Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Nghiên cứu thiết kế và chế tạo bộ điều chế giải điều chế tín hiệu băng thông siêu rộng sử dụng kỹ thuật hỗn loạn (chaotic UWB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.97 MB, 163 trang )

2



BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP NHÀ NƯỚC


BÁO CÁO TỔNG HỢP

KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO BỘ ĐIỀU CHẾ/GIẢI ĐIỀU
CHẾ TÍN HIỆU BĂNG THÔNG SIÊU RỘNG SỬ DỤNG KỸ THUẬT
HỖN LOẠN (CHAOTIC UWB)

MÃ SỐ ĐỀ TÀI: ĐTĐL2009G/44


Cơ quan chủ trì đề tài: Đại học Bách khoa Hà nội
Chủ nhiệm đề tài/dự án: TS. Hoàng Mạnh Thắng






Hà Nội - 2011

1
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI


__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày tháng 9 năm 2011

BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án:
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo bộ điều chế/giải điều chế tín hiệu băng
thông siêu rộng sử dụng kỹ thuật hỗn loạn (chaotic UWB)

Mã số đề tài, dự án: ĐTĐL2009G/44
Thuộc:
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN): Nghiên cứu cơ bản hướng ứng dụng
Điện tử-Viễn thông
2. Chủ nhi
ệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Hoàng Mạnh Thắng
Ngày, tháng, năm sinh: 03/ 11/1975 Nam/Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Tiến sỹ
Chức danh khoa học: Giảng viên Chức vụ: Phó GĐTT Đảm bảo chất
lương
Điện thoại:
Tổ chức: 0436230930; Nhà riêng: 0437890784; Mobile: 0988802694
Fax: 0438692241 E-mail: thang@ieee. org



2
Tên tổ chức đang công tác: Viện Điện tử-Viễn thông, Trường ĐHBKHN
Địa chỉ tổ chức: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội

3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: . Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Điện thoại: 04. 38692136 Fax: 04. 38692006
E-mail: nckh@mail. hut. edu. vn

Website: http://www. hut. edu. vn
Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: GS Nguyễn Trọng Giảng
Số tài khoản: 931. 01062
Ngân hàng: tại Kho bạc Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Giáo dục và Đào tạo
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 9 năm 2009 đến tháng 8 năm 2011
- Th
ực tế thực hiện: từ tháng 9 năm 2009 đến tháng 8 năm 2011
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 1900 tr. đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 1900 tr. đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ………………. tr. đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): ………….
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:

3
Theo kế hoạch Thực tế đạt được

Số
TT
Thời gian
(Tháng,
năm)
Kinh phí
(Tr. đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr. đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 Đến tháng
12/2009
1000 Đến tháng 12
năm 2009
1000 1000
2 Đến tháng
12/2010
618 Đến tháng
12/2010
618 618
3 Đến tháng
8/2011
282 Đến tháng
8/2011
282 282




4
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
1300 1300 1300 1300

2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
98. 56 98. 56 98. 56 98. 56

3 Thiết bị, máy móc 157 157 157 157

4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
0 0 0 0


5 Chi khác 344.
44
344.
44
344.
44
344.
44


Tổng cộng 1900 1900 1900 1900
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định
nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội
dung, kinh phí thực hiện. . . nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án
(đơn, kiến nghị điều chỉnh . . . n
ếu có)
Số
Số, thời gian ban
Tên văn bản Ghi chú

5
TT hành văn bản
1 690/QĐ-BKHCN
Ngày 28 tháng 4
năm 2009
Quyết định về việc phê duyệt
tổ chức và cá nhân trúng
tuyển chủ trì đề tài độc lập

cấp Nhà nước thực hiện trong
kế hoạch năm 2009

2 692/QĐ-BKHCN
Ngày 28 tháng 4
năm 2009
Quyết định về việc thành lập
tổ thẩm định đề tài khoa học
và công nghệ độc lập cấp nhà
nước năm 2009

