Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Hoạt động lưu ký chứng khoán và thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán ở công ty cổ phần chứng khoán Tràng An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.15 KB, 37 trang )

Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường chứng khoán Việt Nam được thành lập vào năm 2000 với vỏn vẹn chỉ
hai công ty niêm yết. Nhưng đến nay đã có bước phát triển mạnh mẽ với gần 600
công ty niêm yết. Bên cạnh đó sự hiểu biết của các nhà đầu tư, hệ thống giao dịch
cũng như khung pháp lý ngày càng được hoàn thiện.
Qua quá trình thực tập về nghiệp vụ lưu ký chứng khoán và thực hiện quyền
tại hội sở công ty chứng khoán Tràng An, em đã được tìm hiểu và nắm bắt được
phần nào về nghiệp vụ này. Thực tế hiện nay số công ty cổ phần niêm yết trên sàn
ngày càng tăng và số lượng nhà đầu tư cũng không phải là con số nhỏ và việc lưu
ký là một trong những bước đầu tiên cho việc giao dịch của nhà đầu tư trên thị
trường và việc thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán cũng là một vấn đề
được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm, do đó em chọn đề tài: “ Hoạt động lưu ký
chứng khoán và thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán ở công ty cổ
phần chứng khoán Tràng An” cho báo cáo thực tập của mình.
Do thời gian thực tập và nghiên cứu còn ngắn, nhận thức còn hạn chế, chắc
chắn báo cáo của em còn nhiều khiếm khuyết. Vì vậy em rất mong nhận được sự
góp ý của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên cùng quan tâm tới đề tài này. Em
xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô giáo hướng dẫn, các anh chị phòng Kế toán
Lưu ký của TAS đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
CHỨNG KHOÁN TRÀNG AN
A. Giới thiệu về Công ty cổ phần Chứng khoán Tràng An
1. Quá trình hình thành:
1.1. Giới thiệu về Công
ty:
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tràng
An
- Tên tiếng Anh: Trang An securities joint stock


c
o
m
p
a
ny
- Tên viết tắt:
T
AS
- Trụ sở chính: Tầng 9 toà nhà 59 Quang Trung, Phường Nguyễn Du,
Qu

n
Hai Bà Trưng, Thành phố Hà
Nộ
i
- Điện thoai: (84-4) 3
9446218
- Fax: (84-4) 3
9446213
- Email:
c
on
tact@ta
s.
c
o
m
.vn
- Website:

www . t

a s

. c

o m .

v n
-
L
o
g
o
:
- Vốn điều lệ: 139.000.000.000 đồng (Một trăm ba mươi chín tỷ
đồng)
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
1.2. Ngành nghề kinh
doanh:
Theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 41/UBCK-GPHĐKD do Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước
cấ
p
ngày 28/12/2006; Cấp điều chỉnh Giấy phép
thành lập và hoạt động số 99/UBCK- GPĐCCTCK
ng
à
y

28/12/2007; Cấp
điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động
số
194/UBCK-GP ngày
03/03/2009; Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký Chứng khoán
số
47/UBCK-GCN ngày 03/03/2009, ngành nghề kinh doanh của Công ty
là:
 Môi giới chứng khoán
 Tự doanh chứng khoán
 Tư vấn đầu tư chứng khoán
 Lưu ký chứng khoán
1.3. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Cổ phần Chứng khoán Tràng An (TAS) được thành lập theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0103015160 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Nội cấp ngày 21/12/2006 với vốn điều lệ ban đầu là 60 tỷ đồng.
Các cột mốc chính trong quá trình hoạt động của Công ty:
 21/12/2006 : TAS được thành lập theo Giấy
chứng nhận đăng ký k
i
nh
doanh số 0103015160 do Sở kế hoạch và
Đầu tư Thành
phố
Hà Nội cấp với số vốn điều lệ 60 tỷ
đồng.
 28/12/2006 : TAS được UBCKNN cấp Giấy phép
hoạt động kinh do
a
nh

chứng khoán số
41/UBCK-GPHĐKD.
 06/07/2007 : Chi nhánh TAS Thành phố Hồ Chí
Minh thành lập và đi
v
à
o
hoạt
động.
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
 10/07/2007 : Đại lý nhận lệnh Toàn Cầu tại thành
phố Hà Nội thành lập
v
à
đi vào hoạt
động.

15/10/2007 :
Đại lý nhận lệnh Hoàng Long tại
Quảng Ninh thành lập và
đ
i
vào hoạt
động.
 28/12/2007 : Hoàn thành việc tăng vốn điều lệ lên 139 tỷ
đồng
 25/03/2008 : Đại lý nhận lệnh Ánh Dương tại thành
phố Hà Nội thành lập
v

