Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

QUY ðỊNH Về quy trình quan trắc môi trường nước biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.65 KB, 17 trang )


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Số: /2009/TT-BTNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hà Nội, ngày tháng năm 2009


THÔNG TƯ
Quy ñịnh về quy trình quan trắc
môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích ñáy và sinh vật biển)
(Dự thảo)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị ñịnh số 80/2006/Nð-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật Bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Nghị ñịnh số 25/2008/Nð-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết ñịnh số 16/2007/Qð-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc
tài nguyên và môi trường quốc gia ñến năm 2020;
Xét ñề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng
các Vụ: Khoa học - Công nghệ, Pháp chế,


QUY ðỊNH


ðiều 1. Ban hành Quy ñịnh về quy trình quan trắc môi trường nước
biển (bao gồm cả trầm tích ñáy và sinh vật biển) kèm theo Thông tư này.
ðiều 2. Giao Tổng cục Môi trường hướng dẫn, ñào tạo áp dụng Quy
ñịnh về quy trình quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích ñáy
và sinh vật biển) và phổ biến các tiêu chuẩn viện dẫn cho các ñối tượng liên
quan.
ðiều 3. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.




1
ðiều 4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn,
vướng mắc ñề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục
Môi trường) ñể kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như ñiều 4;
- Văn phòng Trung ương ðảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các ñơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các ñơn vị trong mạng lưới quan trắc môi trường
quốc gia;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Lưu VT, TCMT, PC.


KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG






Nguyễn Xuân Cường




2

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc


QUY ðỊNH
Về quy trình quan trắc môi trường nước biển
(Bao gồm cả trầm tích ñáy và sinh vật biển)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2009/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

PHẦN I
QUY ðỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Văn bản này quy ñịnh về quy trình quan trắc môi trường nước biển và

không áp dụng ñối với hoạt ñộng quan trắc môi trường nước biển bằng các
thiết bị tự ñộng, liên tục.
- Văn bản này áp dụng với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
ở Trung ương và ñịa phương; các trạm quan trắc môi trường và tổ chức, cá
nhân có tham gia hoạt ñộng quan trắc môi trường nước biển ñể báo cáo số
liệu kết quả quan trắc môi trường cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường ở Trung ương và ñịa phương.
II. QUY ðỊNH CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt Nội dung viết tắt
1

APHA Phương pháp chuẩn do Tổ chức Sức khỏe Cộng
ñồng Mỹ công bố


2

EPA Phương pháp chuẩn do Cục Bảo vệ môi trường Mỹ
công bố
3

ISO Phương pháp chuẩn do Tổ chức tiêu chuẩn hóa
quốc tế công bố
4

QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
5


TCVN Tiêu chuẩn quốc gia
6

QA/QC Bảo ñảm chất lượng/Kiểm soát chất lượng

3
PHẦN II
QUY TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN
(BAO GỒM CẢ TRẦM TÍCH ðÁY VÀ SINH VẬT BIỂN)
I. XÁC ðỊNH MỤC TIÊU QUAN TRẮC
1. Căn cứ xác ñịnh mục tiêu quan trắc
Việc xác ñịnh mục tiêu quan trắc căn cứ vào:
a) Các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường,
các trạm quan trắc, tổ chức, cá nhân tham gia quan trắc môi trường;
b) Chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường hiện hành;
c) Các nhu cầu thông tin cần thu thập;
2. Mục tiêu cơ bản quan trắc môi trường nước biển
Quan trắc môi trường nước biển nhằm các mục tiêu sau ñây:
a) ðánh giá ñịnh lượng ñược hiện trạng chất lượng nước biển;
b) Xác ñịnh ñược xu thế diễn biến chất lượng nước biển theo không
gian và thời gian;
c) Kịp thời phát hiện và cảnh báo các trường hợp ô nhiễm nước biển,
các sự cố ô nhiễm nước biển;
d) Có ñược các khuyến nghị kịp thời về biện pháp bảo vệ môi trường,
chống ô nhiễm và phục vụ việc xây dựng các chiến lược, các quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
ñ) Theo các yêu cầu khác của công tác quản lý môi trường khu vực/ñịa
phương.
II. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
1. Xác ñịnh kiểu/loại quan trắc

