Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

cơ sở hạ tầng mạng thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 16 trang )

21/09/2013
1
GV: ThS. Nguyễn Thị Trần Lộc
Email:
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ HẠ TẦNG MẠN
G
CỦA TMĐT
Nội dung
2
Mạng máy tính
1
Vai trò của Web trong TMĐT
2
Các giải pháp lưu trữ dữ liệu trong TMĐT3
Quản lý mạng và cơ sở hạ tầng trong TMĐT4
Câu hỏi:
Bạnbiếtgìvề mạng LAN, mạng WAN?
3
I. Mạng máy tính
4
2
3
1
Mạng Intranets cho nội bộ doanh
nghiệp
Mạng Internet cho khách hàng và
các tổ chức khác
Mạng Extranets cho đối tác
21/09/2013
2


I.1 Mạng Intranets cho nội bộ
Mạng nộibộ (Intranet) là mạng dùng trong nộibộ tổ
chức
Dùng giao thứcTCP/IPcủa Internet
Mạng nộibộ thường đượcsử dụng để lưu thông tin,
chia sẻ file, cung cấp thông tin dùng chung cho toàn
tổ chứcnhư chính sách, thông báo
5
I.1 Mạng Intranets cho nội bộ
Mạng nộibộ bao gồmcả mạng LAN và WAN
6
I.1 Mạng Intranets cho nội bộ (tt)
Những thông tin này có thể hiểnthị giống như một
website trên Internet
Lưuý:chỉ những ai được cho quyềntruycậpmớicó
thể truy cập được.
7
I.2 Mạng Extranets cho đối tác
Mạng mở rộng (Extranet) là mạng nộibộ nhưng cho
phép mộtsốđốitượng ngoài tổ chứctruycậpvới
nhiềumức độ phân quyền khác nhau.
Mạng mở rộng giúp tổ chứcliênhệ với đốitáctiện
lợi, nhanh chóng, kinh tế hơn.
8
21/09/2013
3
I.2 Mạng Extranets cho đối tác (tt)
Ví dụ nhà cung cấp nguyên vậtliệu cho công ty Y có
thể truy cập vào Extranet của công ty Y
biếtmứctồn kho nguyên vậtliệuvàbiết lúc nào cần

cung cấpthêm
công ty Y tiếtkiệm được nhân lựcquảnlýphầnviệc
này
các thông tin mua hàng cũng đượctựđộng ghi nhận,
tiếtkiệm nhân lựcnhậpliệu và tránh sai sót khi nhập
liệu.
9
Sự khác nhau giữa Intranet và Extranet
Mạng Intranet
•là mạng cục bộ dành cho
các nhân viên bên trong tổ
chức.
•Mạng gồm nhiều LAN &
WAN.
•Sử dụng các giao thức để
liên lạc như : TCP/IP,
IPX/SPX
•Thường có Firewalls nếu
có kết nối Internet.
Mạng Extranet
• Dành cho giao tiếp với
khách hàng, đại lý bên
ngoài.
•Dạng mở rộng của
Intranet, cho phép kết nối
từ ngoài vào.
10
I.2 Mạng Extranets cho đối tác (tt)
11
I.3 Mạng Internet cho khách hàng và các

tổ chức khác
Là mộthệ thống thông tin toàn cầucóthểđượctruy
nhậpcôngcộng gồmcácmạng máy tính đượcliênkết
với nhau trên phạmvitoànthế giới
Tạo điềukiệnthuậnlợichocácdịch vụ truyền thông
dữ liệu, nhưđăng nhậptừ xa, truyền các tậptin,thư
tín điệntử và các nhóm thông tin.
Internet cũng có thểđảmbảoviệc phân phốicho
người tiêu dùng, đốitácnhững dịch vụ liên quan đế
n
sảnphẩm, hàng hóa nhanh chóng
12
21/09/2013
4
I.3 Mạng Internet cho khách hàng và các
tổ chức khác (tt)
Internet không chỉ chophépxemxétmọithứ mà còn
cung cấpmộtmạng phân phốigiárẻđểtìm đốitác
Dựavàomạng Internet, có thu thập thông tin quan
trọng về thị trường và nguồn nhân lực.
Ngay cả khi mộtDNđưaramộtsảnphẩmhaydịch
vụ rất đặcbiệt thì Internet cũng giúp cho DN lôi kéo
được khách hàng trên toàn thế giới
13
I.3 Mạng Internet cho khách hàng và các
tổ chức khác
Tình hình phát triển tài nguyên Internet ở ViệtNam
14
I.3 Mạng Internet cho khách hàng và các
tổ chức khác (tt)

