Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.19 KB, 42 trang )

1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
Lời nói đầu
Hiện nay nước ta đã và đang tiến hành công cuộc cải cách kinh tế. Hàng loạt
doanh nghiệp được thành lập từ quy mô nhỏ đến quy mô lớn. Trong số các doanh
nghiệp, các công ty liên doanh nước ngoài xuất hiện. Để có thể tồn tại được trên thị
trường với quy luật kinh tế khắc nghiệt là các nhà doanh nghiệp phải làm cho sản
phẩm của mình được chấp nhận trên thị trường. Vậy doanh thu phải bù đắp được chi
phí và tạo ra lợi nhuận. Muốn đạt được lợi nhuận thì giá thành sản xuất phải hạ.
Điều đó chứng tỏ trong một doanh nghiệp việc kế toán xác định đúng chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm chính xác là điều tất yếu, phản ảnh thực lực của doanh
nghiệp và giúp doanh nghiệp phát hiện ra những ưu điểm, khuyết điểm trong việc sử
dụng các nguồn lực trong sản xuất tạo ra thành phẩm.
Công ty Ajinomoto Việt Nam sau hơn 15 năm thành lập và tồn tại trên thị
trường đã và đang giữ vững vị trí trong việc cung cấp sản phẩm bột ngọt với thương
hiệu AJINOMOTO. Bên cạnh đó Công ty cũng phải cạnh tranh và các Công ty khác
như: VEDAN, AONE, MIWON… Để giữ vững vị trí của mình đòi hỏi Công ty phải
luôn đổi mới, kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, giúp
Công ty luôn vững vàng trong hiện tại cũng như trong tương lai.
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty AJINOMOTO Việt Nam
tôi xin trình bày quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty. Qua đó tôi xin đóng góp một vài ý kiến nhỏ cho việc ngày càng hoàn thiện
hơn trong việc tổ chức hạch toán của Công ty trong tương lai.
1
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
Chương I
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY VỚI HACH TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty AJINOMOTO Việt Nam được thành lập theo Giấy phép Đầu tư Số
165/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 22/02/1991. Khi mới thành lập Công ty
có tên là Công ty liên doanh Bột ngọt Biên Hòa. Tên tiếng Anh là Band W - Việt
Nam Cốp pha.Ltd. Là một Công ty liên doanh giữa Xí nghiệp Liên hiệp Bột ngọt Mì
ăn liền Việt Nam mà Công ty Brodeweek Limited (Hồng Kong), được xây dựng trên
nhà máy bột ngọt Biên Hòa cũ.
Xí nghiệp Liên hiệp Mì Bột ngọt Mì ăn liền lúc bấy giờ trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và Công nghiệp thực phẩm và hầu như độc quyền trong lĩnh vực sản xuất bột
và mì ăn liền khu vực phía Nam. Sản phẩm bột ngọt của Xí nghiệp được người tiêu
dùng biết đến là sản phẩm bột ngọt duy nhất được sản xuất mang nhãn hiệu trong
nước như Bột ngọt Thiên Hương, Nabaco.
Vào cuối những năm 80, nhận thấy bột ngọt mang nhãn hiệu trong nước hầu
như hoàn toàn vắng bóng trên thị trường. Trước tình hình đó, Xí nghiệp Bột ngọt Mì
ăn liền đã đề nghị ủy ban Nhà nước Hợp tác và Đầu tư xin thành lập Doanh nghiệp
Bột ngọt Biên Hòa trên cơ sở cải tạo và mở rộng Nhà máy Biên Hòa (NABACO)
vốn đã ngừng sản xuất vào giữa những năm 1989 do thua lỗ. Năm 1992, cơ chế xí
nghiệp liên hiệp, quyền đối tác bên Việt Nam được chuyển giao cho Công ty Kỹ
nghệ Thực phẩm Việt Nam (gọi tắt là VìON) là thành viên liên hiệp trước đây.
Ngày 01/12/1992 Công ty bắt đầu đi vào sản xuất (tinh chế); Tháng 04/1994,
đổi tên thành Công ty AJINOMOTO Việt Nam (gọi tắt là AJINOMOTO Việt Nam
Co,ltd)
Công ty Brodeweed Limied (Hong Kong) là một Công ty con của
AJINOMOTO Co. INC (gọi tắt là Ajino Nhật Bản) được tổ chức và hiện hữu theo
luật Hong Kong. Trên thực tế, toàn bộ công nghệ của Công ty liên doanh được
2
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
chuỷên giao trực tiếp từ Ajico. một tập đoàn lớn nhất tại Nhật Bản với lịch sử lâu

