Tải bản đầy đủ (.pdf) (421 trang)

Nghiên cứu đánh giá tác động các công trình hồ chứa thượng nguồn đến diễn biến hình thái và tài nguyên-môi trường vùng cửa sông ven biển đồng bằng Bắc Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.32 MB, 421 trang )




BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM



ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP NHÀ NƯỚC


BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH
HỒ CHỨA THƯỢNG NGUỒN ĐẾN DIỄN BIẾN HÌNH THÁI VÀ
TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

MÃ SỐ ĐỀ TÀI: ĐTĐL.2009T/05



Cơ quan chủ trì đề tài: VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Đức Cự






i
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I 7
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HỒ
CHỨA THƯỢNG NGUỒN ĐẾN HÌNH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN CÁC VÙNG CỬA
SÔNG 7
1.1. Phương pháp luận nghiên cứu 7
1.1.1. Phương pháp nghiên cứu hệ thống 8
1.1.2. Phương pháp kế thừa tài liệu 9
1.1.3. Phương pháp sử dụng tư liệu lịch sử 9
1.1.4. Phương pháp nghiên cứu liên ngành 10
1.1.5. Phương pháp mô hình và mổ phỏng hóa 11
1.2. Phương pháp nghiên cứ
u triển khai và kỹ thuật tiến hành 11
1.2.1. Các phương pháp thu thập và xử lý tài liệu 11
1.2.2. Các phương pháp điều tra khảo sát 12
1.2.3. Phương pháp đo đạc các thông số hải văn và thí nghiệm ngoài hiện trường 14
1.2.4. Phương pháp bản đồ, viễn thám và GIS 16
1.2.5. Các phương pháp nghiên cứu mô hình 17
1.2.5.1. Phương pháp mô hình tính thay đổi tổng lượng nước và bùn cát từ thượng
nguồn ra các vùng cửa sông ven bờ và xâm nhập mặn vào các sông trong đồng bằng
ven biển 17
1.2.5.1.1. Phương trình cơ bản cho tính toán thuỷ lực áp dụng cho tính tổng lượng
nước và bùn cát 18
1.2.5.1. 2. Phương trình cơ bản tính toán xâm nhập mặn
20
1.2.5.2. Phương pháp nghiên cứu mô hình động lực tương tác Sông - Biển trên các


vùng cửa sông ven bờ
22
2.5.3. Phương pháp nghiên cứu mô hình các dòng và quỹ vật chất trên các vùng cửa
sông và vùng biển ven bờ 25
2.5.4. Phương pháp nghiên cứu mô hình năng suất sinh học sơ cấp, thứ cấp và trữ
lượng hải sản trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ và dải ven bờ 26
1.2.5.5. Phương pháp nghiên cứu mô hình và mô phỏng dự báo tác động các đập
chứa ảnh hưởng đến diễn biến hình thái và tài nguyên - môi trường vùng cửa sông và
vùng biển ven bờ 28
ii
2.6. Các phương pháp khác 28
2.7. Các kỹ thuật sử dụng và công cụ tiến hành 29
1.3. Nhận xét và đánh giá chung 29
CHƯƠNG II 31
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ HIỆN TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC ĐẬP CHỨA
THƯỢNG NGUỒN ĐẾN CÁC VÙNG CỬA SÔNG 31
2.1. Trên thế giới 31
2.2 Trong nước 36
2.3. Các hồ chứa thượng nguồn hệ thống sông Hồng - Thái Bình 39
2.3.2. Hệ thống sông thượng nguồn 41
2.3.1.1. Mạng lưới sông
42
2.3.1.2. Đặc điểm khí hậu trên lưu vực
43
2.3.1.3. Thảm phủ của rừng
44
2.3.2. Hiện trạng xây dựng các đập chứa tại thượng nguồn 45
2.3.2.1. Các hồ chứa lớn phòng lũ, phát điện, tưới, nuôi cá, du lịch
45

2.3.2.1.1. Hồ Thác bà (năm 1973)
45
2.3.2.1.2. Hồ chứa Núi Cốc (Thái Nguyên)
46
2.3.2.1.3. Hồ chứa Hoà bình trên sông Đà (từ năm 1990)
46
2.3.2.1.4. Công trình thuỷ điện Tuyên Quang trên sông (năm 2007)
47
2.3.2.1.5. Hồ chứa Sơn La trên sông Đà sẽ đưa vào sử dụng năm 2012
48
2.3.2.2. Các hồ chứa vừa và hồ chứa nhỏ
49
2.3.3. Các thay đổi điều tiết nguồn nước và phù sa ra các vùng cửa sông 51
2.3.3.1. Tác động thay đổi tải lượng nước
51
2.3.3.2 Tác động thay đổi tải lượng bùn cát.
52
2.4. Hiện trạng thay đổi nguồn nước và phù sa bùn cát bởi các hồ chứa thượng nguồn 55
2.4.1. Thay đổi lưu lượng nước và bùn cát trước và sau đắp các hồ chứa 55
2.4.1.1. Trạm Yên Bái trên sông Thao
56
2.4.1.2. Trạm Vụ Quang trên sông Lô
57
2.4.1.3. Trạm Hòa Bình trên sông Đà
58
2.4.1.4. Trạm Sơn Tây trên sông Hồng
59
2.4.1.5. Trạm Hà Nội trên sông Hồng
61
iii

2.4.1.6. Trạm Thượng cát trên sông Đuống
62
2.4.2. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trước và sau đắp các hồ chứa 63
2.4.2.1. Thay đổi tổng lượng nước
63
2.4.2.2. Thay đổi tổng lượng bùn cát
65
2.5. Nhận xét và đánh giá chung 67
CHƯƠNG III 69
CÁC HỒ CHỨA THƯỢNG NGUỒN LÀM THAY ĐỔI NGUỒN NƯỚC VÀ PHÙ SA
BÙN CÁT ĐƯA RA CÁC VÙNG CỬA SÔNG 69
3.1. Phương pháp nghiên cứu 69
3.2. Biến đổi tổng nguồn nước và bùn cát từ lục địa đưa ra các cửa sông ven bờ trước
(1960 - 1975) và sau (1989 - 2008) đắp các hồ chứa thượng nguồn hệ thống sông Hồng -
Thái Bình 72
3.2.1. Cửa sông Đá Bạch 73
3.2.2. Cửa sông Cấm 74
3.2.3. Cửa sông Lạch Tray 75
3.2.4 Cửa sông Văn Úc 76
3.2.5. Cửa sông Thái Bình 78
3.2.6. Cửa sông Trà Lý 79
3.2.7. Cửa sông Ba Lạt 80
3.2.8. Cửa sông Ninh Cơ 82
3.2.9. Cửa sông Đáy 83
3.3. Biến đổi tổng nguồn nước và bùn cát từ lục địa đưa ra hai vùng cửa sông ven bờ đồng
bằng Bắc Bộ trước (1960 - 1975) và sau (1989 - 2008) đắp các hồ chứa thượng nguồn 84
3.3.1. Vùng cửa sông hình phễu Bạch Đằng 85
3.3.2. Vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng 86
3.3.3. Các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ. 88
3.4. Nhận xét và đánh giá chung 91