3 742/QĐ-BKHCN
Ngày 04 tháng 5
năm 2009
Quyết định về việc phê duyệt
kinh phí các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Nhà
nước thực hiện trong kế
hoạch năm 2009

4 40/CV-ĐHBK-
KHCN
Ngày 8 tháng 3
năm 2011
Công văn của Trường Đại
học Bách khoa Hà nội gửi
Doanh nghiệp Tư nhân Hoa
Việt về việc mời cán bộ tham
gia cùng đoàn công tác nước
ngoài


5 442/QĐ-ĐHBK-
TCCB
Ngày 18 tháng 3
năm 2011
Quyết định về việc cử cán bộ,
viên chức đi công tác nước
ngoài
(Ông Hoàng Mạnh Thắng)

443/QĐ-ĐHBK- Quyết định về việc cử cán bộ,
viên chức đi công tác nước


6
TCCB
Ngày 18 tháng 3
năm 2011
ngoài
(Ông Nguyễn Tiến Dũng)
444/QĐ-ĐHBK-
TCCB
Ngày 18 tháng 3
năm 2011
Quyết định về việc cử cán bộ,
viên chức đi công tác nước
ngoài
(Ông Vũ Văn Yêm)

2522/QĐ-

ĐHBK-KHCN
Ngày 20 tháng 11
năm 2011
Quyết định về việc phê duyệt
chỉ định đơn vị cung cấp thiết
bị thực hiện đề tài độc lập cấp
Nhà nước mã số
ĐTĐL2009G/44

650/QĐ-ĐHBK-
KHCN
Ngày 21 tháng 4
năm 2010
Quyết định về việc phê duyệt
chỉ định đơn vị cung cấp thiết
bị thực hiện đề tài độc lập cấp
Nhà nước mã số
ĐTĐL2009G/44

1222A/QĐ-
ĐHBK
Ngày 2 tháng 8
năm 2010
Quyết định về việc giao cho
Chủ nhiệm đề tài cấp Nhà
nước đứng ra tổ chức Hội
nghị quốc tế (ICCE2010)-
Chuyên dề hệ thống thông tin
ứng dụng kỹ thuật hỗn loạn.


1573/QĐ-
ĐHBK-TCCB
Ngày 14 tháng 09
Quyết định về việc cử cán bộ
viên chức đi Hội nghị tại TP.
Hồ Chí Minh


7
năm 2010
2336/QĐ-
ĐHBK-KHCN
Ngày 06 tháng 12
năm 2010
Quyết định về việc phê duyệt
chỉ định đơn vị cung cấp
nguyên vật liệu cho đề tài độc
lập cấp Nhà nước mã số
ĐTĐL2009G/44


4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện

Nội dung
tham gia
chủ yếu
Sản phẩm
chủ yếu
đạt được
Ghi
chú*
1 Công ty Điện
tử Hà nội
(HANEL)

2 Viện tin học
Ứng dụng-
Hội tin học
Việt nam
Viện tin học
Ứng dụng- Hội
tin học Việt
nam
Hỗ trợ xây
dụng chương
trình giao
tiếp trên máy
tính
Phần mềm
trên máy
tính đã
hoàn thành



8
3 Phòng thí
nghiệm
Trọng điểm
An toàn
thông tin-
Viện khoa
học Công
nghệ Quân
Sự- Bộ Quốc
Phòng
Phòng thí
nghiệm Trọng
điểm An toàn
thông tin- Viện
khoa học Công
nghệ Quân Sự-
Bộ Quốc
Phòng
Đánh giá
tính khả thi
của phương
pháp bảo
mật dùng kỹ
thuật hỗn
loạn
Đưa ra
nhận định
về khả

năng bảo
m
ật dung
Hàm lặp
Tent-map

4 Công ty Cơ
điện-Điện tử-
Chiếu sáng
và tín hiệu
SONA

5 Tập đoàn GS
(Invest and
Techniques
Development
Group Joint
Stock
Company)
Tập đoàn GS
(Invest and
Techniques
Development
Group Joint
Stock
Company)
Lập phương
án phát triển
hướng ứng
dụng sau khi

hoàn thành
đề tài
Đang hoàn
thành
phương án
đưa bộ
điều
chế/giải
điều chế
vào thiết bị
y tế


