Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐGTHCV TRONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.23 KB, 12 trang )

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐGTHCV TRONG
CÔNG TY KHO VẬN HÒN GAI -TKV HIỆN NAY
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Kho vận Hòn Gai - TKV
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty kho vận Hòn Gai – TKV (viết tắt là KVHG - TKV) được thành lập
và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 06 năm 2008 theo quyết định
số 1098 của Hội đồng quản trị Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản
Việt Nam (viết tắt là TKV) ngày 14 tháng 05 năm 2008. Công ty là một trong
những chi nhánh của Tập đoàn TKV do đó trực tiếp hoạt động theo điều hành
từ phía tập đoàn. Công ty KVHG – TKV có tên giao dịch quốc tế là Vinacomin
– Hongay Logistics Company, là doanh nghiệp Nhà nước 100%, và được
xếp là doanh nghiệp loại I.
Tiền thân của công ty là Xí nghiệp dịch vụ và kinh doanh than – Thuộc
công ty than Hòn Gai ra đời từ tháng 09 năm 1998. Cho đến năm 2008, do đòi
hỏi của thị trường cũng như kế hoạch phát triển của tập đoàn mà xí nghiệp ấy
chính thức giải thể và hình thành lên Công ty KVHG–TKV hiện nay.
Hiện nay, trụ sở chính của công ty đặt tại: Cột 5, phường Hồng Hà, thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Ngoài ra còn có 4 phân xưởng trực thuộc nằm
rải rác trong thành phố là Phân xưởng kho cảng Làng Khánh, Phân xưởng kho
cảng Nam Cầu Trắng, Phân xưởng kho cảng Hà Ráng và Phân xưởng kho
cảng Việt Hưng.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Như đã giới thiệu, Công ty là một chi nhánh của Tập đoàn TKV nên các
hoạt động chính của công ty sẽ được xác định dựa vào các nhiệm vụ mà Tập
đoàn giao cho công ty. Cụ thể:
a) Đầu tư, quản lý, khai thác hệ thống cảng và bến thủy nội địa của Tập đoàn
TKV trên địa bàn thành phố Hạ Long, huyện Hoành Bồ.
b) Thực hiện nhiệm vụ tổ chức tiếp nhận than từ các công ty sản xuất, sang tuyển
than trên địa bàn và tổ chức giao than cho khách hàng.
c) Quản lý hệ thống kho than
d) Xếp dỡ, chuyển tải, vận chuyển than


e) Các nhiệm vụ khác do Tập đoàn giao.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực chính là kinh doanh than, tất cả mọi
ngành nghề mà công ty tham gia vào đều là để phục vụ cho mục tiêu kinh
doanh than được tốt nhất. Từ việc nhập than từ các công ty chế biến và khai
thác, đến khâu xuất bán và vận chuyển đến tận nơi giao hàng cho khách đều
được công ty đảm nhận, như vậy đòi hỏi việc đầu tư và quản lý bến bãi của
công ty phải được quan tâm đúng mực. Chính việc đầu tư xây dựng ấy cũng
mang lại lợi nhuận lâu dài cho công ty do đó đây cũng là một hướng phát triển
mà Tập đoàn muốn công ty theo đuổi.
Kinh doanh than nói riêng và kinh doanh khoáng sản nói chung là một lĩnh
vực tiềm ẩn rất nhiều cơ hội cũng như thách thức. Chỉ những biến động nhỏ
trên thị trường trong nước cũng như quốc tế, các điều chỉnh chính sách từ phía
Nhà nước … cũng sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và do đó cần có sự
điều chỉnh sao cho phù hợp. Biến động xảy ra có thể là cơ hội hay thách thức
thì còn tùy thuộc vào các mà công ty nhìn nhận và xử lý nó ra sao. Ban lãnh
đạo công ty luôn luôn ý thức được điều này nên rất quan tâm đến việc theo dõi
sát sao các biến động trên thị trường, những chính sách của Nhà nước, cùng
với các ý kiến chỉ đạo từ phía tập đoàn mà điều hành hoạt động của công ứng
phó với thị trường một cách hợp lý nhất.
2.1.3. Tình hình hoạt động thời gian vừa qua
Sau 6 tháng chính thức hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp từ phía Tập đoàn
TKV, công ty KVHG – TKV cũng đã đạt được một số thành tích nhất định.
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008
TT Chỉ tiêu ĐVT
KH năm
2008
TH năm
2008
So sánh
KH