CHƯƠNG IV 94
TÁC ĐỘ
NG CỦA CÁC HỒ CHỨA THƯỢNG NGUỒN ĐẾN THAY ĐỔI ĐỘNG LỰC
CÁC VÙNG CỬA SÔNG 94
4.1. Phương pháp nghiên cứu 94
4.1.1. Mô hình tính dòng chảy tổng hợp 94
4.1.2. Mô hình vận chuyển trầm tích 96
iv
4.1.3. Các mặt cắt tính trao đổi nước và trầm tích lơ lửng các khu vực cửa sông 97
4.1.4. Các mặt cắt tính trao đổi nước và trầm tích lơ lửng các vùng cửa sông 99
4.1.4.1. Các mặt cắt vuông góc với bờ
99
4.1.4.2. Mặt cắt song song với bờ
99
4.2. Tác động các hồ chứa đến thay đổi dòng chảy tổng hợp trên các vùng cửa sông ven
bờ Bắc Bộ 101
4.2.1. Dòng chảy tổng hợp mùa Mưa 101
4.2.1. Dòng chảy tổng hợp mùa Khô 103
4.3. Tác động các hồ chứa đến thay đổi dòng chảy dư tại các vùng cửa sông ven bờ Bắc
Bộ 105
4.3.1. Dòng chảy dư mùa Mưa 105
4.3.2. Dòng chảy dư mùa Khô 106
4.4. Tác động các hồ chứa đến thay đổi thể tích chứa nước và trao đổi l
ưu lượng nước trên
các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ 110
4.4.1. Thay đổi tổng thể tích chứa nước 110
4.4.2. Thay đổi trao đổi tải lượng nước trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ 113
4.4.2.1. Trao đổi tải lượng nước vuông góc với đường bờ
114
4.4.2.2. Thay đổi trao đổi tải lượng nước song song với đường bờ

115
4.5. Tác động các hồ chứa đến thay đổi phân bố trầm tích lơ lửng trên các vùng cửa sông
ven bờ Bắc Bộ 119
4.5.1. Thay đổi trường phân bố hàm lượng TSS trên các vùng cửa sông 119
4.5.2. Thay đổi khoảng cách phân bố đới nước đục cao trên các mặt cắt theo hai mùa 124
4.5.3. Thay đổi tải lượng trầm tích lơ lửng trao đổi trên các vùng cửa sông 126
4.5.3.1. Trao đổi tải lượng TSS trên các mặt cắt vuông góc bờ
126
4.5.3.2. Trao đổi tải lượng TSS trên các mặt cắt song song bờ
128
4.6. Giảm tác động tải lượng trầm tích lơ lửng khi có mưa lũ 130
4.6.1. Thay đổi phân bố TSS khi có mưa lũ trước đắp các hồ chứa 131
4.6.2. Trao đổi tải lượng TSS trên các mặt cắt vuông góc và song song bờ 132
4.7. Đánh giá chung 135
CHƯƠNG V 136
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HỒ CHỨA THƯỢNG NGUỒN ĐẾN THAY ĐỔI CÁC DÒNG
VÀ QUỸ DINH DƯỠNG CÁC VÙNG CỬA SÔNG 136
5.1.3. Căn cứ tính toán kết quả các dòng và quỹ dinh dưỡng 142
v
5.1.3.1. Hệ số tương quan và hàm nội suy trong nước của các khu vực cửa sông
143
5.1.3.2. Hệ số tương quan và hàm nội suy trong nước các vùng cửa sông
144
5.2. Các dòng dinh dưỡng trao đổi trên các vùng cửa sông 147
5.2. 1. Dòng từ lục địa đưa ra các vùng cửa sông 147
5.2.1.1. Vùng cửa sông hình phễu Bạch Đằng
148
5.2.1.2. Vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng
150
5.2.1.3. Các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ

152
5.2.2. Các Dòng trao đổi trên các vùng cửa sông với vùng biển ven bờ 154
5.2.2.1. Các dòng trao đổi dọc bờ
154
5.2.2.2. Các dòng trao đổi vuông góc bờ
157
5.3. Các quỹ dinh dưỡng của các vùng cửa sông 160
5.3.1. Quỹ dinh dưỡng vùng cửa sông hình phễu Bạch Đằng 160
5.3.2. Quỹ dinh dưỡng vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng 164
5.3.3. Quỹ dinh dưỡng của các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ 168
5. 3. Nhận xét và đánh giá chung 172
CHƯƠNG VI 174
TÁC ĐỘNG CÁC HỒ CHỨA THƯỢNG NGUỒN ĐẾN BIẾN ĐỘNG HÌNH THÁI ĐỊA
HÌNH VÙNG CỬA SÔNG 174
6.1. Phương pháp nghiên cứu 174
6.1.1. Nghiên cứu biến động đất ngập nước 174
6.1.2. Phương pháp nghiên c
ứu biến động bồi tụ - xói lở đường bờ 175
6.1.4. Phương pháp nghiên cứu bồi tụ - xói lở các thể cát và trầm tích đáy. 177
6.2. Biến động diện tích đất ngập nước triều 177
6.2.1. Vùng cửa sông hình phễu Bạch Đằng 177
6.2.2. Vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng 179
6.2.3. Các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ 181
6.3. Biến động đường bờ các vùng cửa sông 194
6.3.1. Vùng cửa sông hình phễu Bạch Đằng 194
6.3.2. Vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng 195
6.3.2.1. Các khu v
ực ven bờ vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng 195
6.3.2.1.1. Khu vực cửa sông Văn Úc - Thái Bình
195

6.3.2.1.2. Khu vực cửa sông Trà Lý - Ba Lạt
196
vi
6.3.2.1.3. Khu vực ven bờ Văn Lý - Hải Hậu
196
6.3.2.1.4. Khu vực cửa sông Ninh Cơ - Cửa Đáy
197
6.3.2.2. Toàn vùng Châu thổ sông Hồng
198
6.3.3. Các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ 199
6.4. Biến động các bậc địa hình đới sườn bờ ngậm trước và sau đắp các hồ chứa 200
6.4.1. Biến động các bậc địa hình sườn bờ ngầm vùng cửa sông Bạch Đằng 200
6.4.2. Biến động các bậc địa hình sườn bờ ngầm vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng
201
6.4.2.1. Biến động các khu vực của vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng
201
6.4.2.1.1. Khu vực cửa sông Văn Úc - Thái Bình
201
6.4.2.1.2. Khu vực cửa sông Trà Lý - Ba Lạt
202
6.4.2.1.3. Khu vực Văn Lý - Hải Thịnh
203
6.4.2.1.4. Khu vực cửa sông Ninh Cơ - Cửa Đáy.
204
6.4.2.2. Biến động các bậc địa hình sườn bờ ngầm tại vùng cửa sông Châu thổ sông
Hồng 205
6.4.2.2.1. Trước đắp đập
206
6.4.2.2.2. Sau đắp đập
206

