Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

phân tích vi sinh thực phẩm tương tác giữa kháng sinh – vi khuẩn – cơ thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.58 KB, 25 trang )


Lê Doãn Hào Ki t (Nhóm tr ng)ệ ưở
T
i
ê
u

d
i

t

h
o

c


c

c
h
ế
?
T
á
c

d
n
g



H

p

t
h
u
,

c
h
u
y

n

h
ó
a

v
à

đ
à
o

t
h


i
Mi n d chễ ị
Nhiễm trùng
T NG TÁC GI A ƯƠ Ữ
KHÁNG SINH – VI KHU N – C THẨ Ơ Ể
T NG TÁC GI A ƯƠ Ữ
KHÁNG SINH – VI KHU N – C TH `Ẩ Ơ Ể
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BỘ MÔN PHÂN TÍCH VI SINH THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI:
ANTIBIOGRAM
GIỚI THIỆU BÀI BÁO
GIỚI THIỆU BÀI BÁO
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MIC
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MIC
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH

ANTIBIOGRAM SERVEILLANCE METHOD
USING CUMULATIVE SUSCEPTIBILITI DATA
Tên bài báo
Tên bài báo

CDC: Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh
(Mĩ)
Nguồn cung cấp
Nguồn cung cấp


Phương pháp thực hiện kháng sinh đồ và kết quả thu
được
Nội dung
Nội dung
I. NGUỒN GỐC BÀI BÁO
1. Kháng sinh:
•.
Còn được gọi là Trụ sinh
•.
Là những chất có khả năng tiêu diệt hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn
một cách đặc hiệu
II.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
II.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
3. Kháng sinh đồ:
•.
là phương pháp kiểm tra để tìm ra loại kháng sinh mẫn cảm đối với
một dòng vi khuẩn gây bệnh nào đó.
2. Kháng kháng sinh:

Hiện tượng kháng kháng sinh xảy ra khi mầm bệnh hay vi khuẩn không
bị diệt bởi thuốc kháng sinh, chúng vẫn tồn tại , sinh sản ra những thế
hệ con cháu không có tính cảm ứng ( sensible) với 1 hay với nhiều loại
thuốc kháng sinh nào đó .
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MIC
1.Khái niệm MIC:

MIC ( Minimum Inhibitory Concentration) là nồng độ tối thiểu của
kháng sinh ức chế được vi khuẩn.


MIC cho phép xác định độ nhạy (hoặc kháng) kháng sinh cuả vi khuẩn
2.Môi trường:

Thạch Mueller - Hinton (MH).

Canh thang MH.

Canh thang thường hoặc BHI (Brain Heart Infusion).

Thạch máu cơ bản (Blood agar base).

Máu cừu hoặc máu thỏ đã loại fibrin, lấy máu và dùng ngay, có thể giữ ở
tủ lạnh nhưng không được quá 48h.

NAD (nicotin adenin dinucleotid).
3. Xác định MIC bằng phương pháp pha loãng kháng sinh trong môi
trường lỏng
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3

Tất cả các chủng cần thử MIC đều được cấy
trong canh thang thường hoặc BHI để có được
canh khuẩn non, theo tỷ lệ:

trực khuẩn Gram âm: cấy 0,1 ml.

Liên cầu D, tụ cầu và trực khuẩn mủ xanh:
cấy 0,3 ml.


Các liên cầu khác: 0,6 ml
Đặt ở 37
o
C/ 18 giờ để có được vi khuẩn
non. Chú ý điều kiện khí trường theo yêu
cầu của từng loại vi khuẩn

Pha loãng canh khuẩn non trong canh thang MH.

Chia 1,8 ml vào các ống nghiệm đường kính 12
mm.

Thêm 0,2 ml nước cất hoặc nước muối sinh lý vô
trùng vào 1 ống nghiệm (chứng âm).

Thêm 0,2 ml kháng sinh đã pha theo bảng pha
các đậm độ kháng sinh ở trên vào mỗi ống nghiệm,
phân phối từ nồng độ kháng sinh thấp nhất đến
nồng độ cao nhất. Lắc kỹ từng ống nghiệm

Đặt vào tủ ấm 37
o
C/18 giờ.

Lắc kỹ từng ống nghiệm trước khi đọc kết quả.

Đọc kết quả ở ống chứng âm trước để kiểm tra
xem chủng vi khuẩn có phát triển tốt hay không,
nếu vi khuẩn phát triển tốt mới tiếp tục đọc kết
quả


Đọc kết quả của các chủng chứng, so sánh
kết quả MIC của các chủng này với bảng
mẫu.

Đọc kết quả bắt đầu từ ống nghiệm có
nồng độ kháng sinh thấp nhất. Nồng độ MIC
được tính ở ống nghiệm có nồng độ kháng
sinh thấp nhất có thể ức chế được sự phát
triển của vi khuẩn.
3. Xác định MIC bằng phương pháp pha loãng kháng sinh trong môi
trường lỏng
4.
Xác định MIC bằng phương pháp pha loãng kháng sinh trong
môi trường thạch:
5.
Xác định MIC bằng phương pháp Etest

Que Etest được cấu tạo bằng
nitrocellulose, trên đó có tấm kháng
sinh theo dãy nồng độ.
4.
Xác định MIC bằng phương pháp Etest

Khi đặt que Etest trên môi trường đã
trải vi khuẩn, kháng sinh từ que
khuếch tán ra môi trường theo
gradient nồng độ và ức chế sự phát
triển của vi khuẩn tạo thành vùng vô

khuẩn có hình elip.

Kháng sinh đồ cho phép theo dõi sự đề kháng của các vi khuẩn gây
bệnh.

Kháng sinh đồ cung cấp thông tin về loại kháng sinh cũng như liều
lượng kháng sinh sử dụng cho từng loại vi khuẩn.
KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
D C L C C A KHÁNG SINHƯỢ Ự Ủ
ƯU – NHƯỢC
ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM

Tính khả thi cao.

Ít tốn kém.

Tương đối nhanh chóng và chính xác.

Không tốn nhiều công sức vì có thể dựa
trên dữ liệu có sẵn
ƯU ĐIỂM
ƯU ĐIỂM

Phải xác định được từng nhóm đối tượng lấy

thông tin.

Cần có dữ liệu bệnh nhân cụ thể và thông tin
trường hợp cụ thể.

Việc phân lập nhiều lần từ mẫu của một bệnh
nhân có thể ảnh hưởng đến kết quả.
CÁM N Ơ
CÔ VÀ CÁC B N Ạ
ĐÃ L NG NGHE…Ắ

×