khí hu thi tit 14
1.3.1.4. Ch th 14
c 15
1.3.1.6. Các thy vc An Giang 15
1.3.2. Ngun li thy sn 17
1.3.3. Hin trng khai thác thy sn 18
1.4. V qun lý và bo v ngun li thy sn An Giang 22
1.5. Công tác truyn thông 23
iv
U 24
2.1. Thm nghiên cu 24
khi ni dung nghiên cu 24
u 24
p s liu 24
liu: 26
T QU VÀ THO LUN 27
3.1. Khái quát v u kin kinh t xã hi tnh An Giang 27
m kinh t xã hi 27
u kinh t ng GDP 27
3.1.1.2. Khái quát tình hình phát trin ngành thy sn An Giang 28
h tng nông nghip, nông thôn ca tnh 31
3.1.1.4. Dân s ng 32
3.1.2. Thông tin v nông h 33
tu hc vn ca ch h khai thác thy sn 33
3.1.2.2. Nhân khu và s a các h khai thác thy sn 34
m ngh nghip 35
3. 1.2.4. Kinh nghim khai thác thy sn 36
3.1.2.5. Công tác khuy khai thác thy sn 37
3.2. Hin trng khai thác thy sn 38
3.2.1. Thy vc khai thác thy sn 38
khai thác thy sn na ti An Giang 39
3.2.3. Hong các lo khai thác thy sn ph bin 41
n khai thác thy sn 42
3.2.5. Mùa v khai thác thy sn 42
3.3.6. Sng trung bình mt m i 43
3.2.7. Sng khai thác thy sn 45
3.2.8. Tiêu th sn phm 45
3.2.9. Yu t n khai thác thy sn 46
v
khai thác thy sn 48
3.3. Tin li thy sn na tnh An Giang 48
3.3.1. Ti ngun li thy sn 48
3.3.2. Nguyên nhân chính làm suy gim thành phn loài 51
3.3.3. Thu nhp bình quân ca các h khai thác thy sn 52
xut các gii pháp bo v ngun li thy sn 53
3.4.1. Gii pháp v kinh t - xã hi 53
3.4.2. Gii pháp v hin trng khai thác thy sn 53
3.4.3. Gii pháp v tin li thy sn 55
KT LUN VÀ KIN NGH 56
TÀI LIU THAM KHO 58
Ph lc 1: HOU TRA 61
Ph l KHAI THÁC THY SN 62
Ph lN KHAI THÁC THY SN 64
Ph lc 4: BNG CÂU HU TRA HIN TRNG 65
vi
DANH MỤC BẢNG
Bng 1.1: Sng thy sn th gi n 2011 3
Bng 1.2: Sc cao nht th gi 4
Bng 1.3: Sng cá khai thác ng cao
nht 5
Bng 1.4: Sng th gi 2011 5
Bng 1.5: Tr ng và kh n Vit Nam 6
Bng 1.6: Bing sng thy sn Vin 2000 2010 8
Bng 1.7: Sng thy sn Vi n 2011 9
Bng 1.8: S phân b tr ng cá các vùng bin 10
Bng 3.1: Kinh t nông thôn tnh An Giang 27
Bng 3.2: Thu nhp i 1 t 28
Bu giá tr ngành thy sn 29
Bng ca ngành thy sn 29
B c các h khai thác thy sn s dng 40
B s dng nhiu nht 41
Bng 3.7: Sng khai thác 44
Bng 3.8: Tiêu th sn phm ca các h khai thác thy sn 46
Bng 3.9: Các loài thy sc 49
Bng 3.10: Thu nhp bình quân ca các h khai thác thy sn trong mt tháng 52
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: B hành chính tnh An Giang 12
Hình 1.2: Câu nhp vt 18
Hình 1.3: Dn 18
Hình 1.4: Các lo 19
cm khai thác thy sn 20
Hình 1.6: Sng thy sn na khai thác n 2005 2012 21
khi ni dung nghiên cu 24
Hình 2.2: B u tra 26
Hình 3.1: Giá tr sn xut thy sn 30
u giá tr sn xut ni b ngành thy sn tnh An Giang 31
n 2000 2012 31