Tùy thuộc vào mục tiêu, cần xác ñịnh kiểu, loại quan trắc là quan trắc
nền hay quan trắc tác ñộng;
2. Xác ñịnh ñịa ñiểm, vị trí quan trắc
- Việc xác ñịnh ñịa ñiểm quan trắc môi trường nước biển phụ thuộc vào
mục tiêu chung và ñiều kiện cụ thể của mỗi vị trí quan trắc;

4
- Nguyên tắc lựa chọn các ñiểm quan trắc như sau:
+ ðiểm quan trắc phải ñược lựa chọn sao cho xác ñịnh ñược tổng tải
lượng các chất ô nhiễm vào vùng biển, khu vực cần quan trắc;
+ ðiểm quan trắc phải là nơi có ñiều kiện thuận lợi bảo ñảm tích tụ
tổng cộng các ô nhiễm của khu vực cần quan trắc;
+ Số lượng ñiểm quan trắc phụ thuộc vào ñiều kiện kinh tế và tốc ñộ
tăng trưởng của quốc gia/khu vực/ñịa phương nhưng phải bảo ñảm ñại diện
của cả vùng biển hoặc ñặc trưng cho một vùng sinh thái có giá trị quốc gia.
+ Các ñiểm quan trắc môi trường nước biển, quan trắc trầm tích ñáy và
sinh vật biển cần bố trí kết hợp cùng với nhau.
+ ðối với khu vực biển khơi, ñiểm quan trắc là nơi chịu ảnh hưởng từ
các hoạt ñộng thăm dò khai thác dầu khí, khoáng sản, giao thông vận tải, ñánh
bắt thuỷ sản; Các ñiểm quan trắc thường ñược thiết kế theo các mặt cắt với
nhiều ñiểm ño;
3. Xác ñịnh thông số quan trắc
a) ðối với môi trường nước biển:
Tuỳ theo mục tiêu của chương trình quan trắc, loại nguồn nước, mục
ñích sử dụng, nguồn ô nhiễm hay nguồn tiếp nhận mà lựa chọn các thông số
quan trắc sau: nhiệt ñộ nước, ñộ muối, ñộ trong suốt, ñộ ñục, chất rắn lơ lửng,
tổng chất rắn hoà tan, pH, oxy hoà tan (DO), nhu cầu oxy hóa hóa học
(COD), nhu cầu oxy hóa sinh hóa (BOD), phosphate (PO
4
3-

), silicate (SiO
3
-
),
ammonia (NH
4
+
), nitrite (NO
2
-
), nitrate (NO
3
-
), tổng N, tổng P, dầu,
chlorophyll a, chlorophyll b, chlorophyll c, tổng hóa chất bảo vệ thực vật,
ñồng (Cu), chì (Pb), kẽm (Zn), cadmi (Cd), thuỷ ngân (Hg), arsen (As),
xianua (CN), tổng Coliform, Fecal Coliform, thực vật nổi, ñộng vật nổi, ñộng
vật ñáy.
ðối với vùng biển xa bờ, không quan trắc các thông số: thuốc bảo vệ
thực vật, tổng Coliform, Fecal Coliform, COD, BOD và sinh vật ñáy.
b) ðối với trầm tích ñáy (chỉ quy ñịnh cho vùng biển ven bờ)
- Những bộ thông số tự nhiên của môi trường
+ Thành phần cơ học của trầm tích: thành phần cơ học cần xác ñịnh