6.5. Tác động của Đập chứa đến biến đổi phân bố trầm tích bề mặt các vùng cửa sông 207
6.5.1. Vùng cửa sông hình phễu Bạch Đằng 207
6.5.2. Vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng 208
6.5.2.1. Khu vực cửa sông Văn Úc - Thái Bình.
208
6.5.2.2. Khu vực cửa sông Trà Lý - Ba Lạt
209
6.5.2.3. Khu vực Văn Lý - Hải Thịnh
209
6.5.2.4. Khu vực cửa sông Ninh cơ - Cửa Đáy.
210
6.5.2.5. Vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng
211
6.5. Nhận xét và đánh giá chung 211
CHƯƠNG VII 213
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HỒ CHỨA THƯỢNG NGUỒN ĐẾN SINH THÁI VÀ TÀI
NGUYÊN SINH HỌC 213
7.1. Phương Pháp nghiên cứu 213
7.1.1. Phương pháp mô hình toán sinh thái môi trường và năng suất sinh học 213
7.1.1.1 Nguyên tắc chung
214
vii
7.1.1.2. Mô hình áp dụng
214
7.1.2. Phương pháp nghiên cứu TVPD và ĐVPD 215
7.1.3. Nghiên cứu biến động nguồn lợi thủy sản 217
7.2. Tác động làm suy giảm năng suất sinh học các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ 217
7.2.1. Quá trình sản xuất vật chất hữu cơ trong quần xã sinh vật nổi 217
7.2.1.1. Các giá trị trung bình trong 1 đơn vị thể tích (m
3

) 219
7.2.1.3. Tác động suy giảm năng suất sinh học
222
7.2.2. Tác động của các đập chứa thượng nguồn đến trữ lượng nguồn lợi hải sản 223
7.2.3. Đánh giá chung về suy giảm môi trường sinh thái 225
7.3. Tác động đến thực vật phù du 226
7.3.3. Đánh giá chung 230
7.4. Tác động các hồ chứa thượng nguồn đến động vật phù du 230
7.4.1. Biến động số loài ĐVPD của hai vùng cửa sông 231
7.4.2. Biến động mật độ cá thể ĐVPD của hai vùng cửa sông 232
7.4.3. Biến động t
ỉ lệ các loài nước lợ - ngọt của hai vùng cửa sông 233
7.5. Tác động suy giảm các loài thủy sản quý hiểm 235
7.5.1. Loài cá Sủ vây vàng 235
7.5.2. Loài cá mòi cờ hoa (Dorosoma thrissa) 237
7.5.3. Cá cháy (Hilsa reevessii Richardson, 1846) 239
7.5.4. Thay đổi đến suy thoái các loài hải sản khác 241
7.4.4.1. Một số loài cá biển có giá trị bị biến mất không còn sản lượng khai thác
.241
7.4.4.2. Một số loài tôm biển đe dọa tuyệt chủng và không còn sản lượng khai thác
243
7.4.4.3. Phát triển sinh khối lớn các loài hải sản thân mềm
244
7.6. Tác động các hồ chứa thượng nguồn đến nguồn lợi hải sản 245
7.6.1. Nguồn lợi cá biển 245
7.6.2. Nguồn lợi tôm biển 248
7.6.3. Nguồn lợi mực 250
7.7. Tác động các hồ chứa thượng nguồn đến hệ sinh thái san hô 251
7.7.1. Hiện trạng độ phủ 251
7.7.3. Sự suy thoái các rạn san hô 254

7.7.4. Các nguyên nhân chính làn suy thoái các rạn san hô 255
viii
7.8. Nhận xét và đánh giá chung 256
CHƯƠNG VIII 258
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HỒ CHỨA THƯỢNG NGUỒN ĐẾN THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG
VÀ ĐỘNG LỰC TƯƠNG TÁC SÔNG BIỂN TRÊN CÁC VÙNG CỬA SÔNG VEN BỜ
BẮC BỘ 258
8.1. Tác động thay đổi môi trường trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ 258
8.1.1. Thay đổi phân bố độ mặn các vùng cửa sông 258
8.1.1.1. Mùa mưa
258
8.1.1.2. Mùa khô
261
8.1.2. Phân bố độ mặn vào mùa mưa lũ trước đắp các hồ chứa thượng nguồn 264
8.1.3. Thay đổi độ mặn của môi trường nước các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ 266
8.1.3.1. Vùng cửa sông Hình phễu Bạch Đằng
267
8.1.3.3. Không còn thay đổi độ mặn cực đoan vào mùa mưa lũ
269
8.2. Tác động ô nhiễm môi trường 271
8.2.1. Tác động ô nhiễm môi trường nguồn nước thải từ lục địa 271
8.2.1.1. Tương quan COD và BOD
5
với TSS trong nguồn nước từ lục địa đưa ra 09
cửa sông 271
8.2.2. Tác động ô nhiễm nguồn nước thải vào đầu mùa mưa 277
8.2.3. Tác động ô nhiễm HCBVTV 278
8.2.3.1. Quan trắc ô nhiễm HCBVTV tại Trạm Đồ Sơn vùng cửa sông Bạch Đằng
279
8.2.3.2. Quan trắc ô nhiễm HCBVTV tại Trạm Ba Lạt vùng cửa sông Châu thổ sông

Hồng 279
8.2.3.3. Hiện trạng ô nhiễm HCBVTV trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
282
8.2.4. Tác động ô nhiễm Dầu - mỡ 283
8.3. Thay đổi động lực tương tác Sông - Biển trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ 284
8.3.1. Thay đổi động lực Sông 285
8.3.1.1. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát đưa ra biển
285
8.3.1.2. Thay đổi các dòng dinh dưỡng từ lục địa đưa ra biển
286
8.3.1.3. Thay đổi xâm nhập mặn vào đồng bằng của các vùng cửa sông ven bờ Bắc
Bộ 287
8.3.2. Thay đổi động lực Biển 288
8.3.2.1. Thay đổi thể tích chứa nước
289
ix
8.3.2.2. Trao đổi tải lượng nước
290
8.3.2.3. Trao đổi trầm tích lơ lửng(TSS)
291
8.3.2.4. Các dòng dinh dưỡng
292
8.3.2.5. Các quỹ dinh dưỡng
293
8.3.2.6. Thay đổi năng suất sinh học
294
8.3.3. Đánh giá thay đổi động lực tương tác Sông - Biển 294
8.3.3.1. Hiện trạng các yếu tố tác động đến thay đổi động lực tương tác Sông - Biển
294
8. 3.3.2. Đánh giá mức độ thay đổi động lực tương tác Sông - Biển