Hình 3.3: tu hc vn ca các ch h khai thác thy sn 33
Hình 3.4: S nhân kha các h khai thác 34
Hình 3.5: S a h khai thác thy sn 35
Hình 3.6: Ngh nghip h khai thác thy sn 36
Hình 3.7: Kinh nghim khai thác thy sn 37
Hình 3.8: Công tác khuy khai thác thy sn 38
Hình 3.9: Thy vc khai thác thy sn ca các h khai thác 39
n khai thác thy sn ca các h khai thác thy sn 42
Hình 3.11: Mùa v khai thác thy sa các h khai thác 43
Hình 3.12: Sng khai thác thy sn 45
Hình 3.13: Nguyên nhân n ngun li thy sn 47
khai thác thy sn 48
Hình 3.15: Nguyên nhân làm suy gim thành phn loài 51
viii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Diễn giải
KTTS
Khai thác thy sn
NTTS
Nuôi trng thy sn
NLTS
Ngun li thy sn
BVNLTS
Bo v ngun li thy sn
KT&BVNLTS
Khai thác và bo v ngun li thy sn
SLTS
Sng thy sn
ng bng sông Cu Long
NT
Nông thôn
QL
Quc l
KV
Khu vc
Tp
Thành Ph
NGTK
Niên giám thng kê
VBPL
n pháp lut
GDP
Tng sn phm quc ni
GTTT
Giá tr thc t
GTSX
Giá tr sn xut
GSS
Giá so sánh
GT
Giá tr
T ng
FAO
T chc Liên Hip Quc
1
MỞ ĐẦU
Ngun li thy sn góp phn quan trng trong nn kinh t quc dân và khai thác
thy sn là mt trong nhng ngành kinh t n ca Vit Nam. Các tng bng
sông Cu Long nói chung và tnh An Giang nói riêng ngoài phát trin nông nghip thì
khai thác thy sn ch yu ca các h
nông thôn [15].
Tuy nhiên, ngun li thy sn ngày càng cn kit do hình thc khai mang tính hy
di n, dùng cht n, kích c mi nh, cùng vng sng
ngày càng b ô nhim nghiêm trng do cht thi sinh hot, các nhà máy ch bin, thuc
bo v thc vt. khai thác thy sn np rt nhiu
các huyu ngun, dc tuyn sông Tin và sông Hu ca tnh An Giang, các
h sng bng ngh khai thác thy si chuyi ngh. Do
sng khai thác ngày càng suy gii sng cm bo. Hu
ht dân s dng các hình thc khai thác không phù hp, mang tính cht hy dit.
n k thut khai thác, vic khai thác thy sn c vi mô nh,
hình thc khai thác cá nhân, t n khai thác tùy thuc theo vùng.
Mc dù, vic khai thác và bo v ngun li thy sc các cp, các ngành
ng b, nên tình trng khai thác thy sn mt cách không hp lý
còn din ra khá nhiu trong tnh. Bên cng sng ca các loài thy sn b
ng xu t các ngành sn xup (s dng thuc bo v
thc vn xut lúa v ba), cht thi công nghip (các nhà máy
ch bin), cht thi sinh hot[10]. c bit, d c khai thác
thy sn nht là dùng xung t vào mùa v sinh sn. Vì vy,
ng sng ca các loài thy sn b thu hp, n kh o và phc
hi ngun li thy sn dn ngun li thy sn tm
nghiêm trng.
c thc tr góp phn vào vic nghiên c xut mt s
gii pháp nhm nâng cao hiu qu kinh t ca ngh khai thác thy sn,
phát trin ngh khai thác thy sn mt cách bn vc s ng ý ca Vin Nuôi
2
trng Thy si hc Nha Trang tôi th tài “Hiện trạng khai thác
nguồn lợi thủy sản nội địa tại tỉnh An Giang”.