năm
( %)
I Các chỉ tiêu sản lượng
1 Than tiêu thụ 1000 tấn 5.700 4.269 74,89
Xuất khẩu ‘’ 2.680 1.393 51,96
Trong nước ‘’ 3.020 2.877 95,26
2 Than mua mỏ ‘’ 5.700 4.569 80,16
II Doanh thu tổng số Tr đồng
5.451.91
9
3.830.073 70,25
1
Doanh thu bán than chưa có
VAT
‘’
5.391.15
1
3.714.800 68,90
Xuất khẩu ‘’ 3.693.399 2.176.800 58,93
Trong nước ‘’ 1.697.753 1.538.000 90,59
2 Doanh thu SX chưa có VAT ‘’ 60.768 115.273 189,69
III Giá trị than mua mỏ ‘’
3.040.05
2
3.000.000 98,68
IV Giá trị bán than bình quân Đ/tấn 876.609 840.216 95,83
V Tiền lương Trđ 16.455 16.970 103,13
VI Lợi nhuận ‘’
1.247.73
3

697.000 55,85
VII Lao động tiền lương
Lao động định mức Người 552 573 103,80
Tiền lương BQ theo LĐ định mức
1000đ/ng
4.258 4.300 100,9
(Nguồn: Văn phòng giám đốc, công ty KVHG - TKV)
Theo dõi bảng tổng kết này, chúng ta thấy kết quả này chưa đạt so với
mục tiêu mà công ty đã đề ra. Tổng sản lượng tiêu thụ chỉ đạt 74,89% so với
kế hoạch đề ra, do đó lợi nhuận trong 6 tháng qua là 697.000 triệu đồng chỉ đạt
55,85% kế hoạch. Nguyên nhân được tổng kết lại qua những ý chính như:
• Tiến độ giải quyết công việc, sự phối hợp giữa các phòng ban, phân
xưởng kho cảng còn chưa nhịp nhàng.
• Các dự án đầu tư xây dựng chưa đạt yêu cầu so với kế hoạch đề ra
• Cán bộ chưa phát huy được hết năng lực công tác
Đây sẽ là bài học để ban Giám đốc và toàn thể CBCNV công ty rút ra kinh
nghiệm và cố gắng hơn nữa trong thời gian tới
2.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong năm 2009
Thuận lợi
• Lĩnh vực kinh doanh than đầy tiềm năng phát triển
• Quan hệ sản xuất làm ăn với bên cung ứng và bên tiêu thụ đang là
khá tốt
• Sự tăng trưởng ổn định của Tập đoàn TKV
• Ban lãnh đạo có tâm huyết và rất năng động
• Đội ngũ cán bộ công nhân viên có tinh thần hăng say làm việc, có
trình độ và kinh nghiệm
Khó khăn
• Thị trường xuất khẩu than sẽ có chiều hướng giảm do khủng hoảng
kinh tế
• Chính sách nhà nước thay đổi, lạm pháp gia tăng luôn là những vẫn

đề cần quan tâm đúng mực, có dự đoán chi tiết và cụ thể để có
bước đi an toàn và đúng hướng
• Cơ sở hạ tầng chưa đạt mức tiên tiến do phải nhận từ các đơn vị
khác cùng Tập đoàn vế sau khi giải thể 1 số nhà máy để thành lập
công ty
• Tư tưởng của cán bộ công nhân viên đôi lúc còn giao động, chưa
ổn định cũng là do công ty mới đi vào hoạt động, cán bộ công nhân
viên hầu hết trước đây là từ các xí nghiệp nhỏ lẻ chuyển sang nên
có sự giao động nhất thời
2.1.5. Chiến lược của công ty trong năm 2009
2.1.5.1. Chỉ tiêu số lượng
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu hoạt động năm 2009
TT Các chỉ tiêu ĐVT TH 2008 KH 2009
I Các chỉ tiêu sản lượng
1 Than tiêu thụ 1000 tấn 4.269 8.619
Xuất khẩu ‘’ 1.392 2088
Trong nước ‘’ 2.877 2.266
2 Than mua mỏ ‘’ 4.569 3.409
II Lợi nhuận Tr.đồng 697.000 1.196.400
III Lao động tiền lương
Lao động định mức Người 573 572
Tiền lương BQ theo LĐ định mức 1000đ/ng 4.300 4.500

×