296
8.4. Đánh giá chung 297
CHƯƠNG IX 299
NGHIÊN CỨU DỰ BÁO VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG CÁC VÙNG CỬA SÔNG 299
9.1. Dự báo tác động ảnh hưởng của các hồ chứa thượng nguồn 299
9.1.1. Dự báo về xây dựng và phát triển các hồ chứa thượng nguồn
300
9.1.1.1. Tiềm năng địa hình của lưu vực
300
9.1.1.2. Tiềm năng nguồn nước
301
9.1.1.2.4. Tổng lượng nước năm theo các tần suất của lưu vực
305
9.1.1.3. Dự báo phát triển hồ chứa trên lưu vực
306
9. 1.2. Dự báo tác dộng thay đổi tổng lượng nước và bùn cát 307
9.1.2.1. Tương quan thay đổi nguồn nước và bùn cát với các hồ chứa tại thượng
nguồn 308
9.1.2.2. Tương quan thay đổi nguồn nước và bùn cát ra các vùng cửa sông
310
9.1.3. Dự báo thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trên các lưu vực 313
9.1.3.1. Dự báo thay đổi tại lưu vực sông Đà
313
9.1.3.1.1. Các cơ sở khoa học cho dự báo
313
9.1.3.2. Dự báo thay đổi trên toàn lưu vực sông Hồng - Thái Bình
317
9.1.2.2.1. Cơ sở khoa học cho dự báo
317

9.1.2.2.2. Dự báo thay đổi tổng lượng nước và bùn cát ra đến các vùng cửa sông ven bờ
Bắc Bộ 318
9.2. Dự báo tác động ảnh hưởng của các hồ chứa thượng nguồn đến các vùng cửa sông 320
x
9.2.1. Dự báo tác động đến môi trường các vùng cửa sông 320
9.2.1.1. Dự báo thay đổi độ mặn môi trường nước
320
9.2.1.2. Dự báo về ô nhiễm môi trường
322
9.2.1.3. Dự báo xâm nhập mặn
323
9.2.1.4. Dự báo tác động đến dòng và quỹ dinh dưỡng
324
9.2.2. Dự báo tác động đến diễn biến hình thái địa hình 324
9.2.3. Dự báo tác động đến sinh thái và tài nguyên sinh học 326
9.3. Đề xuất các biện phát phát triển bền vững tài nguyên - môi trường các vùng cửa sông 328
9.3.1. Biện pháp quản Lý và vận hành các hồ chứa thượng nguồn 329
9.3.1.1. Hiện trạng quản Lý điều tiết dòng chảy trên lưu vực
329
9.3.1.2. Hiện trạng hư hỏng của các hồ chứa
331
9.3.1.2.1. Hư hỏng do lũ vượt thiết kế
331
9.3.1.2.2. Hư hỏng do xuống cấp của các hồ theo thời gian
331
9.3.1.2.3. Hư hỏng do nguyên nhân quản Lý
332
9. 3.1.3. Hiện trạng quan trắc và dự báo nước đến các hồ chứa
333
9.3.1.4. Đề xuất các biện pháp quản Lý và vận hành

334
9.3.1.4.1. Các biện pháp khắc phục sự cố các hồ chứa
334
9.3.1.4.2. Các biện pháp quản Lý và vận hành
337
9.3.1.4.3. Các biện pháp phòng chống lũ bão
338
9.3.1.4.4. Các biện pháp về tổ chức quản Lý
339
9.3.2. Biện pháp điều tiết và sử dụng nguồn nước trên lưu vực 341
9.3.2.1. Biện pháp giám sát nguồn nước lưu vực phần nước ngoài
341
9.3.2.2. Biện pháp điều tiết và sử dụng nguồn nước trên lưu vực
342
9.3.3.3. Biện pháp tích và xả nước các hồ chứa thượng nguồn
343
9.3.3.3.1. Tích nước
343
9.3.3.3.2. Xả nước
344
9.3.3. Biện pháp quản Lý và phát triển bền vững Môi trường - Tài nguyên các vùng cửa sông
345
9.3.3.1. Biện pháp bảo vệ môi trường
345
9.3.3.2. Biện pháp phòng chống xói lở bờ biển
346
xi
9.3.3.3. Biện pháp bảo vệ hình thái các vùng cửa sông
347
9.3.3.4. Biện pháp khai thác, bảo vệ và phục hồi nguồn lợi thủy sản

349
9.4. Nhận xét và đánh giá chung 350
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 353
1. KẾT LUẬN 353
2. KIẾN NGHỊ 362
TÀI LIỆU THAM KHẢO 364

xii
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA CHÍNH
TT Họ và tên Đơn vị công tác Nhiệm vụ
1 CN. Nguyễn Thị Kim Anh
Viện Tài nguyên và Môi
trường Biển
Tham Gia
2 TS. Đỗ Trọng Bình nt CN đề tài nhánh
3 TS. Lê Quang Dũng nt CN đề tài nhánh
4 TS. Đinh Văn Huy nt Phó chủ nhiệm
5 ThS. Đỗ Thị Thu Hương nt Tham gia
6 CN. Lăng Văn Kẻn nt Tham Gia
7 TS. Trần Đình Lân nt Tham Gia
8 CN. Vũ Thị Lựu nt Tham Gia
9 CN. Đoàn Thị Nhinh nt Tham Gia
10 PGS.TS. Trần Đức Thạnh nt Tham Gia
11 ThS. Nguyễn Xuân Thành nt Thư ký KH
12 ThS. Nguyễn Văn Thảo nt CN đề tài nhánh
13 CN. Nguyễn Đức Toàn nt Thư ký HC
14 ThS. Đào Thị Ánh Tuyết nt Tham Gia
15 CN. Nguyễn Văn Phúc nt Tham gia
16 ThS. Cao Thị Thu Trang nt Tham Gia
17 CN. Trần Anh Tú nt Tham gia

18 ThS. Bùi Mạnh Tường nt Tham Gia
19 TS. Chu Văn Thuộc nt Tham Gia
20 PGS.TS. Đỗ Công Thung nt Tham Gia
21 ThS. Phạm Thị Thu nt Tham Gia
xiii
22
ThS. Nguyễn Thị Minh
Huyền
nt Tham Gia
23 CN. Nguyễn Đắc Vệ nt Tham Gia
24 Ths. Vũ Duy Vĩnh nt CN đề tài nhánh
25 CN. Phạm Hải An nt Tham Gia
26 CN. Lê Đức Cường nt Tham Gia
27 ThS. Dương Thanh Nghị nt Tham Gia
28 TS. Lã Văn Chú
Trung tâm Khí tượng thủy
văn
CN đề tài nhánh
29
PGS. TS. Ngô Trọng
Thuận
nt Tham gia
30 TS. Lương Tuấn Anh nt Tham Gia
31 KS. Trịnh Đình Lư nt Tham Gia
32 KS. Hoàng Văn Đại nt Tham Gia
33 PGS. TS. Vũ Minh Cát Trường Đại học Thủy lợi CN đề tài nhánh
34 NCS. Hoàng Thanh Tùng nt Tham Gia
35 CN. Phạm Vân Anh nt Tham gia
36 PGS. TS. Phạm Thược Viện Nghiên cứu Hải sản CN đề tài nhánh
37 TS. Nguyễn Quang Hùng nt Tham Gia