Nội dung nghiên cứu
- Kho sát tình hình kinh t - xã hi ca nhng h khai thác thy sn sng ven
sông Tin, sông Hu và vùng t giác Long Xuyên tnh An Giang.
- n trng khai thác thy sn cng bng ngh khai thác thy
sn ven sông Tin, sông Hu và vùng t giác Long Xuyên tnh An Giang.
- n li thy sc ven sông Tin, sông Hu và vùng
t giác Long Xuyên tnh An Giang.
- xut các gii pháp phát trin ngun li thy sng bn vng.
Ý nghĩa của đề tài
-
khai thác thy sn ti tnh An Giang.
- ng phátkhai thác thy sn theo
ng bn vng. N
ng bng ngh khai thác thy sn.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tình hình phát triển ngành thủy sản trên thế giới
Khai thác thy sn và nuôi trng thy sn là ngun cung cp thy hi sn chính trên
th gii vi khong 145 triu t, 117 triu tc s
dng làm thi khong thy
sn chim 46% tng cung cp (FAO, 2010).
Bảng 1.1: Sản lƣợng thủy sản thế giới qua các năm từ 2005 đến 2011
Năm
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Khai thác (triu tn)
92,1
89,7
89,9
89,7
90,0
87,0
88,5
Nuôi trng (triu tn)
44,3
47,4
49,9
52,5
55,1
58,1
60,4
Tng cng (triu tn)
136,4
137,1
139,8
142,3
145,1
145,1
149,0
(Nguồn: FAO, 2011)
Ngành thy so ra ngun thu nhp và sinh k cho hàng trii dân trên
toàn th gii. T l
i trc tip tham gia bán thi gian hoc
toàn thc KTTS hoc NTTS và ít nht 12% trong s h là ph n. Con
s c tính mi làm vic thuc KTTS
hoo ra khoc làm cho hong th cp, bao gm c hot
ng sau thu hoch vi tng s u vic làm trong toàn b ngành thy sn hin
a, trung bình mi vic làm i ph thuc hoc thành
[22].
Khai thác thủy sản
Tng sng khai thác hi sn trong nhc khong 100
triu tn cá (không bao gm vng). Tuy nhiên, con s t
c và tng sng cá khai thác c 74,7 triu tn [9].
K t gid 2000, mt s nghiên cu có d suy gim
nhanh chóng ca ngh cá bin trên toàn th gii. Trên thc t, mc dù có s bii rõ
rt trong vic khai thác thy sn a mt s c hay khu v
4
loài thì tng sng thy sn ca th gii (bin và na) n 2006 2008 n
nh mc khong 89,8 triu tn [22].
Bảng 1.2: Sản lƣợng KTTS 10 nƣớc cao nhất thế giới năm 2008
Quốc gia
Sản lƣợng (triệu tấn)
China
14,8
Peru
7,4
Indonesia
5,0
United States of America
4,3
Japan
4,2
India
4,1
Chile
3,6
Russian Federation
3,4
Philippines
2,6
Myanmar
2,5
(Nguồn: FAO, 2010)
Trong s 6 khu vc khai thác thy skhai thác cá ln và
ng nht. Khu vc, Tây Nam
ng, sng khai thác thy
sn suy gi c ghi nhn k t Canada và Hoa K. Trong
ng khai thác thy sn gim k t
2006. Trong khu vc này, New Zeland khai thác 73% và 23% khai thác thy sn bi các
c Châu Âu và Bc Á. Bu t nhng s sng khai thác
ng quanh mc trung bình là 1,6 triu
t[22].
Các loài thy sn chi trong sng KTTS bin theo các quc gia hàng
u v c lit kê bng 3. T n nay ch có mi trong
bng xp h hin mt du hiu ca s i. 10 loài có sng
d i nhng gia 29% và 33% [9].