à
đi vào hoạt
động

09/05/2008 : Đại lý nhận lệnh Ninh Bình thành lập và
đi vào
ho
ạt động
 11/03/2009 : Hợp tác với Công ty Vàng Quốc tế (IGI)
triển khai sàn g
ia
o
dịch
v
à
ng
 24/06/2009: Chính thức đăng ký giao dịch cổ phiếu trên
sàn UPCOM v
ới


chứng khoán: TAS. Trở thành một trong mười công ty
đầu tiên tham gia giao dịch đợt 1 trên sàn Giao dịch cổ phiếu chưa niêm yết
UPCOM.
 22/02/2010: Ngày đầu tiên niêm yết trên Sở giao dịch
Chứng khoán Hà Nội.
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
2. Cơ cấu tổ chức:
2.1. Khối Dịch vụ Khách

hàng
:
 Phòng Giao dịch: Thực hiện giao dịch mua bán hàng ngày và phối hợp với
các bộ phận
kh
ác
để nâng cao hiệu quả đầu tư cho khách
h
à
ng.
 Đại lý đấu giá: Tổ chức đấu giá cho các công ty theo hợp đồng hoặc thực
hiện tư cách thành viên
đ

u
giá tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nộ
i
,
nhằm giúp khách
hàng thực hiện những cơ hội đầu tư
mới
.
 Bộ phận tư vấn và chăm sóc khách hàng: Tập hợp thông tin của các
chứng khoán, phân tích và đưa
r
a
nhận định cho khách hàng. Đồng thời
thu thập ý kiến phản hồi của khách hàng, từ đó đưa ra các

g
iải
pháp nâng
cao chất lượng phục vụ, đáp ứng yêu cầu của khách
h
à
ng
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
 Giao dịch OTC: Theo dõi thông tin liên quan đến thị trường OTC để đưa
ra các quyết
đ

nh
đầu tư mang tính chuyên nghiệp, hỗ trợ giao dịch khách
hàng có ý định đầu tư lâu
d
ài
.
2.2. Khối Phân tích & Tư vấn
T
CDN:
Là bộ phận có chức năng thực hiện phân tích tình hình kinh tế và cung cấp
các

dịch vụ tư vấn tài chính, phát hành, niêm yết và tư vấn quản trị với khách hàng
là các doanh
ngh
iệ
p.

Nhiệm vụ chính của bộ phận Phân tích và Tư vấn TCDN
tại Công ty chứng khoán Tràng An
b
a
o

gồ
m:
 Thực hiện nghiên cứu và phân tích nền kinh tế, ngành, doanh nghiệp, trong
đó có: phân tích
c
h
iế
n
lược, phân tích năng lực cạnh tranh và triển vọng
của các ngành, phân tích hiệu quả hoạt động
c
ùng
khả năng tăng trưởng
của doanh
ngh
iệ
p.
 Tập hợp, xây dựng và duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về kinh tế
vĩ mô, ngành và
do
a
nh
nghiệp phục vụ cho hoạt động tư vấn cho các khách
hàng doanh

ngh
iệ
p.
 Phát triển mạng lưới khách hàng, cung cấp tới khách hàng các thông tin
về các sản phẩm dịch
vụ
của
T
AS.
2.3. Khối Đầu tư và Phân
t
íc
h
:
Đóng vai trò là bộ phận chuyên trách thực hiện các nghiệp vụ phân tích đầu tư,
nghiệp vụ định giá, rà soát đặc biệt, dự báo tài chính … và các dịch vụ phân tích tài
chính khác cho các doanh nghiệp khách hàng. Khối Đầu tư và phân tích còn nắm
bắt được những cơ hội đầu tư trên thị trường niêm yết, thị trường chưa niêm yết và
thị trường tiềm năng (đầu tư tiền IPO và IPO).
2.4. Khối Công nghệ Thông
t
i
n
:
Khối CNTT có chức năng tổng hợp kế hoạch và tiến độ thực hiện các đề án
phát triển Công ngh
iệ
Thông tin của TAS; thiết lập quy trình công nghệ và phát
triển các yêu cầu đáp ứng các quy
t

r
ì
nh

ngh
iệ
p
vụ của hệ thống tin học; phát
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
triển và duy trì môi trường làm việc hiện đại, thuận tiện
t
rong
Công ty. Đồng
thời nghiên cứu và triển khai các ứng dụng công nghệ mới nhất nhằm cung
cấp
c
ho
khách hàng các tiện ích và công cụ hiện đại.
2.5. Phòng Kế toán – Lưu
ký:
Phòng Kế toán – Lưu ký bao gồm bộ phận kế toán tổng hợp và bộ phận kế toán
thanh toán g
ia
o

d
ịc
h,
lưu ký có chức năng hạch toán kế toán, thanh toán và quản

lý thu chi tài chính toàn Công ty;
qu

n
lý tài khoản và cung cấp các dịch vụ hỗ
trợ đầu tư cho khách hàng.
2.6. Phòng Hành chính – Nhân
sự:
Phòng Hành chính – Nhân sự có chức năng tổ chức các hoạt động hành chính –
nhân sự theo các
nộ
i

dung
:
 Hành chính: Tổ chức các hoạt động hành chính, quản lý cơ sở vật chất và
đảm bảo cho hoạt động
tại
trụ sở Công ty như quản lý hệ thống điện,
nước, công tác an toàn lao động, phòng cháy chữa
c
h
á
y,
phương tiện vận
chuyển, hoạt động văn thư, lễ

n,…
 Nhân sự: có chức năng xây dựng môi trường làm việc và văn hóa Công ty
phù hợp với định h