38 PGS.TS. Đoàn Bộ
Đại học Khoa học tự nhiên
ĐHQG-Hà Nội
CN đề tài nhánh
39 TS. Nguyễn Minh Huấn nt Tham Gia
40 ThS. Trịnh Lê Hà nt Tham Gia


xiv
CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ DIỄN GIẢI
STT Chữ viết tắt Diễn giải
1 BOD
5
Nhu cầu ôxy sinh hóa trong 5 ngày
2 BTC Bãi triều cao
3 BTT Bãi triều thấp
4 COD Nhu cầu ôxy hóa học
5 DIP Phốtpho vô cơ hòa tan
6 DIN Nitơ vô cơ hòa tan
7 ĐNN Đất ngập nước
8 ĐVN Động vật nổi
9 ĐVPD Động vật phù du
10 Đ, ĐN, ĐB Đông, Đông Nam, Đông Bắc
11 GHCP Giới hạn cho phép
12 HĐ Hải đồ
13 HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật
14 LĐ Lục đồ
15 N
ts
Ni tơ tổng số

16 P
ts
Phốtpho tổng số
17 TSS Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng
18 T, TN Tây, Tây Nam
19 TVN Thực vật nổi
20 TVPD Thực vật phù du
21 RNM Rừng ngập mặn
22 QA/QC Đảm bảo chất lượng/Kiểm soát chất lượng


xv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê hồ chứa có dung tích lớn hơn 0,2×10
6
m
3
trên hệ thống
sông Hồng
50
Bảng 2.2: Chiều cao lớp bùn cát bổi trước đập của một số hồ chứa (Tài liệu
điều tra của Viện KH Thủy lợiii năm 2003-2004)
54
Bảng 2.3. Thời gian quan trắc dòng chảy nước và bùn cát ở các trạm 56
Bảng 2.4. Thay đổi tổng lượng nước (10
9
m
3
) qua các trạm quan trắc tại
thượng nguồn theo hai mùa thời kỳ trước (1960 - 1975) và sau (1989 - 2008)

hồ chứa Hòa Bình
64
Bảng 2.5. Thay đổi tổng lượng bùn cát (10
6
Tấn) qua các trạm quan trắc tại
thượng nguồn theo hai mùa trước (1960 - 1975) và sau (1989 - 2008) đắp hồ
chứa Hòa Bình
66
Bảng 3.1. Kết quả tính toán lưu lượng nước trung bình của các cửa sông
thuộc hệ thống sông Hồng - Thái Bình trước và sau đắp các hồ chứa thượng
nguồn
72
Bảng 3.2. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra
biển theo hai mùa tại cửa sông Đá Bạch trước (1960 - 1979) và hồ Hòa Bình
(1989 - 2008)
73
Bảng 3.3. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra
biển theo hai mùa tại cửa sông Cấm trước (1960 - 1979) và hồ Hòa Bình
(1989 - 2008)
74
Bảng 3.4. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra
biển theo hai mùa tại cửa sông Lạch Tray trước (1960 - 1979) và hồ Hòa Bình
(1989 - 2008)
76
Bảng 3.5. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra
biển theo hai mùa tại cửa sông Văn Úc trước (1960 - 1979) và hồ Hòa Bình
(1989 - 2008)
77
Bảng 3.6. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra
biển theo hai mùa tại cửa sông Thái Bình trước (1960 - 1979) và hồ Hòa Bình

(1989 - 2008)
78
Bảng 3.7. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra
biển theo hai mùa tại cửa sông Trà Lý trước (1960 - 1979) và hồ Hòa Bình
(1989 - 2008)
79
Bảng 3.8. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra 81
xvi
biển theo hai mùa tại cửa sông Ba Lạt trước (1960 - 1979) và hồ Hòa Bình
(1989 - 2008)

Bảng 3.9. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra
biển theo hai mùa tại cửa sông Ninh Cơ trước (1960 - 1979) và hồ Hòa Bình
(1989 - 2008)
82
Bảng 10. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra
biển theo hai mùa tại cửa sông Cửa Đáy trước (1960 - 1979) và hồ Hòa Bình
(1989 – 2008)
84
Bảng 3.11. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra
biển theo hai mùa của vùng cửa sông Bạch Đằng
trước (1960 - 1979) và hồ
Hòa Bình (1989 - 2008)
86
Bảng 3.12. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra
biển theo hai mùa của vùng cửa sông Hồng trước (1960 - 1979) và hồ Hòa
Bình (1989 - 2008)

87
Bảng 3.13. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra biển

theo hai mùa của các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ trước (1960 - 1979) và hồ
Hòa Bình (1989 - 2008)

89
Bảng 4.1. Thay đổi tổng lượng nước (10
9
m
3
) theo các mực nước của các đới
độ sâu khác nhau của các vùng cửa sông trước và sau đắp các hồ chứa
111
Bảng 4.2. Thay đổi tổng lượng nước (10
9
m
3
) theo các mực nước của vùng
triều (<5m) và đới sườn bờ ngầm (5-20m) của các vùng cửa sông trước và
sau đắp các hồ chứa
112
Bảng 4.3. Trao đổi tải lượng nước trung bình theo hai mùa (triệu m
3
/ngày)
qua mặt cắt vuông góc bờ tại Cát Bà
114
Bảng 4.4. Trao đổi tải lượng nước trung bình theo hai mùa (triệu m
3
/ngày)
qua các đới địa hình của mặt cắt vuông góc bờ tại Đồ sơn
115
Bảng 4.5. Trao đổi tải lượng nước trung bình theo hai mùa (triệu m