Ngày 6/5/2013, mạng IPv6 quốcgiađược công bố
15
Câu hỏi:
Website là gì?
Website thông thường và website thương mại điệntử
có khác nhau?
16
21/09/2013
5
Câu hỏi (tt):
Website là gì?
Website là nơitrưng bày và giớithiệu thông tin, hình
ảnh về doanh nghiệpvàsảnphẩmhaydịch vụ của
doanh nghiệp(haygiớithiệubấtkỳ thông tin nào
khác) trên Internet cho mọingườitrêntoànthế giới
truy cậpbấtkỳ lúc nào
17
Câu hỏi (tt):
Website là gì?
Website là mộttậphợpmột hay nhiềutrangweb
Đặc điểmtiệnlợicủa website:
Thông tin dễ dàng cậpnhật, thay đổi, khách hàng có
thể xem thông tin ngay tứckhắc, ở bấtkỳ nơinào
Tiếtkiệm chi phí in ấn, gửibưu điện, fax
Thông tin không giớihạn(đăng tải thông tin không
hạnchế, không giớihạnsố trang, diện tích bảng
in ) và không giớihạnphạmviđịalý
18
Câu hỏi:
Website thông thường và website thương mại điệntử

có khác nhau?
19
Câu hỏi (tt):
Website thông thường:
Cung cấp thông tin cho ngườisử dụng về doanh
nghiệp, tổ chứchoặc/và cá nhân.
Giớithiệuvề sảnphẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, tổ
chứchoặc cá nhân vì mục tiêu quảng cáo.
20
21/09/2013
6
Câu hỏi (tt):
Website thông thường:
Các thông tin trên website thông thường được cung
cấpdướidạng tổng quan về mộtchủđề.
Thường có các đường link đến các website khác và có
thể có thông tin quảng cáo hoặctiếpnhận thông tin
phảnhồi qua các feedback form.
Không đượctrangbị các công cụđểthựchiệngiao
dịch, mua bán hàng hoá trên mạng
21
Câu hỏi (tt):
Website thương mại điệntử:
Giỏ mua hàng (shopping cart): cho phép khách hàng
đặt hàng, xem lại đặt hàng, thay đổi và tính giá
Các phầnmềmxử lý thanh toán trựctuyến thông qua
một tài khoảnthương mại (merchant account)
Các công cụ/phầnmềmchứng thực điệntử (SSL,
SET)
Trung tâm hỗ trợ trựctuyến (helpdesk)

Chuyên mục tìm kiếm (search)
22
Câu hỏi (tt):
Website thương mại điệntử:
23
Câu hỏi (tt):
Website thương mại điệntử:
Thông tin về phương thứcgiaonhận (shipping &
delivery)
Câu hỏithường gặp (FAQ)
24
21/09/2013
7
II. Vai trò của Web trong TMĐT
25
Web 2.0
Vai tr ò của Web trong TMĐT
1
2
II.1 Web 2.0
Thế giớiWeb1.0(thế hệ web trước Web 2.0) chủ yếu
gồmcácwebsite"đóng" của các hãng thông tấnhay
cáccôngtynhằmmục đích tiếpcận độcgiả hay
khách hàng hiệuquả hơn.
Nó là phương tiện phát tin hơnlàphương tiệnchiasẻ
thông tin
26
II.1 Web 2.0 (tt)
Trong các buổitọa đàm và trình diễnvề công nghệ
web, cụmtừ web 2.0 đượcnóitớinhư là mộtxu