ướ
ng
phát triển của TAS. Về tổng thể, bộ phận nhân
sự của Phòng Hành chính – Nhân sự thực hiện
các
nhiệm vụ chủ yếu
s
a
u
:
B. Phương châm hoạt động
“Phương châm hoạt động của Công ty là “Niềm tin và Cơ hội”, TAS ra đời với
Niềm tin vào sự phát
t
r
iể
n
bền vững của nền kinh tế thị trường nói chung và
thị trường vốn nói riêng sẽ tạo ra Cơ hội cho các
c
hủ
thể tham gia TTCK Việt
N
am
”.
 Tính bền vững (Solidity) : Đối với một doanh nghiệp, yếu tố qua trọng nhất
ảnh hưởng đến quá trình phát triển chính là tính ổn định bền vững. ý thức rất
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
rõ điều này, Tràng An luôn đặt mục tiêu xây dựng một hệ thống cơ sở hạ

tầng bền vững với chất lượng cao đảm bảo tốt nhất cho mọi hoạt động kinh
doanh làm nền tảng.
 Tính chuyên nghiệp (Professional) : Nhân tố con người là tài sản có giá trị
nhất của mỗi doanh nghiệp. Không ngừng trau dồi và hoàn thiện bộ máy
thực thi công việc đạt tiêu chuẩn về tác phong chuyên nghiệp là một trong
những định hướng lâu dài và khó khăn nhất mà Tràng An luôn đặt vào đó
tâm huyết và mọi nỗ lực để thực hiện một cách bài bản nhất và có hiệu quả
nhất.
 Sự năng động và sáng tạo (Dynamic and Innovative) :Giá trị cốt lõi của
Tràng An là chính là sự năng động và sáng tạo của đội ngũ nhân viên trẻ về
tuổi đời nhưng kinh nghiệm về tuổi nghề. Toàn thể thành viên Trang An cam
kết không ngừng học hỏi trau dồi chuyên môn nghiệp vụ và phát huy ở mức
cao nhất sự năng động và sáng tạo nhằm cung cấp cho các nhà đầu tư những
dịch vụ tài chính chất lượng hoàn hảo nhất.
 Đáng tin cậy (Reliable) : Là một thương hiệu cung cấp dịch vụ tài chính
chứng khoán cho các nhà đầu tư cá nhân và dịch vụ tư vấn tài chính cho các
tổ chức, Tràng An luôn thể hiện sự đáng tin cậy trong mỗi một dịch vụ cung
cấp cho khách hàng, với tiêu chí tôn trọng giá trị tích luỹ niềm tin. Khi sử
dụng các dịch vụ đầu tư và tư vấn tài chính tại Tràng An, khách hàng hoàn
toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm và cũng như các hỗ trợ trong suốt quá
trình hợp tác.
C. Sản phẩm dịch vụ chính:
1. Sản phẩm dành cho nhà đầu tư cá nhân:
 Mở tài khoản
 Lưu ký chứng khoán
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
 Môi giới mua, bán chứng khoán



ng
trước tiền bán chứng khoán
 Dịch vụ Repo cổ phiếu
 Đấu giá và Nhận ủy thác đấu giá
 Email kết quả khớp lệnh và sao kê tài khoản.
2. Sản phẩm dành cho nhà đầu tư doanh nghiệp:
 Tư vấn Cổ phần hóa
 Tư vấn Phát hành Chứng khoán
 Tư vấn Niêm yết
 Tư vấn Tái cấu trúc Tài chính Doanh nghiệp
 Tư vấn Tài chính Doanh nghiệp
 Tư vấn Quản lý sổ cổ đông
 Tư vấn Dự báo tài chính
 Tư vấn Hoàn thiện doanh nghiệp
 Tư vấn Quan hệ nhà đầu tư

T
ư

vấn đăng ký giao dịch
c


phiếu của Công ty đại chúng chưa
niêm y
ết
3. Các dịch vụ trực tuyến:
 Đặt lệnh và tra cứu thông tin chứng khoán qua điện thoại di động
 Dịch vụ Đăng ký mở tài khoản và lưu ký chứng khoán tại nhà
 Dịch vụ Giao dịch trực tuyến

Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
 Dịch vụ Đặt lệnh chuyển tiền trực tuyến
 Dịch vụ Ứng trước tiền bán chứng khoán trực tuyến
 Dịch vụ Quản lý cổ đông trực tuyến
 Nhắn tin kết quả khớp lệnh ngay trong phiên giao dịch
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VÀ
THỰC HIỆN QUYỀN CHO NGƯỜI SỞ HỮU
CHỨNG KHOÁN TẠI TAS
A. Tổng quan về dịch vụ lưu ký chứng khoán và quyền của người sở hữu
chứng khoán
1. Khái niệm chung về lưu ký chứng khoán:
Lưu ký chứng khoán là việc gửi chứng chỉ chứng khoán, các tờ cổ phiếu, hoặc các
loại giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu chứng khoán vào hệ thống lưu ký
chứng khoán. Hệ thống lưu ký chứng khoán bao gồm Trung tâm lưu ký và các
thành viên lưu ký. Chứng chỉ chứng khoán của các nhà đầu tư sẽ được cất giữ an
toàn ở trung tâm lưu ký. Chứng khoán được lưu ký sẽ được ghi nhận vào tài khoản
chứng khoán đứng tên nhà đầu tư. Khi chứng khoán được giao dịch. Khi chứng
khoán được giao dịch, tài khoản của nhà đầu tư sẽ đươc ghi tăng hoặc giảm mà
không cần phải trao tay giấy tờ.
2. Tổng quan về quyền của người sở hữu chứng khoán
2.1. Các quyền của người sở hữu chứng khoán:
 Quyền bỏ phiếu
 Quyền nhận lãi, vốn gốc trái phiếu và cổ tức cổ phiếu bằng tiền
 Quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng
 Quyền mua cổ phiếu phát hành thêm
 Quyền chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi
 Quyền thay đổi tên, tách, gộp cổ phiếu