3
/ngày)
qua các đới địa hình của mặt cắt vuông góc bờ tại Lạch Trường
115
Bảng 4.6. Tải lượng nước trung bình mùa (triệu m
3
/ngày) qua một số mặt cắt
song song bờ khu vực sông Bạch Đằng
116
Bảng 4.7. Tải lượng nước trung bình mùa (triệu m
3
/ngày) qua một số mặt cắt
song song bờ khu vực cửa sông Hồng
117
Bảng 4.8. Hàm lượng TSS (g/m
3
) trong nước của các đới địa hình của vùng
cửa sông hình phễu Bạch Đằng
120
xvii
Bảng 4.9. Hàm lượng TSS (g/m
3
) trong nước của các đới địa hình của vùng
cửa sông Châu thổ sông Hồng
121
Bảng 4.10. Chênh lệch khoảng cách (Km) phân bố đới hàm lượng TSS cao
nhất theo mùa trước và sau khi đắp các đập chứa thượng nguồn
125
Bảng 4.11. Tải lượng TSS trung bình mùa (tấn/ngày) qua một số mặt cắt
vuông góc bờ tại mặt cắt Cát Bà

126
Bảng 4.12. Tải lượng TSS trung bình mùa (tấn/ngày) qua một số mặt cắt
vuống góc bờ tại mặt c
ắt Lạch Trường
127
Bảng 4.13. Tải lượng TSS trung bình mùa (tấn/ngày) qua một số mặt cắt
vuông góc bờ tại mặt cắt Đồ Sơn
127
Bảng 4.14. Tải lượng TSS trung bình mùa (tấn/ngày) qua một số mặt cắt
song song bờ khu vực sông Bạch Đằng
128
Bảng 4.15. Tải lượng TSS trung bình mùa (Tấn/ngày) qua một số mặt cắt
song son bờ khu vực cửa sông Hồng
129
Bảng 4.16. Chênh l
ệch khoảng cách (Km) phân bố đới hàm lượng TSS cao
nhất trong mùa mưa có lũ và không có lũ trước khi đắp các đập chứa
thượng nguồn
131
Bảng 4.17. Chênh lệch tải lượng TSS (Tấn/ngày) qua các mặt cắt vuông góc
bờ khi có lũ và không có lũ trước đắp đập Hòa Bình
133
Bảng 4.18. Chênh lệch tải lượng TSS (Tấn/ngày) qua các mặt cắt song song
bờ khi có lũ và không có lũ trước đắp đập Hòa Bình
133
Bảng 5.1. Hệ số tr
ương quan giữa các thông số dinh dưỡng và hàm nội suy
của mùa mưa trong nguồn nước từ 09 cửa sông đổ ra biển
144
Bảng 5.2. Hệ số trương quan giữa các thông số và hàm nội suy của mùa khô

trong nguồn nước từ 09 cửa sông đổ ra biển
144
Bảng 5.3. Các hàm nội suy tương quan các yếu tố dinh dưỡng N, P và TSS
vào mùa mưa trong nước theo các đới độ sâu của các vùng cửa sông ven bờ
Bắc Bộ
145
Bả
ng 5.4. Các hàm nội suy tương quan các yếu tố dinh dưỡng N, P và TSS
vào mùa khô trong nước theo các đới độ sâu của các vùng cửa sông ven bờ
Bắc Bộ
146
Bảng 5.5. Dòng dinh dưỡng các dạng của N va P từ lục địa đưa ra vùng cửa
sông hình phễu Bạch Đằng
148
xviii
Bảng 5.6. Dòng dinh dưỡng khoáng và tổng số của N và P từ lục địa đưa ra
vùng cửa sông hình phếu Bạch Đằng
149
Bảng 5.7. Dòng dinh dưỡng các dạng khoáng và tổng số của N va P từ lục
địa đưa ra vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng
151
Bảng 5.8. Dòng dinh dưỡng khoáng và tổng số của N và P từ lục địa đưa ra
vùng cửa sông châu thổ sông Hồng
151
Bảng 5.9. Dòng dinh dưỡng các dạng khoáng và tổng số của N va P từ lục
địa đưa ra các vùng cửa sông Bắc Bộ.
153
Bảng 5.10. Dòng dinh dưỡng khoáng và tổng số của N và P từ lục địa đưa ra
các vùng cửa sông Băc Bộ
153

Bảng 5.11. Tổng dòng ding dưỡng DIN, N
ts
,DIP, P
ts
(Tấn/ngày) trao đổi qua
mặt cắt Cát Bà
155
Bảng 5.12. Tổng dòng ding dưỡng DIN, N
ts
, DIP, P
ts
(Tấn/ngày) trao đổi qua mặt
cắt Đồ Sơn

155
Bảng 5.13. Tổng dòng dinh dưỡng DIN, N
ts
, DIP, P
ts
(Tấn/ngày) trao đổi mặt cắt
Lạch Trường

156
Bảng 5.14. Dòng DIN, N
ts
, DIP, P
ts
(Tấn/ngày) trao đổi vùng cửa sông Bạch
Đằng và Biển
158

Bảng 5.15. Dòng DIN, N
ts
, DIP, P
ts
(Tấn/ngày) trao đổi vùng cửa sông Hồng và
Biển

158
Bảng 5.16. Dòng DIN, N
ts
, DIP, P
ts
(Tấn/ngày) trao đổi các vùng cửa sông Bắc Bộ
và Biển

159
Bảng 5.17. Quỹ dinh dưỡng khoáng và tổng số N và P vùng cửa sông Bạch
Đằng
161
Bảng 5.18. Quỹ dinh dưỡng khoáng và tổng số N và P vùng cửa sông Châu thổ
sông Hồng
164
Bảng 5.19. Quỹ dinh dưỡng khoáng và tổng số N và P Các vùng cửa sông
ven bờ Bắc Bộ

168
Bảng 6.1. Hiện trạng diện tích và biến động diện tích đất ngập nước trước
(1975-1989) và sau (1989-2008) đắp các hồ chứa thượng nguồn vùng cửa
sông hình phễu Bạch Đằng
179

Bảng 6.2. Diện tích và biến động diện tích đất ngập nước tự nhiên trước 179
xix
(1975-1989) và sau (1989-2008) đắp các hồ chứa thượng nguồn vùng cửa
sông hình phễu Bạch Đằng
Bảng 6.3. Hiện trạng diện tích và biến động diện tích đất ngập nước trước
(1975-1989) và sau (1989-2008) đắp các hồ chứa thượng nguồn vùng cửa
sông Châu thổ sông Hồng
180
Bảng 6.4. Diện tích và biến động diện tích đất ngập nước tự nhiên trước
(1975-1989) và sau (1989-2008) đắp các hồ chứa thượng nguồn vùng cửa
sông Châu thổ
sông Hồng
180
Bảng 6.5. Hiện trạng diện tích và biến động diện tích đất ngập nước trước
(1975-1989) và sau (1989-2008) đắp các hồ chứa thượng nguồn của các vùng
cửa sông ven bờ Bắc Bộ
182
Bảng 6.6. Diện tích và biến động diện tích đất ngập nước tự nhiên trước
(1975-1989) và sau (1989-2008) đắp các hồ chứa thượng nguồn của các
vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
183
Bảng 6.7. Bồi t
ụ - Xói lở trung bình của đường bờ trên vùng cửa sông hình
phễu Bạch Đằng trước và sau đắp các hồ chứa thượng nguồn
195
Bảng 6.8. Biến động bồi tụ - xói lở khu vực cửa sông Văn Úc - Thái Bình 196
Bảng 6.9. Biến động bồi tụ - xói lở khu vực cửa sông Trà Lý - Ba Lạt 196
Bảng 6.10. Biến động bồi tụ - xói lở khu vực ven bờ Văn Lý - Hải Hậu 197
Bảng 6.11. Biến độ
ng bồi tụ - xói lở khu vực cửa sông Ninh Cơ - Cửa Đáy 197