5
theo 2 phần cấp hạt: >0,063 mm và <0,063 mm;
+ Các thông số nhiệt ñộ, ñộ ẩm, pH và Eh;
+ Mầu sắc, mùi.
- Những bộ thông số gây ô nhiễm môi trường do con người
+ Các hợp chất hữu cơ

 Các hợp chất cacbuahydro ña vòng thơm (polycyclic aromatic
hydrocarbon, PAHs). Các hợp chất cần quan trắc gồm: Naphalàne,
Acenaphthylen, Acenaphthen, Fluoren, Phenanthren, Athracen, Fluroanthen,
Pyren, Benzo[a] anthracen, Chryren, Benzo[e]pyren, Debenzo[a,h]anthracen;
 Thuốc bảo vệ thực vật
Các hợp chất chlorin hữu cơ (Organochlorilated pesticides). Các hợp
chất cần quan trắc bao gồm Lindane,4,4’-DDE, Diedrine, 4,4’-DDD, 4,4’-
DDT, tổng DDT và Chlordane;
 Dầu mỡ.
+ Các hợp chất vô cơ.
 Các kim loại nặng trong trầm tích bao gồm Cr, Ni, As, Cd, Cu,
Hg, Pb và Zn;
 Hợp chất cyanua (CN-).
c/ ðối với sinh vật biển
- Nguyên tắc xác ñịnh thông số: việc chọn các nhóm sinh vật phải ñáp
ứng các yêu cầu sau:
 Những nhóm sinh vật dễ nhạy cảm với sự biến ñổi của môi
trường xung quanh;
 Biện pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu phải dễ dàng, ñơn giản
nhưng cho ñộ chính xác cao.
- Các thông số quan trắc: quan trắc sinh vật bao gồm 3 thông số chính
dưới ñây:
 Thành phần loài: phải xác ñịnh chính xác thành phần loài sinh
vật của khu vực quan trắc;


6
 Mật ñộ: tính theo con/m
2
ñối với ñộng vật ñáy; con/m

3
ñối với
ñộng vật phù du; tế bào/lít ñối với thực vật phù du;
 Sinh lượng: tính theo mg/m
2
ñối với ñộng vật ñáy; mg/m
3
ñối với
ñộng vật phù du khô và mg/lít cho thực vật phù du.
Riêng ñối với vùng biển xa bờ, không tiến hành quan trắc nhóm sinh
vật ñáy.
Ngoài ra, cần quan trắc các thông số khí tượng hải văn gồm:
- Gió: tốc ñộ gió, hướng gió;
- Sóng: kiểu sóng, hướng, ñộ cao;
- Dòng chảy tầng mặt: hướng và vận tốc;
- ðộ trong suốt, màu nước;
- Nhiệt ñộ không khí, ñộ ẩm.
4. Xác ñịnh thời gian và tần suất quan trắc
a) Thời ñiểm quan trắc
- Trong một ñợt quan trắc, mẫu nước và sinh vật biển ñược lấy vào thời
ñiểm chân triều và ñỉnh triều của thời kỳ nước cường, mẫu trầm tích ñáy và
sinh vật ñáy lấy vào lúc chân triều;
- ðối với vùng biển xa bờ: thời ñiểm lấy mẫu là lúc tàu ñến vị trí ñiểm ño.
b) Tần suất quan trắc
- Nền nước biển: tối thiểu 1 lần/2 tháng;
- Môi trường nước biển ven bờ: tối thiểu 1 lần/3 tháng;
- Môi trường nước biển xa bờ: tối thiểu 2 lần/1 năm.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu của công tác quản lý môi trường, mục tiêu quan
trắc cũng như ñiều kiện về kinh tế và kỹ thuật mà xác ñịnh tần suất lấy mẫu
thích hợp.