hướng trong thiếtkế và phát triểnweb
Là mộtcảmnhậnvề thế hệ 2củachuẩn web và các
dịch vụ lưutrữ (hosting) (giống như mộttrangweb
cộng đồng, wikis, blog ) mà mục đích là nhắmtới
những thuậntiện trong việcchiasẻ,hợptácvàsáng
tạogi
ữa các người dùng.
27
II.1 Web 2.0 (tt)
Mặcdùthuậtngữ này nói tớimột phiên bảnmớicủa
World Wide Web, song nó không coi đây là sự nâng
cấpvề các đặctínhkỹ thuật, nhưng nó là sự thay dổi
về cách phát triểnphầnmềmvànhững ngườisử dụng
web đầucuối.
28
21/09/2013
8
II.1 Web 2.0 (tt)
Khái niệm Web 2.0 đầutiênđược Dale Dougherty,
phó chủ tịch của OReilly Media, đưaratạihộithảo
Web 2.0 lầnthứ nhất vào tháng 10 năm 2004.
Dougherty không đưarađịnh nghĩamàchỉ dùng các
ví dụ so sánh phân biệt Web 1.0 và Web 2.0:
DoubleClick là Web 1.0; Google AdSense là Web 2.0.
Ofoto là Web 1.0; Flickr là Web 2.0. Britannica
online là Web 1.0; Wikipedia là Web 2.0. v.v
29
II.1 Web 2.0 (tt)
Tim OReilly, chủ tịch kiêm giám đốc điềuhành
OReilly Media đã đúc kếtlạinhững đặctínhcủaWeb

2.0 là:
Webcóvaitrònềntảng, có thể chạymọi ứng dụng
Tậphợptrítuệ cộng đồng
Dữ liệucóvaitròthenchốt
Phầnmềm được cung cấp ở dạng dịch vụ web và được
cậpnhật không ngừng
30
II.1 Web 2.0 (tt)
Phát triển ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng
Phầnmềmcóthể chạy trên nhiềuthiếtbị như các thiết
bị di dộng, thiếtbị cầm tay,
Giao diện ứng dụng phong phú
Ban đầu, Web 2.0 đượcchútrọng tớiyếutố công
nghệ,nhấnmạnh tớivaitrònềntảng ứng dụng.
ĐếnhộithảoWeb2.0lần2tổ chức vào tháng
10/2005, Web 2.0 đượcnhấnmạnh đếntínhchấtsâu
xa hơnyếutố cộng đồng
31
II.1 Web 2.0 (tt)
32
21/09/2013
9
II.1 Web 2.0 (tt)
33
II.1 Web 2.0 (tt)
Quá trình phát triểncủaWeb
34
II.2 Vai trò của Web trong TMĐT
35
II.2 Vai trò của Web trong TMĐT (tt)

Website là nơi doanh nghiệp và khách hàng gặp nhau.
Website là mộtkênhgiớithiệusảnphẩm và bán hàng
Website là nơiyêucầudịch vụ
Website là mộtsàngiaodịch năng động
Website là phương tiệnquản lý doanh nghiệptừ xa
36
21/09/2013
10
II.2 Vai trò của Web trong TMĐT (tt)
Hiệuquả kinh doanh:
Tạothương hiệuriêngcủa doanh nghiệp trên internet
Tạocơ hộitiếp xúc với khách hàng ở mọinơivàtạimọi
thời điểm, gia tăng lượng khách hàng thông qua các công
cụ tìm kiếm
Mở rộng thị trường mục tiêu, thâm nhậpthị trường mới
Tăng quảnlýchấtlượng dịch vụ:Cơ hộiphụcvụ khách
hàng tốthơn, đạt đượcs
ự hài lòng lớnhơntừ khách hàng
37
II.2 Vai trò của Web trong TMĐT (tt)
Hiệuquả kinh doanh:
Quy trình quảnlýđượctựđộng hóa chặtchẽ thông qua
nghiệpvụ quản lý doanh nghiệptừ xa
Tạocơ hội để bán sảnphẩm hàng hóa, dịch vụ một cách
chuyên nghiệpmàtiếtkiệm được chi phí
38
II.2 Vai trò của Web trong TMĐT (tt)
Tình hình sử dụng website thương mạitại doanh nghiệp
ViệtNam
42% doanh nghiệpthamgiađiềutrachobiết đãxâydựng