9
6 Doanh nghiệp
Tư nhân Điện
tử- Viễn
thông Hoa
Việt
Doanh nghiệp
Tư nhân Điện
tử- Viễn thông
Hoa Việt
Hỗ trợ kỹ
thuật đo cao
tần
Đã hoàn
thành các
đo đạc cơ
bản


- Lý do thay đổi (nếu có):

5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp,
không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia
chính
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
1 TS. Hoàng
Mạnh Thắng
TS. Hoàng
Mạnh Thắng
Chủ trì đề tài
(quản lý
chung)
Quyết định

hướng thực
hiện, thực
hiện thiết
kế. Thiết kế
mạch điện
tử, phần
mềm trên
máy tính và
trên vi điều
khiển.
Báo cáo,

2 PGS. TS. PGS. TS. Thu thập

10
Nguyễn Văn
Khang
Nguyễn Văn
Khang
các thông
tin liên quan
đến chuẩn
UWB
3 PGS. TS. Vũ
Văn Yêm
PGS. TS. Vũ
Văn Yêm
Lĩnh vực cao
tần, ăngten và
truyền sóng

Thiết kế
mạch,
ăngten và
đo đạc

4 PGS. TS.
Nguyễn Tiến
Dũng
PGS. TS.
Nguyễn Tiến
Dũng
Xây dựng
chương
trình trên
máy tính

5 TS. Nguyễn
Văn Đức
TS. Nguyễn
Văn Đức
Thu thập
các thông
tin liên quan
đến chuẩn
UWB

6 TS. Phạm
Ngọc Nam
TS. Phạm
Ngọc Nam

Thu thập
các thông
tin liên quan
đến chuẩn
UWB

7 TS. Phạm Văn
Tiến
TS. Phạm
Văn Tiến
Lập trình
trên máy
tính

8 TS. Đặng
Quang Hiếu


11
9 ThS. Nguyễn
Xuân Quyền
ThS. Nguyễn
Xuân Quyền
Lĩnh vực cao
tần, ăngten và
truyền sóng
Thiết kế
mạch,
ăngten và
đo đạc, viết

báo

10 ThS. Phạm
Duy Phong

11 Nguyễn Đình
Vinh

- Lý do thay đổi ( nếu có):

6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm, tên tổ chức
hợp tác, số đoàn, số lượng
người tham gia. . . )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm, tên tổ chức
hợp tác, số đoàn, số lượng
người tham gia. . . )
Ghi
chú*
1 Tên đơn vị: Viện các Công
nghệ Hệ thống thông minh,
Trường Đai học Alpen-Adria
Klagenfurt, Cộng hòa Áo
Địa chỉ: LAKESIDE B04a

9020 Klagenfurt, AUSTRIA
Nội dung: Tham gia quá
trình nghiên cứu lý thuyết,
Tên đơn vị: Viện các Công
nghệ Hệ thống thông minh,
Trường Đai học Alpen-Adria
Klagenfurt, Cộng hòa Áo
Địa chỉ: LAKESIDE B04a
9020 Klagenfurt, AUSTRIA
Nội dung: Tham gia quá trình
nghiên cứu lý thuyết, thiết


12
thiết kế, đo lường đánh giá.
Thời gian: Trong cả quá
trình thực hiện đề tài.
Không dung tiền của Đề tài
cho đoàn ra/vào với đối tác
này
kế, đo lường đánh giá.
Thời gian: Trước khi thực
hiện đề tài, Chủ nhiệm đề tài
đã đến làm việc 1 tháng tại
Viện này. Viện này cũng hỗ
trợ trong quá trình thực hiện
đề tài
2 Viện Đại Học Bách Khoa
Quốc gia Grenoble
Đia chỉ: 46, avenue Félix