 Các quyền khác theo quy định của pháp luật
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
2.2. Những tổ chức có trách nhiệm trong quy trình thực hiện quyền:
 Trung tâm lưu ký chứng khoán (TTLK):
TTLK thực hiện tính toán và phân bổ quyền cho người sở hữu chứng khoán lưu ký
và chưa lưu ký theo tỷ lệ phân bổ do tổ chức phát hành (TCPH) thông báo.
Người sở hữu chứng khoán đã lưu ký thực hiện quyền thông qua các Thành viên
Lưu ký (TVLK) nơi mình mở tài khoản lưu ký chứng khoán.
TTLK thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán căn cứ vào bản chính và file
dữ liệu (theo định dạng do TTLK quy định) các hồ sơ thực hiện quyền liên quan của
TCPH, TVLK và người sở hữu chứng khoán.
Hồ sơ thực hiện quyền, chứng từ thực hiện quyền được giao, nhận trực tiếp giữa
TCPH, TVLK, người sở hữu chứng khoán với TTLK được ký nhận vào sổ giao
nhận công văn của TTLK. Trường hợp hồ sơ chuyển bằng đường bưu điện, TTLK
căn cứ vào ngày nhận theo dấu bưu điện để xử lý.
TTLK có quyền từ chối thực hiện thông báo của TCPH về thực hiện quyền nếu
thông báo có nội dung không phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan, làm
ảnh hưởng đến quyền lợi của người sở hữu chứng khoán.
Trong vòng 1 ngày kể khi nhận được hồ sơ thực hiện quyền đầy đủ và hợp lệ,
TTLK sẽ xem xét và xử lý theo quy định. Trường hợp có sai sót, TTLK sẽ thông
báo bằng văn bản cho TCPH, TVLK và người sở hữu chứng khoán để sửa đổi bổ
sung.
 Tổ chức phát hành (TCPH):
Thực hiện đúng các nội dung trong thông báo gửi TTLK về ngày đăng ký cuối cùng
để thực hiện quyền.
Trường hợp có thay đổi nội dung thông báo, TCPH phải gửi thông báo bằng văn
bản cho TTLK chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày thực hiện theo thông báo,
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập

trong đó nêu rõ lý do thay đổi. Trường hợp bổ sung mục đích sử dụng danh sách
người sở hữu chứng khoán để thực hiện quyền, TCPH phải gửi thông báo bằng văn
bản cho TTLK trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày đăng ký cuối cùng.
Gửi công văn chấp thuận/không chấp thuận đối với danh sách người sở hữu chứng
khoán, danh sách phân bổ quyền do TTLK lập; chuyển tiền thanh toán (trường hợp
thực hiện quyền thanh toán cổ tức/lãi trái phiếu) theo đúng thời gian quy định tại
Chương II, III Quy chế này. Trường hợp không chuyển tiền đúng hạn, TCPH phải
gửi công văn thông báo cho TTLK chậm nhất vào ngày thanh toán trong đó nêu rõ
lý do chậm chuyển tiền và TCPH phải chịu trách nhiệm đối với mọi thiệt hại phát
sinh liên quan đến việc chậm chuyển tiền.
 Thành viên lưu ký (TVLK)
Thông báo đầy đủ, kịp thời, chính xác cho các nhà đầu tư có tài khoản lưu ký tại
TVLK các nội dung trong thông báo về ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền.
Lập danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký hưởng quyền và gửi cho TTLK
đúng thời gian quy định tại Quy chế này. Trường hợp TVLK không thực hiện đúng
theo quy định, TTLK có quyền không tập hợp phần danh sách nhà đầu tư của
TVLK nộp chậm và TVLK phải chịu trách nhiệm về các tổn thất của nhà đầu tư
phát sinh liên quan đến việc chậm trễ thực hiện quyền.
Tuân thủ đúng các quy trình, thủ tục, thời gian thực hiện quyền được quy định chi
tiết tại Chương II, Chương III Quy chế này. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo
Quy chế Thành viên của TTLK.
B. Hoạt động lưu ký chứng khoán cho người sở hữu chứng khoán của TAS:
1. Nội dung công việc lưu ký chứng khoán niêm yết:
a. Căn cứ và thời gian thực hiện:
Căn cứ vào yêu cầu của khách hàng từ đó FPTS sẽ thực hiện phương thúc làm việc.
Thời gian thực hiện yêu cầu của khách hàng là: tối đa là 3 ngày làm việc đối với CK
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
niêm yết tại Sở giao dịch trong cùng tỉnh/thành phố và tối đa là 5 ngày làm việc đối
với CK niêm yết tại Sở giao dịch khác tỉnh/thành phố.

b. Quy trình thực hiện:
Quy trình lưu ký chứng khoán bao gồm 4 lần luân chuyển chứng từ là:
Thành viên lưu ký nhận sổ từ người sở hữu chứng khoán
Thành viên lưu ký lập hồ sơ gửi trung tâm lưu ký để trung tâm lưu ký xác nhận và
chấp thuận yêu cầu lưu ký chứng khoán cho khách hàng của thành viên lưu ký
Trung tâm lưu ký hoàn tất việc nhập dữ liệu và trả chứng từ về cho thành viên lưu