website riêng
11% doanh nghiệpcókế hoạch xây dựng website trong
năm 2012.
Trong đó, tín hiệu tích cựclàphầnlớn doanh nghiệp đã
quan tâm cậpnhật thông tin trên website mộtcáchthường
xuyên.
39
II.2 Vai trò của Web trong TMĐT (tt)
Mức độ cậpnhật thông tin trên website
40
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Hàng ngày
Hàng tuần
Hàng
tháng
Không cập
nhật
50%
24%
20%
7%
21/09/2013
11
II.2 Vai trò của Web trong TMĐT (tt)
Hình thứcquảng bá website của các doanh nghiệp

41
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Báo
giấy
Mạng
xã hội
Chưa
quảng

Báo
điện tử
Công cụ
tìm
kiếm
Truyền
hình
Các
phương
tiện
khác
20%
34%
15%
39%
47%

16%
25%
III. Các giải pháp lưu trữ dữ liệu trong TMĐ
T
42
Lưu trữ theo thông tin
Lưu trữ theo cơ sở dữ liệu
1
2
III. Các giải pháp lưu trữ dữ liệu trong TMĐT (tt)
Các ứng dụng trên nềnwebthường dựatrênkiếntrúc
2lớp là client/ server.
Kiến trúc client/server cho phép chia sẻ việcxử lý
giữa các máy chủ hay máy trạm khác nhau.
Ngườisử dụng sử dụng trình duyệttừ phía máy khách
(client), gởi các yêu cầuvề thông tin đến máy chủ
(server)
máy chủ tiếpnhậnyêucầu, xử lý, truy xuất các thông
tin cầnthiếtvàgửikếtquả về phía client dướidạng 1
trang web.
43
III. Các giải pháp lưu trữ dữ liệu trong TMĐT (tt)
44
cung cấp các dịch
vụ truy xuất web
cung cấp các dịch
vụ truy xuất web
Chứa dữ liệu cần
thiết đáp ứng các yêu
cầu của máy client

Chứa dữ liệu cần
thiết đáp ứng các yêu
cầu của máy client
Server
dữ liệu trên máy chủ không
an toàn
.
Độ an
toàn
21/09/2013
12
III. Các giải pháp lưu trữ dữ liệu trong TMĐT (tt)
Để đảmbảoantoàndữ liệu, ngườitađưaramôhình
3lớp
Lớpservergồm:
webserver(máychủ xử lý ứng dụng web)
database server (máy chủ quản lý thông tin trong
CSDL).
45
III. Các giải pháp lưu trữ dữ liệu trong TMĐT (tt)
Trong mô hình này:
máy client sẽ gởi các yêu cầudịch vụ và nhận các kết
quả trả về từ Web server (máy chủ cung cấpdịch vụ
web).
Webserver sẽ tùy theo yêu cầucủa phía client mà kết
nối đến Database Server (máy chủ cung cấpdữ liệu)
để lấy các dữ liệutương ứng.
Tùytheocácchứcnăng của ứng dụng web mà người
ta có thể chia ra làm nhiềulớp khác nữa, gọi chung là
mô hình n lớp

46
III.1 Lưu trữ theo thông tin
Một trong những dạng lưutrữ dữ liệu trong TMĐTlà
lưutrữ theo thông tin.
Các dạng vănbản, thông báo, dạng dữ liệu không lưu
trữ theo cấutrúcdạng bảng sẽđượclưudướidạng tập
tin
Khi cầnsẽđượctruyxuấttheotên
47
III.2 Lưutrữ theo Cơ sở dữ liệu
Các ứng dụng web đều đòi hỏikếtnốivới1cơ sở dữ
liệunàođó, để lưutrữ các thông tin cậpnhật, cũng
như các giao dịch tiếnhànhtrênmạng.
ViệckếtnốiCSDLcủatổ chứcvớiwebsiteTMĐT
càng cầnthiếthơnkhihoạt động TMĐT đã đạt đến
mức độ phát triển cao, đòi hỏiphải tích hợpv
ớicác
hệ thống thông tin quảnlýtrongtổ chức, như :hệ
thống xử lý đơnhàng,hệ thống kế toán, hệ thống
quảnlýnhânsự,…
48
21/09/2013
13
III.2 Lưutrữ theo Cơ sở dữ liệu (tt)
Các doanh nghiệpthường sử dụng 1 hệ quảntrị cơ sở
dữ liệu để quảnlýtoànbộ dữ liệuhoạt động, kinh
doanh củatổ chức.
Có rấtnhiềuhệ quảntrị CSDL phổ biếnhiệnnay,
như: Access, Foxpro, SQL Server, MySQL, SyBase,
Oracle, DB2…