đời trong lĩnh vực sản xuất gia vị và chế biến đồng thời cũng là tiên phong trong và
lớn nhất thế giới trong lĩnh vực sản xuất bột ngọt.
Năm 1993 Ajico có 53 Công ty trên 21 quốc gia. Năm tài chính 1995 sản
lượng bột của tập đoàn là 770.005 tấn so với 290.000 tấn năm 1988, tốc độ phát
triển bình quân sản lượng bột ngọt sản xuất đạt 15%/năm. Doanh số Công ty đạt 6,5
tỷ USD, trong đó doanh số từ bột ngọt và gia vị chiếm 19%. Vốn cố định mới thành
lập là 702.127USD đến nay Công ty tiếp tục phát triển.
1.2 quy trinh cộng nghệ và tổ chức sản xuất
Sơ đồ 1 quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm
3
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
BỘT NÊM
BỘT NGỌT
Nguyên liệu
Đóng gói
Sấy
Tạohạt
Trộn
Nguyên liệu
Sản phẩm
Nguyên vật liệu
Điều chỉnh
dinh dưỡng
SàngTiền xử lý NVI
Lên men
Tách
Sấy
Sản phẩm
Tinh chế
Đóng gói

Sản phẩm
4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
Sơ đồ 2:Trình tự hoạch toán theo Hình thức ghi sổ tại công ty
Ghi chú:
Ghi lại hàng ngày
Ghi lại cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.2.1 đặc điểm công nghệ
Loại hình sản xuất của Công ty bột ngọt AJINOMOTO Việt Nam là sản xuất hàng
loạt, khối lượng lớn trên dây chuyền tự động khép kín. Nguyên vật liệu chính là sản
4
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
Các chứng từ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ Cái
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối thử
Báo cáo tài chính
5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
xuất ra bột ngọt là mật rỉ đường và tinh bột khoai mì. Chủng loại sản phẩm chính
của Công ty: sản phẩm chính của Công ty là bột ngọt AJINOMOTO, bột nêm
Ajingon và phân bón Ami - Ami
1.2.2- Đặc điểm tổ chức sản xuất
- Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007
Trong năm 2006, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty gặp sự cạnh

tranh gay gắt của một số Công ty khác. Nhưng các nhà quản lý và toàn thể các cán
bộ công nhân viên Công ty đã quyết tâm phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra
và đã vượt kế hoạch.
Sau đây là hoạt động kết quả kinh doanh của Công ty năm 2005
Bảng số 1
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty năm 2006- 2007
Chỉ tiêu ĐVT Thực hiện 2004
Thực hiện 2005
Tỷ lệ %
Kế hoạch Thực hiện
Tổng sản lượng Tấn 20.900 21.000 22.000 104,8
Doanh thu 1000US
D
28.782 30.590 32.406 106
Lợi nhuận 1000US
D
2.617 2.810 33.012 107,8
Các khoản nộp
ngân sách
1000US
D
1.700 2.240 2.797 124,8
1.3 cơ cấu bộ máy quản lý
5
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
6
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
Bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng với các bộ
phận, phòng ban có chức năng nhiệm vụ cụ thể có trình độ chuyên môn phù hợp để