Thành viên lưu ký nhập dữ liệu để hoàn tất quy trình đưa chứng khoán về tài khoản
của khách hàng
Bước Tiếp nhận hồ sơ:
Cán bộ Lưu ký hướng dẫn khách hàng hoàn tất hồ sơ lưu ký CK ngay khi tiếp nhận
hồ sơ.
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
Cán bộ Lưu ký photo Giấy ĐK NSH để lưu kèm hồ sơ lưu ký.
Hồ sơ bao gồm:
Phiếu gửi CK (03 liên)
CK (giấy hoặc sổ chứng nhận sở hữu CK)
Bản gốc Giấy ĐK NSH để đối chiếu
Bản copy Giấy ĐK NSH để lưu
Lưu ý: Khách hàng phải có tài khoản LK tại FPTS trước khi lưu ký CK).
Bước kiểm tra hồ sơ:
Kiểm tra hồ sơ:
Kiểm tra CK đã được TTLK chấp nhận lưu ký bằng cách tra cứu thông tin tại
www.fpts.com.vn/Lịch thực hiện quyền/Lịch lưu ký;
CK không bị rách rời; thông tin, chữ ký, con dấu được ghi rõ ràng, không tẩy xóa;
Thông tin trên Phiếu gửi CK được ghi rõ ràng, không tẩy xoá. Khách hàng cần ký
và ghi rõ họ tên trên tất cả các liên, không được viết tắt;
Họ và tên, Số ĐK NSH và ngày cấp trên Giấy ĐK NSH phải trùng khớp trên Sổ và
hệ thống của TAS. Trong trường hợp có sự sai lệch, xem bước Điều chỉnh thông tin

Nhà đầu tư tại TTLK
Nếu hồ sơ lưu ký không hợp lệ, Cán bộ Lưu ký trả lại CK và hồ sơ cho khách hàng
ngay.
Nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ lưu ký ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào liên trả lại khách
hàng trên Phiếu gửi CK và trả lại khách hàng kèm theo bản gốc Giấy ĐK NSH.
Cán bộ lưu ký ký nháy vào liên gửi TTLK và chuyển qua bước Lập hồ sơ tái lưu ký
gửi TTLK
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
Bước Điều chỉnh thông tin Nhà đầu tư tại TTLK (Nếu cần)
Trường hợp thông tin không chính xác: Họ tên, Số ĐK NSH, Ngày cấp trên hệ
thống, Phiếu gửi CK và Sổ chứng nhận sở hữu cổ phần không trùng nhau.
Nếu sai Số CMND/Hộ chiếu, họ và tên do Tổ chức phát hành: Trả lại sổ cho KH để
liên hệ Tổ chức phát hành thực hiện điều chỉnh thông tin để thống nhất giữa: Sổ
chứng nhận sở hữu cổ phần, Thông tin lưu trữ tại TAS và Thông tin lưu trữ tại
TTLK.
Sai Số CMND/Hộ chiếu, họ và tên do TAS nhập sai/chưa điều chỉnh thông tin tài
khoản: Tiếp nhận hồ sơ lưu ký và yêu cầu KH bổ xung Bản sao có công chứng
CMND/Hộ chiếu. Lập Công văn điều chỉnh thông tin Nhà đầu tư tại TTLK theo
Mẫu 5-LK. Hồ sơ thay đổi thông tin gồm có Công văn Mẫu 5-LK và bản sao công
chứng CMND/Hộ chiếu. Có thể gửi kèm hồ sơ lưu ký với hồ sơ thay đổi thông tin.
Hồ sơ này chỉ tiếp nhận tại VSD HN.
Sai ngày cấp: Yêu cầu Khách hàng lập Bản cam kết theo Mẫu 5B-LK để gửi kèm
hồ sơ Lưu ký. Bản cam kết và Bản sao CMND có dấu treo của TAS.
Bước Lập hồ sơ tái lưu ký gửi TTLK
Nhập dữ liệu vào hệ thống Core của TAS đối với CK phổ thông. CK hạn chế
chuyển nhượng sẽ không nhập liệu mà sẽ thực hiện hoàn tất lưu ký sau khi nhận
được phê duyệt của TTLK. Hướng dẫn nhập liệu
Lập hồ sơ tái LK CK gửi lên TTLK. Hồ sơ gồm:
Phiếu gửi CK (01 liên có chữ ký tươi của khách hàng)