Viallet - 38031 Grenoble
Cedex 1 - France
Nội dung hợp tác:
- Tham khảo và tư vấn
chuyên môn của chuyên gia
đầu ngành trong lĩnh vực
thiết kế chế tạo,
- Sử dụng phần mềm thương
mại CST với chi phí bản
quyền cao mà phía Việt nam
chưa có kinh phí mua với
mục đích mô phỏng các
thông số kỹ thuật của ăngten,
- Sử dụng phòng đo đạc
chuyên dụng chống phản xạ
để đo đồ thị phương hướng
Viện Đại Học Bách Khoa
Quốc gia Grenoble
Đia chỉ: 46, avenue Félix
Viallet - 38031 Grenoble
Cedex 1 - France
Nội dung hợp tác:
- Tham khảo và tư vấn
chuyên môn của chuyên gia
đầu ngành trong lĩnh vực
thiết kế chế tạo,
- Sử dụng phần mềm thương
mại CST với chi phí bản
quyền cao mà phía Việt nam
chưa có kinh phí mua với

mục đích mô phỏ
ng các
thông số kỹ thuật của ăngten,
- Sử dụng phòng đo đạc
chuyên dụng chống phản xạ
để đo đồ thị phương hướng


13
và tăng ích của ăngten.
Có 01 đoàn ra gồm 4 người
vào năm 2010
và tăng ích của ăngten.
Có 01 đoàn ra gồm 4 người
vào năm 2011
Thực tế, Chủ nhiệm đề tài đã
sang và thực hiện các công
việc liên quan đến đề tài với
Viện này là 4 lần tổng cộng.
Lần 1: tháng 7 năm 2009
(trước khi ký hợp đồng đề
tài),
Lần 2: tháng 9 năm 2010,
Lần 3: tháng 5 năm 2011
(theo đoàn ra như thuyế
t
minh đề tài)
Lần 4: tháng 7 năm 2011.
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:

Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian,
kinh phí, địa điểm )
Ghi chú*
1 Hội thảo về ứng dụng kỹ
thuật hỗn loạn trong thông
tin
Kinh phí: 20 triệu đồng
Đã tổ chức hội thảo vào
tháng 8 năm 2010 tại
Nha trang,
Kinh phí: 20 triệu đồng

- Lý do thay đổi (nếu có):

14
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra
khảo sát trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Số
TT
Các nội dung, công việc

chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Người,
cơ quan
thực hiện
1 Nội dung 1: Nghiên cứu phát
triển kỹ thuật hỗn loạn trong
hệ thống truyền thông không
dây băng thông siêu rộng
9/2009-
5/2010
9/2009-
5/2010
Nhóm Đại
học Bách
khoa, Viện
các Công
nghệ Hệ
thống thông
minh và
Viện Đại
học Bách
Khoa Quốc
gia Grenoble
2 Nội dung 2: Nghiên cứu tính
toán mô phỏng hệ thống

thông tin UWB hỗn loạn
1/2010 đến
8/2010
1/2010 đến
8/2010
Nhóm Đại
học Bách
khoa, Viện
các Công
nghệ Hệ
thống thông
minh và
Viện Đại

15
học Bách
Khoa Quốc
gia Grenoble
3 Nội dung 3: Nghiên cứu thiết
kế chế tạo bộ điều chế, giải
điều chế tín hiệu băng siêu
rộng dùng kỹ thuật hỗn loạn
5/2010 đến
2/2011
5/2010 đến
2/2011
Nhóm Đại
học Bách
khoa, Viện
các Công

nghệ Hệ
thống thông
minh và
Viện Đại
học Bách
Khoa Quốc
gia Grenoble
4 Nội dung 4: Nghiên cứu đề
xuất phương pháp bảo mật
mới trong hệ thống thông tin
UWB dùng kỹ thuật hỗn loạn
11/2010-
8/2011
11/2010-
8/2011
Nhóm Đại
học Bách
khoa, Viện
các Công
nghệ Hệ
thống thông
minh và
Viện Đại
học Bách
Khoa Quốc
gia Grenoble
- Lý do thay đổi (nếu có):