5
Bảng 1.3: Sản lƣợng cá khai thác ở các ngƣ trƣờng năm 2008 và 10 loài có sản lƣợng
cao nhất
Ngƣ trƣờng
Sản lƣợng
(triệu tấn)
Tên loài
Sản lƣợng
(triệu tấn)
Tây B
20,1
Anobevera
7,4
11,8
Alaska Pollock
2,7
Gi
11,1
Atlantic herring
2,5
8,6
Skipjack tuna
2,4
6,6
Chub mackerel
1,9
Tây
4,1
Largehead hairtail
1,4
Gi
3,4
Blue whiting
1,3
2,6
Chilean jack mackerel
1,3
2,4
Japanese anchovy
1,3
Tây B
2,0
Yellowfin tuna
1,1
(Nguồn: FAO, 2010)
Theo d báo mi nht ca FAO, sng thy sn toàn c t mc
k lc là 149 triu t% so v ng trong nuôi trng
thy sn toàn cu và s tr li ca ngun cá nh khai thác
suy yu. Ving KTTS c d báo cho các loài cá quan trng khác,
ng cá tuyt và cá thu i Alaska. D kin
s ng khai thác thy sn toàn c t 88,5 triu t n
ng nuôi trng s t khong 60,4 triu t [9].
Bảng 1.4: Sản lƣợng thế giới năm 2010 – 2011
Chỉ tiêu
2010
2011
So sánh 2010/2011 (%)
Sng khai thác (triu tn)
87,0
88,5
1,85
Sng nuôi trng (triu tn)
58,1
60,4
4,0
Tng cng
145,1
149,0
2,7
(Nguồn: FAO, 2011)
1.2. Khái quát về nguồn lợi và hiện trạng khai thác thủy sản ở Việt Nam
1.2.1. Nguồn lợi biển
Vit Nam có chiu dài b bic quyn kinh t rng khong 1
triu km
2
nên rt thun li cho ngh khai thác thy sn phát trin. Thành phn loài thy
sn Vit Nam rng và phong phú. Bin Vit Nam xác c khong 2.030
loài cá (có khong 100 loài có giá tr kinh t), 225 loài tôm bin (có 43 loài có giá tr kinh
6
t cao), 53 loài mc, rong bin 653 loài. Tr ng hi sc tính khong 5 triu tn và
kh u tn [5].
Bin Vit Nam là vùng bin nhii, ngun li thy sng v thành phn
c cá th nh, t tái to ngun li cao. Bên c gió mùa
o nên s i, làm cho s phân b ci rõ rt theo mùa, sng
. T l i 5x20m) chim 82% tng
s c va (10x20m) chi
chit ln (20x500m) ch chim 0.10% tng s [8].
Bảng 1.5: Trữ lƣợng và khả năng khai thác cá biển ở Việt Nam
Vùng biển
Loại cá
Trữ lƣợng
Khả năng khai thác
Tỉ lệ
%
Tấn
Tỉ lệ %
Tấn
Tỉ lệ %
Vnh Bc B
Cá ni nh
390.000
57,3
156.000
57,3
16,3
291.166
42,7
116.467
42,7
Cng
681.116
100
272.467
1000
Min Trung
Cá ni nh
500.000
82,5
200.000
82,5
14,5
106,399
17,5
42.560
17,5
Cng
606.399
100
242.560
100
Cá ni nh
524.000
25,2
209.600
25,2
49,7
1.551.889
74,8
620.856
74,8
Cng
2.075.889
100
830.456
100
Tây Nam B
Cá ni nh
316.000
62,0
126.000
62,0
12,1
190.679
38,0
76.272
38,0
Cng
506.679
100
202.272
100
(Nguồn: Bùi Đình Chung và ctv., 2001)
Nguyy s c m sinh thái vùng gn
b chim 68% và c chim 23%; cá t tp
trung ch yu vùng bi i 50m (56,2%) và vùng sâu t 51-100m (23,4%).