CK của khách hàng (sổ/giấy chứng nhận sở hữu CK)
Danh sách người sở hữu lưu ký CK (03 bản)
Bản cam kết (Nếu có)
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
Công văn điều chỉnh thông tin Nhà đầu tư (Nếu có)
Trình Giám đốc/Phó giám đốc Lưu ký - Quản lý cổ đông ký duyệt và chuyển đóng
dấu, ghi số công văn.
Lập Biên bản bàn giao chứng từ theo mẫu.
Nhập liệu hồ sơ chuyển TTLK vào file Sổ theo dõi chứng từ
Kiểm tra tình trạng nhập liệu vào Cổng giao tiếp điện tử của TTLK
Nếu nhập thành công  Chuyển hồ sơ lên TTLK kèm theo Biên bản bàn giao
chứng từ.
Nếu nhập không thành công  Căn cứ lỗi và điều chỉnh theo bước Điều chỉnh
thông tin Nhà đầu tư tại TTLK
Bước Hoàn tất lưu ký CK:
Căn cứ trên Báo cáo hoàn tất nghiệp vụ tại TTLK theo từng thị trường, cán bộ Lưu
ký hoàn tất (settle) giao dịch trên hệ thống theo ngày hiệu lực.
Cán bộ Lưu ký kiểm tra việc nhận hồ sơ hoàn tất lưu ký gốc để lưu file. Hồ sơ hoàn
tất lưu ký gồm có:
Xác nhận gửi CK lưu ký (01 bản)
Danh sách người sở hữu đề nghị lưu ký CK (01 bản)
Trường hợp hồ sơ hoàn tất lưu ký gốc bị thất lạc, Cán bộ Lưu ký liên hệ TTLK để
tìm lại.
Bước Xử lý hồ sơ Lưu ký không hoàn tất tại TTLK
Trường hợp hồ sơ tái LK của TVLK không được TTLK chấp thuận: TTLK trả về
cho TVLK toàn bộ hồ sơ tái LK mà TVLK đã gửi lên.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc sai sót do lỗi của Cán bộ LK:
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập

Cán bộ lưu ký thực hiện bổ sung/điều chỉnh
Gửi lại hồ sơ lên TTLK theo Bước Lập hồ sơ tái Lưu ký gửi TTLK
Cán bộ lưu ký hold settlement món lưu ký trên hệ thống NOVA trước khi gửi lại hồ
sơ đi TTLK. Lưu ý: Ghi rõ lý do hold vào mục ghi chú tại màn hình hold (ghi chữ
tiếng Việt không dấu).
Trường hợp sai sót từ phía khách hàng hoặc từ Tổ chức phát hành:
Cán bộ lưu ký hủy món lưu ký trên hệ thống.
Cán bộ lưu ký liên hệ với KH để trả lại hồ sơ cho KH và hướng dẫn KH thực hiện
các thủ tục để có thể LK lại số CK đó.
Lưu ý:
Thu hồi Phiếu gửi CK
Lấy chữ ký xác nhận về việc khách hàng đã nhận lại CK.
2. Kiểm tra và đối chiếu số liệu:
2.1. Kiểm tra và đối chiếu hàng ngày:
Kiểm soát hoạt động lưu ký theo chi nhánh:
In Sổ theo dõi hoạt động lưu ký CK niêm yết theo chi nhánh.
Đối chiếu Số lượng nhận Lưu ký CK trong ngày với Sổ.
Lưu file Phiếu gửi/hồ sơ lưu ký theo thứ tự Sổ.
Kiểm soát hoạt động hoàn tất lưu ký theo thị trường
In Sổ theo dõi hoàn tất lưu ký CK theo thị trường
In Sổ theo dõi hoạt động lưu ký CK có điều kiện theo thị trường
Đối chiếu Sổ với chứng từ thực nhận từ TTLK trong ngày
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
Lưu Lưu file hồ sơ hoàn tất lưu ký theo thứ tự Sổ.
Chuyển toàn bộ chứng từ trong ngày cho Trưởng nhóm Lưu ký để kiểm tra và lưu
file.
Trưởng nhóm Lưu ký: Đối chiếu Sổ theo dõi hoạt động Lưu ký CK niêm yết và Sổ
chi tiết lưu ký CK với Báo cáo phát sinh nghiệp vụ để đảm bảo các nghiệp vụ đã
được nhập liệu đúng.

Gửi email Thông báo hoàn tất lưu ký cho khách hàng vào cuối mỗi ngày làm việc.
2.2. Kiểm tra và đối chiếu số liệu hàng tháng:
Ngày cuối cùng của tháng in Danh sách tài khoản chờ hạch toán (Pending
settlement) để cancel các món lưu ký không thể hoàn tất lưu ký được trong tháng.
Sau khi thực hiện cancel hoặc settled và rút CK đối với các món Lưu ký đã qua kỳ
báo cáo cần cập nhật chi tiết món đó vào File Nhật ký điều chỉnh
C/ Quy trình thực hiện quyền tại công ty chứng khoán Tràng An:
1. Quy trình thông báo thực hiện quyền và lập danh sách người sở hữu chứng
khoán:
 Quy trình
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
TỔ CHỨC
PHÁT HÀNH
TỔ CHỨC
PHÁT HÀNH
TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG
KHOÁN
TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG
KHOÁN
THÀNH VIÊN
LƯU KÝ
THÀNH VIÊN
LƯU KÝ
SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
TRUNG TÂM GIAO

DỊCH CHỨNG
KHOÁN
TRUNG TÂM GIAO
DỊCH CHỨNG
KHOÁN
1
1
2
2
3
3
CÁC NHÀ
ĐẦU TƯ
CÁC NHÀ
ĐẦU TƯ
4
4
Báo cáo thực tập
Bước 1 : TCPH gửi TTLK “Thông báovề ngày đăng ký cuối cùng”
Bước 2 : TTLK gửi “Thông báovề ngày đăng ký cuối cùng” cho TVLK,SGDCK và
TTGDCK
Bước 3 : TVLK thông báo và nhận câu trả lời từ nhà đầu tư
Bước 4 : TVLK gửi TTLK Danh sách người sở hữu CK lưu ký ( Mẫu 1.1 )
 Thời hạn
Tổ chức phát hành gửi cho TTLK Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng kèm theo
các tài liệu có liên quan (nếu có) chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày đăng ký
cuối cùng,
TTLK gửi các TVLK, SGDCK và TTGDCK Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng
chậm nhất 09 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng,
TVLK có trách nhiệm thông báo đầy đủ, chính xác nội dung thông báo về ngày