16


III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1 Bộ điều chế/ giải
điều chế tín hiệu
băng thông siêu
rộng dùng kỹ thuật
hỗn loạn
Bộ 01 01 04
2 Anten UWB Chiếc 02 02 02
- Lý do thay đổi (nếu có):
Tiện cho thử nghiệm và thay thế phòng khi hỏng hóc
b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số

TT
Tên sản phẩm

Theo kế hoạch Thực tế
đạt được
Ghi chú

1 Bộ tài liệu thiết kế
và quy trình công
nghệ chế tạo, đo
thử bộ điều chế/giải
điều chế UWB sử
- Thiết kế tổng thể
bộ điều chế/giải
điều chế UWB
dùng kỹ thuật hỗn
- Đã hoàn
thành theo
đúng kế hoạch


17
dụng kỹ thuật hỗn
loạn
loạn
- Quy trình công
nghệ chế tạo, đo
kiểm bộ điều
chế/giải điều chế
UWB sử dụng kỹ

thuật hỗn loạn
- Phân tích kết quả
đo kiểm thử
nghiệm
2 Bộ tài liệu thiết kế
và quy trình công
nghệ chế tạo, đo
thử angten UWB
- Bản vẽ thiết kế
angten UWB
- Quy trình công
nghệ chế tạo, đo
kiểm angten UWB
- Phân tích kết quả
đo, kết quả mô
phỏng
- Đã hoàn
thành theo
đúng kế hoạch

3 Cơ chế bảo mật
mới cho hệ thống
UWB dùng kỹ
thuật hỗn loạn
được mô tả trong
các báo cáo khoa
học
Chịu được các tấn
công hiện nay,
tiêu thụ ít năng

lượng,
- Theo đúng kế
hoạch và được
đăng ký sở
hữu trí tuệ

4 Các báo cáo về các Các báo cáo hoàn
chỉnh, dễ hiểu,
- Đã hoàn
thành theo


18
chuyên đề sau:
- Hỗn loạn và ứng
dụng trong truyền
thông
mang nhiều nội
dung khoa học

đúng kế hoạch
5 Các chương trình
mô phỏng các hệ
thống hỗn loạn, mô
phỏng hệ thống
điều chế/giải điều
chế dựng kỹ thuật
hỗn loạn
Phần mềm giúp
cho việc thiết kế

và lựa chọn các
tham số. Các
đường cong đường
đặc tính thể hiện
quan hệ giữa các
tham số làm việc
của bộ điều
chế/giả
i điều chế
như tốc độ bit,
khoảng cách, tỷ lệ
lỗi bít…
- Đã hoàn
thành theo
đúng kế hoạch,
được ghi vào
đĩa CD

- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo
kế hoạch
Thực tế

đạt được
Số lượng,
nơi công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
1 Bài báo 4 bài 22
Tạp chí quốc
tế và hội nghị
quốc tế

19
2
01 sách chuyên khảo về
kỹ thuật hỗn loạn ứng
dụng trong truyền thông
01 quyển 01 quyển
Nhà xuất bản
Bách khoa
01 Chương
sách in tiếng
Anh, xuất bản
nước ngoài
Nhà xuất bản
INTECH
Croatia
- Lý do thay đổi (nếu có):

d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số

TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian
kết thúc)
1 Thạc sỹ 04 07 Đã bảo vệ
04 Sắp bảo vệ
2 Tiến sỹ 01 04
Chưa bảo vệ
do chưa hết
3 năm
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế
Thực tế
đạt
Ghi chú
(Thời gian kết thúc)


20
hoạch được
1
Bằng sáng chế:
“Hệ thống và phương
pháp điều chế và giải
điều chế vị trí xung-
biên độ xung hỗn loạn
trong truyền thông
băng siêu rộng (UWB)”
Số đơn: 1-2011-02137
0 1
Ngày nhận đơn: 17
tháng 8 năm 2011-09-26
Ngày công bố đơn: 20
tháng 9 năm 2011
Nơi nhận đơn: Cục Sở
hữu trí tuệ, Bộ Khoa
học và Công nghệ
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng

dụng)
Kết quả
sơ bộ
1
2

2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình
độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)