hoàn thành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1- Hội đồng quản trị và Ban giám đốc Công ty :
Hội đồng quản trị và Ban giám đốc gồm có 5 thành viên, trong đó:
Chủ tịch hội đồng quản trị : Ông TaKuZo Kitamura
Phó chủ tịch Hội đồng quản trị : Ông Nguyễn Văn Bi
Thành viên HĐQT - Tổng giám đốc : Ông TAKASHI MIYAMA
Thành viên HĐQT - Phó giám đốc thứ 1: Ông Nguyễn Ngọc Hùng
Thành viên HĐQT - Phó Tổng giám đốc thứ 2: Ông Hidehior Shinohara
Ban giám đốc Công ty là người điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty AJINOMOTO Việt Nam tại Việt Nam
Tổng giám đốc:
Là người đại diện cao nhất của Công ty AJINOMOTO ở Nhật bản, cũng là
người có quyền hạn cao nhất ở Công ty liên doanh. Có chức năng giải quyết các vấn
đề chiến lược kinh doanh, chia lãi chiếm được từ hoạt động kinh doanh.
Phó tổng giám đốc thứ nhất:
Là người đại diện cao nhất bên Việt Nam. Có trách nhiệm phụ trách những
hoạt động có tính chất liên quan đến các cấp chính quyền, Nhà nước.
Phó tổng giám đốc thứ hai:
Là người đại diện bên Nhật Bản, vừa là Giám đốc sản xuất có trách nhiệm
quản lý quá trình sản xuất từ khâu mua nguyên vật liệu đến khâu ra sản phẩm .
6
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
7
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
SƠ ĐỒ 1 :TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC THỨ NHẤT
TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC THỨ HAI

PHÒNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
PHÒNG
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
PHÒNG SẢN XUẤT 1
PHÒNG SẢN XUẤT 2
PHÒNG SẢN
PHẨM
PHÒNG KỸ THUẬT ĐỘNG LỰC
BỘ PHẬN MUA HÀNG
BỘ PHẬN BÁN HÀNG
PHÒNG KẾ TOÁN
1.4 tổ chức kế toán tại công ty
1.4.1. Tổ chức sổ kế toán:
7
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
8
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
Hệ thống kế toán của công ty dựa vào hệ thống tài khoản kế toán được ban hành
theo quyết định số 1141/QĐ/CĐTK ngày 1/1/1995 do bộ tài chính ban hành và căn
cứ vào tình hình hoạt động của công ty cũng như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh -
yêu cầu quản lí cụ thể của công ty đẻ đề ra hệ thống tài khoản của công ty.
Việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thực hiện hàn ngày .
Các loại sổ sách trong công ty bao gồm:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ nhật kí tiền gửi ngân hàng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ tài sản cố định
-Sổ cái………………………………………………
Hình thức sổ kế toán áp dụng cho công ty là hình thức chứng từ ghi sổ để

theo dõi các nghiệp vụ phát sinh tại công ty.
ưu điểm:
- Giảm bớt số lượng ghi chép vào sổ kế toán
- Việc ghi chép không trùng lặp
- Kết hợp ghi chép thứ tự theo thời gian và theo hệ thống
- Có hệ thống máy tính làm việc đạt hiệu quả cao
nhược điểm:
Các ghi chép phức tạp, đòi hỏi kế toán phải có tay nghề chuyên môn cao biết
sử dụng máy tính thành thạo.
8
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
9
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày, khi có chứng từ gốc phát sinh kế toán phân tích các nghiệp vụ
rồi ghi định khoản cho nghiệp vụ đó vào một tờ giấy gọi là chứng từ ghi số.
- Định kì và cuối kì : Căn cứ vào chứng từ ghi sổ phát sinh chuyển số liệu tài
khoản có liên quan .
- Các chứng từ ghi sổ phát sịnh được đánh số thứ tự thống nhất rồi đăng kí
vào cuốn sổ chứng từ ghi sổ- ghi nhật kí cho chứng từ ghi sổ.
- Đối với những chứng từ gốc cùng loại phát sinh nhiều lần trong kì, có thể
tập chung nó lại trên bảng tổng hợp chứng từ gốc rồi căn cứ vào bảng tổng hợp để
lập một chứng từ ghi sổ ghi định khoản tổng hợp cho tất cả chứng từ gốc đó .
- Cuối kì kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ sách kế toán và lập báo cáo tài
chính
1.4.2- Cơ cấu bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức theo kiểu tập trung. Những công việc như phân
loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán lập báo cáo.. đều được
thực hiện tại phòng kế toán.
Kế toán trưởng: Là người giúp phó tổng giám đốc thứ hai chỉ đạo công tác kế