Bảng 6.12. Bồi tụ - Xói lở trung bình của đường bờ trên vùng cửa sông Châu
thổ sông Hồng trước và sau đắp các hồ chứa thượng nguồn
198
Bảng 6.13. Bồi tụ - Xói lở trung bình của đường bờ trên các vùng cửa sông
ven bờ Bắc Bộ trước và sau đắp các Hồ chứa thượng nguồn
199
Bảng 6.14. Cân bằng bồi tụ - xói các bậc đị
a hình sườn bờ ngầm vùng cửa
sông Bạch Đằng trước đắp các hồ chứa giai đoạn (1965-1993)
200
Bảng 6.15. Cân bằng bồi tụ - xói các bậc địa hình sườn bờ ngầm vùng cửa
sông Bạch Đằng sau đắp các hồ chứa giai đoạn (1994 - 2004)
201
Bảng 6.16. Cân bằng bồi tụ - xói lở khu vực Văn Úc - Thái Bình Trước đắp
đập
202
Bảng 6.17. Cân bằng bồi tụ - xói lở khu vực Văn Úc - Thái Bình sau
đắp đập 202
xx
Bảng 6.18. Cân bằng bồi tụ - xói lở khu vực Trà Lý - Ba Lạt Trước đắp đập 203
Bảng 6.19. Cân bằng bồi tụ - xói lở khu vực Trà Lý - Ba Lạt sau đắp đập 203
Bảng 6.20. Cân bằng bồi tụ - xói lở khu vực Văn Lý - Hải Hậu Trước đắp
đập
204
Bảng 6.21. Cân bằng bồi tụ - xói lở khu vực Văn Lý - Hải Hậu sau đắp đập 204
Bảng 6.22. Cân bằng bồi tụ - xói lở khu vự
c Ninh Cơ - Cửa Đáy Trước đắp
đập
205
Bảng 6.23. Cân bằng bồi tụ - xói lở khu vực Ninh Cơ - Cửa Đáy Sau đắp đập 205

Bảng 6.24. Cân bằng bồi tụ - xói lở toàn vùng Châu thổ sông Hồng Trước
đắp đập
206
Bảng 6.25. Cân bằng bồi tụ - xói lở toàn vùng Châu thổ sông Hồng sau đắp
đập
207
Bảng 6.26. Biến động diện tích phân bố các đối tượng trầm tích ở vùng cửa
sông B
ạch Đằng trước và sau khi đắp đập Hòa Bình
208
Bảng 6.27. Biến động diện tích phân bố các đối tượng trầm tích ở khu vực
cửa Văn Úc - Thái Bình trước và sau khi đắp đập Hòa Bình
208
Bảng 6.28. Biến động diện tích phân bố các đối tượng trầm tích ở khu vực
cửa Trà Lý - Ba Lạt trước và sau khi đắp đập Hòa Bình
209
Bảng 6.29. Biến động diện tích phân bố các đối tượng trầm tích ở khu vực
V
ăn Lý - Hải Thịnh trước và sau khi đắp đập Hòa Bình
210
Bảng 6.30. Biến động diện tích phân bố các đối tượng trầm tích ở khu vực
Ninh Cơ - Cửa Đáy trước và sau khi đắp đập Hòa Bình
210
Bảng 6.31. Biến động diện tích phân bố các đối tượng trầm tích trong toàn
vùng cửa sông Châu thổ sông Hồng trước và sau khi đắp đập Hòa Bình

211
Bảng 7.1. Giá trị trung bình và sự suy giảm hàm lượng dinh dưỡng tại 9 cửa
sông và trên các miền độ sâu khác nhau của các vùng cửa sông ven bờ Bắc
Bộ

218
Bảng 7.2. Tổng hợp kết quả tính các đặc trưng của quá trình sản xuất vật
chất hữu cơ trung bình trên toàn vùng biển ven bờ đồng bằng Bắc Bộ
223
Bảng 7.3. Giá trị trung bình các hiệu suất chuyển hóa năng lượng 224
xxi
Bảng 7.4. Kết quả ước tính trữ lượng nguồn lợi hải sản vùng biển ven bờ đồng
bằng Bắc Bộ
224
Bảng 7.5. Bảng tổng kết quá trình đánh bắt và khai thác cá Sủ vây vàng 235
Bảng 7.6. Sản lượng (tấn) cá Cháy ở sông Hồng 1962 - 1983 239
Bảng 7.7. Sản lượng hải sản(tấn /năm) khai thác năm 1996 246
Bảng 7.8. Biến động trữ lượng cá tầng đáy tại vịnh Bắc B
ộ (vạn tấn) trước
năm 1990 và sau năm 1990
246
Bảng 7.9. Trữ lượng và khả năng khai thác ven bờ (sâu < 30 m) từ Yên
Hưng đến Nga Sơn 1998
247
Bảng 7.10. Biến động năng suất đánh bắt CPUE hải sản ven bờ Tây vịnh Bắc
Bộ trước (1985-1989) và sau (1990-1997) đắp các hồ chứa thượng nguồn
247
Bảng 7.11. Biến động thành phần loài ở vùng cửa sông Bạch Đằng 248
Bảng 7.12. Biến
động mật độ trung bình của họ tôm he (Penaeidae)ven bờ
Tây vịnh Bắc Bộ trước (1977-1988) và sau (2002-2003) đắp các hồ chứa
thượng nguồn
249
Bảng 7.13. Hiện trạng các rạn san hô ở Hạ Long, Cát Bà 252
Bảng 7.14. Độ phủ san hô sống (%) tại các điểm khảo sát

253
Bảng 8.1. Biến đổi độ mặn trên toàn vùng cửa sông Bạch Đằng trước và sau đắp
các hồ chứa

267
Bảng 8.2. Biến đổi độ mặn trên toàn vùng cửa sông Hồng trước và sau đắp
các hồ chứa
268
Bảng 8.3. So sánh độ mặn (%
0) trong môi trường nước trong mùa mưa khi
không và có lũ tại hai vùng cửa sông trước khi đắp các hồ chứa
270
Bảng 8.4. Hàm lượng nội suy của COD (mgO
2
/l) và BOD
5
(mgO
2
/l) trong
nước từ lục địa đổ ra các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
273
Bảng 8.5. Hàm lượng COD và BOD
5
trong nước theo các đới độ sâu của các
vùng cửa sôngven bờ Bắc Bộ trước và sau đắp các hồ chứa thượng nguồn
276
Bảng 8.6. Hàm lượng trung bình COD và BOD
5
trong nước từ lục địa đổ ra
các vùng cửa sôngven bờ Bắc Bộ vào đầu mùa mưa (tháng 5 năm 2009-