Các hệ QTCSDL này đềuhỗ trợ mô hình CSDL quan
hệ, đâylà1môhìnhCSDLphổ biến, được phát triển
dựatrêncơ sở toán họclàđạis
ố quan hệ
49
III.2 Lưutrữ theo Cơ sở dữ liệu (tt)
Các hệ quảntrị CSDL quan hệđềucó2chứcnăng cơ
bảnsau:
Tổ chứclưutrữ dữ liệu:dướidạng1bảng, gồmcác
cột (field) và các dòng (record). Các bảng thường có
quan hệ với nhau, trên đó có cài đặt các cơ chếđảm
bảonhất quán và toàn vẹndữ liệu.
Truy vấndữ liệu:sử dụng ngôn ngữ SQL là 1 ngôn
ngữ theo chuẩn ANSI & ISO để truy vấndữ liệu1
cách nhanh chóng và hiệuquả.
50
III.2 Lưutrữ theo Cơ sở dữ liệu (tt)
Ngoài ra, các hệ quảntrị CSDL còn có thể có các
chứcnăng sau :
Quảnlýsaolưuvàphụchồidữ liệu.
Quảnlýbảomậtvàcấp phát quyềnchongười dùng
CSDL
Quảnlýnhập, xuất và chuyển đổidữ liệu.
Quảnlýgiaotác&lưuvếtcậpnhậtdữ liệu…
51
III.2 Lưutrữ theo Cơ sở dữ liệu (tt)
Với1lượng dữ liệulớntrongCSDLvậnhành
(operational database), các doanh nghiệpcóthể tậphợp
chúng lại thành 1 kho dữ liệutổ chức (data warehouse).
Từđó, họ có thể sử dụng các công cụđểphân tích dữ

liệu, tái sử dụng tri thức, hoặc rút trích ra các thông tin
quý giá, cầnthiếtchoviệcraquyết định và cảitiếncác
hoạt động kinh doanh như :
suy luận tình huống (case bases reasoning),
khai phá dữ liệu (data mining)
xử lý dữ liệutrựctuyến(olap)…
52
21/09/2013
14
IV. Quản lý mạng và cơ sở hạ tầng
Hạ tầng cơ sở hệ thống thông tin là nềntảng vững
chắcchomọihoạt động và các ứng dụng liên quan
đến công nghệ thông tin.
Hạ tầng cơ sở củahệ thống CNTT bao gồm:
Hệ thống cáp truyền thông (voice, video, data, các hệ
thống cảnh báo, quảntrị…),
Hệ thống điện nguồn cung cấp
Các hệ thống bổ trợ khác như hệ thống chống sét, hệ
thống cảnh báo… ,
Phầnmềmhỗ trợ,dịch vụ
53
IV. Quản lý mạng và cơ sở hạ tầng (tt)
Hạ tầng cơ sởđóng vai trò rất quan trọng trong việc
bảo đảmchấtlượng, độ ổn định, khả năng khắcphục
sự cố,khả năng mở rộng củahệ thống CNTT.
Các nhà cung cấpdịch vụ trên mạng Internet: ISP
(Internet Service Provider), IAP (Internet Access
Provider),ICP(Internet Content Provider), DNS
(Domain Name Provider) , Server Space Provider
(cho thuê máy chủ web - hosting)