5. Lập kế hoạch quan trắc
Kế hoạch quan trắc môi trường nước biển phải ñược lập theo quy ñịnh
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý
chương trình quan trắc và tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau:


7
a) Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc;
b) Xác ñịnh các tổ chức, cá nhân tham gia/phối hợp thực hiện quan trắc
môi trường (nếu có);
c) Lập danh mục trang thiết bị quan trắc tại hiện trường và phân tích
trong phòng thí nghiệm; giới hạn phát hiện của thiết bị;
d) Lập kế hoạch và các phương tiện bảo hộ, an toàn lao ñộng cho hoạt
ñộng quan trắc môi trường;
ñ) Lập phương án quan trắc;
e) Lập dự toán kinh phí thực hiện quan trắc môi trường;
g) Lập kế hoạch thực hiện QA/QC trong quan trắc môi trường.

III. THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
1. Công tác chuẩn bị
Trước khi tiến hành quan trắc, cần thực hiện các bước chuẩn bị như sau:
a) Chuẩn bị tài liệu: bao gồm các bản ñồ, sơ ñồ, thông tin chung về khu
vực ñịnh lấy mẫu…;
b) Theo dõi dự báo thời tiết, tìm hiểu ñiều kiện khí hậu ñể ñề phòng
thời tiết xấu ảnh hưởng ñến kết quả quan trắc tại hiện trường;
c) Lên danh sách nhân sự và danh mục các dụng cụ, thiết bị cần thiết;
kiểm tra, vệ sinh và hiệu chuẩn các thiết bị và dụng cụ lấy mẫu, ño, thử trước
khi ra hiện trường;
d) Chuẩn bị hoá chất, vật tư, dụng cụ phục vụ lấy mẫu và bảo quản mẫu:
- Các hóa chất bảo quản mẫu;

- Các dụng cụ chứa mẫu theo tiêu chuẩn;
- Hộp, thùng bảo quản mẫu phù hợp với các thông số quan trắc;
- Dụng cụ, thiết bị hỗ trợ khác: máy ñịnh vị vệ tinh (GPS), máy ảnh,
máy quay phim ;
- Các loại hoá chất, thuốc thử khác;
- Văn phòng phẩm: giấy, bút, băng dính, sổ ghi chép,


8
ñ) Chuẩn bị nhãn mẫu;
e) Chuẩn bị các biểu mẫu, nhật ký quan trắc và phân tích;
g) Chuẩn bị các tài liệu có liên quan khác:
- Hải ñồ khu vực tiến hành quan trắc và sơ ñồ các ñiểm quan trắc tại ñịa
phương sở tại;
- Giấy ñi ñường và công văn cử ñoàn ñi quan trắc (nếu cần);
- Các tài liệu, biểu mẫu khác;
h) Chuẩn bị các phương tiện phục vụ hoạt ñộng lấy mẫu và vận chuyển
mẫu: xe ô tô, canô, xuồng máy, tàu, thuyền ;
i) Chuẩn bị các thiết bị bảo hộ, an toàn lao ñộng: quần áo bảo hộ lao
ñộng, mũ, áo mưa, áo phao, ủng cao su, găng tay, túi cứu thương, dược
phẩm…;
k) Chuẩn bị kinh phí;
l) Phân công cán bộ ñi quan trắc: căn cứ vào kế hoạch quan trắc môi
trường ñã ñược xây dựng, thủ trưởng ñơn vị thực hiện hoặc cán bộ chủ trì có
trách nhiệm thông báo, giao nhiệm cụ thể ñến từng cán bộ tham gia trước khi
thực hiện quan trắc môi trường;
m) Chuẩn bị cơ sở lưu trú cho cán bộ công tác dài ngày (nếu cần);
n) Liên hệ với các cơ quan hữu quan tại ñịa bàn quan trắc ñể việc thực
hiện ñợt quan trắc ñược thuận lợi.
2. Lấy mẫu, ño và phân tích tại hiện trường

a) Phương pháp lấy mẫu nước biển: tùy vào mục tiêu số liệu, phương
pháp ño ñạc, lấy mẫu nước biển phải tuân theo một trong các phương pháp
quy ñịnh tại Bảng 1 dưới ñây. Các phương pháp theo tiêu chuẩn quốc tế khác
hoặc các phương pháp theo tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn cơ sở cũng như các
phương pháp nội bộ muốn ñược sử dụng cần phải ñược cơ quan quản lý
chương trình quan trắc môi trường phê duyệt hoặc chấp thuận bằng văn bản.