đăng ký cuối cùng đến từng nhà đầu tư là khách hàng lưu ký chứng khoán liên quan
tại TVLK chậm nhất trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên thông báo của
TTLK.
TVLK gửi TTLK Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký chậm nhất 03 ngày
làm việc sau ngày đăng ký cuối cùng,
TVLK gửi TTLK file dữ liệu danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký theo định
dạng do TTLK quy định chậm nhất 02 ngày làm việc sau ngày đăng ký cuối cùng.
2. Quy trình thực hiện quyền nhận cổ tức bằng tiền, thanh toán
lãi và vốn trái phiếu:
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
2.1.Đối với chứng khoán đã lưu ký :
 Quy trình:
Đường đi của công văn chứng từ
Đường đi của dòng tiền thanh toán
Bước 1 : TTLK gửi TCPH Danh sách phân bổ quyền nhận cổ tức, lãi và vốn trái
phiếu cho người sở hữu chứng khoán ( Mẫu 2.1 ) ; TCPH xác nhận ( Mẫu 2.2 )
Bước 2 : TCPH chuyển tiền thanh toán vào tài khoản của TTLK mở tại Ngân hàng thanh toán
Bước 3 : TTLK gửi TVLK Danh sách phân bổ quyền ( Mẫu 2.3)
Bước 4 : Tiền được chuyền vào tài khoản của TVLK
Bước 5 : TVLK phân bổ tiền cho khách hàng sở hữu chứng khoán lưu ký trong
ngày thanh toán.
 Thời hạn:
TTLK gửi TCPH Danh sách phân bổ quyền nhận cổ tức, lãi và vốn trái phiếu cho
người sở hữu chứng khoán lưu ký và Danh sách phân bổ quyền nhận cổ tức, lãi và
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
TỔ CHỨC PHÁT
HÀNH
TỔ CHỨC PHÁT
HÀNH

TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN
TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN
THÀNH VIÊN LƯU

THÀNH VIÊN LƯU

NGÂN HÀNG THANH
TOÁN CỦA TTLK
NGÂN HÀNG THANH
TOÁN CỦA TTLK
NGÂN HÀNG THANH
TOÁN CỦA TVLK
NGÂN HÀNG THANH
TOÁN CỦA TVLK
1
1
2
2
4
4
NGƯỜI SỞ HỮU
CHỨNG KHOÁN
NGƯỜI SỞ HỮU
CHỨNG KHOÁN
5
5
3
3

Báo cáo thực tập
vốn trái phiếu cho người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký chậm nhất 06 ngày làm
việc sau ngày đăng ký cuối cùng
TCPH gửi TTLK văn bản chấp thuận/không chấp thuận Danh sách phân bổ quyền
chậm nhất 08 ngày làm việc sau ngày đăng ký cuối cùng
Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày thanh toán cổ tức, lãi và vốn trái phiếu,
TCPH phải chuyển đủ số tiền thanh toán cổ tức, lãi và vốn trái phiếu vào tài khoản
của TTLK mở tại Ngân hàng thanh toán. Trường hợp chậm chuyển tiền thanh toán
cổ tức, lãi và vốn trái phiếu, TCPH phải gửi công văn cho TTLK nêu rõ lý do chậm
chuyển tiền. Căn cứ vào công văn của TCPH, TTLK sẽ thông báo cho TVLK liên
quan.
Chậm nhất 02 ngày làm việc trước ngày thanh toán cổ tức, lãi và vốn gốc trái phiếu,
TTLK gửi cho các TVLK Danh sách phân bổ quyền cho người sở hữu chứng khoán
lưu ký chi tiết theo TVLK
Tiền thanh toán cổ tức, lãi và vốn trái phiếu đối với chứng khoán lưu ký được
TTLK phân bổ vào tài khoản của TVLK liên quan 01 ngày làm việc trước ngày
thanh toán. TVLK chịu trách nhiệm phân bổ tiền cho khách hàng sở hữu chứng
khoán lưu ký ngay trong ngày thanh toán.
2.2. Đối với chứng khoán chưa lưu ký : TCPH hoặc TTLK ( theo ủy quyền của
TCPH ) thực hiện thanh toán tiền cho người sở hữu chứng khoán.
3. Quy trình thực hiện quyền mua chứng khoán:
3.1 . Đối với chứng khoán đã lưu ký:
 Quy trình
Thông báo Danh sách phân bổ quyền
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
TỔ CHỨC PHÁT
HÀNH
TỔ CHỨC PHÁT
HÀNH
Báo cáo thực tập

Bước 1 : TTLK thông báo “Danh sách phân bổ quyền” cho TCPH ;
TCPH xác nhận
Bước 2 : TTLK gửi TVLK “Danh sách phân bổ quyền”
Bước 3 : TVLK gửi người sở hữu CK “ Thông báo về việc sở hữu quyền mua CK”;
Người sở hữu CK trả lời
(1)
(1) Người sở hữu CK có thể chấp nhận quyền mua CK của mình, sau đó chuyển nhượng
lại quyền mua này cho một người khác trong thời hạn như ở phần b-2 sau đây.
Thực hiện quyền mua cổ phiếu
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
TỔ CHỨC PHÁT
HÀNH
TỔ CHỨC PHÁT
HÀNH
TRUNG TÂM
LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN
TRUNG TÂM
LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN
THÀNH VIÊN LƯU