54
IV. Quản lý mạng và cơ sở hạ tầng (tt)
ISP (Internet Service Provider)
Là nhà cung cấp các dịch vụ trên Internet: www, ftp, e-
mail, chat, newsletter, telnet, netphone… Các dịch vụ
này có thể có hoặc không tùy theo nhà cung cấpdịch
vụ.
Các cá nhân, tổ chứcmuốngianhậpvàomạng Internet
cầnphải đăng ký vớimộtISPđể có tài khoản
(account) kếtnối Internet và có thể sử dụng đượccác
dịch vụ của nhà cung cấp đó.
Các nhà cung cấpdịch vụ Internet ở nướctahiệnnay
có rất nhiều, như là : VNPT, FPT, Viettel, SaigonNet,
NetNam, OCI…
55
IV. Quản lý mạng và cơ sở hạ tầng (tt)
IAP (Internet Access Provider)
Là nhà cung cấpdịch vụ kếtnốitruycập Internet.
Các ISP phải đăng ký vớiIAPđể có đường kếtnối
truy cập Internet quốctế.
Ở mỗinước, có thể có nhiềuISPnhưng chỉ có1vài
IAP.
Thông thường các IAP cũng là các ISP, nhưng không
phảiISPnàocũng là IAP. Ở nước ta, nhà cung cấp
đường truyền Internet lớnnhất là VNPT.
56
21/09/2013
15
IV. Quản lý mạng và cơ sở hạ tầng (tt)
ICP (Internet Content Provider)

Là các nhà cung cấpnội dung lên Internet, như là : các
cơ quan thông tấn báo chí, các tổ chức doanh nghiệp,
chính phủ…
Việc cung cấpnội dung lên Internet, tùy thuộcvào
chính sách củamỗiquốcgia,cóthể phải xin phép hoặc
không.
Hiệnnay,córất nhiềucơ quan, tổ chức cung cấp các
thông tin, tài nguyên lên mạng 1 cách miễn phí.
57
IV. Quản lý mạng và cơ sở hạ tầng (tt)
Domain Name Provider (cấppháttênmiền
Internet)
Tên miềnlàmộtdạng tài nguyên trên Internet, được
gắnvới1địachỉ IP dùng để xác định duy nhất1vị trí
trên mạng Internet.
Hiện nay, InterNIC là cơ quan cấp phát tên miềnquốc
tế.
Ở mỗinướccómộttổ chứcchịu trách nhiệmcấp phát
tên miền đặctrưng cho nước đó, ví dụ : ở ViệtNam,
cơ quan VNNIC (Vietnam Internet Network
Information Center) có quyềncấp phát tên miềncó
phần đuôi .vn
58
IV. Quản lý mạng và cơ sở hạ tầng (tt)
Server Space Provider (cho thuê máy chủ web -
hosting)
Các tổ chức, đơnvị muốnthiếtlập1websitevàđưa
thông tin lên Internet, cầnphảimuamộttênmiềnvà
thuê 1 máy chủđểlưutrữ website (gọi là hosting)
Nhà cung cấpdịch vụ cho thuê không gian máy chủđể

lưutrữ website đượcgọi là Server Space Provider.
Khi chọn máy chủ hosting, cầnphảixemkỹ tính năng
củaservercóđáp ứng đượcyêucầukỹ thuậtcủa
website đãthiếtkế hay không, chủ yếulàserverchạy
trên nềnh
ệđiềuhànhnào,cơ sở dữ liệu và các ngôn
ngữ script mà server hỗ trợ.
59
IV. Quản lý mạng và cơ sở hạ tầng (tt)
Server Space Provider (cho thuê máy chủ web -
hosting) (tt)
Giá cả thuê máy chủ còn thay đổi tùy theo không gian
thuê nhiều hay ít, và băng thông mạng (bandwidth)
hay lưulượng truyềntối đacóthể tiếpnhận.
Ngoài ra, cũng cầnlưuýcácdịch vụ hỗ trợ khác, như:
có hỗ trợ upload, download bằng ftp, có theo dõi tình
hình website, quảnlýbảomật, sao lưuvàkhắcphụcsự
cố…
60
21/09/2013
16

×