9
Bảng 1
: Các phương pháp lấy mẫu nước biển
STT Danh mục Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp
1

Phương pháp lấy mẫu
nước biển
• TCVN 5998: 1995;
• ISO 5667/9: 1992;
• ISO 5667- 1
2

Phương pháp lấy mẫu
trầm tích
• ISO 5667-19: 2004;

3

Phương pháp lấy mẫu
sinh vật biển

• APHA 10200
b) ðo và phân tích các thông số chất lượng nước biển tại hiện trường
Trước khi ño, phân tích các thông số tại hiện trường, cần kiểm tra, hiệu
chuẩn các thiết bị ño theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Các thông số và
phương pháp ño, phân tích tại hiện trường quy ñịnh tại Bảng 2 dưới ñây.
Bảng 2: Các thông số quan trắc tại hiện trường
STT Thông số Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp
1 Nhiệt ñộ nước
• APHA 2550 B
2 ðộ muối
• APHA 2520 B,C,D;
4

pH
• TCVN 6492: 2000;
• EPA 9040;
• ISO 10523
5

Oxy hoà tan (DO) ñiện
cực
• NS-ISO 5814;
• ISO 5418: 1990
5 ðộ trong suốt
• ðo bằng ñĩa trắng (shechi)
6 ðộ ñục
• TCVN 6184: 1996;
• ISO 7027: 1990(E);
• APHA 2130B,


10
STT Thông số Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp
7
Chất rắn lơ lửng
• TCVN 6184: 1996;
• APHA 2540 (A-G),
• ISO 11923
8
Tổng chất rắn hoà tan
• TCVN 6053: 1995;
• ISO 7888
9
Các thông số khí tượng Theo các hướng dẫn sử dụng thiết bị quan
trắc khí tượng của các hãng sản xuất và
các quy ñịnh quan trắc khí tượng.
- ðo nhiệt ñộ: dùng nhiệt kế thủy ngân các
dạng khác nhau, nhiệt kế bán dẫn, ñiện tử
hoặc nhiệt kế chuyên dụng Asman, (
0
C).
- ðo ñộ ẩm: dùng ẩm kế các dạng khác
nhau hoặc nhiệt kế chuyên dụng Asman,
sau ñó dựa vào biểu ñồ chênh lệch giữa
nhiệt ñộ ño ñược của nhiệt kế khô và nhiệt
kế ướt, nội suy ra ñộ ẩm tương ñối (%).
- ðo áp suất khí quyển: dùng áp kế
(Baromet) các dạng khác nhau.
- ðo tốc ñộ gió và hướng gió: có thể dùng
cây gió, máy ño tốc ñộ gió chuyên dụng;
dùng la bàn xác ñịnh hướng gió.

* Trường hợp ñơn vị ñược trang bị thiết bị
ño khí tượng hiện số thì việc ño ñạc theo
hướng dẫn sử dụng của máy.
c) Quan sát sóng biển, dòng chảy, mây và trạng thái mặt biển.
3. Bảo quản và vận chuyển mẫu
a) Mẫu nước
Chứa và bảo quản mẫu nước: theo TCVN 5993:1995 về hướng dẫn bảo
quản và xử lý mẫu.