toán về quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Là người chịu điều hành mọi
hoạt động của phòng kế toán, tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp
thời tình hình tài sản, vật tư, phân tích hoạt động kinh tế của Công ty kiểm tra kế
toán nội bộ, kiểm tra việc thực hiện kế toán sản xuất, hoạt động sản xuất, đầu tư xây
dựng cơ bản, định mức kinh tế kỹ thuật, vay tín dụng và các hợp đồng kinh tế của
Công ty.
Kế toán báo cáo tài chính và giá thành: Chịu trách nhiệm về việc tăng giảm
các chi phi của công ty, phải báo cáo đầy đủ và chính xác mọi số liệu cho cấp trên
9
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
vào mỗi tháng, quý, năm.Tính toán chính xác các chi phí để xác định giá thành sản
xuất.
Kế toán thuế và TSCĐ: Căn cứ vào các quy định thuế do nhà nước ban hành
để thực hiện nghĩa vụ đóng thuế của công ty và theo dõi chặt chẽ những số liệu về
tài sản cố định
Kế toán chi tiết về tài khoản : giám sát và phản ánh chính xác về tình hình
tăng giảm các tài khoản trong bảng cân đối kế toán, theo dõi các khoản công nợ
các khoản thuế phải nộp ngân sách, các khoản phải trả căn cứ vào các chứng từ
thủ tục kế toán.
Kế toán ngân hàng : Căn cứ vào giấy tờ công nợ của ngân hàng để kiềm tra
về việc tính toán của ngân hàng để đối chiếu giữa tài khoản tiền gửi, tiền vay với
chứng từ gốc, cập nhập số liệu vào máy tính sau khi nhận số phụ từ ngân hàng để
phục vụ công tác của công ty.
Kế toán xuất nhập khẩu : Theo dõi việc xuất nguyên liệu cuả công ty để đảm
bảo cho việc sản xuất của công ty
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lí nhập xuất tiền mặt căn cứ vào phiếu thu
chi để tiến hành kiểm tra định kì .
Sơ đồ 2 t bộ máy kế toán của Công ty

GIÁM ĐỐC TÀI CHÁNH
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÁNH
KẾ TOÁN THUẾ VÀ TSCĐ
KẾ TOÁN CHI TIẾT TÀI KHOẢN
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦ QUỸ CHI TIỀN MẶT
10
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
11
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
11
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
12
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
Chương II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY AJINOMOTO VIỆT NAM
2.1- Tổng quan về tình hình hạch toán chi phí và tính giá thành tại Công ty
AJINOMOTO
2.1.1- Phân loại chi phí trong Công ty
Chi phí sản xuất được phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được xếp thành một số khoản mục nhất định
có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình
hình thực hiện giá thành bao gồm ba khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, bao bì…. Sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tất cả chi phí liên quan đến bộ phận lao
động trực tiếp sản xuất như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản

trích về tính vào chi phí theo quy định
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung
của phân xưởng, tổ đội sản xuất …. Ngoài hai khoản mục chi phí trực tiếp đã nêu
trên bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí công cụ dụng cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng
Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng ở phân xưởng
Chi phí bằng tiền dùng ở phân xưởng
2.1.2- Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành
Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được Công ty áp dụng
theo hướng kê khai thường xuyên
12
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
13
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
Sơ đồ 5 Quy trình tính giá thành
Ghi chú:- Chi phí nguyên vật liệu thưc tế (CPNVL TT)
Chi phí sản xuất chung (CP SXC)
Giai Đoạn 1 và 2 (GĐ 1&GĐ 2)