Theo s liu thng kê thì kh n Vit Nam bao gm c cá
n khu vc gn b và có th duy trì mc 600.000 tu k c các
thy vc khác thì s ng cho phép khai thác nh mc 700.000 t n
ng khai thác trong nhng cho phép khai thác này trong khi
NLTS vùng xa b vn còn nhiu [8]. sâu thì ngun l
nhau; vùng bi cho kh ln nht (chim 49,7% kh
7
y sn c c), ti nh Bc B (16,3%), bin Min Trung
(14,5%), Tây Nam B (12,1%), các gò ni (0,2%), cá n
m v trí cao trong tng sng khai
thác ca c yu là khai thác gn b [1].
Tuy nhiên, trong nhc khai thác NLTS có nhiu biu hin bt hp
lý và thiu tính quy hoch. Vùng ven bin Vit Nam ch chim 11% din tích vùng bin
c quyn kinh t i tng tàu thuyn KTTS. Sng cá
n c và kh ác ch chim 7,2%.
Trong khi, tng sng khai thác các loài cá, giáp xác, nhuyn th
t khai thác thy sn lng gim rõ rt; nhing thy sn
b cn kit, thc na, nht là c ven b và
gn ct mc ti hn so vi tin có; nhiu loài cá có giá tr kinh t
nhiu khu vi mc hoc quá mc làm cho tin li
m t 25-m 50% [6]. Vì th, cn có chính sách m ru
thy sn xa b nhi va tn dng hiu qu ngun tài nguyên này,
va gim ti áp lc khai thác gn b, giúp ngh cá Vit Nam phát trin toàn din và bn
vng [7]. Các loài thu sn Vit Nam có c m quan tr loài nhis
ng cùng , nu t cao trong mt thi gian dài thì
t khai thác thy sn s gim .
Tr các loài cá ng, cá chuòn hu ht
các loài có giá tr kinh t yu tp trung sng các
i 20m, nht là các khu vc bin chu ng các ca sông
ln, các vnh ven bin. Cá phân b theo mùa: m ra xa b và phân b
m dy thp; mùa hè cá phân b vào gn b. Nhiu loài cá có giá tr kinh t có
kéo dài, nhit ch yu c nông ven b.
Vm trên, vic phc hi sng cá nhanh , song nhng hong
khai thác và các hong kinh t ng ln ngun lng
sinh sng ca các loi thy sn, làm git và sng khai thác.
8
Sng KTTS thu tn và
t 2,4 triu t l sng khai thác thy sn so vi tng SLTS thì gim
nhiu; nng KTTS chim 73,8% tng sng thy sn c c thì
l này ch còn 47,2% và ngành NTTS trong nhc
n nhanh nên s(Bng 6).
Bảng 1.6: Biến động sản lƣợng thủy sản Việt Nam giai đoạn 2000 – 2010
Sản lƣợng
(1.000 tấn)
2000
2005
2006
2007
2008
2009
2010
KTTS
1.661
1.988
2.027
2.075
2.136
2.281
2.421
NTTS
590
1.479
1.695
2.125
2.466
2.590
2.707
Tng
2.251
3.467
3.722
4.199
4.602
4.870
5.128
T l KTTS (%)
73,8
57,3
54,5
49,4
46,4
46,8
47,2
T l NTTS (%)
26,2
42,7
45,5
50,6
53,6
53,2
52,8
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2011b)
Sng KTTS ch yu t khai thác bin, nng KTTS bin chim
t l cao nht trong tng sng KTTS
nng gim hay NLTS na suy gim. Ngun li thy sn suy gim do
ng suy gi khai thác thy sn tri cùng vi vic khai thác quá
mn li thy sn na suy gim ngày càng nghiêm trng [7].
1010 [9].