11
b) Mẫu trầm tích
- Các mẫu phân tích khí H
2
S, metan (CH
4
) ñược lấy trước tiên, ñựng
trong các chai thủy tinh chứa ñầy khí CO
2
và ñưa vào bảo quản lạnh ở nhiệt
ñộ 3-4
0
C. Mẫu cần phải ñược phân tích sau 5-7 ngày kể từ khi thu mẫu;
- Các mẫu phân tích cacbuahdrydro vòng thơm (PAHs), thuốc trừ sâu
Clo hữu cơ, tổng cacbon hữu cơ (TOC), dầu mỡ ñược ñựng trong chai thủy
tinh 150-250ml và bảo quản lạnh ở 3-4
0
C, phân tích trong thời gian 14 ngày
kể từ khi thu mẫu;

- Các mẫu phân tích kim loại nặng, cấp hạt, tổng dinh dưỡng T-N, T-P
ñược ñựng trong túi nilon sạch thể tích 250 ml và bảo quản trong bóng tối,
mát và phân tích trong thời gian 4-6 tuần kể từ khi thu mẫu;
- Các mẫu phân tích các dạng tồn tại của kim loại nặng, dinh dưỡng
(NO
3
-
, NO
2
-
, NH
4
+
, PO
4
3-
) ñược bảo quản lạnh ở 3 - 4
0
C, ñựng trong túi nilon
sạch và phân tích sau 7 ngày kể từ khi thu mẫu;
- Các thông số yêu cầu phân tích trong thời gian ngắn kể từ khi thu
mẫu, nếu không kịp thời ñưa về phòng thí nghiệm thì phải ñược xử lý, chiết
thành các dung dịch và bảo quản lạnh trong thời gian từ 7-10 ngày tiếp theo.
c) Mẫu sinh vật phù du

Sử dụng dung dịch formalin 5%: pha 95% nước biển với 5% formalin
ñặc. Trong một số trường hợp ñể tránh sự ăn mòn vỏ ñộng vật phù du, cần
kiềm hoá dung dịch formalin với sodium borat hoặc carbonat sodium
(Na
2

CO
3
).
d) QA/QC tại hiện trường
Tuân thủ theo các quy ñịnh tại Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày
22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bảo ñảm
chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
4. Phân tích trong phòng thí nghiệm
a) Phương pháp phân tích: tùy vào mục tiêu chất lượng số liệu và năng
lực phòng thí nghiệm, việc phân tích các thông số phải tuân theo một trong

12
các phương pháp quy ñịnh tại Bảng 3 dưới ñây. Các phương pháp theo tiêu
chuẩn quốc tế khác hoặc các phương pháp theo tiêu chuẩn ngành cũng như
các phương pháp nội bộ có thể ñược sử dụng nhưng cần phải ñược cơ quan
quản lý chương trình quan trắc môi trường phê duyệt hoặc chấp thuận bằng
văn bản.
Bảng 3:
Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm
STT Thông số Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp
1 Oxy hoà tan (DO) chuẩn
ñộ
• TCVN 5499: 1995;
• APHA 4500;
• ISO 5813: 1983
2 Nhu cầu oxy hóa hóa học
(COD) theo K
2
Cr
2

O
7
• TCVN 6491: 1999;
• APHA 5220
3 Nhu cầu oxy hóa sinh hóa
(BOD)
• TCVN 6001: 1995;
• APHA 5210 B ;
4 Phosphate (PO
4
3-
)
• APHA 4500P;
• ISO 6878
5 Silicate (SiO
3
-
)
• APHA 4500 (B- F)
6 Ammonia (NH
4
+
)
• TCVN 5988: 1995;
• APHA 4500-N;
• ISO 6878
7 Nitrite (NO
2
-
)

• TCVN 6178: 1996;
• APHA 4500;
• ISO 6777: 1984(E)
8 Nitrate (NO
3
-
)
• TCVN 6180: 1996;
• APHA 4500N
9 Tổng N
• APHA 4500N