- Đề tài này đã đưa lại cơ hội để phát triển kỹ năng nghiên cứu và triển
khai cho đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong nước

21
tiếp cận và làm chủ các đề tài mới, công nghệ mới mang tính thời sự cao
và nghiên cứu đón đầu và làm chủ công nghệ tiên tiến. Đồng thời đề tài
cũng là cơ hội để Chủ nhiệm đề tài và các thành viên tham gia nâng cao
khả năng tổ chức và triển khai những công việc mang tính hệ thống, yêu
cầu sự phối kết hợp chặt chẽ giữa nhiều cá nhân, nhiều bên đối tác hoạt
động khoa khoa học có liên quan.
- Đề tài đã góp phần phát triển nền tảng lý thuyết và thực tiễn cho nghiên
cứu thiết kế liên quan đến lĩnh vực công nghệ cao. Nhóm nghiên cứu
nhận thấy trách nhiệm rất rõ rằng đây là một cơ hội thúc đẩy khoa học
công nghệ của đất nước lên ngang tầm Quốc tế và cho Quốc tế biết trình
độ khoa học công nghệ của người Việt.
- Đề tài đã hoàn thành hy vọng t
ạo ra sự tin cậy về trình độ khoa học công
nghệ của người Việt nam trong nước, để từ đó góp phần giúp các cơ
quan quản lý có cơ sở để đánh giá khả năng thực sự và từ đó giao việc

cho các nhóm nghiên cứu mạnh,

b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với
các sản ph
ẩm cùng loại trên thị trường…)
- Đề tài đặt ra mục đích giảm chi phí cho bộ điều chế/giải điều chế so với
thông thường phù hợp cho các ứng dụng nhằm giúp mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp và từ đó nhiều người có cơ hội được tiếp cận công nghệ.
Cụ thể, với lợi điểm là công suất phát nhỏ và do đó không ảnh hưởng
đến s
ức khỏe, nó sẽ giúp tăng giá trị kinh tế cho các thiết bị y tế công
nghệ cao như thiết bị y tế và chăm sóc sức khỏe.

22
- Góp phần vào việc phát triển các sản phẩm điện tử vô tuyến cầm tay như
máy tính xách tay, điện thoại di động, máy trợ giúp cá nhân PDA,… từ
đó gia tăng nhu cầu của xã hội đối với các sản phẩm này.
- Bên cạnh đó, bộ điều chế/giải điều chế dùng kỹ thuật hỗn loạn giúp giảm
bớt đáng kể mức độ ph
ức tạp về phần cứng so với các phương pháp khác
đang được nghiên cứu triển khai. Điều này gián tiếp giúp giảm đáng kể
tiêu thụ năng lượng của thiết bị và giảm cả về lượng rác thải mạch điện
tử (do kỹ thuật hỗn loạn có mạch điện đơn giản) mà vẫn thay thế được
cơ chế bảo mật sử d
ụng nhiều mạch điện phức tạp đang được thử nghiêm
gần đây.
Như vậy, rất rõ ràng nhận thấy kết quả của đề tài giúp thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội và giúp giữ gìn môi trường đáng kể.


23

3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ
Lần 1
Tháng 4 năm
2010
Đã hòan thành theo đúng
tiến độ
Lần 2
Tháng 9 năm
2010
Đã hòan thành theo đúng
tiến độ
Lần 3
Tháng 4 năm
2011
Đã hòan thành theo đúng
tiến độ
Lần 4
Tháng 8 năm
2011

(Làm luôn báo
cáo kết thúc)

II Kiểm tra định kỳ
Lần 1
Tháng 4 năm
2011
Đánh giá tốt tiến độ thực
hiện

III Nghiệm thu cơ sở
Dự kiến tháng năm



24

Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)

Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)


TS. Hoàng Mạnh Thắng

×