9
Bảng 1.7: Sản lƣợng thủy sản Việt Nam qua các năm từ 2000 đến 2011
Năm
Khai thác nội địa (triệu tấn)
Khai thác biển (triệu tấn)
Tổng cộng
2000
241,1
1419,6
1660,9
2001
243,6
1481,2
1724,8
2002
227,0
1575,6
1802,6
2003
209,0
1647,1
1856,1
2004
206,6
1733,4
1940,0
2005
196,8
1791,1
1987,9
2006
202,9
1823,7
2026,6
2007
198,2
1876,3
2074,5
2008
189,7
1946,7
2136,4
2009
191,0
2086,7
2277,7
2010
140,0
2255,0
2395,0
2011
209,0
2068,0
2277,0
(Nguồn tổng cục thống kê, 2009 và Bộ NN&PTNT, 2012)
1.2.2. Nguồn lợi nội địa
Theo cc thng kê, tng din tích có th nuôi trng thu sn trong toàn quc khong
1.379.038 haDin tích ao: 58.088 ha, din tích mc ln: 397.500 ha, din
tích rung: 548.050 ha, din tích vùng triu: 290.700 ha, din tích vùng, vm phá:
84.700 ha.
T thng kê trên, dng thy vc ao chim t l khá nh, li phân b vùng
ng bng. Vì vy nên phát trin thy vng có
giá tr kinh t cao. Ngun thy sn vùng trim phá rng vì vùng
bãi triu, ca sông và vùng ngp mn là ngung và sinh sn ca phn ln các
ging thy sn ca hai ngun gc ngc mc bit là tôm bin và rong
câu. Thy vc eo, vnh hing có giá tr kinh t
cá sông, cá cam. Theo Tng cc Thy sn, tng sng thy st 5,8
triu tng khai thác thy sn t 2,6 triu
tn, sng nuôi trt 3,2 triu tn.
C th, v nuôi trng, din tích th c l 658 nghìn ha, st
500 nghìn t,9%). Din tích b b
Din tích nuôi cá tra t
hoch là 4,3 nghìn ha. St 1,19 triu tt bình
10
quân 274 tn/ sn xut ging tôm sú, gi
s ging tôm chân trng, gi; sn xu tôm sú và
gn 30 t tôm th ging.
V khai thác, tng sng khai thác thy st 2,6 triu tn,
vi cùng ki st 2,4 triu tn nay, c
c có khong 3.500 ti vi khong;
thành lp gn 20 nghi
1.2.3. Hiện trạng khai thác thủy sản ở Việt Nam
Bin Vit Nam có khong 130 loài có giá tr kinh tc
t vi tr ng 4,2 triu tn, sng khai thác bn vng tu t
S phân b tr ng cá vùng bisau (Nguyn
Bảng 1.8: Sự phân bố trữ lƣợng cá ở các vùng biển
Vùng biển
Trữ lƣợng (tấn)
Cho phép khai thác (tấn/năm)
Vnh Bc B
681.200
272.500
Min Trung
606.400
242.600
2.075.900
830.400
Tây Nam B
506.700
202.300
(Nguồn: Nguyễn Văn Tư, 2002)
Ngoài ra, kh a các loài giáp xác khong 50.000 – 60.000 t
các loài nhuyn th khong 60.000 – 70.000 tn khong 45.000 –
50.000 t Nhìn chung ngun li thy sn ven bin b khai thác nhiu trong khi
ngun li thy sn xa b còn rt lc khai thác. Tng sng khai
thác thy sn.
Theo Nguy ng 1,7 triu ha thy vc n
Khong 230 h t m phá vi din tích 3 t ca h 250
Khong 2.470 h cha nhân to vi din tích t ca
h 17 c) và 30 – Khong 2.360 sông, trong
t ca sông 8 – hía Bc) và 135 – 150
(phía Nam). Khong 580.000 rung bng Sông Hng và
88% thung bng sông Cu Long.