13
STT Thông số Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp
10 Tổng P
• TCVN 6202: 1996;
• APHA 4500P;
• ISO 15681-1
11 Dầu
• US EPA 413.2
12 Chlorophyll a
• 10200 APHA, 1995
13 Chlorophyll b
• 10200 APHA, 1995
14 Chlorophyll c
• 10200 APHA, 1995
15 Hóa chất bảo vệ thực vật
hữu cơ Clo
• EPA508
16 Hóa chất bảo vệ thực vật


hữu cơ Clo trong trầm tích
• EPA8081A;
• EPA508
17 ðồng (Cu)
• TCVN 6193: 1996;
• EPA 6010B;
• ISO 8288
18 Chì (Pb)
• TCVN 6193: 1996;
• EPA 6010B;
• ISO 8288
19 Kẽm (Zn)
• TCVN 6193: 1996;
• EPA 6010B;
• ISO 8288
20 Cadmi (Cd)
• TCVN 6197: 1996;
• EPA 6010B;
• ISO 8288

14
STT Thông số Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp
21 Thuỷ ngân (Hg)
• TCVN 5990: 1995;
• EPA7470A (ppm);
• EPA 6010B;
• ISO 17852
22 Arsen (As)
• EPA 6010B

23 Xianua (CN)
• ISO 6703
24 Tổng Coliform
• APHA 9222
b) QA/QC trong phòng thí nghiệm
Tuân thủ theo các quy ñịnh tại Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày
22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bảo ñảm
chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
5. Xử lý số liệu và báo cáo
a) Xử lý số liệu
- Xử lý thống kê: tùy theo lượng mẫu và nội dung của báo cáo, việc xử
lý thống kê có thể sử dụng các phương pháp và các phần mềm khác nhau. Tuy
vậy, cần có các thống kê miêu tả tối thiểu (giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất,
giá trị trung bình, ñộ lệch chuẩn, );
- Kiểm tra số liệu: kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của số liệu quan
trắc và phân tích môi trường qua bảng ghi kết quả phân tích, bảng số liệu ñã
xử lý. Thông thường việc kiểm tra dựa trên số liệu của mẫu QC (như mẫu
chuẩn, mẫu trắng, mẫu so sánh…) và theo phương pháp chuyên gia;
- Bình luận về số liệu: việc bình luận số liệu phải do các chuyên gia có
kinh nghiệm thực hiện trên cơ sở kết quả quan trắc/phân tích ñã xử lý và các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.


15
b) Báo cáo kết quả quan trắc
- Báo cáo kết quả quan trắc phải ñược xây dựng và nộp cho các cơ
quan quản lý ñúng thời hạn quy ñịnh ñể phục vụ cho công tác tổng hợp, xử lý
và sử dụng số liệu;
- Tất cả các mẫu biểu ghi chép, mẫu biểu báo cáo, cách thức giao nộp,
thời hạn giao nộp phải tuân thủ theo quy ñịnh của cơ quản lý nhà nước có

thẩm quyền hoặc của cơ quan quản lý chương trình quan trắc./.

BỘ TRƯỞNG



Phạm Khôi Nguyên


16
MỤC LỤC

PHẦN I: QUY ðỊNH CHUNG 2
I. PHẠM VI ÁP DỤNG 2
II. QUY ðỊNH CHỮ VIẾT TẮT 2
PHẦN II: QUY TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN 3
(BAO GỒM CẢ TRẦM TÍCH ðÁY VÀ SINH VẬT BIỂN) 3
I. XÁC ðỊNH MỤC TIÊU QUAN TRẮC 3
II. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC 3
1. Xác ñịnh kiểu/loại quan trắc 3
2. Xác ñịnh ñịa ñiểm, vị trí quan trắc 3
3. Xác ñịnh thông số quan trắc 4
4. Xác ñịnh thời gian và tần suất quan trắc 6
5. Lập kế hoạch quan trắc 6
III. THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC 7
1. Công tác chuẩn bị 7
2. Lấy mẫu, ño và phân tích tại hiện trường 8
3. Bảo quản và vận chuyển mẫu 10
4. Phân tích trong phòng thí nghiệm 11
5. Xử lý số liệu và báo cáo 14


×