2010)
278
xxii
Bảng 8.7. So sánh hàm lượng trung bình COD, BOD
5
(mg0
2
/l), TSS (g/l) đầu
mùa mưa và mùa mưa trong nước từ lục địa đổ ra các vùng cửa sông ven bờ
Bắc Bộ
278
Bảng 8.8. Dư lượng HCBVTV - Lindan (ng/lit) trong nước được quan trắc
của hai vùng cửa sông sau đắp các hồ chứa từ năm 2002-2008
280
Bảng 8.9. Dư lượng trung bình các hợp chất HCBVTV trong trầm tích được
quan trắc của hai vùng cửa sông sau đắp các hồ chứa từ năm 2002-2009
(Tính trên tổng mẫu)

280
Bảng 8.10. Dư lượng trung bình các hợp chất HCBVTV trong trầm tích được
quan trắc của hai vùng cửa sông sau đắp các hồ chứa từ năm 2002-2009 (Tính
trên cấp hạt <0,063mm)

281
Bảng 8.11. Dư lượng HCBVTV (mg /kg khô) trong thịt Ngao được quan trắc
của hai vùng cửa sông sau đắp các hồ chứa từ năm 2002-2009
281
Bảng 8.12. So sánh dư lượng HCBVTV trong trầm tích hai vùng cửa sông
ven bờ Bắc Bộ
282

Bảng 8.13. Hàm lương Dầu-mỡ (mg/kg) trong trầm tích các vùng cửa sông ven
bờ Bắc Bộ
283
Bảng 8.14. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra
biển của các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
trước và sau đắp các hồ chứa
thượng nguồn
285
Bảng 8.15. Thay đổi tổng lượng dinh dưỡng khoáng (DIN) và tổng nitơ (Nts)
trong nước từ lục địa đưa ra các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ trước và sau
đắp các hồ chứa thượng nguồn.
286
Bảng 8.16. Thay đổi tổng lượng dinh dưỡng khoáng (DIP) và tổng phôtpho
(Pts) trong nước từ lục địa đưa ra các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ trước và
sau đắp các h
ồ chứa thượng nguồn
287
Bảng 8.17. Thay đổi xâm nhập mặn các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ vào
mùa khô
288
Bảng 8.18. Tổng thể tích nước 4,47 của các vùng cửa sông trước và sau đắp
các hồ chứa
289
Bảng 8.19. Trao đổi tải lượng nước trung bình dọc bờ theo hai mùa (triệu
m
3
/ngày) qua mặt cắt vuông góc bờ trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
290
Bảng 8.20. Trao đổi tải lượng nước trung bình song song bờ theo hai mùa
(triệu m

3
/ngày) trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
290
xxiii
Bảng 8.21. Trao đổi tải lượng TSS trung bình dọc bờ theo hai mùa qua mặt
cắt vuông góc bờ trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
291
Bảng 8.22. Trao đổi tải lượng TSS trung bình song song bờ theo hai mùa
(triệu m
3
/ngày) trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
291
Bảng 8.23. Tổng dòng dinh dưỡng N
ts
và P
ts
(Tấn/ngày) qua mặt cắt vuông
góc bờ trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
292
Bảng 8.24. Tổng dòng dinh dưỡng N
ts
và P
ts
(Tấn/ngày) trao đổi song song
bờ trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
292
Bảng 8.25. Thay đổi các quỹ dinh dưỡng các vùng cửa sông Trước và sau đắp
các hồ chứa
293
Bảng 8.26. Thay đổi năng suất sinh học và trữ lượng nguồn lợi hải sản vùng

cửa sông ven bờ đồng bằng Bắc Bộtrước và sau đắp các hồ chứa
294
Bảng 8.27. Tổng hợp hiện trạng các yếu tố tác động làm suy giả
m động lực
tương tác Sông - Biển trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ sau khi đắp các
hồ chứa thượng nguồn
295
Bảng 8.28. Đánh giá động lực tương tác Sông - Biển bằng các hệ số của các
yếu tố tác động trên các vùng cửa sông Bắc Bộ sau khi đắp các đập chứa
thượng nguồn

296
Bảng 9.1. Lượng nước trung bình hàng năm ở lưu vực sông Hồng - phần
ngoài nước thuộc phần nước ngoài
302
Bảng 9.2. Lượng nước trung bình hàng năm ở lưu vực sông Hồng - phần
trong nước
303
Bảng 9.3. Phân bố tổng lượng nước trung bình năm ở lưu vực hệ thống sông
Hồng - Thái Bình
304
Bảng 9.4. Tổng lượng nước mặt hàng năm của lưu vực hệ
thống sông Hồng -
Thái Bình tương ứng các tần suất.
305
Bảng 9.5. Thể tích chứa nước hiệu dụng (10
6
m
3
) của các hồ chứa trên lưu

vực hệ thống sông Hồng - Thái Bình
307
Bảng 9.6. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trên 03 lưu vực sông trước
(1960 – 1979) và sau (1989 - 2008) đắp các hồ chứa thượng nguồn

310
Bảng 9.7. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình từ lục địa đưa ra các
vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ trước (1960 - 1979) và sau (1989 - 2008) đắp các
hồ chứa thượng nguồn
312
xxiv
Bảng 9.8. Thay đổi tổng lượng nước và bùn cát trung bình giữa lưu vực Sông
Hồng đến trạm Sơn Tây và Tổng lưu vực hệ thống sông Hồng - Thái Bình trước
và sau đắp các hồ chứa

312
Bảng 9.9. Dự báo tổng lượng bùn cát (10
6
tấn) sau khi hoàn thành các bậc
thang các hồ chứa lớn đến năm 2020 tại lưu vực sông Đà
317
Bảng 9.10. Dự báo thay đổi tổng lượng nước từ lục địa đưa ra các vùng cửa
sông ven bờ Bắc Bộ trong giai đoạn 1960-2008 và 2010-2020.
321
Bảng 9.11. Kết quả dự báo thay đổi độ mặn môi trường nước đến năm 2020
trên các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
322
Bảng 9.12. Dự báo mức độ
ô nhiễm COD và BOD
5

từ nguồn nước thải đến
môi trường nước từ lục địa đưa ra các cửa sông ven bờ Bắc Bộ
323
Bảng 9.13. Dự báo thay đổi xâm nhập mặn các vùng cửa sông ven bờ Bắc Bộ
vào mùa khô

324





×