11
Có khong 72.000 chic tàu thuyn vi tng công sut 2,5 triu CV và 29.000
thuyn th công. Phn ln tàu thuyn thin thông tin liên lc, phao cu sinh,
n an toàn hàng hi nên ch có kh khai thác vùng gn b. Ngh khai thác
thy sn c ta rng và phong phú. Theo thng kê có trên 20 loi ngh khác
c xp vào 6 h ngh ch yu: ngh i kéo, ngh i vây, ngh i rê, ngh
mành vó, ngh câu, ngh khác. Vic s dng các lo c mi nh,
cht nn, ch khai thác thy sn vn còn ph bin nhi
1.3. Khái quát về điều kiện tự nhiên, nguồn lợi và hiện trạng khai thác thủy sản nội
địa tỉnh An Giang
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
1.3.1.1. Vị trí địa lý
An Giang là tnh thung bng sông Cu Long, nm v phía Tây Nam Vit
Nam; có t a lý t 10
o
n 10
o
Bc và 104
o
n 105
o
[20].
Phía Tây Bc Campuchia;
c giáp tng Tháp;
C
Phía Nam và Tây Nam giáp tnh Kiên Giang.
Din tích t nhiên toàn tnh 353.666,85 ha, v hành chính trc thuc gm
thành ph Long Xuyên, thành ph c, th xã Tân Châu và 8 huyn là An Phú, Phú
Tân, Ch Mi, Châu Phú, Châu Thành, Tho hành
chính cng, th tr gm ng và 16 th trn.
Tnh An Giang có v a lý kinh t cc k quan tri vi phát trin kinh t
xã hi nói chung và phát trin sn xut nông nghip nói riêng, thành ph Long Xuyên là
trung tâm hành chính, kinh ta tnh, thành ph c và th xã Tân Châu
là 2 cc phát trin ca tnh v phía Bc. Bên cnh còn có li th v ngo
vi h thng ca khu cp quc gia và cp quc t nh
t trong nhu
12
kin thun l hàng hóa nông sn ca tnh (lúa, cá, rau màu) xut khu sang
Campuchia và các qu
Ngoài ra, tnh còn có h thng giao thông thy b (QL 91, QL N1, QL N2, tuyn
sông Tin, tuyn sông Hng trong vi
lúa, cá và rau màu v l
H Chí Minh và các tng bng sông Cu Long.
Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh An Giang
(Nguồn: )
1.3.1.2. Đặc điểm địa hình
An Giang là 1 trong 2 ti núi, hu hu tp trung phía Tây Bc
ca tnh, thuc 2 huyn Tnh Biên và Tm núi cui cùng cng
13
a chng v
bao gm các to trm tích và magma.
a bàn tnh An Giang, loa có tung l ra
núi Dài, phía B Hong ca núi Cng (Tà Péc), phía Bi Sa
Lôn. Thành phn ch yu ca long mnh v c kt dính li.
u to dòng ch
có cu to ht nhân. V thành phn thch hng Oxyt sillie (SiO
2
) là 57-
kic theo ranh gii tip xúc v
xung quanh.
An Giang là tu ngun sông Cu Long có dit canh tác ln nht trong
ng dit nông nghit trng lúa chim
t An Giang hình thành qua các quá trình tranh chp gia bin và sông ngòi,
nên rng. Mi mt vùng trt khác
nhau, nhi v cha hình, h sinh thái và tp quán canh tác. Có th phân
nh t phù sa, nhóm
i núi.
Hia bàn An Giang có 22 cn sông. Nhng bãi cn
hình thành và phát trii là: cn Béo, cn Tiên
cn En Tn M, cn Khánh Bình Nhc hình thành lâu
i, có din tích lng H, cù lao Phó Ba, cù lao Bc Nam, cù lao ka Tam
Bong, cù lao Bình Thy.
Theo thng kê toàn tnh có các cù lao và các c [20]:
Trên sông Tiền: 7 cn (Cn Tào, Cn C n Béo, Cn C, Cù lao Giêng,
Cn En, Cc.