13
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
ZSP hoàn thành
ZBTP2 ZBTP1
CP.Chế biến GĐ2 CP.Chế biến GĐ2CP.Chế biến GĐ1
ZBTP
n-1
ZBTP1

CP.NVL trực tiếp
14
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
- Sơ đồ số 6 trỡnh tự hạch toán tổng hợp chi phí
152 621 154
Tập hợp CPNVLTT K/C CPNVLTT
334,338 622
Tập hợp CPNVLTT KC CPNVLTT
214,334,338 627
Tập hợp CPSXC K/C. CPSXC
2.2- thực tế hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bột ngọt tại
Công ty AJINOMOTO Việt Nam
2.2.1- Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản (TK) sử dụng : TK621
Nguyên vật liệu chính: tinh bột khoai mì khô, tinh bột khoai mì ướt và mật rỉ
đường.
- Nguyên vật liệu phụ: Amoniac (NH
3
), axit sunfuric (H
2
SO
4
), NAOH, axits
phôtphoric (H
3
PO
4
), KCL, NACL, nước mắm,M
g
SO

4
, phèn, Clorin, hoạt chất để diệt
rong tảo, Urea, VitaminK, Vitamin C, Vitamin B12, chất chống tạo bọt.
Đến cuối tháng, chi phí NVL trực tiếp sẽ được tập hợp vào TK621, sau đó kết
chuỷên vào TK154 để tính giá thành cuối tháng.
14
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
Giá NVL xuất kho = đơn giá NVL xuất kho x khối lượng NVL xuất kho
Đơn giá bình
quân của NVL
=
Giá trị NVL tồn
đầu kỳ
+
Giá trị NVL nhập
trong kỳ
Khối lượng NVL
tồn trong kỳ
+
Khối lượng NVL
nhập trong kỳ
Trong tháng 11/2005 nguyên vật liệu dùng cho việc chế biến ra bán thành
phẩm bột ngọt chưa đóng gói là: 15.723.220.170đ
Nợ TK 621 (BTP) : 15.723.220.170
Có TK 152.1 : 7.243.856.788
Có TK 152.2 : 8.460.045.781
Có TK 152,3 : 19.317.606
2.2.2 - Kế toán nhân công trực tiếp

Tài khoản sử dụng TK622
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm : những khoản lương, phụ cấp (phụ cấp
chức vụ đối với nhân viên quản lý phân xưởng và phụ cấp ca 3 đối với công nhân
sản xuất) của bộ phận trực tiếp. Theo quy định của Bộ lao động và thương binh xã
hội thì Công ty phải trích tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT),
kinh phí công đoàn (KPCĐ) do Công ty quản lý.
- BHXH: trích 20% căn cứ vào lương cơ bản và phụ cấp trách nhiệm (5%
do người lao động đóng, 15% Công ty chịu)
- BHYT: trích 3% căn cứ vào lương cơ bản và phụ cấp trách nhiệm (1% do
người lao động đóng, 2% Công ty chịu)
Công thức tính lương
Tổng lương =
Lương cơbản +
phụ cấp 26 ngày
X
Số ngày công thực
tế/tháng
Tổng quỹ tiền lương của tháng 11/2005 (giai đoạn sản xuất ra bán thành phẩm
là 286.537.910. Kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 622 (BTP) : 286.537.910
Có TK 334 : 244.904.172
15
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB
16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN CPSX & TÍNH GTSP
Có TK 338.2 : 36.735.641
Có TK 338.4 : 4.898.096
16
SVTT: Nguyễn Văn Trọng Lớp KT K36CĐB

×