THÀNH VIÊN LƯU

NGƯỜI SỞ HỮU
CHỨNG KHOÁN
NGƯỜI SỞ HỮU
CHỨNG KHOÁN
1
1

2
2
3
3
TRUNG TÂM
LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN
TRUNG TÂM
LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN
THÀNH VIÊN LƯU

THÀNH VIÊN LƯU

NGƯỜI SỞ HỮU
CHỨNG KHOÁN
NGƯỜI SỞ HỮU
CHỨNG KHOÁN
5
5
4
4
7
7
6
6
Báo cáo thực tập
Bước 4 : TVLK thông báo cho TTLK bằng cách gửi các tài liệu
Giấy đăng ký mua chứng khoán
Danh sách nhà đầu tư mua chứng khoán (kèm file dữ liệu )

Chứng từ xác nhận đã chuyển tiền đặt mua CK phát hành thêm vào tài khoản của
TTLK tại Ngân hàng thanh toán
Bước 5 : TTLK gửi TCPH “Danh sách tổng hợp nhà đầu tư đăng ký mua CK phát
hành thêm”; TCPH xác nhận và phát hành thêm CK
(2)
Bước 6 : TTLK phân bổ chứng khoán vào tài khoản lưu ký của TVLK ( kèm “Danh
sách phân bổ” và “ Thông báo xác nhận ký gửi CK phát hành thêm”
Bước 7 : TVLK phân bổ CK phát hành thêm cho người sở hữu CK
(2) Trường hợp đăng ký cổ phiếu phát hành thêm, TCPH nộp hồ sơ đăng ký bổ
sung cổ phiếu theo quy định về hồ sơ đăng ký chứng khoán tại Quy chế Hoạt động
Đăng ký chứng khoán và phải được TTLK chấp thuận mới được phát hành thêm CK
 Thời hạn
• Thời hạn chốt “Danh sách phân bổ quyền”
Chậm nhất 06 ngày làm việc sau ngày đăng ký cuối cùng, TTLK gửi TCPH Danh
sách phân bổ quyền mua chứng khoán phát hành thêm cho người sở hữu chứng
khoán lưu ký và Danh sách phân bổ quyền mua chứng khoán phát hành thêm cho
người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký
Chậm nhất 08 ngày làm việc sau ngày đăng ký cuối cùng, TCPH gửi TTLK văn bản
chấp thuận/không chấp thuận Danh sách phân bổ quyền tại Khoản 1 Điều này
Chậm nhất 10 ngày làm việc sau ngày đăng ký cuối cùng, TTLK gửi các TVLK
Danh sách phân bổ quyền mua chứng khoán chi tiết theo TVLK Chậm nhất 12 ngày
làm việc sau ngày đăng ký cuối cùng, TVLK gửi cho người sở hữu chứng khoán
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46
Báo cáo thực tập
lưu ký Thông báo về việc sở hữu quyền mua chứng khoán TCPH hoặc TTLK theo
uỷ quyền của TCPH gửi cho người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký Thông báo về
việc sở hữu quyền mua chứng khoán.
• Thời hạn thực hiện chuyển quyền mua chứng khoán
Việc xác nhận chuyển nhượng quyền mua chứng khoán lưu ký giữa các khách hàng
có tài khoản tại cùng một TVLK do TVLK đó thực hiện. Chậm nhất 01 ngày làm

việc sau khi thực hiện chuyển nhượng quyền mua chứng khoán, TVLK liên quan
gửi TTLK Báo cáo tình hình chuyển nhượng quyền mua theo ngày và Giấy đề nghị
chuyển nhượng quyền mua chứng khoán của nhà đầu tư
Việc xác nhận chuyển nhượng quyền mua chứng khoán giữa các khách hàng có tài
khoản tại hai TVLK khác nhau do TTLK thực hiện. TVLK bên chuyển nhượng phải
gửi cho TTLK các chứng từ sau:
Giấy đề nghị chuyển nhượng quyền mua chứng khoán của TVLK bên chuyển
nhượng (03 liên)
Giấy đề nghị chuyển nhượng quyền mua chứng khoán của nhà đầu tư có xác nhận
của TVLK bên chuyển nhượng
Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nhượng quyền
mua đầy đủ và hợp lệ, TTLK gửi Giấy đề nghị chuyển nhượng quyền mua chứng
khoán đã có xác nhận của TTLK cho TVLK bên chuyển nhượng và TVLK bên
nhận chuyển nhượng.
Chậm nhất 02 ngày làm việc sau ngày hết hạn chuyển nhượng quyền mua, TVLK
gửi TTLK Danh sách tổng hợp chuyển nhượng quyền mua chứng khoán
3.2. Đối với chứng khoán chưa lưu ký:
TCPH hoặc TTLK theo ủy quyền của TCPH trực tiếp gửi cho người sở hữu CK
chưa lưu ký “Thông báo về việc sở hữu quyền mua CK”
TCPH chịu trách nhiệm cấp Sổ/ Giấy chứng nhận sở hữu CK cho người sở hữu CK
chưa lưu ký.
4. Quy trình thực hiện quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng
Nguyễn Tiến Dũng A4 – ĐTCK – K46

×