Trên sông Hậu: 14 cc, cù lao Bc Nam, Cù Lao Ba, Cù lao C
Túc, Cù Lao Hà Bao, Cù lao Ka Tam Bong, Cn Khánh Bình, Cù lao Bình Thy, Cù lao
Th Hoà, Cù lao Ông H, Cn Phó Ba, Cn Phó Qu, Cn Tiên, Cn An Thnh.
Trên sông Vàm Nao: Cn Tân Hoà
14
Địa bàn An Giang có khoảng 13 voi sông: Trên sông Ti
Vàm, Kin An. Trên sông h
Hc, Cái Du, Phú Bình, M t có ngun gc
trc xi, thoát thy tt.
1.3.1.3. Khí hậu thời tiết
u nhii gió mùa vi hai mùa rõ r
u và phân b
quân t 1.500 mm t 2.100 p nht là 900
n nhit cao và nh vi
nhi
o
C, khu vng có nhi bình quân th
so vi khu vng bng 2
o
C.
a bàn An Giang không chu ng trc tip ca bão, các hing lc xoáy
có xn sut thp nên m ng không ln. Tóm li
vi nn nhiu kin khí
hu An Giang khá thun li cho phát trin sn xut nông nghi
ng hoá cây trng, vt nuôi.
1.3.1.4. Chế độ thủy văn
ng bng sông Cu Long, tnh An Giang có h
thng sông và kênh rch chng cht, vi 2 con sông chính: sông Tin và sông Hu là phn
h a sông Mê Kông, chi phi ngum tha t
ngu c mt d i di dào cho sn xut nông
nghip; ngoài ra sông Vàm Nao ni lin t sông Tin sang sông Hu
cung ct loài cá quý là cá bông lau mà nhn sông khác không
có. Ch thu An Giang ph thuc ch yu vào ch bán nht triu bi
và chu ng ca các yu t dòng chy ca sông Tin, sông Hu, ch c
a hình và hình thái kênh rch.
Bên cnh vic mang li nguc di dào cho sn xut nông nghip, ch thy
u kin phân mùa vi 2 mùa rõ r tháng 7 n tháng 11 hàng
n (t c khi tràn vào
15
ng bng sông C ng t n 60.000 m
3
n 70.000
m
3
/ngày. Li ích ci vi sn xut nông nghip trong nh hin rt
rõ qua các mt: mang li ngun phù sa màu m; v ng rung; ci thin chng
t, chc, b sung nguc ngm, mang li ngun li thu sn và to công
c làm cho mt b phc n nh
n các hong kinh t xã h
h tng, gây n thi v gieo trng, thu hoch và sng nông thu sn và
gây thit hn tính mng và tài sn ca nhân dân. i vi mùa cng 2
mt ri vi sn xut nông nghip, tu kin thun li cho cây màu và cây trng
cn (cây không chu c) phát trii v t
c t h thng kênh rch và chu
ng bi s xâm nhp mn.
1.3.1.5. Tài nguyên nƣớc
Ngun cung cp ch yu t Sông Tin và sông Hn sông rch ln
ng ca các sông khá l cung cc cho các hong sn xut
và sinh hot k c n cung ci cho hu ht din tích
gieo trng canh tác trong tnh.
Nguc ca tnh khá di dào, có kh
trng nht là mc tiêu sn xut nông nghip v t cao và ch ng tt. Tuy
nhiên, trong nh gng ca nhiu yu t p mn, xây
dp thn ng ngun sông Mêkông, ô nhi
gây ng rt lt và chng sn phm nông nghip ca tnh.
1.3.1.6. Các thủy vực ở An Giang
Sông Mêkông bt ngun t cao nguyên Tây Tng chy vào Vit Nam và tách thành
2 nhánh: sông Tia gii tnh An Giang 87 km và 100 km sông Hu chy ngang
qua tnh 100 ng Tây Bc ra bic thiên nhiên
u hòa mt phn nh vào s ng mc Bin H
i gian khong 2.5 5 tháng và hình
c np t nhiên giúp cho s phát trin ca ngành